Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

nhận biết ion trong dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.38 KB, 1 trang )

PHÂN TÍCH, NHẬN BIẾT ION TRONG DUNG DỊCH
A. PHÂN TÍCH, NHẬN BIẾT CATION
Dựa trên sự khác nhau về độ tan của các hiđroxit kim loại trong các axit và kiềm như NaOH,
NH
3
, người ta chia các cation thành 6 nhóm (các cation thường gặp):
 Nhóm 1: Các cation kim loại kiềm: Li
+
, Na
+
, K
+
, Rb
+
, Cs
+
và cation NH
4
+
.
 Nhóm 2: Các cation kim loại kiềm thổ: Ca
2+
, Sr
2+
, Ba
2+
.
 Nhóm 3: Các cation tạo được muối clorua ít tan: Ag
+
, Pb
2+


, (Cu
+
, Au
+
, Hg
2
2+
).
 Nhóm 4: Các cation tạo được hiđroxit tan trong kiềm dư: Be
2+
, Al
3+
, Cr
3+
, Zn
2+
, Sn
2+
, Sn
4+
.
 Nhóm 5: Các cation có hiđroxit tan trong dung dịch NH
3
hoặc dung dịch hỗn hợp NH
3
+
NH
4
Cl do tạo phức amin: Cu
2+

, Hg
2+
, Ni
2+
, Cd
2+
, Co
2+
.
 Nhóm 6: Các cation tạo được các hiđroxit ít tan trong nước, tan trong axit: Fe
3+
, Fe
2+
, Mg
2+
,
Mn
2+
.
Để nhận biết các cation trong dung dịch thì ta dựa vào các phản ứng tạo thành chất ít tan, các
phản ứng tạo thành phức chất và màu sắc của chúng, các phản ứng hoà tan của các chất ít tan trong
dung dịch kiềm, dung dịch NH
3

Đối với các cation kim loại kiềm (nhóm 1) thì ta dựa vào màu sắc của ngọn lửa: Lấy 1 dây
Pt, tẩm HCl. Đốt nóng ở ngọn lửa đèn khí cho đến sạch (màu ngọn lửa không đổi). Nhúng đầu dây
Pt vào dung dịch thử rồi đưa vào ngọn lửa.
Li
+
: màu đỏ chói, Na

+
: màu vàng, K
+
: màu tím, Rb
+
và Cs
+
: màu tím hồng.
Và để nhận biết ion NH
4
+
: Dùng dung dịch kiềm mạnh, đun nóng nhẹ, nhận biết khí NH
3
bay
ra bằng quỳ tím (đỏ) ẩm.
Bảng tính tan của một số muối thường gặp
Muối Tính chất chung Ngoại trừ
NO
3
-
Tan Không
SO
4
2-
Tan BaSO
4
, SrSO
4
, PbSO
4

, CaSO
4 (I)
, Ag
2
SO
4 (I)
Cl
-
Tan AgCl, HgCl, CuCl, PbCl
2 (I)
Br
-
Tan AgBr, HgBr, CuCl, PbCl
2 (I)

×