Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức ở ủy ban nhân dân huyện hà trung, tỉnh thannh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.8 KB, 65 trang )

Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
MỤC LỤC

BẢNG KÊ CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC................................................................................................................... 1
PHỤ LỤC................................................................................................................... 3
BẢNG KÊ CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................... 4
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài..............................................................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................................................2
3.Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................................3
5. Kết cấu đề tài...................................................................................................................................................3

PHẦN NỘI DUNG...................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1................................................................................................................ 4
KHÁI QUÁT VỀ UBND HUYỆN HÀ TRUNG, TỈNH THANH HÓA.............................4
1.1.Khái quát chung về UBND huyện Hà Trung.................................................................................................4
1.1.1.Đặc điểm tự nhiên.......................................................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm văn hóa - xã hội.........................................................................................................................4
1.1.3. Đặc điểm kinh tế.......................................................................................................................................6
1.1.4.Cơ cấu bộ máy tổ chức UBND huyện Hà Trung........................................................................................7
1.1.4. Phương hướng hoạt động của UBND huyện trong năm 2016.................................................................10
1.2. Khái quát về phòng Nội Vụ huyện Hà Trung.............................................................................................11
1.2.1. Tên, địa chỉ, số điện thoại, email Phòng Nội vụ huyện Hà Trung...........................................................11
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn chung của Phòng Nội vụ huyện Hà Trung.........................................11
1.2.3. Cơ cấu tổ chức của phòng Nội vụ huyện Hà Trung................................................................................15
1.3. Khái quát các hoạt động của cơng tác quản trị nhân lực của phịng Nội vụ huyện Hà Trung...................16


CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 19
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN HÀ TRUNG..................................................................... 19
HIỆN NAY................................................................................................................ 19
2.1. Cơ sở lý luận về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơng chức................................................................19
2.1.1. Khái niệm, vai trị của cán bộ cơng chức.................................................................................................19
2.1.1.1. Khái niệm của cán bộ, cơng chức.........................................................................................................19
2.1.1.2. Vai trị và nghĩa vụ của cán bộ, công chức...........................................................................................20
2.1.2. Khái niệm, vai trị của cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức...................................................22
2.1.2.1. Khái niệm của công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơng chức............................................................22
2.1.2.2. Vai trị của cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.................................................................23
2.1.3. Mục tiêu của công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.................................................................23

Sinh viên: Đỗ Khương Duy

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

1.2.3 Nội dung, hình thức và các nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức........................................24
2.1.3.1. Nội dung của công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơng chức..............................................................24
2.1.3.2. Hình thức của công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức.............................................................27
2.1.3.3. Các nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.........................................................................28
2.1.4. Tầm quan trọng của công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức.......................................................29
2.1.5. Kinh nghiệm của một số huyện trong việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.................................31
2.2. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức ở ủy ban nhân dân huyện Hà Trung..............33
2.2.1. Thực trạng đội ngũ cán bộ công chức ở ủy ban nhân dân huyện Hà Trung............................................33

2.2.1.1. Số lượng cán bộ, công chức của ủy ban nhân dân huyện Hà Trung.....................................................33
2.2.1.2. Chất lượng cán bộ, công chức của ủy ban nhân dân huyện Hà Trung.................................................34
2.2.2. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở ủy ban nhân dân huyện Hà Trung..........40
2.2.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở UBND huyện Hà Trung..........................40
2.2.2.2. Đối tượng của công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức ở UBND huyện Hà Trung..................41
2.2.2.3. Nội dung và chương trình của cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức ở UBND huyện Hà
Trung..................................................................................................................................................................41
2.2.2.4. Hình thức đạo tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức ở UBND huyện Hà Trung.......................................42
2.2.2.5. Những kết quả đạt được của công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở UBND huyện Hà
Trung..................................................................................................................................................................43
2.3. Đánh giá về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở UBND huyện Hà Trung...........................46
2.3.1. Những ưu điểm........................................................................................................................................46
2.3.2. Những tồn tại...........................................................................................................................................47

CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 49
MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở ỦY BAN...................................................49
NHÂN DÂN HUYỆN HÀ TRUNG.............................................................................49
3.1. Phương hướng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở ủy ban nhân dân huyện Hà Trung......................49
3.2. Nhiệm vụ nhằm tiếp tục đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở huyện Hà Trung......50
3.3. Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, cơng chức ở ủy ban nhân dân huyện
Hà Trung............................................................................................................................................................51
3.3.1. Hồn thiện công tác quản lý về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức..................................................51
3.3.2. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, cơng chức...........52
3.3.3. Xây dựng cơ chế chính sách phù hợp để đẩy mạnh công tác đào tạo và khuyến khích cán bộ, cơng chức
tích cực học tập nâng cao trình độ, năng lực cơng tác.......................................................................................52
3.3.4. Đổi mới nội dung, chương trình, tài liệu, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.............53
3.3.5. Tăng cường cơ sở vật chất và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giảng viên ở các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng.................................................................................................................................................................53
3.3.6. Đổi mới cơ chế quản lý, đa dạng hóa các nguồn lực tài chính cho cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,

công chức...........................................................................................................................................................54
3.3.7. Nâng cao tinh thần tự giác học tập của cán bộ, công chức......................................................................54
3.3.8. Đảm bảo chế độ thông tin, báo cáo..........................................................................................................55
3.3.9. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức..................55
3.3.10. Các giải pháp khác.................................................................................................................................56
3.4. Khuyến nghị................................................................................................................................................56

PHẦN KẾT LUẬN.................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 59

Sinh viên: Đỗ Khương Duy

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

PHỤ LỤC................................................................................................................. 61

PHỤ LỤC

Sinh viên: Đỗ Khương Duy

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập


Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

BẢNG KÊ CHỮ VIẾT TẮT
1. UBND

: Ủy ban nhân dân

2. HĐND

: Hội đồng nhân dân

3. VKSND

: Viện kiểm soát nhân dân

4. TAND

: Tồ án nhân dân

5. CB, CC

: Cán bộ, cơng chức

6. BDCT

: Bồi dưỡng chính trị

7. TDTT

: Thể dục thể thao


8. CNH-HĐH : Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
9. XDCB

: Xây dựng cơ bản

10. CN

: Công nghiệp

11. QLNN

: Quản lí nhà nước

12. CK

: Cùng kỳ

Sinh viên: Đỗ Khương Duy

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ đổi mới, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

và mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế. Đòi hỏi Nhà Nước phải đẩy mạnh cải cách
hành chính, đặc biệt là việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng chức. Như
Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Cán bộ là gốc của mọi công việc”, công việc
thành công hay thất bại đều là do cán bộ. Do đó tồn bộ đội ngũ cán bộ, cơng
chức trong bộ máy hành chính nhà nước phải có phẩm chất đạo đức tốt, vững
vàng, đủ bản lĩnh chính trị, có năng lực về lý luận, pháp luật, chun mơn, có
nghiệp vụ hành chính và khả năng thực tiễn để thực hiện công tác đổi mới. Đặc
biệt trong bối cảnh hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ
càng đòi hỏi nhân lực của bộ máy nhà nước phải nâng cao năng lực trí tuệ quản
lý, năng lực điều hành và xử lý công việc thực tiễn.
Tuy nhiên, hiện nay đội ngũ cán bộ, công chức ở nước ta có hiện tượng
vừa thiếu lại vừa yếu. Một số bộ phận khơng nhỏ suy thối về đạo đức, chính trị,
lối sống, tham ơ, tham nhũng, lãng phí đang làm suy giảm niềm tin với nhân dân
và cản trở tiến trình đổi mới. Do vậy vấn đề đặt ra là cần phải xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức có đầy đủ năng lực và phẩm chất, có
đủ đức và tài để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Vì
vậy hoạt động cơng tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức được đặt ra
cấp thiết hơn cả. Thực tế cho thấy hiện nay các cơ quan quản lý nhà nước cũng
đã quan tâm hơn đến công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, tuy nhiên
nhiều nơi việc tổ chức đào tạo bồi dưỡng chưa phù hợp với yêu cầu và chức
năng của công việc. Những hạn chế đó xuất phát từ các cơ quan, tổ chức đào tạo
bồi dưỡng chưa có một kế hoạch đào tạo hợp lý gây ra lãng phí về thời gian, tiền
của và cả nguồn nhân lực.
Đối với Ủy ban nhân dân huyện Hà Trung trong nhưng năm qua rất quan
tâm đến công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, cơng chức và xác định đó là một
yếu tố cơ bản để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn
huyện. Sau quá trình thực tập ở Ủy ban nhân dân huyện Hà Trung cụ thể là tại
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

1


Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

phòng Nội vụ, cùng với những kiến thức em được học tại trường Đại học Nội vụ
Hà Nội- chuyên ngành Quản trị nhân lực thì em thấy cơng tác đào tạo bồi dưỡng
của huyện đang cịn nhiều hạn chế. Chính vì vậy, em xin chọn đề tài: “Công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức ở ủy ban nhân dân huyện Hà Trung,
tỉnh Thannh Hóa” để làm đề tài viết báo cáo thực tập ngành nghề. Qua đó, em
xin đóng góp một số giải pháp, kiến nghị giúp cho ủy ban nhân dân huyện Hà
Trung có thể cải thiện được công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức. Đồng
thời, rút ra được những kinh nghiệm thực tiễn để hồn thiện hiểu biết của bản
thân về cơng tác Đào tạo- Bồi dưỡng thuộc chuyên ngành Quản trị nhân lực sau
quá trình thực tập nghiên cứu thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực,
trong quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế cơng tác đào tạo và bồi dưỡng CB,
CC ở UBND huyện Hà Trung. Từ đó đề tài của tơi tập trung nghiên cứu các vấn
đề lý luận cơ bản về đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, cơng chức.
Tìm hiểu và phân tích chất lượng của đội ngũ CB, CC của UBND huyện
Hà Trung. Đồng thời làm rõ thực trạng công tác đào tạo và bồi dưỡng CB,CC tại
đơn vị.
Đưa ra một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hồn thiện hơn cơng tác
đào tạo và bồi dưỡng CB,CC tại UBND.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Từ lý thuyết chuyên ngành đã được học cùng quá trình tự nghiên cứu

tài liệu, áp dụng vào thực tiễn trong thời gian thực tập thực tập để quan sát, xem
xét đánh giá và có cái nhìn trực quan vào thực tế của hoạt động đào tạo bồi
dưỡng tại cơ quan.
- Tập trung nghiên cứu về công tác đào tạo và bồi dưỡng CB,CC thuộc
phạm vi quản lý của phịng Nội vụ- UBND huyện Hà Trung, nhìn nhận được
thực trạng cơng tác đào tạo và bồi dưỡng qua đó đưa ra những nhận xét, đánh
giá và kiến nghị một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác đào tạo,
bồi dưỡng CB,CC của UBND huyện Hà Trung.
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

2

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực tập, để phục vụ tốt cho việc nghiên cứu đề tài tôi đã
sử dụng một số phương pháp nghiên cứu phù hợp:
- Phương pháp phân tích tài liệu: Đây là phương pháp chủ yếu được sử
dụng trong đề tài nghiên cứu bằng việc tìm hiểu các loại tài liệu liên quan đến
vấn đề nghiên cứu như: Văn bản Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Quyết định, các
văn bản quản lí nhà nước liên quan tới công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn
nhân lực. Bên cạnh đó, đề tài cịn dựa trên báo cáo tổng kết của phòng Nội vụ và
các phòng chức năng có liên quan.
- Phương pháp thu thập và xử lý thơng tin: Thơng tin được thu thập từ
các phịng ban có liên quan.

- Phương pháp quan sát: Chủ động quan sát những vấn đề liên quan tới
đề tài nghiên cứu như: quan sát việc thực hiện nhiệm vụ của các cán bộ phòng
ban…
- Phương pháp phỏng vấn: Chủ yếu là tiến hành phỏng vấn Trưởng
phịng, Phó phịng và các chun viên trong phịng Nội vụ về cơng tác quản trị
nhân lực, đặc biệt là công tác đào tạo và bồi dưỡng CB,CC.
5. Kết cấu đề tài.
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của đề tài gồm có 3 chương chính cụ thể như sau:
Chương 1: Khái quát về UBND huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa.
Chương 2: Thực trạng cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức ở
ủy ban nhân dân huyện Hà Trung hiện nay.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ cơng chức ở ủy ban nhân dân huyện Hà Trung.
Trong quá trình thực hiện chuyên đề thực tập, em đã cố gắng trong việc
tìm tịi tài liệu và viết bài tuy nhiên, do khả năng và kiến thức có hạn nên khơng
tránh khỏi những thiếu xót. Em kính mong nhận được sự giúp đỡ của thầy cô và
bạn đọc để em có thể hồn thành tốt hơn bài viết này.

Sinh viên: Đỗ Khương Duy

3

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1

KHÁI QUÁT VỀ UBND HUYỆN HÀ TRUNG, TỈNH THANH HÓA
1.1. Khái quát chung về UBND huyện Hà Trung
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên
Hà Trung là một huyện đồng bằng nằm ở phía bắc tỉnh Thanh Hố. Có
tọa độ địa lý: Từ 19059 – 20009 vĩ độ Bắc - Từ 105045 – 105058 kinh độ
Đơng. Phía Bắc giáp thị xã Bỉm Sơn; thị xã Tam Điệp tỉnh Ninh Bình. Phía
Nam giáp các huyện Hậu Lộc, Hoằng Hố. Phía Tây giáp các huyện Vĩnh Lơc,
Thạch Thành. Phía Đơng giáp huyện Nga Sơn.
Hà Trung có tổng diện tích đất tự nhiên tồn huyện 24.450,48 ha bao
gồm có 25 xã, thị trấn trong đó có 6 xã miền núi. Địa hình nghiêng dần từ Tây
Bắc xuống Đơng Nam. Phía Tây Bắc được bao bọc bởi nhiều dãy đồi núi cao,
đã làm cho địa hình huyện Hà Trung, tuy là huyện đồng bằng, nhưng mang
tính đa dạng hơn. Do địa hình tạo thành nhiều tiểu vùng dạng lòng chảo, nên
mùa mưa thường hay ngập úng cục bộ, gây khó khăn cho sản xuất và đời sống
nhân dân. Hà Trung là huyện có diện tích rừng khá lớn, đủ các chủng loại
rừng. Tổng diện tích đất lâm nghiệp tính đến 01/01/2009 là: 5.430,78 ha
Trong đó:

Đất rừng sản xuất là: 3.436,39 ha.
Đất rừng phòng hộ là: 1.701,53 ha.
Đất rừng đặc dụng (Rừng sến quốc gia) là: 292,86 ha

Nguồn tài nguyên rừng có ý nghĩa rất lớn về mơi trường và phát triển du
lịch sinh thái. Có nguồn khoáng sản đa dạng, dễ khai thác và đang có thị
trường tiêu thụ tốt: Quặng Silic, Spilit, quặng sắt làm nguyên vật liệu phụ gia
xi măng, đá ốp lát, đá xây dựng… Nguồn tài nguyên này được phân bố rộng ở
17 xã đó là: Hà Đơng, Hà Sơn, Hà Lĩnh, Hà Ngọc, Hà Lâm, Hà Phú, Hà Lai,
Hà Thái, Hà Châu, Hà Vinh, Hà Thanh, Hà Dương, Hà Tân, Hà Tiến, Hà Bình,

Hà Long, Hà Ninh.
1.1.2. Đặc điểm văn hóa - xã hội
a. Giáo dục
Giữ vững phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập THCS. Chất
lượng dạy và học không ngừng được nâng cao. Số học sinh đậu đại học, cao
đẳng là 1259 em, tăng 452 em so với năm học trước. Có 322 học sinh đạt loại
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

4

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

giỏi cấp tỉnh, tăng 57 em so với năm học trước. Giáo viên đạt trình độ chuẩn ở
các bậc cao hơn bình quân chung của tỉnh: Mầm non đạt 100%, tiểu học đạt
100%, THCS đạt 98,4% (tỷ lệ bình quân cả tỉnh tương ứng là: 99 - 98,75 96,81). Công tác dạy nghề ngày càng được quan tâm hơn.
Hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng và hội khuyến học được
đẩy mạnh, chú trọng các nội dung chuyển giao tiến bộ KHKT, tuyên truyền,
giáo dục pháp luật cho nhân dân. 110/202 khu dân cư đăng ký xây dựng khu
dân cư hiếu học, trong đó 49 khu dân cư được cơng nhận khu dân cư hiếu học.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học được tăng cường, tỷ lệ phòng học
kiên cố, bán kiên cố chiếm 83%, đạt 100% KH; có 5 trường được cơng nhận
trường đạt chuẩn Quốc gia, đưa tổng số trường đạt chuẩn quốc gia lên 37
trường, chiếm 46% tổng số trường trong huyện.Xây dựng và triển khai đề án
“Qui hoạch phát triển sự nghiệp GD và ĐT Hà Trung giai đoạn 2008 - 2015”.
b. Công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân

Cơng tác phịng chống dịch bệnh được tăng cường và có hiệu quả, đã
phát hiện kịp thời và nhanh chóng dập tắt dịch tiêu chảy cấp trên địa bàn. Y
học cổ truyền được coi trọng và hoạt động có chất lượng hơn. Chất lượng
khám chữa bệnh được nâng lên, đã khám, điều trị cho 162.185 lượt người, đạt
111% KH và tăng 10,5% so với năm 2007. Khởi công xây dựng nhà khám
chữa bệnh chất lượng cao, nhà kỹ thuật hồi sức, cấp cứu. Triển khai Đề án
"Củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế thôn huyện Hà Trung giai đoạn 20082015". Công tác truyền thông dân số và KHHGĐ được chú trọng, tỷ lệ sinh
con ngồi kế hoạch giảm 0,5%, xuống cịn 9,5%.
c. Văn hố thơng tin, tun truyền - TDTT
Phong trào xây dựng đời sống văn hoá ở cơ sở tiếp tục được đẩy mạnh:
Đã có 78% gia đình được cơng nhận danh hiệu gia đình văn hố, đạt chỉ tiêu kế
hoạch; khai trương xây dựng 20 làng, công sở và 3 xã văn hố nâng tổng số
đơn vị khai trương trong tồn huyện lên 230/275 đơn vị và 10 xã, đạt chỉ tiêu
kế hoạch.
Cơng tác thơng tin tun truyền có nhiều đổi mới về nội dung, hình thức,
chất lượng, nội dung tin bài ngày càng phong phú. Kịp thời đưa tintuyên truyền
phục vụ thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội theo chủ trương của
Đảng và Nhà nước, kỷ niệm 62 năm thành lập Đảng bộ huyện và 10 năm
huyện được phong tặng danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Xây
dựng 3 cổng chào, đưa nhà luyện tập thi đấu của huyện vào sử dụng.
Hoạt động văn nghệ có chuyển biến tích cực. Trong năm, đã tổ chức
nhiều đợt hội diễn, góp phần nâng cao đời sống văn hố tinh thần cho nhân
dân. Nhiều xã có phong trào văn nghệ tốt như Hà Tân, Thị trấn, Hà Lĩnh, Hà
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

5

Lớp: 1205.QTNE



Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Ngọc…Cuộc vận động “học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
được triển khai sâu rộng, bước đầu mang lại hiệu quả thiết thực.
Hoạt động thể dục thể thao được đẩy mạnh từ huyện đến cơ sở. Công
tác quy hoạch xây dựng sân VH - TT, nhà văn hố làng, xã tiếp tục được đẩy
mạnh, đến nay có 90% số xã đã tiến hành quy hoạch, nhiều xã đã đầu tư xây
dựng theo quy hoạch như: Hà Vân, Hà Thanh, Hà Long, Thị trấn...12 học sinh
đạt giải (từ giả Ba đến giải Nhất) Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc.
1.1.3. Đặc điểm kinh tế
a. Sản xuất nông lâm, thuỷ sản
Tổng diện tích gieo trồng 16.361 ha, đạt 100% KH và bằng 97% so với
CK. Trong đó diện tích lúa 12.606 ha, đạt 99,2% KH, năng suất bình quân đạt
45,77 tạ/ha, sản lượng 57.698 tấn, giảm 15% so với KH. Diện tích ngơ cả năm
1.492 ha, đạt 99% so với KH, năng suất bình quân đạt 37,6 tạ/ha, sản lượng
5.674 tấn, giảm 3,6% so với CK.Tổng sản lượng lương thực 63.573 tấn, đạt
91% KH, giảm 2,7% so với cùng kì.
Cơng tác phòng, chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm được tập trung
chỉ đạo quyết liệt nên đã hạn chế được dịch lây lan, đàn trâu 3.623 con, giảm
13,4%; đàn bò 7.157 con, giảm 30%; đàn lợn 22.786 con, giảm 24%;đàn dê
7.000 con, giảm 3%. Tổng đàn gia cầm 560.000 con, tăng 3,5% so với CK.
Tổng trọng lượng xuất chuồng đàn gia súc 4.665 tấn, bằng 91,5% so cùng kỳ,
tổng trọng lượng xuất chuồng đàn gia cầm: 1.762 tấn, tăng 33,6% so với
CK. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi đạt 278 tỷ đồng, tăng 26% so với CK,
chiếm tỷ trọng 35,6% tổng giá trị NLTS.
Tổng diện tích ni trồng thuỷ sản 1.090 ha, đạt 109% KH và tăng 17%
so với CK. Tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng 3.100 tấn, đạt 114,8% so
với KH và tăng 25,8% so với CK.Giá trị NTTS 52 tỷ đồng, tăng 54 % so với

CK. Chiếm tỷ trọng 6,6% giá trị NLTS. Kinh tế trang trại tiếp tục phát triển,
một số mơ hình đạt hiệu quả kinh tế cao từng bước được nhân rộng; phê duyệt
phương án phát triển KTTT cho 2 xã (Hà Giang, Hà Phú), đưa tổng số xã có
phương án được duyệt lên 22 xã. Các dự án NTTS, kết hợp trồng trọt chăn
nuôi trong các vùng kinh tế trang trại tập trung tiếp tục được thực hiện và phát
huy hiệu quả.
b. Sản xuất CN-TTCN và đầu tư XDCB
Tổng giá trị SXCN - TTCN thực hiện 297 tỷ đồng, tăng 51% so với cùng
kì. Các cụm cơng nghiệp làng nghề(CNLN) tiếp tục được duy trì hoạt động
như: Cụm CNLN Hà Phong, Hà Lĩnh, Hà Tân…đã góp phần giải quyết việc
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

6

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

làm, tăng thu nhập cho người lao động. Quan tâm phát triển ngành nghề có thế
mạnh như sản xuất vật liệu xây dựng, đồ mộc gia dụng, chế biến nông sản, lâm
sản; một số đơn vị đã đưa ngành nghề mới vào nơng thơn như nứa cuốn, thêu
ren, móc túi hộp...bước đầu có hiệu quả.
Đầu tư xây dựng cơ bản được đẩy mạnh, tổng giá trị đầu tư XDCB thực
hiện 303 tỷ đồng, tăng 36% so với cùng kỳ. Năm 2008 là năm huyện có nhiều
dự án đầu tư xây dựng nhất trong những năm qua; nhiều cơng trình lớn đã hoàn
thành và đưa vào sử dụngnhư: Hội trường huyện, Nhà luyện tập và thi đấu thể
thao, các cơng trình phục vụ PCLB: Hồ chứa nước Khe tiên Hà Đông, trạm

bơm Hà Vinh, kênh tưới trạm bơm Vạn đề Hà Ngọc, đê Hà Thanh... Chuẩn bị
đưa vào sử dụng: Nhà làm việc Huyện uỷ, Nhà ăn - nhà khách UBND huyện,
xử lý sạt lở và tu bổ đê Tả sông Lèn, đường D1, D6 và hệ thống lưới điện vùng
nuôi trồng thuỷ sản kết hợp trồng trọt chăn nuôi tập trung Đông, Phong,
Ngọc... Khởi công xây dựng 24 trường học, công sở của 4 xã và nhiều cơng
trình do xã làm chủ đầu tư.
c. Các ngành dịch vụ
Hoạt động dịch vụ phát triển tương đối đồng đều trên các lĩnh vực: Hệ
thống chợ được nâng cấp, cải tạo, dịch vụ thương mại ngày càng phong phú,
tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng 28,8% so CK. Tổng giá trị xuất khẩu đạt 5 triệu
USD, đạt chỉ tiêu KH, tăng 25% so cùng kỳ. Dịch vụ vận tải tiếp tục phát triển,
số ô tô vận tải 319 chiếc, tăng 52 chiếc so với năm 2007. Khối lượng vận
chuyển hàng hoá 1.260 ngàn tấn, tăng 32,8% so cùng kỳ. Dịch vụ bưu chính viễn thông phát triển mạnh, trong năm lắp đặt mới 7.500 máy điện thoại, đưa
tổng số lên 33.000 máy, đạt 26,5 máy/100 dân, tăng 15,2% so cùng kỳ.
d. Lĩnh vực tín dụng - ngân hàng
Tổng vốn huy động 266 tỷ đồng, đạt 108,6% so với KH, tăng 44,5% so
với CK. tổng dư nợ cho vay đạt 253 tỷ đồng tăng 5% so với KH và 39,8% so
với CK. Nhìn chung hoạt động ngân hàng năm 2008 đạt kết quả khá, chất
lượng kinh doanh đảm bảo, cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn huyện.

1.1.4.Cơ cấu bộ máy tổ chức UBND huyện Hà Trung
a. Sơ đồ bộ máy tổ chức UBND huyện Hà Trung
UBND huyện
Hà Trung
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

7

Lớp: 1205.QTNE



Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Văn phòng
HĐND và UBND

Phòng lao độngthương binh xã hội

Phòng nội vụ

Phòng giáo dục
đào tạo

Phịng tài chínhkế hoạch

Phịng y tế

Phịng tư pháp

Thanh tra huyện

Phịng văn hóa
thơng tin

Phịng tài ngun
mơi trường


b. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban, các đơn vị trực
thuộc
1. Phòng Nội vụ
- Tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước các lĩnh vực: Tổ chức; biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp
nhà nước; cải cách hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính;
cán bộ, cơng chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua - khen
thưởng.
2. Phòng Tư pháp
- Tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiên chức năng quản
lý nhà nước về: Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, xử lý
văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thi hành án dân sự;
chứng thực; hộ tịch; trợ giúp pháp lý; hoà giải ở cơ sở và các công tác tư pháp
khác.
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

8

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

3. Phịng Tài chính - Kế hoạch
- Tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước và các lĩnh vực: Tài chính, tài sản; kế hoạch và đầu tư; đăng ký kinh
doanh; tổng hợp, thống nhất quản lý và kinh tế hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh

tế tư nhân.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về: Tài nguyên đất; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; mơi
trường; khí tượng, thuỷ văn; đo đạc, bản đồ và biển (đối với những địa phương
có biển).
5. Phịng Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về các lĩnh vực: Lao động; việc làm; dạy nghề; tiền lương; tiền
công; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; an tồn lao động; người có cơng;
bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; phòng, chống tệ nạn xã hội; bệnh
đồng giới.
6. Phòng Văn hố và Thơng tin
- Tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về: Văn hố; gia đình; thể dục, thể thao; du lịch; bưu chính, viễn
thơng và Internet; cơng nghệ thơng tin, hạ tầng thơng tin; phát thanh; báo chí;
xuất bản.
7. Phịng Giáo dục và đào tạo
- Tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, bao gồm: Mục tiêu, chương
trình, nội dung giáo dục và đào tạo; tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ
quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ
em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và
đào tạo.
8. Phòng Y tế
- Tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

9


Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

lý nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân, gồm: y tế cơ sở; y tế dự
phòng; khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; thuốc phòng
bệnh, chữa bệnh cho người; mỹ phẩm; vệ sinh an toàn thực phẩm; bảo hiểm y
tế; trang thiết bị y tế; dân số.
9. Thanh tra huyện
- Tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi
quản lý nhà nước của ủy ban nhân dân cấp huyện; thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy
định của pháp luật.
10. Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân
- Tham mưu tổng hợp cho ủy ban nhân dân về hoạt động của ủy ban nhân
dân; tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp huyện và công tác dân tộc; tham mưu
cho Chủ tịch ủy ban nhân dân và chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch ủy ban nhân
dân; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của Hội đồng nhân dân,
ủy ban nhân dân và các cơ quan nhà nước ở địa phương; đảm bảo cơ sở vật chất,
kỹ thuật cho hoạt động của Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân.
1.1.4. Phương hướng hoạt động của UBND huyện trong năm 2016
Thực hiện đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước hơn
nữa Phù Cừ là huyện thuần nông nên UBND huyện, lãnh đạo Đảng ủy cùng
nhân dân toàn huyện cùng nhau cố gắng phát huy truyền thống tinh thần đoàn
kết để tạo ra sức mạnh tổng hợp thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh
tế xã hội ở địa phương; nỗ lực đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xây dựng

cơ sở hạ tầng để tạo nên diện mạo mới trên con đường CNH-HĐH đất nước.

Sinh viên: Đỗ Khương Duy

10

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

1.2. Khái quát về phòng Nội Vụ huyện Hà Trung
1.2.1. Tên, địa chỉ, số điện thoại, email Phòng Nội vụ huyện Hà Trung
- Địa chỉ: Tiểu khu 6, Trị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh
Hóa.
- Số điện thoại: 037 3621 720.
- Email:
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn chung của Phịng Nội vụ
huyện Hà Trung
Căn cứ theo thơng tư 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 về hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sơ Nội vụ thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Phịng Nội vụ huyện Than Un có những chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn cơ bản như sau:
* Về chức năng:
Phòng Nội vụ huyện có chức năng giúp UBND Huyện thống nhất quản lý
công tác tổ chức nhà nước, công chức viên chức, biên chế, quỹ tiền lương theo
đúng chính sách, pháp luật, các quy định của nhà nước và UBND Tỉnh. Phịng

Nội vụ Huyện được nhà nước cấp kinh phí hoạt động, có con dấu riêng và mở
tài khoản tại Kho bạc nhà nước. Khi chuyển sang làm việc chế độ “mộ cửa, một
dấu” thì thực hiện theo quy định chung của Tỉnh.
*Nhiệm vụ và quyền hạn:
Phòng Nội vụ huyện Hà Trung có nhiệm vụ giúp UBND huyện tổ chức
thực hiện và quản lý nhà nước các mặt công tác tổ chức nhà nước, công chức
viên chức, biên chế, qũy tiền lương hành chánh sự nghiệp thuộc huyện và xã
1.Về cơng tác xây dựng củng cố bộ máy chính quyền:
a. Giúp UBND huyện tổ chức và hướng dẫn UBND xã thực hiện các
cuộc bầu cử Đại biểu Quốc hội, Đại biểu HĐND các cấp và UBND huyện, xã
theo quy định.
b. Xây dựng củng cố và kiện tồn chính quyền: Giúp UBND huyện
nghiên cứu cụ thể hoá các quy định về chế độ công tác quy chế về lề lối làm
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

11

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

việc, phân công, phân nhiệm cho từng thành viên UBND huyện, xã, thị trấn.
Phối hợp với Phịng ban liên quan có kế hoạch tổ chức, tập huấn, bồi
dưỡng cho Đại biểu HĐND và UBND cùng cấp và cán bộ chính quyền cơ sơ về
Luật tổ chức HĐND và UBND, pháp lệnh về nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của
HĐND và UBND, những kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, kinh tế và phát
luật.

Hướng dẫn thể thức, thủ tục thi hành kỷ luật đối với cán bộ dân cư bầu cử
ở địa phương theo Luật định.
Phối hợp với các tổ chức liên quan giúp UBND huyện quản lý công tác
địa giới hành chánh phù hợp với quy hoạch và phát triển kinh tế xã hội, xây
dựng củng cố an ninh quốc phòng của huyện theo đúng nguyên tắc và quy định
của nhà nước. Trong đó gồm các việc: nghiên cứu xây dựng các phương án phân
vạch điều chỉnh địa giới hành chánh, tách, nhập, lập mới xã. Lập hồ sơ thủ tục
trình duyệt, tổ chức thực hiện việc điều chỉnh địa giới hành chánh sau khi đã có
quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Về cơng tác tổ chức bộ máy và biên chế:
Theo dõi tổng hợp, báo cáo và đề xuất kiến nghị với UBND huyện những
vấn đề cần thiết trong việc thực hiện những quy định của UBND tỉnh về phân
công quản lý cho UBND huyện đối với công tác tổ chức bộ máy, biên chế về
công chức viên chức của Phịng ban, Tổ cơng tác các đơn vị SX – KD, sự nghiệp
thuộc UBND huyện và xã. Nghiên cứu hướng dẫn UBND xã tổ chức bố trí và sử
dụng cán bộ chun trách về chun mơn nghiệp vụ theo quy định của UBND
huyện và UBND tỉnh.
Nghiên cứu xem xét các đề án của Phòng ban, Tổ cơng tác thuộc UBND
huyện hoặc chủ trì xây dựng đề án theo yêu cầu UBND huyện về tổ chức bộ
máy như thành lập mới, sáp nhập, giải thể, thay đổi, bổ sung nhiệm vụ hoặc
phương thức hoạt động, tiếp nhận, chuyển giao tổ chức với các Sở Ngành tỉnh,
đề xuất ý kiến và dự thảo văn bản trình UBND huyện quyết định hoặc trình
UBND tỉnh xem xét quyết định (theo phân công).
Căn cứ vào các quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị hành chánh
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

12

Lớp: 1205.QTNE



Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

sự nghiệp thuộc Quận do UBND huyện hoặc UBND tỉnh ban hành, hướng dẫn
việc xây dựng và nghiên cứu, giúp UBND huyện phê duyệt các nội quy hoạt
động, phân công phân nhiệm chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức viên
chức trong nội bộ từng cơ quan đơn vị và theo dõi việc thực hiện.
Hướng dẫn xây dựng, tổng hợp và cân đối kế hoạch biên chế quỹ tiền
lương khu vực hành chánh sự nghiệp báo cáo UBND tỉnh xét duyệt và trình
UBND huyện đưa vào kế hoạch kinh tế - xã hội của huyện hàng năm. Hướng
dẫn xã lập kế hoạch số lượng cán bộ nhân viên chuyên trách và quỹ tiền lương
tổng hợp trình UBND huyện xét duyệt và gởi cho Ban Tổ chức Chính quyền
tỉnh giải quyết.
Căn cứ vào chỉ tiêu biên chế và quỹ tiền lương khu vực hành chánh sự
nghiệp của huyện đã được UBND tỉnh giao hàng năm, lập kế hoạch phân bổ cụ
thể cho các Phịng ban, Tổ cơng tác và các đơn vị sự nghiệp trình Chủ Tịch
UBND huyện xem xét quyết định và hướng dẫn áp dụng các định mức biên chế
hành chánh sự nghiệp do UBND tỉnh quy định cho phù hợp với tình hình thực tế
tổ chức bộ máy và yêu cầu nhân sự của mỗi cơ quan đơn vị hành chánh sự
nghiệp của huyện.
3. Về công tác cán bộ:
Thường xuyên theo dõi cập nhật, tổng hợp tình hình đội ngũ công chức
viên chức nhà nước thuộc huyện quản lý để phục vụ yêu cầu công tác cán bộ của
huyện theo phân cấp, cụ thể.
Lập các thủ tục để trình UBND huyện ký các quyết định hoặc đề nghị ở
trên giải quyết về cán bộ như: tiếp nhận , điều động, thuyên chuyển, nâng bậc
lương hàng năm, điều chỉnh ngạch bậc lương, thi tuyển, đề bạt, bổ nhiệm, khen
thưởng, nghỉ hưu, kỷ luật .. đối với công chức viên chức theo phân cấp quản lý

cán bộ của UBND tỉnh.
Căn cứ vào sự phân công của UBND huyện, hướng dẫn theo dõi, kiểm
tra việc thi hành các chính sách chế độ đối với công chức viên chức nhà nước và
các bộ xã, kịp thời phát hiện đề xuất những biện pháp giải quyết những vấn mắc,
sai sót, chưa hợp lý trong quá trình thực hiện.
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

13

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Hướng dẫn các Phịng ban, Tổ cơng tác các đơn vị sự nghiệp, các đơn vị
SX – KD và đề xuất UBND huyện bố trí đội ngũ cán bộ theo chức danh, tiêu
chuẩn của nhà nước ban hành, điều động cán bộ nhân viên từ nơi thừa sang nơi
thiếu , huy động cán bộ phục vụ các yêu cầu công tác đột xuất theo chỉ đạo của
Chủ tịch UBND huyện.
Hướng dẫn các Phịng ban chun mơn, các đơn vị sự nghiệp, kể cả các
đơn vị SX-KD ( có phối hợp với Phòng LĐ-TBXH Quận) trực thuộc UBND
huyện lập kế hoạch nhu cầu sử dụng cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ
hàng năm, tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện xét duyệt và báo cáo UBND
tỉnh theo quy định.
4. Công tác tuyển sinh đào tạo cán bộ:
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức viên chức, cán bộ khoa
học kỹ thuật, cán bộ quản lý, nhân viên nghiệp vụ của huyện và cán bộ chuyên
trách xã và tổ chức thực hiện kế hoạch này khi đã được UBND huyện duyệt.

5. Một số công tác khác:
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ chuyên môn,
cán bộ làm công tác tổ chức của các cơ quan đơn vị hành chánh sự nghiệp và SX
– KD của huyện, cán bộ của Phịng về các mặt cơng tác do Phịng phụ trách theo
phân cơng của UBND huyện.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê của nhà nước và làm báo cáo cơng tác
chun mơn của Phịng theo từng thời kỳ hành năm như sơ kết, tổng kết tình
hình các mặt cơng tác của Phịng cho UBND huyện và Ban Nội vụ tỉnh theo quy
định.
Quản lý cán bộ, quản lý tài sản, công văn giấy tờ hồ sơ hưu trí của Phịng
theo đúng ngun tắc, thể lệ, chế độ quy định của nhà nước.

Sinh viên: Đỗ Khương Duy

14

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

1.2.3. Cơ cấu tổ chức của phòng Nội vụ huyện Hà Trung
* Sơ đồ cơ cấu tổ chức của phòng Nội vụ huyện Hà Trung:

TRƯỞNG PHỊNG

PHĨ PHỊNG


Chun viên

Chun viên

Chun viên

Chun viên

Qua sơ đồ cho thấy mối quan hệ, vị trí nhiệm vụ cụ thể của các cán bộ,
cơng chức trong phịng như sau:
- Trưởng phòng (Phạm Thị Hồng): Điều hành hoạt động chung của cơ
quan; trực tiếp chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND huyện, Sở Nội vụ và
pháp luật về công tác tham mưu trên các lĩnh vực tổ chức cán bộ thuộc
UBND huyện quản lý theo phân cấp.
- Phó trưởng phòng (Mai Văn Thành): Tham mưu giúp trưởng phòng
trên các lĩnh vực: Tuyển dụng công chức, viên chức; Đánh giá, phân loại cán
bộ, công chức, viên chức; Quy hoạch, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại cán bộ quản lý; Đào tạo bồi dưỡng; Vị trí việc làm; Thi đua - khen
thưởng; Chính quyền địa phương và các công việc khác khi được phân công.
- Chuyên viên 1 (Lê Duy Hồng): Tham mưu, tổng hợp về cơng tác:
Tuyển dụng công chức, viên chức; Đánh giá phân loại CBCCVC; Hồ sơ cán
bộ, công chức, viên chức; Đào tạo, bồi dưỡng; Vị trí việc làm; Thi đua - khen
thưởng; Phối hợp tham mưu giải quyết chế độ chính sách CBCCVCcấp
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

15

Lớp: 1205.QTNE



Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

huyện; Thanh tốn, quyết tốn kinh phí và các cơng việc khác khi được phân
công.
- Chuyên viên 2 (Nguyễn Thị Mai): Tham mưu, tổng hợp về công tác:
Nâng lương cho cán bộ, cơng chức, viên chức; Chính quyền địa phương; Cải
cách hành chính; Thanh tra, kiểm tra cơng vụ; phối hợp, tham mưu công tác
tuyển dụng công chức cấp xã, giải quyết chế độ chính sách CBCC cấp xã và
các cơng việc khác khi được phân công.
- Chuyên viên 3 (Nguyễn Công Quyền): Tham mưu, tổng hợp công
tác: Giải quyết chế độ, chính sách cán bộ, cơng chức, viên chức, người lao
động thuộc UBND huyện quản lý; công tác thi đua khen thưởng, phong trào
thanh thiếu niên.
- Chuyên viên 4 (Trịnh Thị Phương): Tham mưu, tổng hợp công tác:
Văn thư, lưu trữ; tổng hợp báo cáo các hội và các công việc khác khi được
phân công.
1.3. Khái quát các hoạt động của cơng tác quản trị nhân lực của
phịng Nội vụ huyện Hà Trung.
Thứ nhất về công tác hoạch định nhân lực: Hàng tuần, tháng, quý phòng
đều xây dựng kế hoạch làm việc và phân công nhiệm vụ đến từng cán bộ.
Trưởng phịng đề ra mục tiêu, phương hướng cơng tác cho tuần và tháng tiếp
theo và phương thức để đạt mục tiêu đó, đồng thời phổ biến các chủ trương,
chính sách, chế độ mới của Nhà nước và nhiệm vụ mới phát sinh ở địa phương.
Từ đó mỗi CB,CC trong phịng sẽ xác định được nhiệm vụ mà mình phải hồn
thành trong tuần, trong tháng để hồn thành tốt cơng việc được cấp trên giao.
Thứ hai về công tác phân tích cơng việc: Hoạt động phân tích cơng việc
được Phịng tiến hành thể hiện dưới các “Bản mô tả công việc”, “Bản yêu cầu
công việc”, “Bản tiêu chuẩn công việc”; xây dựng chi tiết chức năng, nhiệm vụ

cụ thể cho từng CBCC; tiến hành xây dựng nội dung, sắp xếp trình tự phân tích
cơng việc, lập các làm căn cứ phân định nhiệm vụ công tác cho mỗi thành viên
trong cơ quan, góp phần giảm bớt sự chồng chéo về trách nhiệm giữa các cá
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

16

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

nhân, nâng cao chất lượng thực hiện công việc.
Thứ ba công tác tuyển dụng nhân lực: Để thu hút được nguồn nhân lực có
chất lượng cao đáp ứng đầy đủ yêu cầu cho cơng việc, hàng năm phịng Nội vụ
đã tiến hành thực hiện công tác tuyển dụng nhân lực theo đúng qui định của nhà
nước dựa trên căn cứ vào nhu cầu công việc, kế hoạch biên chế được duyệt và
nguồn tài chính của đơn vị từ đó xây dựng kế hoạch tuyển dụng và quyết định
hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển cho phù hợp.
Thứ tư công tác sắp xếp bố trí nhân lực cho các vị trí: Nhân lực trong các
vị trí được sắp xếp theo đúng yêu cầu vị trí, chức năng, nhiệm vụ, năng lực, sở
trường cơng tác của các CBCC trong phịng. Cải tiến phương pháp làm việc đảm
bảo tính chuyên nghiệp, cạnh tranh.
Thứ năm công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: Nhận thấy rõ
tầm quan trọng của cơng tác ĐTBD Phịng Nội vụ đã rất quan tâm, chú trọng
đến chất lượng đội ngũ CBCC trong toàn huyện đặc biệt là năng lực của CBCC
xã, thị trấn. Phòng thường xuyên tiến hành hướng dẫn rà soát, thống kê chất
lượng đội ngũ CBCC theo từng lĩnh vực; phối hợp cùng Ban tổ chức Huyện ủy

thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến ĐTBD CBCC, đảm bảo sự công
bằng về đào tạo và bồi dưỡng đối với mọi tổ chức, cơ quan.
Thứ sáu công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc: Phịng Nội huyện
sử dụng quy trình đánh giá kết quả thực hiện cơng việc theo thành tích của
CBCC. Điều này góp phần thúc đẩy sự nỗ lực thực hiện công việc của các thành
viên trong tổ chức; xác định ai là người làm chưa đạt tiêu chuẩn và ai hồn
thành vượt mức cơng việc được giao. Từ đó, ban lãnh đạo phòng sẽ đưa ra các
phương án xử lý thích hợp đảm bảo dân chủ trong đánh giá CBCC trong cơ
quan.
Thứ bảy quan điểm trả lương cho người lao động: Để đảm bảo cơ chế trả
lương phát huy tính hiệu quả Phòng Nội vụ huyện đã tuân thủ đầy đủ, nghiêm
túc các quy định của Nhà nước và pháp luật về trả lương cho người lao động
+ Trả lương theo quy định pháp luật;
+ Trả lương theo tính chất đặc thù;
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

17

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

+ Trả lương theo mức độ ưu tiên của công việc;
+ Trả lương theo mặt bằng lương chung của xã hội, ngành, khu vực.
Thứ tám quan điểm và các chương trình phúc lợi cơ bản: Phịng Nội
huyện ln chú trọng tới công tác phúc lợi cho cán bộ công nhân viên trong cơ
quan, luôn đảm bảo cho các cán bộ làm việc trong cơ quan được hưởng đầy đủ

chế độ bảo hiểm xã hội. Ngồi ra, phịng Nội huyện tham mưu cho UBND
huyện đầu tư xây dựng khu vui chơi, giải trí trong khn viên cơ quan như: sân
cầu lơng, bóng bàn… tạo điều kiện và khuyến khích các cán bộ, nhân viên tham
gia các giải thi đấu cầu lông, liên hoan văn nghệ toàn huyện vào các ngày lễ
như: ngày 8/3, 26/3... Bên cạnh đó hàng năm phịng tổ chức đi tham quan du
lịch giúp cho mọi người có điều kiện để hiểu nhau, hợp tác với nhau trong công
việc được nhịp nhàng và hiệu quả cao hơn.
Thứ chín cơng tác giải quyết các quan hệ lao động: Các vấn đề về quan
hệ lao động được phòng Nội vụ thực hiện theo đúng quy định của pháp luậtvà sự
chỉ đạo của cấp trên. Phòng tổ chức thực hiện xây dựng cơ chế đối thoại trong
cơ quan tiến hành với nhiều hình thức rất phong phú, đa dạng như đối thoại trực
tiếp hay đối thoại gián tiếp (qua hịm thư góp ý đặt tại cơ quan hay hịm thư góp
ý qua mạng, họp lấy ý kiến nhân viên ...). Việc này đã giúp cho các nhân viên
trong cơ quan tiếp xúc nhiều hơn với ban lãnh đạo và cũng giúp cấp trên hiểu rõ
hơn tâm tư nguyện vọng của các nhân viên cấp dưới, khuyến khích, nâng cao
tinh thần làm việc cho cán bộ công nhân viên.

Sinh viên: Đỗ Khương Duy

18

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Chương 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG

CHỨC Ở ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HÀ TRUNG
HIỆN NAY
2.1. Cơ sở lý luận về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơng chức.
2.1.1. Khái niệm, vai trị của cán bộ công chức.
2.1.1.1. Khái niệm của cán bộ, công chức.
Theo điều 4 luật số: 22/2008/QH12 của Quốc Hội ban hành luật cán bộ,
cơng chức thì cán bộ, cơng chức là:
- Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ
máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự
nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối
với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng lập
thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân
Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

19


Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng
đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được
tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân
cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2.1.1.2. Vai trò và nghĩa vụ của cán bộ, cơng chức.
• Vai trị của cán bộ, công chức
- Là người hoạch định đường lối, chính sách cho cơ quan, tổ chức hoạt
động. Mục tiêu là đáp ứng một cách tốt nhất những yêu cầu của nhân dân, để
làm được điều này, các cơ quan Nhà nước phải xây dựng một hệ thống chính
sách hợp lý và khoa học. Nếu cơ chế chính sách hợp lý, khoa học sẽ đem lại
sự hại lòng cho nhân dân, góp phần vào sự phát triển của xã hội. Ngược lại,
cơ chế chính sách khơng hợp lý sẽ ngăn cản việc thực hiện các quyền của
công dân, đặc biệt là các quyền về nhân sự, kiềm hãm sự phát triển của xã
hội.
- Là những chủ thể đứng ra tổ chức phối hợp các nguồn lực trong tổ
chức, bao gồm tài chính, người lao động, cơ sở vật chất và nguồn lực khác.
Cơng việc này địi hỏi cán bộ, cơng chức, phải có kỹ năng tổ chức, khơng
ngừng học hỏi để đáp ứng mọi yêu cầu của công việc.
- Cán bộ, công chức là người trực tiếp thực hiện các giao tiếp giữa cơ
quan Nhà nước với môi trường bên ngồi. Đó là việc trao đổi thơng tin giữa
các cơ quan Nhà nước với nhau, tiếp nhận thông tin từ xã hội rồi tiến hành
phản hồi những thông tin nhận được, giao tiếp với cơ quan, tổ chức doanh

nghiệp, cơng dân… địi hỏi cơng chức phải có nhạy cảm nhất định với thông
tin, đặc biệt là các thông tin về sự phát triển của xã hội. Nếu thực hiện tốt vai
trò này sẽ giúp cơ quan Nhà nước nắm bắt nhanh xu hướng phát triển của xã
hội. Từ đó định ra chính sách kế hoạch trong thời kỳ đổi mới của đất nước.
- Cán bộ, công chức là những người trực tiếp tổ chức thực thi các chính
sách, kế hoạch của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền. Nói cách khác, các cán
bộ, công chức là những người quyết định đến sự thành cơng hay thất bại của
một chính sách, kế hoạch của Nhà nước. Vai trò này đòi hỏi cán bộ, công
Sinh viên: Đỗ Khương Duy

20

Lớp: 1205.QTNE


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

chức phải có năng lực và phẩm chất đạo đức tốt để đáp ứng cơng việc đặt ra.
• Nghĩa vụ của cán bộ, công chức
Theo điều 8, 9, mục 1, chương II của luật cán bộ công chức được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban
hành Luật cán bộ, cơng chức thì cán bộ cơng chức có những nghĩa vụ sau:
- Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
- Tơn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
- Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát
của nhân dân.
- Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng

và pháp luật của Nhà nước.
- Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế
của cơ quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện
hành vi vi phạm pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà
nước.
- Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành cơng vụ; giữ gìn đoàn
kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được
giao.
- Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết
định đó là trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra
quyết định; trường hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì
phải có văn bản và người thi hành phải chấp hành nhưng không chịu trách
nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của
người ra quyết định. Người ra quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về quyết định của mình.

Sinh viên: Đỗ Khương Duy

21

Lớp: 1205.QTNE


×