Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Một số vấn đề về huy động vốn ở Công ty đầu tư XNk Đoàn Minh Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.56 KB, 55 trang )

Lời mở đầu

Từ năm 1986, khi Đảng và Nhà nước quyết định chuyển đổi nền
kinh tế nước ta từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường
định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa có sự quản lý của nhà nước, thì cơ
hội và thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp ngày càng lớn hơn.
Để có thể tồn tại trong một môi trường mà cạnh tranh là một qui luật
phổ biến đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự tạo cho mình tiềm lực và
thế mạnh để tham gia và chiến thắng trong cạnh tranh, tồn tại và
tiếp tục phát triển. Để giải quyết những vấn đề đó một trong các
nguồn lực đó là vốn. Người ta cần đến vốn ngay từ khi thành lập
doanh nghiệp và khi doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng sản xuất và
phát triển thì vốn là yếu tố quan trọng đầu tiên. Vốn được đầu tư
vào quá trình sản xuất để tạo ra lợi nhuận tức là làm tăng giá trị cho
chủ sở hưũ doanh nghiệp. Do đó cơng tác huy động vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh là một trong những vấn đề quan trọng
hàng đầu của cơng tác tài chính doanh nghiệp trong bất cứ doanh
nghiệp nào.
1


Cơ chế kinh tế mới đã có những tác động tích cực. Các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế đã tăng nhanh cả số lượng lẫn chất lượng. Song do
nền kinh tế nước ta cịn khó khăn, khả năng tích luỹ từ nội bộ cịn thấp, trừ
một số doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi là có qui mơ lớn, cịn lại các doanh nghiệp có qui mơ vừa và nhỏ
chiếm phần lớn trong hệ thống các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt nam.
Do qui mơ nhỏ và các khó khăn của nền kinh tế cho nên các doanh nghiệp
ở nước ta thường xuyên bị thiếu vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh,
trong khi đó đã xảy ra một nghịch lý là vốn ứ đọng ở các Ngân hàng
thương mại tới hàng ngàn tỉ đồng. Rõ ràng doanh nghiệp thiếu vốn không


phải do Ngân hàng thiếu vốn mà là do doanh nghiệp chưa có các giải pháp
khai thác các nguồn và huy động vốn một cách hợp lý. Do đó, việc tìm ra
các giải pháp huy động vốn cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng đã trở nên cấp thiết !
Trong điều kiện nước ta, với một thị trường tài chính chưa hồn thiện,
cơ chế chính sách chưa đồng bộ, cơng tác quản lý vốn trong các doanh
nghiệp chưa được thực hiện đầy đủ… làm hạn chế khả năng huy động vốn

2


của các doanh nghiệp, trong đó có cơng ty đầu tư & XNK Đồn Minh
Giang..
Cơng ty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang là doanh nghiệp đang trên
đà vươn lên và phát triển theo nhịp độ của cơ chế thị trường. Cơng ty đã tạo
cho mình một nguồn vốn ổn định, cơng tác huy động vốn thuận lợi, an
tồn, tài trợ kịp thời cho các nhu cầu vốn phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Bên cạnh sự thành cơng đó cũng tồn tại những khó khăn địi
hỏi cơng ty phải tìm cách khắc phục hướng tới những mục tiêu cao hơn
trong giai đoạn tới, đặc biệt khi Nhà nước đang tạo ra những điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty nói riêng thực hiện
tốt cơng tác huy động vốn của mình.
Xuất phát từ cơ sở đó, em đã chọn đề tài " Một số vấn đề về huy động vốn
ở Công ty đầu tư & XNk Đoàn Minh Giang " làm chuyên đề tốt nghiệp
của mình.
Việc tìm ra giải pháp về vốn cho doanh nghiệp xây lắp là một vấn đề
hết sức khó khăn, phức tạp và phải tiến hành thường xuyên trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do khả năng và thời gian có hạn,

3



em khơng có tham vọng nghiên cứu sâu vào tất cả các vấn đề của công tác
huy động vốn, mà chỉ tập trung vào những khó khăn đang đặt ra cho công
ty và một số giải pháp để khắc phục những khó khăn đó, nhằm tăng cường
huy động vốn đáp ứng nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, và do
trình độ hạn chế nên em khơng thể tránh khỏi những vướng mắc, khiếm
khuyết. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo và
các bạn.
Em xin chân thành cảm ơnTS. Phạm Văn Hùng và các cán bộ cơng ty
đầu tư & XNK Đồn Minh Giang đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề
này.

Chương I : Thực trạng huy động vốn ở công ty đầu tư & xuất
nhập khẩu Đoàn Minh giang
4


I. KháI quát chung về công ty đầu tư và xuất nhập khẩu doàn minh
giang

1. Giời thiệu chung về cung ty
-Cơng ty được thành lập vào tháng 5/2001 có trụ sở chính đặt tại tầng 3
nhà B3A – khu đơ thị nam trung yên – trung hoà - cầu giấy – hà nội
+ Người đại diện theo pháp luật của cơng ty: Ơng Nguyễn Bá Tiến –
Giám Đốc cơng ty.
- Hình thức góp vốn: cơng ty được hình thành từ cổ phần của các cổ
công sáng lập.
- Danh sách các cổ đông sáng lập nên công ty:
STT Họ Và Tên


Điện Thoại

Địa Chỉ

Số Tiền Góp
vốn

1

Nguyễn Bá Tiến

098307206

Đơng Anh

8

Hà Nội

750.000.000

049580244
2

Ngơ Đình Lợi

0903439759 Đông Anh
048826220


3

Nguyễn Thị Hoan

Trần Quang Mên

75.000.000

Hà Nội

0984924351 Phường
042187686

225.000.000

Hà Nội

0915161490 Từ Liêm
042108570

5

Hà Nội

Hồng Thị Nguyệt 0915932839 Thanh Xn
042108496

4

300.000.000


Gót-Tp

Bén 300.000.000
Việt

Trì
6

Trần Quang Thái

098415418
5

Đơng Anh

75.000.000


8
7

Lê Thị Thuỷ

Hà Nội

0977811259 Đông Anh

75.000.000


Hà Nội
Bảng 1: Danh sách cổ đông sáng lập

- Vốn điều lệ ban đầu : 1,8 tỷ đồng.
- Số tài khoản: 421101001269 tại Ngân Hàng Nông Nghiệp – Chi
nhánh Đông Anh
2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty được thành lập với các thành viên cùng với chức vụ như sau:
_ Giám đốc:

Nguyễn Bá Tiến.

_ P. Giám đốc: Ngơ Đình Lợi
Hồng Thị Nguyệt.
_ Kế tốn:

Đào Ngọc Hà; Lê Thị Thuỷ.

_ Trưởng phịng hành chính: Nguyễn Thị Hoan
_ Trưởng phòng kinh doanh: Nguyễn Bá Luân.
_ Trưởng ban dự án: Trần Quang Mên.
Trong đó giám đốc đồng thời là chủ tịch HĐQT.
Công ty hoạt động trên hình thức cơng ty cổ phần và hoạt động chủ yếu là
tư vấn dự án và trực tiếp đầu tư.

6


2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Hội đồng quản trị


Giám đốc

P. Giám đốc kinh doanh

Phịng kế tốn

Phịng kinh doanh

7

P. Giám đốc nhân sự

Phịng hành chính
tổng hợp

Phịng hành chính
tổng hợp


Bảng 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
2.21.Hội đồng quản trị
a, Chức năng:
Là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết
định và thực hiện các quyền hợp pháp của công ty.
b, Nhiệm vụ:
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hằng năm của công ty.
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư.

- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với
giám đốc.
- Giám sát, chỉ đạo giám đốc và người quản ký khác trong điều hành việc
kinh doanh hằng ngày của công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết điịnh
thành lập cơng ty con, chi nhánh, văn phịng đại diện và việc góp vốn, mua
cổ phần của các doanh nghiệp khác.
- Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty
2.2.2. Ban giám đốc
a, Chức năng:
Trong công ty ban giám đốc là một số người trong hội đồng quản trị, có
chức năng quản lý điều hành trực tiếp công việc kinh doanh hằng ngày cảu
công ty.


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

b, Nhim v:
+ Giỏm c: Đồng thời là chủ tịch HĐQT, là đại diện pháp lý của cơng ty,
có nhiệm vụ điều hành tất cả các hoạt động trong công ty và là người chịu
trách nhiệm cao nhất trong cơng ty.
+ Phó giám đốc: Hỗ trợ và giúp giám đốc trong điều hành hoạt động kinh
doanh của công ty. Thực hiện những nhiệm vụ mà giám đốc giao phó
2.2.3. Phịng hành chính tổng hợp
a, Chức năng:
Là phũng nghiệp vụ thực hiện cụng tỏc tổ chức cỏn bộ và đào tạo tại chi
nhánh theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước và cơng ty. Thực
hiện công tác quản trị và văn phũng phục vụ hoạt động kinh doanh tai công
ty, thực hiện cụng tỏc bảo vệ, an ninh an toan chi nhỏnh.

b, Nhiệm vụ:
- Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp
cán bộ phù hợp với năng lực, trỡnh độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh
theo thẩm quyền của công ty.
- Thực hiện bồi dưỡng, quy hoạch cỏn bộ lónh đạo tại chi nhánh
- Xây dựnh kế hoạch và tổ chức đào tạo nâng cao trỡnh độ về mọi mặt cho
cán bộ, nhân viên công ty
- Thực hiện việc mua sắm tài sản và công cụ lao động, trang thiết bị và
phương tiện làm việc, văn phũng phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh của
công ty
- Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, nâng cấp và sửa chữa nhà làm
việc, QTK điểm giao dịch đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh và quy
chế quản lý đầu t xõy dng c bn ca nh nc.
Đào Tiến Dũng

10

Đầu t 45B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Qun lý v s dụng xe ụ tô, điện, điện thoại và các trang thiết bị của chi
nhánh. Định kỳ bảo dưỡng và khám xe ô tô theo quy định, đảm bảo lái xe
an tồn.
- Tổ chức cơng tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo đúng quy
định của nhà nước và công ty
- Tổ chức thực hiện cụng tỏc y tế tại công ty
- Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để hội họp, hội thảo, sơ kết, tổng
kết… và ban giám đốc tiếp khách.

- Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ của cơ quan
- Tổ chức cơng tác bảo vệ an tồn cơ quan
- Lập bỏo cỏo thuộc pham vi trỏch nhiệm của phũng
- Thực hiện một số cơng việc khác
2.24. Phịng kinh doanh
a, Chức năng:
Là phũng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc công ty dự kiến kế hoạch
kinh doanh, tổng hợp phân tích đánh giá tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh,
thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của công ty.
b, Nhiệm vụ:
- Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phõn tớch tài chớnh, phân tích đánh
giá tổng hợp báo cáo tỡnh hỡnh hoạt động và kết quả kinh doanh của
công ty.
- Làm đầu mối các báo cáo theo quy định.
- Làm đầu mối nghiên cứu các đề án mở rộng mạng li kinh doanh ti
cụng ty.
Đào Tiến Dũng

11

Đầu t 45B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- L u mi nghiờn cứu các đề án mở rộng màng lưới kinh doanh tại
công ty. Là đầu mối nghiên cứu triển khai các đề tài khoa học của chi
nhánh.
- Tổ chức học tập và nõng cao trỡnh độ của cán bộ phũng
- Làm công tác khác do giám đốc giao.

- Phối hợp giữa cỏc phũng chức năng để triền khai công tác đào tạo về
công nghệ thông tin tại chi nhánh.
- Lập kế hoạch kinh doanh và tổ chức thực hiện các kế hoạch đó, tổ chức
các hoạt động quảng cáo, tuyển nhân viên…
2.25. Phịng kế tốn
a, Chức năng:
Là phũng nghiệp vụ tham mưu cho Ban giám đốc thực hiện các nghiệp
vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chớnh, chi tiờu nội
bộ tại của công ty theo đúng quy định hiện hành
b, Nhiệm vụ:
- Thực hiện các nghiệp vụ về hoạch tốn kế tốn, tính tiền lương, các chế
độ BHXH, BHYT, KPCĐ…
- Tổ chức quản lý theo dõi hạch tốn kế tốn tài sản cố định, cơng cụ lao
động, chi tiêu nội bộ của công ty. Phối hợp với phũng hành chớnh tổng hợp
lập kế hoạch bảo trỡ bảo dưỡng tài sản cố định… xây dựng nội quy quản
lý, sử dụng trang thiết bị tại công ty.
- Thực hiện việc tra soỏt tài khoản; kiểm tra bỏo cỏo tất cả cỏc bỏo cỏo
kế toỏn.
- Lưu trữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ, số liệu theo quy nh hin
hnh, thc hin cỏc giao dch ni b.
Đào Tiến Dũng

12

Đầu t 45B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Phi hp cc phng liờn quan phõn tớch đánh giá kết quả hoạt hộng

kinh doanh của cơng ty để trỡnh Ban lónh đạo quyết định mức trích lập quỹ
dự phũng rủi ro.
- Lập kế hoạch tài chớnh, bỏo cỏo tài chính theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với cỏc phũng liờn quan tham mưu cho Giám đốc về kế
hoạch và thực hiện quỹ lương quý, năm, chi các quỹ theo quy định
của Nhà nước phù hợp với mục tiêu phát triển của công ty
- Tớnh và trớch nộp thuế, bảo hiểm xó hội,bảo hiểm y tế và các khoản
phải nộp ngân sách khác theo quy định. Là đầu mối trong quan hệ với cơ
quan thuế, tài chính.
- Làm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất.
- Tổ chức học tập nõng cao trỡnh độ của cán bộ phũng
- Làm công tác khác do giám đốc giao.
2.26 Ban dự án
a, Chức năng:
Là nơi tiếp nhận các dự án, lập hoặc hoàn thiện các dự án theo yêu cầu
của chủ đầu tư. Thưc hiện việc nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tư tìm
ra các khả năng và điều kiện giúp chủ đầu tư đưa ra được quyết định sơ bộ
về đầu tư.
b, Nhiệm vụ:
- Tìm kiếm và tiếp nhận các dự án và tư vấn cách thức làm dự án.
- Thực hiện công tác khảo sát nắm bắt số liệu phục vụ công tác lập dự án.
- Nghiên cứu thị trường, cũng như tìm hiểu thực tế cần có trong dự án
tiếp nhận.
- Viết d ỏn.
Đào Tiến Dũng

13

Đầu t 45B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- T vn giỳp cỏc đối tác vay vốn.
- Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực cho công tác lập dự án.
- Phối hợp với các phòng ban để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
Mặc dự mỗi phũng ban cú 1 chức năng và nhiệm vụ riêng nhưng đều có
những mối quan hệ công viếc mật thiết giúp cho công ty hoạt động được
hiệu quả và khoa học.
3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
3.1: Hình thức kinh doanh
Cơng ty đầu tư và xuất nhập khẩu Đoàn minh giang ra đời với các ngành
nghề kinh doanh chính sau:
+ Tư vấn Dự án và đầu tư tài chính.
+ Tư vấn mua bán Bất động sản - Thủ tục cấp tách sổ đỏ
+ Buôn bán nông lâm sản máy, công nghiệp điện tử
+ Du lịch nội đại và cho thuê xe du lịch.
+ Tư vấn cung ứng lao động & du học nước ngồi.
- Hình thức hoạt động:
+ Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành các hoạt động kinh doanh
theo quy định của giấy chứng nhận dăng kí kinh doanh và điều lệ phù hợp
với quy định của pháp luật và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt
được mục tiêu của cơng ty.
+ Cơng ty có thể thay đổi hình thức và mục tiêu chức năng kinh doanh,
vốn điều lệ và các nội dung khác trong hồ sơ đăng kí kinh doanh khi hội
đồng quản trị xét có lợi nhất đồng thời phải khai báo với sở kế hoạch đầu tư
Hà Nội để cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh v phi ng bỏo
thụng bỏo.
Đào Tiến Dũng


14

Đầu t 45B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3.2 : Kt qu hot động sản xuất kinh doanh của công ty
* Những kết quả đã đạt được:
Công ty từ lúc thành lập đến nay có nhiều biến động, có sự thay đổi về
nhân sự, cơ cấu, vốn, nguồn vốn…
- Công ty từ lúc mới thành lập gặp rất nhiều khó khăn song đến nay đã đi
vào ổn định và tăng trưởng mạnh mẽ.
- Ngành nghề kinh doanh được bổ sung.
Ban đầu công ty chỉ kinh doanh ở lĩnh vực tư vấn dự án và tư vấn việc
làm trong và ngoài nước là chủ yếu, cho đến nay công ty đã mở rộng thêm
các ngành nghề kinh doanh như: Tư vấn đầu tư và trực tiếp đầu tư tài
chính, tư vấn bất động sản, cung cấp các dịch vụ du lịch, trực tiếp đầu tư
trồng rừng…
- Số lượng nhân viên tăng hơn gấp đôi, đồng thời lương tăng gấp 1,5 lần.
Ban đầu thành lập cơng ty chỉ có 20 nhân viên, sau 6 năm hoạt động đến
nay số lượng đã tăng lên 52 người. Mức lương trung bình tăng từ 1,5 triệu
đồng/tháng/người ban đầu lên 2 triệu đồng/tháng/người hiện nay.
- Trình độ của cán bộ công nhân viên tăng lên rõ rệt.
- Đối tác kinh doanh tăng lên cả về số lượng và quy mô của hợp đồng.
Từ lúc thành lập công ty phải đi tìm kiếm khách hàng cho mình, đến nay
khách hàng đã tìm đến cơng ty là rất nhiều. Từ chỗ phụ thuộc và các mối
quen biết là chủ yếu đến đã tự kinh doanh độc lập.
- Quan hệ của nhân viên công ty và của công ty với khách hàng thể hiện
một cách chuyên nghiệp hơn.

- Cơ sở vật chất c ci thin ỏng k:

Đào Tiến Dũng

15

Đầu t 45B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Cụng ty cú tr s chính đặt tại tầng 3-nhà B3A- khu đơ thị Nam Trung
Yên rất thuận tiện cho việc giao dịch, kinh doanh của cơng ty.
Cơng ty có đồn xe gồm:
- 2 xe ô tô 4 chỗ ngồi
- 1 xe ô tô 7 chỗ ngồi
- 1 xe ô tô 12 chỗ ngồi
- Từ khi ra đời tới nay công ty trải qua nhiều biến động. Công ty
phát triển từ một công ty nhỏ chỉ có hơn 10 người nay đã phát triển lên tới
50 người (kể cả cộng tác viên), dự kiến tương lai cơng ty sẽ trở thành một
tập đồn lớn.
+ Hợp đồng không xác định thời hạn: 40 người
+ Hợp đồng có thời hạn từ 1-3 năm: 10 người
Với trình độ trên đại học 4 người, đại học 20 người , cao đẳng 5 người,
cịn lại là những người có nghiệp vụ cao.
Chế độ thù lao lao động :
- Toàn bộ VBCNV được hưởng lương theo thang bậc lương và các
chế độ khác theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Hệ thống các công tác viên được hưởng theo doanh thu
- Chế độ thưởng vượt mức quỹ lương cũng được tính 50% theo hệ

số lương, cịn 50% theo ngày cơng bảo đảm sự công bằng cho tất
cả người lao động
- Cơng ty cịn trích từ quỹ phúc lợi ra để khen thưởng cho các cá
nhân tập thể có thành tích trong các đợt thi đua có sáng kiến
mang lại hiệu qu kinh doanh

Đào Tiến Dũng

16

Đầu t 45B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ti sn v ngun vn của công ty tăng lên qua các năm được thể hiện
qua biểu đồ sau:
đv:triệuđồng

Bảng 3: Tài sản và nguồn vốn công ty
Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện qua
bảng doanh thu qua các năm như sau:
Triệu đồng
Năm 2001

Năm 2002

Năm 2003

Năm 2004


Năm 2005

1.856,23

2.663,33

4.332,25

3.567,12

4.899,26

Bảng 4: Kt qu hot ng sn xut kinh doanh
Đào Tiến Dũng

17

Đầu t 45B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Cụng ty ó ng ký lại vốn điều lệ hiện nay là: 9,5 tỷ đồng
- Đã có một số cổ đơng mới tham gia vào hội đồng quản trị cụ thể
như sau:

Giá trị cổ phần

STT Họ Và Tên


Địa Chỉ

1

Nguyễn Bá Tiến

Đông Anh -Hà Nội

3.400.000.000

2

Ngô Đình Lợi

Đơng Anh -Hà Nội

1.500.000.000

3

Hồng Thị Nguyệt

Thanh Xn- Hà Nội

1.170.000.000

4

Nguyễn Thị Hoan


Từ Liêm- Hà Nội

375.000.000

5

Trần Quang Mên

Phường Bén Gót-Tp Việt 1.500.000.000

(đ)

Trì
6

Trần Quang Thái

Đơng Anh- Hà Nội

350.000.000

7

Lê Thị Thuỷ

Đơng Anh- Hà Nội

350.000.000


8

Đào Ngọc Hà

Khâm Thiên- Hà Nội

300.000.000

9

Lê Quang Nghị

Thường Tín- Hà Tây

300.000.000

10

Hoàng Huy Hoàng

Phủ Lý- Hà Nam

255.000.000

Bảng 5: Thành phần cổ đơng có bổ sung
- Trong ba năm cơng ty đã hoàn thành các dự án:
+ Dự án thủy điện Suối Trát ở huyện Bảo Thắng – tỉnh Lào Cai
+ Dự án thủy điện Tà Lạt – Bản Lầu – Lào Cai
+ Dự án xây dựng xưởng sản xuất gạch tuynel ti Vn Chn
Yờn Bỏi

Đào Tiến Dũng

18

Đầu t 45B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ D ỏn u t nhà máy sản xuất gạch Tuynel tại Hưng Hà - Thái
Bình
+ Dự án xây dựng nhà nghỉ tại Phú Thọ
+ Dự án xây dựng xưởng sản xuất đất phục vụ làng nghề Bát
Tràng tại Gia Lâm- Hà Nội
+ Dự án xây dựng nhà máy bao bì tại Hà Tây
+ Dự án khu du lịch Đá Nhảy ở Quảng Bình
II. Thực trạng huy động vốn của cơng ty

1.Tình hình huy đơng vốn của công ty từ năm 2004-2006
Một trong những đặc điểm nổi bật của hoạt động đầu tư là thời gian
thường kéo dài, khối lượng công việc lớn, độ rủi ro cao vì vậy vấn đề
đặt ra cho cơng ty là cần một số vốn rất lớn để thực hiên công cuộc đầu
tư.
Vốn liên quan đến mọi khâu mọi giai đoạn trong quá trình thực hiện
dự án đầu tư. Nhu cầu về vốn cho mỗi giai đoạn là khác nhau, với mục đích
sử dụng cũng khác nhau.
Trong giai đoạn xác định dự án, xây dựng dự án, đánh giá dự án nhu
cầu về vốn chủ yếu phục vụ cho công tác nghiệp vụ tại văn phịng nên quy mơ
huy động nhỏ.
Trong giai đoạn tổ chức thực hiện thi công thực hiện dự án nhu cầu về

vốn đặc biệt lớn, chủ yếu chi phí phát sinh trong giai đoạn này chi cho
ngun vật liệu, chi phí máy móc thiết bị, chi phí nhân cơng, chi phí cho quản lý, chi
phí bảo lãnh cơng trình. Trong giai đoạn cuối nghiệm thu bàn giao cơng trình
chi phí chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng giá trị cơng trình chủ yếu là chi phí bảo
lãnh cơng trình thường chiếm khoảng từ 5- 10% giá trị tng d toỏn. Tỡnh
Đào Tiến Dũng

19

Đầu t 45B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

hỡnh vn kinh doanh ca Công ty giai đoạn 2004 – 2006 được thể hiện qua
bảng sau:

đv: triệu đồng
Năm

2004

2005

2006

I. Nguồn vốn kinh 16.270

17.132


18.184

doanh.

8.031

8.103

8.231

- Vốn cố định

8.239

9.029

9953

1. Vốn tự bổ sung

4.340

4.871

6843

- Vốn cố định

3.030


3.388

3.517

- Vốn lưu động

1.310

1.483

3536

II. Các quỹ

243

315

467

- Quỹ phát triển KD

132

172

287

111


143

180

III.Vốn đầu tư XDCB 742

876

961

Tổng (I+II+III)

18.323

19.612

- Vốn lưu động

- Quỹ dự trữ

17.255

Bảng 6: Tình hỡnh vn sn xut kinh doanh

Đào Tiến Dũng

20

Đầu t 45B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Qua bng s liu ta thấy nguồn vốn đầu tư của công ty liên tục gia
tăng trong các năm từ 2004-2006 cho ta thấy mức độ huy động vốn của
công ty ngày càng tăng điều này có ảnh hưởng rất tốt đến sự phát triển của
công ty.
2. Các phương thức huy động vốn tại công ty
Cơng ty đầu tư và xuất nhập khẩu Đồn Minh Giang là một công ty tư
nhân nên vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được huy động
chủ yếu từ các nguồn sau:
- Nguồn huy động vốn do các cổ đơng đóng góp
- Nguồn vay tín dụng
- Nguồn vốn bổ sung
Điều này được thể hiện qua bảng sau :

đv: triệu đồng
Năm

2004

2005

2006

cổ

1.810

1.235


875

Nguồn vay tín

15.124

23.146

38.341

1.484

1.982

2.614

Nguồn

do

đơng đóng góp
dụng
Nguồn vốn tự bổ
sung
Bảng 7: Nguồn vốn vay

Dựa vào bảng số liệu ta thấy để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh công ty đã chủ động huy động vốn từ nhiều nguôn khỏc nhau.
Đào Tiến Dũng


21

Đầu t 45B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

T nm 2004-2006 ngun vn do cổ đơng đóng góp liên tục giảm, năm
2005 giảm 575 triệu đồng(-31,7%) so với năm 2004, năm 2006 giảm 360
triệu đồng so với năm 2005(- 29%). Ngược lại nguồn vốn vay tín dụng lại
liên tục tăng: năm 2005 tăng8.022 triệu đống so với năm 2004 (tươngứng
53%), năm 2006 tăng 15.195 triệu đồng( tương ứng 66%) so với năm
2005.Cũng tưong tự nguồn vốn tự bổ sung qua các năm cung liên tục tăng:
năm 2005 tăng 498 triệu đồng (tương ứng 34%) so với năm 2004, năm
2006 tăng 632 triệu đồng (tương ứng 32%) so với năm 2005.Qua đó ta co
thể thấy rằng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã đi vào
ổn định và việc huy động vốn đã được sử dụng một cách hiệu quả.
Tuy nhu cầu huy động vốn của công ty ngày càng tăng nhưng chủ yếu là
đi vay tín dụng do đó trong thời gian tới cơng ty cần có các biện pháp huy
động vốn từ các nguồn khác nhằm tránh tình trạng quá lệ thuộc vào các tổ
chức tín dụng nhằm đảm bảo cho việc huy động vốn không bị ảnh hưởng.
3. Đánh giá về tình hình huy động vốn ở công ty
Trong ba năm 2004, 2005, 2006 công ty đầu tư & xuất nhập khẩu Đoàn
Minh Giang đang đi trên con đường phát triển, công ty đã đạt được những
thành công nhất định.Không những công ty hướng tới thị trường trong
nước mà cịn đang có kế hoạch vưon ra hợp tác với các đối tác nước
ngoài, năng động trong việc tìm kiếm cơ hội mang lại lợi nhuận cho cơng
ty.Để có được những thành cơng đó một trong các lý do đó là cơng ty đã
đạt được những thành tựu trong cơng tác tạo nguồn và huy động vốn của

mình.
Những kết quả đó được ghi nhận như sau:
Cơ cấu vốn ổn định với chi phí thấp: cơng ty đã tạo cho mình một cơ
cấu vốn ổn định, nguồn vốn vay dài hạn đã tạo được sự ổn định do công
ty có uy tín và có quan hệ với nhiều tổ chc ngõn hng, tớn dng trong
Đào Tiến Dũng

22

Đầu t 45B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nc v quc t.Vỡ vy cơng ty đầu tư & xuất nhập khẩu Đồn Minh
Giang có thể vay một nguồn vốn lớn mà chỉ phải chịu một mức lãi rất
nhỏ.
Với những lợi thế do cơ chế doanh nghiệp tư nhân mang lại công ty đã
biết tận dụng lợi thế của mình để huy động một số vốn lớn nhằm đáp ứng
yêu cầu sản xúât kinh doanh của cơng ty tư đó lấy lợi nhuận hàng năm
thu được bổ sung vào nguồn vốn của công ty.
Về nguồn vốn ngắn hạn: cơng ty cũng đã duy trì và hướng tới một xu
hướng huy động các nguồn vốn an tồn và ổn định. Cơng ty đã sử dụng thế
mạnh và mối quan hệ rộng rãi của mình để áp dụng các hình thức huy động
vốn với chi phí thấp. Cơng ty đã đánh giá cao vai trị của nợ ngắn hạn trong
tổng nguồn vốn của mình, sử dụng nợ ngắn hạn cơng ty có thể tài trợ cho
các tài sản đáp ứng nhu cầu của quá trình sản xuất kinh doanh và phải trả
chi phí huy động rất thấp. Trong mối quan hệ mua bán rộng rãi với nhiều
nhà cung cấp, cơng ty có khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp khác
thơng qua hình thức tín dụng thương mại, người mua trả trước.. . công ty

cũng tận dụng những nguồn vốn thực tế công ty không phải trả chi phí như:
phải trả phải nộp khác, phải trả các đơn vị nội bộ. Với những nguồn này
công ty đã sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn tức thi phỏt sinh trong quỏ

Đào Tiến Dũng

23

Đầu t 45B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

trỡnh sn xut kinh doanh. Công ty cũng đã phát huy được ưu thế trong mối
quan hệ với các đơn vị nội bộ dù sự tận dụng đó cịn tương đối nhỏ.
4. Các nhân tố làm ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của công
ty
4.1.

Các nhân tố chủ quan:

4.11.Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh cũng là một yếu tố quan trọng quyết định đến khả
năng huy động của công ty. Để đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh
doanh, có các chỉ tiêu kinh tế sau :

Đv:vnĐ
STT

Chỉ tiêu


Mã số Năm 2005

1

Tổng doanh thu

1

64.343.451.923 114.525.201.550

2

Các khoản giảm trừ

3

4.386.620

9.949.232
9.949.232

Chiết khấu

4

Giảm giá

5


3.596.620

Giá trị hàng bán bị trả lại

6

790.000

Năm 2006

3

Doanh thu thuần

7

64.339.065.303 114.515.252.318

4

Giá vốn hàng bán

10

59.315.848.679 105.609.896.771

5

Lợi tức gộp


11

5.023.216.624

8.905.355.547

6

Chi phí bán hàng

20

613.147.627

858.747.311

7

Chi phớ QLDN

21

3.916.186.049

3.381.289.519

8

Li tc thun t HK


22

493.882.948

4.665.318.717

Đào Tiến Dũng

24

Đầu t 45B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu nhp HTC

30

415.941.781

43.646.220

Chi phớ HTC

31

630.257.304

3.240.693.230


Li tức HĐTC

32

- 214.315.523

- 3.197.047.010

Các khoản TN bất thường

33

347.599.696

112.057.760

Chi phí bất thường

40

186.448.238

103.384.750

10

Lợi tức bất thường

41


161.151.458

8.223.010

11

Tổng lợi tức trước thuế

42

340.718.883

1.276.494.717

12

Thuế lợi tức phải nộp

43

13

Lợi tức sau thuế

50

340.718.883

1.216.444.747


9

Bảng 8: Kết quả sản xuất kinh doanh

Lợi nhuận ròng
*Chỉ số doanh =
lợi vốn chủ

1.216.444.747
=

Vốn chủ

= 0,1095
11.110.505.135

Đây là chỉ số mà doanh nghiệp quan tâm nhất bởi vì nó là
mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp theo đuổi. Chỉ số này phải đạt
mức sao cho doanh lợi trên vốn chủ đạt cao hơn tỷ lệ lạm phát và
giá vốn.
Tại cơng ty đầu tư & XNK Đồn Minh Giang chỉ số này năm 2006 là
0,1095 điều này có nghĩa là sau khi cơng ty bỏ ra 1 đồng vốn vẩon xuât
kinh doanh se thu đựoc 0.1095 đồng li nhun.

Đào Tiến Dũng

25

Đầu t 45B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Hiu qu SXKD cú nh hưởng tới việc huy động vốn của công ty. Nếu
kết quả SXKD mà thấp thì khó lịng thuyết phục được các nhà đầu tư
hoặc các tổ chức tài chính cho vay vốn hay đầu tư vào cơng ty.
4.12: Uy tín và quan hệ giữa công ty với các tổ chức tài chính
Mặc dù đã tạo được uy tín trên thị trường, có mối quan hệ tốt
với các tổ chức tín dụng, các ngân hàng TM, nhưng công ty vẫn
chưa phát huy hết thế mạnh của các tổ chức tài chính trung gian
nhằm khơi thông các nguồn vốn và huy động các nguồn vốn nhàn
rỗi để phục vụ nhu cầu phát triển...
4.2. Các nhân tố chủ quan:
4.21: Sự phát triển của thị trường tài chính và các tổ chức tài chính
+ Sự phát triển chậm của thị trường tài chính. Nói chung, ở Việt Nam,
sự ra đời của TTCK còn là rất mới mẻ và xa lạ với hầu hết các doanh
nghiệp. Hiện nay, sau vài năm đi vào hoạt động nhưng thị trường chứng
khốn khơng đạt hiệu quả cao. Số lượng công ty đủ điều kiện niêm yết cổ
phiếu trên sàn giao dịch là rất ít. Sự phát triển chậm của thị trường tài
chính, của các tổ chức trung gian ti chớnh, lm hn ch bt c hi huy

Đào Tiến Dũng

26

Đầu t 45B



×