Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GA Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.43 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường : ĐHSP Thái Nguyên. Tên SV : Trần Quốc Việt.
Khoa : Hóa học. Mã số SV : DTS0852010060.
Chương trình chuẩn: Hóa học 11. Lớp : Hóa A K43.
Họ và tên GVHDGD: TS.Hoàng Thị Chiên.
Tiết 6 Bài4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC
CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
1 Kiến thức
Hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các
ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một
trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
2 Kỹ năng
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong
hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
3. Trọng tâm
- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện
ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu được,
tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
4. Thái độ – tình cảm: Có ý thức cải tạo môi trường nhờ các phản ứng hóa học.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với thí nghiệm trực quan.
III. Chuẩn bị


1 Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức mới, nắm vững kiến thức liên quan.
- Bảng phụ giáo viên có nội dung bài tập củng cố cuối bài.
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. Các dd sau Na
2
SO
4
, BaCl
2
,
NaOH, HCl, CH
3
COONa, Na
2
CO
3
, dd
phenolphtalein.

2 Học sinh
- Nắm vững kiến thức cũ: +Thuộc bảng tính tan.
+Chất điện li mạnh, chất điện li yếu và sự điện li của chúng.
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học mới ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Tính pH của dung dịch KOH 0,001M và pH của dung dịch HNO
3
0,1M.
3 Bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Phản ứng tạo
thành chất kết tủa (12 ph).
GV làm thí nghiệm biểu
diễn phản ứng giữa dung
dịch Na
2
SO
4
và dung dịch
BaCl
2
.
Giải thích ?
GV hướng dẫn cho học sinh
các bước viết một phương
trình ion rút gọn theo 2
bước theo SGK
Từ phương trình ion rút gọn
yêu cầu học sinh cho một
thí dụ phản ứng trao đổi của
một cặp chất khác cũng cho
sản phẩm là BaSO
4
. Rút ra
bản chất của phản ứng trong
trường hợp này.
Hoạt động 2:Phản ứng tạo
thành chất điện li yếu(10ph)
a.Phản ứng tạo thành nước.

GV làm thí nghiệm biểu
diễn: cho từ từ dung dịch
HCl vào dung dịch NaOH
(có chứa phenolphtalein)
cùng nồng độ.
Yêu cầu HS quan sát và viết
phản ứng. Giải thích.
Yêu cầu học sinh viết phản
ứng giữa Mg(OH)
2
với dung
dịch HCl.
Rút ra bản chất phản ứng.
Quan sát và viết phương
trình phản ứng.
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
$
+ 2NaCl
Natri sunfat và Bari clorua
đều dễ tan và phân li hoàn
toàn.
Na
2

SO
4
→ 2Na
+
+ SO
4
2-
BaCl
2
→ Ba
2+
+ 2Cl
-
Trong số 4 ion chỉ có Ba
2+
và SO
4
2-
kết hợp được với
nhau tạo thành sản phẩm ít
tan.
Ba
2+
+ SO
4
2-
→ BaSO
4
$
HS lấy ví dụ về phản ứng có

sản phẩm BaSO
4
và rút ra
nhận xét
HS quan sát và viết phương
trình phản ứng, phương
trình ion rút gọn.
HCl + NaOH → NaCl +
H
2
O
HCl → H
+
+ Cl
-
NaOH → Na
+
+ OH
-
Phương trình ion rút gọn.
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
Mg(OH)
2
+ 2HCl → MgCl

2

+ H
2
O
Mg(OH)
2
+ 2H
+
→ Mg
2+
+
H
2
O
Phản ứng xảy ra do có sự
kết hợp của 2 ion H
+
và OH
-
tạo thành nước.
I. Điều kiện xảy ra phản
ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li
1. Phản ứng tạo thành chất
kết tủa
Thí nghiệm : trộn 2 dung
dịch Na
2
SO

4
và BaCl
2
.
Phản ứng
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
$
+ 2NaCl
Phương trình ion rút gọn:
Ba
2+
+ SO
4
2-
→ BaSO
4
$

Phản ứng có sự kết hợp
giữa các ion tạo thành một
sản phẩm kết tủa.
2. Phản ứng tạo thành chất
điện li yếu

a. Phản ứng tạo thành nước
Thí nghiệm
HCl + NaOH → NaCl +
H
2
O
Phương trình ion rút gọn
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
Phản ứng xảy ra do có sự
kết hợp của 2 ion H
+
và OH
-
tạo thành chất điện li yếu.
b.Phản ứng tạo thành axit
yếu.
GV làm thí nghiệm biểu
diễn cho từ từ dung dịch
HCl vào dung dịch
CH
3
COONa.
GV hướng dẫn HS ngửi mùi
sản phẩm, viết PTPƯ rồi

nhận xét.
Hoạt động 3: Phản ứng tạo
thành chất khí(5ph).
(1) GV hướng dẫn HS làm
TN rót dd HCl vào cốc
đựng dung dịch Na
2
CO
3
.
Hãy nêu hiện tượng và giải
thích.
(2) Hãy nêu ý nghĩa của pt
ion rút gọn.
Hoạt động 4: (3-5ph)
Kết luận:
Giáo viên nhắc lại dấu hiệu
nhận biết phản ứng hóa học
xảy ra: Có chất mới tạo
thành
GV: Yêu cầu học sinh nêu
lại điều kiện
để xảy ra phản ứng trao đổi
ion
Phản ứng xảy ra
HCl + CH
3
COONa → NaCl
+ CH
3

COOH
HCl → H
+
+ Cl
-
CH
3
COONa → CH
3
COO
-
+
Na
+
H
+
+ CH
3
COO
-

CH
3
COOH
Phản ứng tạo thành
CH
3
COOH (mùi dấm) là
axit yếu.
(1) Có bọt khí, do xảy ra

phản ứng :
2HCl + Na
2
CO
3
→ 2NaCl + CO
2
↑ + H
2
O
2H
+
+ 2Cl

+ 2Na
+
+
2
3
CO


→ 2Na
+
+ 2Cl

+
CO
2



+ H
2
O
2H
+
+

2
3
CO

→ CO
2


+
H
2
O
Có xuất hiện bọt khí
(2) HS nhận xét trả lời.
HS thảo luận trả lời
b. Phản ứng tạo thành axit
yếu
Thí nghiệm
HCl + CH
3
COONa → NaCl
+ CH

3
COOH
Phương trình ion rút gọn
H
+
+ CH
3
COO
-

CH
3
COOH
Phản ứng có sự kết hợp của
2 ion H
+
và CH
3
COO
-
tạo
thành CH
3
COOH là chất
điện li yếu
3. Phản ứng tạo thành chất
khí
Thí nghiệm
2HCl + Na
2

CO
3
→ 2NaCl + CO
2
↑ + H
2
O
Phương trình ion rút gọn
2H
+
+

2
3
CO

→ CO
2


+
H
2
O
Phản ứng giữa muối
cacbonat và dung dịch axit
rất dễ xảy ra vì vừa tạo
thành chất điện li rất yếu là
nước, vừa tạo ra chất khí
CO

2
thoát ra khỏi môi
trường phản ứng.
II. KẾT LUẬN:
1.Phản ứng xảy ra trong
dung dịch các chất
điện li là phản ứng giữa các
ion.
2.Phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch các chất
điện li chỉ xảy ra khi các ion
kết hợp được với nhau tạo
thành ít nhất một trong các
chất sau:
- chất kết tủa.
- chất điện li yếu.
- chất khí.
4.Củng cố (8 phút)
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm nhanh một số dạng bài sau:
Bài 1. Chọn phát biểu đúng.
A. Phản ứng trao đổi có thể xảy ra giữa hai đơn chất.
B. Phản ứng trao đổi chỉ xảy ra giữa hai chất tan trong nước.
C. Phản ứng trao đổi chỉ xảy ra khi sản phẩm có chất ít tan hơn hoặc có chất dễ bay
hơi hơn hoặc có chất điện li yếu hơn.
D. Phản ứng trao đổi chỉ xảy ra khi sản phẩm có chất kết tủa hoặc có chất khí hoặc có
chất điện li yếu.
Đáp án D
Bài 2. Có mấy phản ứng trao đổi ion trong số các phản ứng sau ?
a) HCl + NaOH b) HCl + MnO
2


c) FeSO
4
+ Ba(OH)
2
d) C + O
2
d) CuO + H
2
SO
4
e) Fe + HCl
A. 3 phản ứng B. 4 phản ứng C. 5 phản ứng D. 6 phản ứng.
Đáp án A
Bài 3. Phản ứng nào tạo ra chất dễ bay hơi ?
A. BaCl
2
+ Na
2
SO
4
B. CH
3
COONa + HCl
C. CaCO
3
+ HCl D. HClO + KOH
Đáp án C
Bài 4.Cho dung dịch các chất : MgSO
4

, K
2
CO
3
, HCl, NaOH, BaCl
2
. Viết phương trình
phân tử, phương trình ion khi trộn từng cặp chất với nhau.
Bài 5.Có 200 ml dd hỗn hợp gồm Na
2
SO
4
0,01M và Al
2
(SO4)
3
0,02M. Tính số ml dd
BaCl
2
0,05M vừa đủ tác dụng hết với dd hỗn hợp trên.
5.Dặn dò (1 phút)
- Làm bài tập 1 đến 7 (SGK – T20) và bài tập 1.24 đến 1.36 SBT.
- Học bài để chuẩn bị tiết luyện tập và thực hành ngay sau đó.
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn:






×