Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non ở thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.29 MB, 56 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––

TRẦN THỊ HIỀN

TRẦN THỊ HIỀN

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON Ở
QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON Ở

THÀNH PHỐ VĨNH YÊN TỈNH VĨNH PHÚC THEO

THÀNH PHỐ VĨNH YÊN TỈNH VĨNH PHÚC THEO

CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI VĂN QUÂN


THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,

Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới

kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố

PGS.TS. Bùi Văn Quân đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn để hoàn thành luận

trong bất cứ công trình nào khác.

văn này.
Xin chân thành cảm ơn Hội đồng khoa học, các thầy giáo, cô giáo Khoa
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014

Tâm lý giáo dục, Khoa đào tạo sau Đại học thuộc trƣờng Đại học Sƣ Phạm -

Tác giả luận văn


Đại học Thái Nguyên. Các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và tham gia quản
lý trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ, giáo viên trƣờng mầm non ở thành phố

Trần Thị Hiền

Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc cùng bạn bè đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện
tốt nhất và đóng góp những ý kiến quý báu cho tác giả trong quá trình học tập
và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Luận văn không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc sự quan
tâm chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên
cứu đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn

Trần Thị Hiền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỤC LỤC

1.4.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên ... 32

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i


Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 35

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG

MỤC LỤC............................................................................................................ iii

GIÁO VIÊN MẦM NON THÀNH PHỐ VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv

PHÚC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ...................................................... 36

DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v

2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và GD&ĐT thành phố

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................. 36

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1

2.1.1. Điều kiện tự nhiên và dân cƣ ................................................................... 36

2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3

2.1.2. Khái quát tình hình Kinh tế - Xã hội và Giáo dục& Đào tạo .................. 36


3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 3

2.1.3. Khái quát về giáo dục ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố

4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3

Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc............................................................................... 38

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3

2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trƣờng mầm non Thành phố Vĩnh Yên ...... 42

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4

2.2.1. Về số lƣợng đội ngũ ................................................................................ 42

7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4

2.2.2. Về cơ cấu GV .......................................................................................... 43

8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5

2.3. Thực trạng bồi dƣỡng GV MN Thành Phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI

theo chuẩn nghề nghiệp ..................................................................................... 47

DƢỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ........ 6


2.3.1. Mục đích bồi dƣỡng................................................................................. 47

1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6

2.3.2. Nội dung bồi dƣỡng GV tại thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc .......... 49

1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 9

2.3.3. Phƣơng pháp và hình thức tổ chức bồi dƣỡng........................................ 51

1.2.1. Bồi dƣỡng giáo viên .................................................................................. 9

2.3.4. Đánh giá kết quả bồi dƣỡng..................................................................... 54

1.2.2. Chuẩn nghề nghiệp GVMN ..................................................................... 10

2.4. Thực trạng Quản lý BD GVMN theo chuẩn nghề nghiệp ở thành phố

1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên .................................................. 11

Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................. 54

1.3. Một số vấn đề lý luận cơ bản về bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo

2.4.1. Nhận thức của CBQL, GV về hoạt động bồi dƣỡng ............................... 54

chuẩn nghề nghiệp ............................................................................................. 12

2.4.2. Quản lý và triển khai kế hoạch bồi dƣỡng GV ........................................ 55


1.3.1. Vai trò nhiệm vụ và các yêu cầu đối với giáo viên mầm non ................ 12

2.4.3. Thực trạng chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng GVMN

1.3.2. Đổi mới giáo dục mầm non và những yêu cầu đặt ra với giáo viên

theo chuẩn nghề nghiệp ..................................................................................... 56

mầm non trong giai đoạn hiện nay .................................................................... 15

2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng GVMN theo chuẩn

1.3.3. Khái quát về Chuẩn nghề nghiệp GVMN ............................................... 16

nghề nghiệp ........................................................................................................ 58

1.3.4. Quá trình bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiêp ......... 21

2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng GVMN theo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

.............................................................. 27

chuẩn nghề nghiệp ............................................................................................. 59

... 27

Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 63


/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ VĨNH YÊN –
TỈNH VĨNH PHÚC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ............................... 65

1. GDMN

: Giáo dục mầm non

2. CBQL

: Cán bộ quản lý

3. CBQLDG

: Cán bộ quản lý giáo dục

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 66

4. CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa


3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 66

5. BD

: Bồi dƣỡng

3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng

6. BDGV

: Bồi dƣỡng giáo viên

mầm non thành phố Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc theo Chuẩn nghề nghiệp .............. 66

7. BDGVMN

: Bồi dƣỡng giáo viên mầm non

3.2.1. Lập kế hoạch quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề

8. GV

: Giáo viên

nghiệp theo hƣớng dựa vào trƣờng mầm non.................................................... 66

9. GD

: Giáo dục


3.2.2. Đổi mới chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên

10. CNN

: Chuẩn nghề nghiệp

11. MN

: Mầm non

12. GVMN

: Giáo viên mầm non

13. GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý đề xuất ....................................... 87

14. UBND

: Ủy ban nhân dân

3.4. Trƣng cầu ý kiến về sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đƣợc

15. HĐND

: Hội đồng nhân dân


đề xuất ................................................................................................................ 88

16. THCS

: Trung học cơ sở

Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 89

17. TDTT

: Thể dục thể thao

KẾT LUẬN VÀ

18. CSGD

: Chăm sóc giáo dục

19. BGH

: Ban giám hiệu

20. TTGDTX

: Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên

21. BDTX

: Bồi dƣỡng thƣờng xuyên


22. XH

: Xã hội

3.1. Một số nguyên tắc để đề xuất các biện pháp .............................................. 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 65

mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ..................................................................... 72
3.2.3. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá chất lƣợng bồi dƣỡng giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp ..................................................................................... 76
3.2.4. Các biện pháp hỗ trợ khác ....................................................................... 81

................................................................. 91

1. Kết luận .......................................................................................................... 91
................................................................................................... 92
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT ................................................................................... 92
2.2. Đối với phòng GD&ĐT và UBND thành phố Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc ...... 92
2.3. Đối với các trƣờng mầm non ...................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 94

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tuổi đời đội ngũ GV năm học 2013 - 2014 ...................................... 43
Bảng 2.2: Tuổi nghề đội ngũ GV năm học 2013 - 2014 ................................... 43
Bảng 2.3: Chất lƣợng GVMN Thành Phố Vĩnh Yên về lĩnh vực kiến thức ..... 45
Bảng 2.4: Chất lƣợng GVMN Thành Phố Vĩnh Yên về lĩnh vực kỹ năng sƣ
phạm qua ý kiến đánh giá của CBQL - GVMN ................................ 45
Bảng 2.5: Những khó khăn mà GVMN Thành Phố Vĩnh Yên thƣờng gặp ...... 46
Bảng 2.6: Các nguyên nhân chính ảnh hƣởng đến kỹ năng sƣ phạm của GV ........ 47
Bảng 2.7: Nhu cầu bồi dƣỡng ............................................................................ 48
Bảng 2.8: Đánh giá nhận thức về các mục tiêu của hoạt động BD GVMN ...... 48
Bảng 2.9: Nhu cầu về nội dung bồi dƣỡng GVMN .......................................... 50
Bảng 2.10: Nhu cầu về hình thức bồi dƣỡng GVMN ....................................... 52
Bảng 2.11: Mức độ phù hợp về thời gian bồi dƣỡng GVMN ........................... 53
Bảng 2.12: Đánh giá kết quả bồi dƣỡng theo chuẩn nghề nghiệp năm
2013 - 2014 ........................................................................................ 54
Bảng 2.13: Nhận thức của CBQL, GV về hoạt động bồi dƣỡng....................... 55
Bảng 2.14: Kết quả nhận thức về mức độ kiểm tra ........................................... 58
Bảng 3.1: Kết quả thăm dò về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp..... 88

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân,
có vị trí quan trọng là hình thành ở trẻ những cơ sở đầu tiên của nhân cách con
ngƣời mới XHCN. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển về thể
chất, tỉnh cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân
cách, chuẩn bị cho trẻ vào học lớp một. Vai trò, vị trí của bậc học này đƣợc
thực hiện đến chừng mực nào, phần lớn phụ thuộc vào đội ngũ giáo viên và cán
bộ quản lí của các cơ sở giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Do đó, nhiệm vụ quan trọng trong quản lí phát triển giáo dục mầm non là cần
phải chăm lo phát triển năng lực, hoàn thiện phẩm chất cho đội ngũ giáo viên,
bởi vì giáo viên là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình hình thành và phát

triển nhân cách cho trẻ.
Để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ mầm non,
ngƣời giáo viên mầm non phải có kiến thức văn hóa cơ bản, phải đƣợc trang bị
một hệ thống tri thức khoa học nuôi dạy trẻ, phải yêu nghề, mến trẻ, phải nhiệt
tình chu đáo và dễ hòa nhập cùng với trẻ. Quá trình tỏ chức hƣớng dẫn hoạt
động chăm sóc giáo dục trẻ đòi hỏi ngƣời giáo viên phải có năng lực sƣ phạm
nhất định nhƣ: Năng lực thiết kế, năng lực quan sát, năng lực tổ chức hoạt động
sƣ phạm, năng lực giao tiếp cảm hóa thuyết phục trẻ, năng lực phân tích đánh
giá hoạt động sƣ phạm, năng lực quản lý nhóm lớp, năng lực tự học...Những
năng lực sƣ phạm này là kết quả của một quá trình học tập, rèn luyện tại trƣờng
và tự học tập một cách nghiêm túc, thƣờng xuyên của ngƣời giáo viên.
Trong các trƣờng mầm non, đội ngũ giáo viên là lực lƣợng quyết định chất
lƣợng giáo dục mầm non, vì họ là ngƣời trực tiếp chăm sóc giáo dục trẻ, là lực
lƣợng chủ yếu thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng. Do đó, cán bộ quản
lý phải có trách nhiệm bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm
non theo chuẩn nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu của ngành học và xã hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1

/>

Chỉ thị 40/CT-TW của ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng về xây dựng, nâng

2. Mục đích nghiên cứu


cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đƣợc chuẩn hóa, đảm bảo

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác bồi dƣỡng giáo viên

chất lƣợng, đủ số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản

mầm non Thành phố Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc, đề xuất các biện pháp quản

lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm, tay nghề của nhà giáo. Thông

lý bồi dƣỡng cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm

qua việc quản lý, phát triển đúng định hƣớng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục

non, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non ở các

để nâng cao chất lƣợng đào tạo đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự

trƣờng mầm non Thành Phố Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc.

nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Vì vậy việc bồi dƣỡng giáo viên

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

các trƣờng mầm non là nhiệm vụ cấp thiết trong huy động nguồn lực phát triển

3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp

của nhà trƣờng.

Thành phố Vĩnh Yên hiện nay đang có tốc độ đô thị hoá vào loại nhanh và
mạnh nhất Vĩnh Phúc. Cùng với sự phát triển kinh tế, giáo dục cũng đang đƣợc
các cấp lãnh đạo và nhân dân Thành phố Vĩnh Yên coi nhƣ một nhiệm vụ trọng
tâm hàng đầu. Tuy nhiên chất lƣợng giáo dục mầm non của Thành phố vẫn còn
nhiều hạn chế, chƣa có giải pháp cụ thể, bên cạnh đó, nhận thức của một số
giáo viên chƣa cao. Số giáo viên cao tuổi ngại đổi mới nội dung, phƣơng pháp
giảng dạy. Đội ngũ giáo viên chƣa hợp lý về cơ cấu vì vậy chất lƣợng chăm sóc
và giáo dục của đội ngũ giáo viên nhìn chung chƣa đáp ứng với Chuẩn nghề
nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐBGDĐT ngày 22/1/2008
của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT và nhu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội. Có
thể nói việc bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên ở trƣờng mầm non đã trở thành một
nhiệm vụ cấp thiết trong phát triển nguồn nhân lực sƣ phạm của nhà trƣờng.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, tôi chọn đề tài luận văn có
nội dung vận dụng lí luận quản lí nhân sự tại cơ sở giáo dục để giải quyết
những vấn đề đặt ra trong phát triển đội ngũ giáo viên mầm non ở thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn
nghề nghiệp ở các trƣờng mầm non Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác bồi dƣỡng giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trƣờng mầm
non Thành phố Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc đã và đang đƣợc triển khai nhƣng
còn có nhiều khó khăn, bất cập. Nếu đề xuất và triển khai đồng bộ các biện
pháp trên cơ sở thực tế khảo sát với nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp và các
hình thức tổ chức bồi dƣỡng phù hợp thì chất lƣợng công tác bồi dƣỡng giáo
viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trƣờng mầm non Thành phố Vĩnh Yên –
Vĩnh Phúc sẽ đƣợc nâng cao. Qua đó góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên theo định hƣớng của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu về cơ sở lý luận các biện pháp quản lý bồi dƣỡng giáo
viên theo Chuẩn nghề nghiệp.
5.2. Khảo sát thực trạng việc quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non thành

Đề tài luận văn đƣợc biểu đạt bởi tiêu đề:

phố Vĩnh Yên – tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp.

“Quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non ở Thành phố Vĩnh Yên, Tỉnh
Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp”
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

của phòng giáo dục Thành phố Vĩnh Yên.

5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo
Chuẩn nghề nghiệp.

2

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3

/>

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chƣơng:


6.1. Giới hạn về phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp của Phòng Giáo dục và đào
tạo trong việc quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non dựa vào nội dung cơ
bản của Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non (ban hành kèm
theo quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 của Bộ trƣởng
Bộ giáo dục và đào tạo).

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm
non theo Chuẩn nghề nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non
Thành phố Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng
mầm non Thành phố Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp.

6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Điều tra thực trạng công tác quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo
Chuẩn nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc gồm 19
trƣờng mầm non.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp: phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát
hóa để xây dựng các khái niệm công cụ và xác lập khung lý thuyết cho vấn đề
nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục
Sử dụng phiếu điều tra; phƣơng pháp trò chuyện đổi trực tiếp với lãnh đạo,
chuyên viên phòng, Hiệu trƣởng, giáo viê các trƣờng mầm non về thực trạng
đội ngũ giáo viên trên địa bàn.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm.

7.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn
7.2.5. Phương pháp thử nghiệm
7.3. Phương pháp thống kê
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

5

/>

Với những chủ trƣơng, chính sách về hoạt động giáo dục nhƣ trên, muốn

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG

thắng lợi thì nhân tô con ngƣời là cực kỳ quan trọng, trong đó đội ngũ giáo viên

GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

và CBQLGD phải đƣợc bồi dƣỡng một cách bài bản và có hệ thống, thực hiện
các kế hoạch BD thƣờng xuyên và định kỳ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên

1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Đại hội đại biểu lần thứ VIII của Đảng đã quyết định đẩy mạnh, xã hội
công bằng dân chủ văn minh, vững bƣớc đi lên trên con đƣờng chủ nghĩa xã

hội, phấn đấu năm 2020 đƣa nƣớc ta cơ bản thành một nƣớc công nghiệp, đó là
nhiệm vụ hàng đầu đảm bảo xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở nƣớc ta.
Đảng ta khẳng định: “Muốn tiến lên công nghiệp hóa, hiện đại hóa thắng lợi
phát triển mạnh giáo dục và đào tạo, phát huy nguồn lực con ngƣời là yêu tố cơ
bản của sự phát triển nhanh và bền vững của đất nƣớc.
Là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, GDMN có nhiệm
vụ quan trọng là hình thành ở trẻ những cơ sở đầu tiên của nhân cách con ngƣời
mới xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mục tiêu của GDMN là giúp trẻ phát triển về
thể chất tình cảm, trí tuệ thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân
cách, chuẩn bị cho trẻ vào học lớp 1. Muốn đạt đƣợc mục tiêu trên việc đầu tiên
cần phải chăm lo phát triển năng lực cho sƣ phạm đội ngũ giáo viên, bởi vì giáo
viên là nhân tố quyết định trực tiếp đến quá trình hình thành và phát triển nhân
cách cho trẻ.

mầm non. Cả ngƣời có trách nhiệm BD cho ngƣời khác và ngƣời đƣợc BD đều
phải phát huy cao độ ý thức làm chủ, thấy hết trách nhiệm của mình đối với
tƣơng lai của ngành để làm tốt hoạt động này.
Vấn đề bồi dƣỡng giáo viên nói chung và giáo viên mầm non nói riêng đã
có một số tác giả đề cập đến nhƣ:
Ngô Công Hoàn với cuốn sách Giao tiếp và ứng xử của cô giáo với trẻ em
(1995) trình bày các vấn đề cơ bản về phƣơng thức giáo tiếp với trẻ em, ứng
xử của cô giáo mầm non, ngƣời lớn xã hội, đối với quá trình hình thành “nhân
cách gốc” ở trẻ em tuổi mầm non.
Năm 1996 đề tài khoa học cấp nhà nƣớc có mã số KX 07-04: BD và đào
tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới đã bàn sâu về vấn đề BD và đào
tạo lại đội ngũ giáo viên.
Năm 1997 Ấn phẩm “Tự học tự đào tạo – tƣ tƣởng chiến lƣợc của giáo
dục Việt Nam” ra đời, có nhiều bài viết khá sâu sắc của các tác giả có tên tuổi
nhƣ: Cố Thủ tƣớng Phạm Văn Đồng, Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kỳ, Trần Bá
Hoành, Vũ Văn Tảo, … Nhƣng số lƣơng các bài viết có đề cập tới lĩnh vực


Chỉ thị 40 – CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ Trung Ƣơng Đảng về
việc xây dựng nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giai đoạn 20052010 trong mục tiêu tổng quát đã nêu: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và
CBQLGD đƣợc chuẩn hóa, đảm bảo chất lƣợng, đủ số lƣợng, đồng bộ về cơ
cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng
tâm tay nghề của của nhà giáo thông qua việc quản lý, phát triển định hƣớng và

BDGV còn ít và chƣa bàn về BD GVMN.
Nhóm tác giả: Lê Xuân Hồng, Trần Quốc Minh, Hồ Lai Châu, Hoàng
Mai, Lê Thị Khang với cuốn sách Cẩm nang dành cho giáo viên mầm non
(2001) đã nêu ra những khía cạnh đa dạng, đặc trƣng về các vấn đề khó khăn
của trẻ, phụ huynh và giáo viên mầm non (nảy sinh trong quá trình chăm sóc,
giáo dục trẻ ở trƣờng, lớp Mn, gia đình) và các giải pháp giáo dục, phong phú

có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực,

mang tính định hƣớng, phù hợp với các nguyên tắc sƣ phạm, tâm sinh lí lứa

đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc”.

tuổi để ngăn chặt và khắc phục những tình huống trên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7


/>

Theo tác giả Nguyễn Trí (2002) việc nâng cao trình độ văn hóa chung,

kiện, hoàn cảnh của địa phƣơng, điều kiện nhà trƣơng mà tác giả đang hoạt

tình độ sƣ phạm cho đội ngũ GV nƣớc ta là việc làm chiến lƣợc, có ý nghĩa thế

động để từng bƣớc củng cố, đào tạo, BD đội ngũ này trở thành lực lƣợng chủ yếu

giới và khuvực. Để có đội ngũ GV ngang tầm với thế giới và khu vực, việc đào

nhằm nâng cao hiệu lực trong giáo dục, quyết định sự phát triển giáo dục, tuy nhiên,

tạo lại đội ngũ GV nƣớc ta đòi hỏi một khoảng thời gian dài hàng thập kỷ, một

chƣa có công trình nào đề cập đến vấn đề “Quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non ở

sự nỗ lực lớn của nhà nƣớc và của từng cá nhân GV. Để có thẻ dạy đƣợc các

thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp”.

kiến thức mới, vận dụng phƣơng pháp dạy học phát huy năng lực tự học, tự

Tiếp thu, thừa kế những thành tựu nghiên cứu trên, đề tài luận văn này sẽ

nghiên cứu của lớp trẻ, nếu mỗi GV không chịu vƣơn lên chính mình, không tự

nghiên cứu cơ sở khoa học, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý BD GV các


chiến thắng những thói quen dạy học cũ kĩ, lạc hậu thì bản thân GV và toàn thể

trƣờng MN Thành Phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc và trên cơ sở đó đề xuất các

đội ngũ không thể đáp ứng yêu cầu của chƣơng trình mới. Có nhiều hình thức

biện pháp có tính chất cần thiết, tính khả thi phù hợp với các đặc điểm tình hình

BD GV, trong đó BD GV dạy chƣơng trình và sách giáo khoa mới chỉ là một

của địa phƣơng trong hoạt động quản lý BD GVMN nhằm nâng cao chất lƣợng

hình thức đang nổi lên, sôi động trong những năm đầu trƣớc mắt, khi toàn

đội ngũ GVMN Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc, đáp ứng Chuẩn nghề

nghành đang phần đấu nghị quyết 40 của Quốc hội, Chỉ thị 14 của Thủ tƣớng

nghiệp trong giai đoạn hiện nay.

chính phủ.

1.2. Các khái niệm cơ bản

Các tác giả Hà Nhật Thăng và Lê Quang Sơn với cuốn sách “rèn luyện kỹ

1.2.1. Bồi dưỡng giáo viên

năng sƣ phạm” (2009), Nguyễn Văn Lê với cuốn sách “ Nghề thầy giáo”, Tôn Thân


Theo các tài liệu của UNESCO, bồi dƣỡng đƣợc hiểu là quá trình cập

với bài báo “vai trò của ngƣời GV trong qua trình dạy học”… nói về vai trò của

nhập, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để nâng cao năng lực trình độ, phẩm

ngƣời GV, kỹ năng sƣ phạm, đổi mới hoạt động đào tạo, BDGV.

chất của ngừơi lao động về một lĩnh vực hoạt động mà ngƣời lao động đã có

Trong những năm gần đây, một số luận văn thạc sĩ khoa học quản lý giáo

một trình độ năng lực chuyên môn nhất định qua một hình thức đào tạo nào đó.

dục đã nghiên cứu về đề tài quản lý GD nhƣ: “Giải pháp BD chuẩn hóa GV

Bồi dƣỡng là quá trình làm tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất. Hiểu theo

mẫu giáo các tỉnh duyên hải miền trung” (Tác giả Nguyễn Huy Thông -1999),

nghĩa rộng thì bồi dƣỡng là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành nhân

“Một số giải pháp quản lý phát triển đội ngũ GV MN trên địa bàn huyện Từ

cách theo mục đích đã chọn. Hiểu theo nghĩa hẹp, bồi dƣỡng có thể coi là cập

Sơn tỉnh Bắc Ninh” (tác giả Vũ Đức Đạm - 2005), “Quản lý của hiệu trƣởng

nhật kiến thức, kỹ năng còn thiếu hoặc lạc hậu, nhằm mục đích nâng cao hoặc


nhằm nâng cao năng lực sƣ phạm cho GV MN TP Thái Nguyên” (Tác giả Lƣu

hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể để làm tốt hơn công

Thị Kim Phƣợng - 2009), “thực trạng hoạt động quản lý việc bồi dƣơng chuyên

việc đang tiến hành. Từ góc độ khác, bồi dƣỡng có ý nghĩa nâng cao năng lực

môn cho GV ở một số trƣờng MN tại TP Hồ Chí Minh” (Tác giả Nguyễn Hữu

nghề nghiệp. Quá trình này diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao

Lê Duyên - 2011) đã tiếp cận nghiên cứu về vấn đề xây dựng, BD, quy hoạch,

kiến thức hoặc kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng

QL, phát triển đội ngũ GV, đã từng bƣớc củng cố, hoàn thiện dần cơ sở lý luận

yêu cầu của nghề nghiệp. Nhƣ vậy bồi dƣỡng là quá trình đào tạo nối tiếp, đào

về xây dựng đồng thời đề xuất các biện pháp trong quản lý, phù hợp với điều

tạo liên tục trong khi làm việc nhằm cập nhập kiến thức còn thiếu hay đã lạc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

8

/>

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

9

/>

hậu, củng cố, mở mang và trang bị một cách có hệ thống những tri thức, kỹ

1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
Khi xã hội loài ngƣời xuất hiện, một loạt các quan hệ nhƣ quan hệ giữa

năng, chuyên môn nghiệp vụ sẵn có.
Theo tác giả Nguyễn Minh Đƣờng: “Bồi dƣỡng là quá trình cập nhật, bổ

con ngƣời với con ngƣời, giữa con ngƣời với thiên nhiên, giữa con ngƣời với

sung những kiến thức và kỹ năng đã lạc hậu hoặc còn thiếu ở một cấp học, bậc

xã hội và cả quan hệ giữa con ngƣời với chính bản thân mình xuất hiện theo.

học, thƣờng đƣợc xác nhận bằng một chứng chỉ”.

Điều này đã làm nảy sinh nhu cầu về quản lý.

Từ điển Tiếng Việt cho rằng: “Bồi dƣỡng là làm cho tăng thêm năng lực

Ngay nay quản lý trở thành một nhân tố của sự phát triển xã hội. Yếu tố quản
lý tham gia vào mọi lĩnh vực trên nhiều cấp độ và liên quan đến mọi ngƣời.

hoặc phẩm chất”.

Vậy, mục đích của bồi dƣỡng là nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất nói

Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế

chung và năng lực chuyên môn nói riêng để ngƣời lao động có cơ hội củng cố,

hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động (nói chung là

mở rộng, và nâng cao hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn, nghiệp

khách thể quản lý) nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến”.

vụ đã có, từ đó nâng cao chất lƣợng, hiệu quả công việc đang làm.
Từ khái niệm bồi dƣỡng nêu trên, có thể khẳng định: Bồi dƣỡng giáo viên
là quá trình làm đổi mới, cập nhật kiến thức, củng cố, mở mang và trang bị một
cách có hệ thống những tri thức, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ cho GV trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ”.
Bồi dƣỡng đội ngũ GV là yêu cầu thƣờng xuyên, liên tục đối với nghề dạy
học. nó có ý nghĩa quyết định đối với chất lƣợng giảng dạy của nhà trƣờng với
bản thân GV. Để hoạt động bồi dƣỡng GV có hiệu quả, cần đánh giá đúng tình
hình thực trạng của đội ngũ GV đồng thời GV xác định yêu cầu bồi dƣỡng của
bản thân về nội dung, mức độ cần đạt. Trên cơ sở đó, xây dựng kế họach bồi
dƣỡng của các cấp về nội dung, thời gian, đối tƣợng.
1.2.2. Chuẩn nghề nghiệp GVMN

Theo nhà khoa học ngƣời Mỹ W.Taylor (1856-1915) - ngƣời đƣợc hậu thế
coi là “cha đẻ của thuyết quản lý khoa học” thì “quản lý là nghệ thuật biết rõ
ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phƣơng pháp tốt nhất
và rẻ nhất”.
Nhƣ vậy, “Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là nghệ thuật” và

“hoạt động quản lý vừa có tính khách quan, vừa mang tính chủ quan, vừa có
tính pháp luật của nhà nƣớc, vừa có tính xã hội rông rãi: chúng ta là những mặt
đối lập trong một thể thống nhất”.
Các chức năng của quản lý:
Theo nhà quản lý ngƣời Pháp Henry Fayol thì quản lý bao gồm các chức
năng cơ bản đó là:
Chức năng kế hoạch hóa: Đây là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình quản
lý, bao gồm soạn thảo, thông qua đƣợc những chủ trƣơng quản lý quan trọng.

Từ điển Tiếng Việt: “Chuẩn là cái đƣợc chọn làm căn cứ để đối chiếu, để

Chúc năng tổ chức thực hiện: Đây chình là giai đoạn hiện thực các quyết

hƣớng theo đó mà làm cho đúng”, hay “là cái đƣợc chọn làm mẫu để thể hiện

định, chủ trƣơng xây dựng cấu trúc tổ chức của đối tƣợng quản lý, tạo dựng

một đơn vị đo lƣờng”.

mạng lƣới quan hệ tổ chức, lựa chọn sắp xếp cán bộ.

CNN GVMN là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo

Chức năng chỉ đạo: Chỉ dẫn động viên điều chỉnh và phối hợp các lực

đức, lối sống, kiến thức, kỹ năng sƣ phạm mà GVMN cần phải đạt đƣợc nhằm

lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng, tích cực hăng hái chủ động theo sự phân công

đáp ứng mục tiêu GDMN.


đã định.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

10

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

11

/>

Chức năng kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động của hệ thống. Nó thực hiện
xem xét tình hình thực hiện công việc so với yêu cầu, từ đó đánh giá đúng đắn.
Nhƣ vậy, Quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên là tác động có hệ thống,
có kế hoạch, có ý thức và mục tiêu của các chủ thể QL ở các cấp khác nhau đến
tất cả các thành tố của quá trình bồi dƣỡng giáo viên nhằm mục đích bảo đảm
sự vận hành của quá trình này đạt đến mục tiêu đã xác định, nhờ đó mà đổi
mới, cập nhật kiến thức, củng cố, mở mang và trang bị một cách có hệ thống

trẻ em; Bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; Đoàn kết, giúp đỡ
đồng nghiệp.
Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ
trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.
Rèn luyện sức khỏe; Học tập văn hoá; Bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ
để nâng cao chất lƣợng nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Thực hiện các nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của


những tri thức, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ cho GV trong quá trình thực

ngành, các quy định của nhà trƣờng, quyết định của Hiệu trƣởng.

hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ.

1.3.1.3. Các yêu cầu đối giáo viên mầm non

1.3. Một số vấn đề lý luận cơ bản về bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo

Ngoài việc đáp ứng điều 38, điều 39, điều 40, của Điều lệ trƣờng mầm
non phải đáp ứng các yêu cầu sau:

chuẩn nghề nghiệp
1.3.1. Vai trò nhiệm vụ và các yêu cầu đối với giáo viên mầm non

* Về kiến thức.

1.3.1.1.Vai trò của giáo viên mầm non

- Kiến thức cơ bản về giáo dục MN (Hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý,

Điều 34 trong điều lệ trƣờng mầm non nêu. Giáo viên trong các cơ sở

sinh lý trẻ lứa tuổi MN; Có kiến thức về giáo dục MN bao gồm giáo dục hòa

giáo dục mầm non là ngƣời làm nhiệm vụ nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ

nhập trẻ tàn tật, khuyết tật; Hiểu biết mục tiêu, nội dung chƣơng trình giáo dục


em trong nhà trƣờng, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

MN; có kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ).

1.3.1.2. Nhiệm vụ của giáo viên mầm non

- Kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ lứa tuổi MN (Hiểu biết về an toàn,

- Trong điều 35 điều lệ trƣờng mầm non ngƣời giáo viên mầm non phải
thực hiện các nhiệm vụ sau.

phòng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn thƣờng gặp ở trẻ; Có kiến thức về vệ
sinh cá nhân, vệ sinh môi trƣờng và giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ; Hiểu

Bảo vệ an toàn sức khoẻ, tính mạng của trẻ em trong thời gian trẻ em ở
nhà trƣờng, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

biết về dinh dƣỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dƣỡng cho trẻ; có kiến
thức về một số bệnh thƣờng gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý ban đầu).

Thực hiện công tác nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chƣơng

- Kiến thức cơ sở chuyên ngành (Kiến thức về phát triển thể chất; kiến

trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục; Xây dựng môi

thức về hoạt động vui chơi; kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học; có kiến

trƣờng giáo dục, tổ chức các hoạt động nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;


thức môi trƣờng tự nhiên, môi trƣờng xã hội và phát triển ngôn ngữ).

Đánh giá và quản lý trẻ em; Chịu trách nhiệm về chất lƣợng nuôi dƣỡng, chăm

- Kiến thức về phƣơng phát giáo dục trẻ lứa tuổi MN (Có kiến thức về

sóc, giáo dục trẻ em; Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà

phƣơng pháp phát triển thể chất cho trẻ; có kiến thức về phƣơng pháp phát triển

trƣờng, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

tình cảm – xã hội và thẩm mỹ cho trẻ; có kiến thức về phƣơng phát tổ chức

Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
Gƣơng mẫu, thƣơng yêu trẻ em, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

12

/>
hoạt động chơi cho trẻ; Có kiến thức về phƣơng pháp phát triể nhận thức và
ngôn ngữ của trẻ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

13

/>

- Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến


chức giấc ngủ, bữa ăn đảm bảo vẹ sinh, an toàn cho trẻ; Biết hƣớng dẫn trẻ rèn

giáo dục MN (có hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội và giáo dục của

luyện một số kỹ năng tự phục vụ; Biết phòng tránh và xử trí ban đầu một số

địa phƣơng nơi GV hoạt động; có kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trƣờng,

bệnh, tai nạn thƣờng gặp đối với trẻ).

giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội; Có kiến thức về

1.3.2. Đổi mới giáo dục mầm non và những yêu cầu đặt ra với giáo viên mầm

sử dụng một số phƣơng tiện nghe nhìn trong giáo dục).

non trong giai đoạn hiện nay
GDMN là cơ sở ban đầu cho giáo dục phổ thông, là cấp học đầu tiên cung

* Về kỹ năng sư phạm
- Kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ (Biết tổ chức các hoạt động

cấp những tiên đề phát triển thể chất và trí tuệ hết sức quan trọng để trẻ có thể

giáo dục trẻ theo hƣớng tích cực, sáng tạo của trẻ; biết tổ chức môi trƣờng giáo

tiếp tục học tập các cấp học cao hơn. Do đó, việc nuôi dạy trẻ có một vai trò

dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp; Biết sử dụng hiệu quả đồ dùng, đồ


cực kì quan trọng. vai trò này thuộc về đội ngũ GVMN. Để những “cây non”

chơi (kể cả đồ dùng, đồ chơi tự làm) và các nguyên vật liệu vào việc tổ chức

của đất nƣớc “sau này càng lên tốt” thì ngƣời trồng cây phải biết cách chăm

các hoạt động giáo dục trẻ; biết quan sát, đánh giá trẻ và có phƣơng pháp chăm

sóc, nuôi dạy và nâng niu. Trẻ em ở mỗi thời kỳ có những thay đổi và phát triển

sóc, giáo dục trẻ phù hợp).

về trí tuệ khác nhau. Vì vậy, ngƣời GV luôn đƣợc đòi hỏi cao để đáp ứng với

- Kỹ năng quản lý lớp học (Đảm bảo an toàn cho trẻ; Xây dựng và thực

nhu cầu của phụ huynh và xã hội. Theo Hồ Chí Minh “làm mẫu giáo tức là thay

hiện kế hoạch quản lý nhóm, lớp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo

mẹ dạy trẻ. Muốn làm đƣợc thì trƣớc hết phải yêu trẻ. Các cháu nhỏ hay quấy

dục trẻ; quản lý và sử dụng có hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm, lớp; Sắp

phải bền bỉ chịu khó mới dạy đƣợc các cháu” và “Dạy trẻ nhƣ trồng cây non.

xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với mục đích chăm

Trồng cây non đƣợc tốt thì sau này càng lên tốt. Dạy trẻ nhỏ tốt nhất thì sau này


sóc giáo dục).

các cháu thành ngƣời tốt”, hay “phải thƣơng yêu các cháu nhƣ con em ruột thịt

- Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng
đồng. (có kỳ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp một cách chân tình, cởi
mở, thảng thắn, gần gũi tôn trọng và hợp tác trong giao tiếp, ứng xử với cha mẹ
trẻ; Giao tiếp ứng xử với cộng đồng trên tinh thần hợp tác, chia sẻ).
- Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ (Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục

của mình”.
Những yêu cầu đặt ra đối với GVMN trong giai đoạn đổi mới GDMN hiện
nay gồm:
Ngoài các tiêu chí của các yêu cầu đƣợc quy định trong CNN GVMN,
ngƣời GVMN cần phải có một số năng lực và phẩm chất sau:

trẻ theo năm học thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ của lóp

- Ngƣời GVMN phải thiết tha, hứng thú với nghề nghiệp, yêu mến trẻ, tôn

mình phụ trách; Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo tháng, tuần; lập kế

trọng trẻ, là tấm gƣơng hằng ngày đối với chúng. Lòng yêu nghề và động lực

hoạch hoạt động một ngày theo hƣớng tích hợp, phát huy tính tích cực của trẻ;

giúp cho ngƣời GV gắn bó với trẻ biểu hiện ở tấm lòng nhân hậu, vị tha, công

Lập kế hoạch phối hợp với cha mẹ của trẻ để thực hiện mục tiêu chăm sóc giáo


bằng, tế nhị và chu đáo với trẻ. Đây là yếu tố quyết định đối với hoạt động sƣ

dục trẻ.

phạm của ngƣời GVMN.

- Kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ
(Biết tổ chức môi trƣờng nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ; Biết tổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

14

/>
- Ngƣời GVMN cần có ý chí cao, tính tình cởi mở, cứng rắn nhƣng lai
kiên nhẫn và biết tự kiềm chế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

15

/>

- Ngƣời GVMN cần có tinh thần trách nhiệm cao thể hiện sự quan tâm,

theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Bộ

chăm sóc, giáo dục trẻ và thƣờng xuyên có ý thức học hỏi để không ngừng

trƣởng Bộ Nội vụ, phục vụ công tác quản lý, bồi dƣỡng và quy hoạch đội ngũ


nâng cao trình độ nghiệp vụ và hoàn thiện bản thân.

giáo viên mầm non.

- Ngƣời GVMN cần có năng lực tổ chức cuộc sống và các hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ một cách linh hoạt, sáng tạo.

Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non đƣợc
đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp.

- Ngƣời GVMN phải có khả năng khéo léo trong sử lý sƣ phạm.
- Ngƣời GVMN phải có một số năng lực sƣ phạm riêng biệt nhƣ múa, hát,

1.3.3.2. Nội dung của chuẩn nghề nghiệp GV mầm non.
Trong điều 5. điều 6. điều 7 của điều lệ trƣờng mầm non quy định nhƣ sau:

đọc và kể diễn cảm, ứng dụng công nghệ thông tin trong soạn bài và tổ chức

*Các yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

các hoạt động giáo dục phù hợp với khả năng của trẻ ….

- Nhận thức tƣ tƣởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của một công dân,

- Ngƣời GVMN phải có năng lực kết hợp việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở gia
đình và xã hội vì lợi ích sự nghiệp GDMN.

một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bao gồm các tiêu
chí sau:


- Ngƣời GVMN cần có khả năng tự kiểm tra hoạt động giáo dục của mình
và đồng nghiệp để rút kinh nghiệm và học tập nhằm nâng cao hiệu quả chăm
sóc, nuôi dƣỡng, GDMN.

+ Tham gia học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trƣơng
chính sách của Nhà nƣớc;
+ Yêu nghề, tận tụy với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành

- Ngƣời GVMN cần có sức khỏe tốt, có ngoại hình dễ nhìn, lịch sự trong
cách ăn mặc, đầu tóc, trang điểm .

nhiệm vụ;
+ Giáo dục trẻ yêu thƣơng, lễ phép với ông bà, cha mẹ, ngƣời lớn tuổi,

1.3.3. Khái quát về Chuẩn nghề nghiệp GVMN

thân thiện với bạn bè và biết yêu quê hƣơng;

Chuẩn nghề nghiệp GVMN ban hành kèm theo quyết định số
02/2008/QĐ- BGD ĐT ngày 22/01/2008 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT bao gồm

+ Tham gia các hoạt động xây dựng bảo vệ quê hƣơng đất nƣớc góp phần
phát triển đời sống kinh tế, văn hoá, cộng đồng.

các yêu cầu sau:

- Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nƣớc. Bao gồm các tiêu chí sau:

1.3.3.1. Mục đích ban hành chuẩn


+ Chấp hành các quy định của pháp luật, chủ trƣơng, chính sách của Đảng

Điều 3. Mục đích ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
Là cơ sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu, nội dung đào tạo, bồi dƣỡng giáo
viên mầm non ở các cơ sở đào tạo giáo viên mầm non.
Giúp giáo viên mầm non tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó
xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức,
trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.

và Nhà nƣớc;
+Thực hiện các quy định của địa phƣơng;
+ Giáo dục trẻ thực hiện các quy định ở trƣờng, lớp, nơi công cộng;
+ Vận động gia đình và mọi ngƣời xung quanh chấp hành các chủ trƣơng
chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc, các quy định của địa phƣơng.
- Chấp hành các quy định của ngành, quy định của trƣờng, kỷ luật lao

Làm cơ sở để đánh giá giáo viên mầm non hằng năm theo Quy chế đánh

động. Gồm các tiêu chí sau:

giá xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập ban hành kèm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

16

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

17


/>

+ Chấp hành quy định của ngành, quy định của nhà trƣờng;

+ Hiểu biết mục tiêu, nội dung chƣơng trình giáo dục mầm non;

+ Tham gia đóng góp xây dựng và thực hiện nội quy hoạt động của

+ Có kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ.

nhà trƣờng;

- Kiến thức về chăm sóc sức khoẻ trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu

+ Thực hiện các nhiệm vụ đƣợc phân công;

chí sau:

+ Chấp hành kỷ luật lao động, chịu trách nhiệm về chất lƣợng chăm sóc,
giáo dục trẻ ở nhóm lớp đƣợc phân công.

+ Hiểu biết về an toàn, phòng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn thƣờng
gặp ở trẻ;

+ Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo;
có ý thức phấn đấu vƣơn lên trong nghề nghiệp. Bao gồm các tiêu chí sau:
+ Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gƣơng mẫu, đƣợc đồng nghiệp,
ngƣời dân tín nhiệm và trẻ yêu quý;

+ Có kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trƣờng và giáo dục kỹ

năng tự phục vụ cho trẻ;
+ Hiểu biết về dinh dƣỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dƣỡng cho trẻ;
+ Có kiến thức về một số bệnh thƣờng gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý

+ Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ, khoẻ mạnh và thƣờng xuyên rèn luyện sức khoẻ;

ban đầu.
- Kiến thức cơ sở chuyên ngành. Bao gồm các tiêu chí sau:

+ Không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong chăm sóc, giáo dục trẻ;

+ Kiến thức về phát triển thể chất;

+ Không vi phạm các quy định về các hành vi nhà giáo không đƣợc làm.

+ Kiến thức về hoạt động vui chơi;

- Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp; tận

+ Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học;

tình phục vụ nhân dân và trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau:
+ Trung thực trong báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công;
+ Đoàn kết với mọi thành viên trong trƣờng; có tinh thần hợp tác với đồng
nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ;
+ Có thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ
trẻ em;
+ Chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình thƣơng yêu, sự công bằng và trách

nhiệm của một nhà giáo.

- Kiến thức về phƣơng pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các
tiêu chí sau:
+ Có kiến thức về phƣơng pháp phát triển thể chất cho trẻ;
+ Có kiến thức về phƣơng pháp phát triển tình cảm – xã hội và thẩm mỹ
cho trẻ;
+ Có kiến thức về phƣơng pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ;
+ Có kiến thức về phƣơng pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của trẻ.
- Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến

*Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức
- Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau:
+ Hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ lứa tuổi mầm non;
+ Có kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm giáo dục hoà nhập trẻ tàn
tật, khuyết tật;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

+ Có kiến thức môi trƣờng tự nhiên, môi trƣờng xã hội và phát triển ngôn ngữ.

giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau:
+ Có hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội và giáo dục của địa
phƣơng nơi giáo viên công tác;
+ Có kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trƣờng, giáo dục an toàn giao
thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội;

18

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


19

/>

+ Có kiến thức phổ thông về tin học, ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc nơi

+ Đảm bảo an toàn cho trẻ;
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý nhóm, lớp gắn với kế hoạch

giáo viên công tác;
+ Có kiến thức về sử dụng một số phƣơng tiện nghe nhìn trong giáo dục.
* Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sƣ phạm
- Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau:
+ Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo năm học thể hiện mục tiêu và
nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ của lớp mình phụ trách;
+ Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo tháng, tuần;
+ Lập kế hoạch hoạt động một ngày theo hƣớng tích hợp, phát huy tính

hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ;
+ Quản lý và sử dụng có hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm, lớp;
+ Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với mục
đích chăm sóc, giáo dục.
- Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng
đồng. Bao gồm các tiêu chí sau:
+ Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ một cách gần gũi, tình cảm;
+ Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp một cách chân tình, cởi

tích cực của trẻ;
+ Lập kế hoạch phối hợp với cha mẹ của trẻ để thực hiện mục tiêu chăm


mở, thẳng thắn;
+ Gần gũi, tôn trọng và hợp tác trong giao tiếp, ứng xử với cha mẹ trẻ;

sóc, giáo dục trẻ.
- Kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cho trẻ. Bao

+ Giao tiếp, ứng xử với cộng đồng trên tinh thần hợp tác, chia sẻ.
1.3.4. Quá trình bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiêp

gồm các tiêu chí sau:
+ Biết tổ chức môi trƣờng nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ
+ Biết tổ chức giấc ngủ, bữa ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ;

1.3.4.1. Mục đích và các mục tiêu bồi dưỡng
Mục đích bồi dƣỡng GVMN là một hoạt động sƣ phạm, là quá trình cung

+ Biết hƣớng dẫn trẻ rèn luyện một số kỹ năng tự phục vụ;

cấp những tri thức về chuyên môn, về nghiệp vụ quản lý, nhằm vun đắp, bổ

+ Biết phòng tránh và xử trí ban đầu một số bệnh, tai nạn thƣờng gặp đối

sung thêm kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm cho đội ngũ GV trên cơ sở những
kiến thức, tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn nghiệp vụ họ đã có, nhằm nâng

với trẻ.
- Kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau:

cao chất lƣợng chăm sóc – giáo dục trẻ nhằm phát triển toàn diện cho trẻ về thể


+ Biết tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hƣớng tích hợp, phát huy

chất và tinh thần.
Tùy theo từng đối tƣợng, từng yêu cầu mà hoạt động bồi dƣỡng đề ra

tính tích cực, sáng tạo của trẻ;
+ Biết tổ chức môi trƣờng giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp;
+ Biết sử dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi (kể cả đồ dùng, đồ chơi tự làm)
và các nguyên vật liệu vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ;
+ Biết quan sát, đánh giá trẻ và có phƣơng pháp chăm sóc, giáo dục trẻ
phù hợp.
- Kỹ năng quản lý lớp học. Bao gồm các tiêu chí sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

20

/>
những mục tiêu phù hợp. hiện nay, hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng, GVMN nhằm
đạt các mục tiêu nhƣ sau:
- Đào tạo chuẩn hóa trình độ.
- Đào tạo nâng cao trình độ trên chuẩn
- Bồi dƣỡng đổi mới chƣơng trình, dạy theo chƣơng trình mới, sách mới
(bồi dƣỡng thay sách).
- BD trình độ chính trị, kiến thức, kỹ năng sƣ phạm đáp ứng CNN.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

21

/>


1.3.4.2. Nội dung bồi dưỡng GVMN
* Bồi dưỡng kiến thức:
Bồi dƣỡng kiến thức cơ bản về GVMN; về chăm sóc sức khỏe lứa tuổi
MN; các kiến thức cơ sở chuyên ngành; Các kiến thức phổ thông về chính trị,

-

kinh tế văn hóa, xã hội liên quan đến giáo dục MN.
* Bồi dưỡng những kỹ năng về chăm sóc – giáo dục trẻ:
Bồi dƣỡng về kỹ năng lập kế hoạch chăm sóc- giáo dục trẻ theo năm học,
tháng, tuần, lập kế hoạch phối hợp với cha mẹ của trẻ thực hiện các mục tiêu
chăm sóc – giáo dục trẻ.

.
1.3.4.3. Chủ thể và đối tượng tham gia bồi dưỡng.

Bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe
cho trẻ nhƣ: tổ chức môi trƣờng nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh an toàn cho trẻ; tổ
chức bữa ăn, giấc ngủ; rèn luyện cho trẻ một số kỹ năng tự phục vụ; phòng
tránh và xử trí ban đầu một số bệnh, tai nạn thƣờng gặp đối với trẻ.
Bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục trẻ: tổ chức các hoạt động
giáo dục theo hƣớng tích hợp, phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ, môi
trƣờng giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp; sử dụng hiệu quả đồ

Chủ thể bồi dƣỡng giáo viên là các cơ quan quản lí nhà nƣớc về giáo dục
và đội ngũ báo cáo viên tại các lớp bồi dƣỡng giáo viên.
Đối tƣợng bồi dƣỡng giáo viên là đội ngũ giáo viên có nhu cầu và nhiệm
vụ phải thực hiện một chƣơng trình bồi dƣỡng nào đó do các cấp quản lí có
thầm quyền hoạch định.

Trong khuôn khổ luận văn, chủ thể bồi dƣỡng giáo viên đƣợc đề cập là
Phòng Giáo dục và Đào tạo.

dùng, đồ chơi (kể cả đồ dùng, đồ chơi tự làm) và các nguyên vật liệu vào công

-

việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ; quan sát, đánh giá và các phƣơng pháp

,

chăm sóc – giáo dục trẻ phù hợp.
Bồi dƣỡng kỹ năng quản lý lớp học, đảm bảo an toàn cho trẻ; Xây dựng và

:

thực hiện kế hoạch quản lý nhóm, lớp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sócgiáo dục trẻ; Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với
mục đích chăm sóc- giáo dục; Quản lý và sử dụng hiệu quả hồ sơ cá nhân,
nhóm, lớp.

.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

22

.
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

23


/>

1.3.4.4.
thị
.
:
-

.
.
;

;
, tro
.
.
,

:
,

.
-

,

-

.


-

-

.

-

.

.
.

-

.

-

, seminar.
:P

-

).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

24


/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

25

/>

* Tiêu chuẩn xếp loại các lĩnh vực của chuẩn.
a. Điểm tối đa: 200.
b. Mức độ: Tốt (180 - 200); Khá (140 – 179): Khá (140 – 179): Kém: dƣới 100
1.4. Q
.
:
1.4.1. Nội dung quản lý bồi dưỡng

theo chuẩn nghề nghiệp

-

phƣơng ph

:
?.

-

1.3.4.5. Đánh giá kết quả bồi dưỡng chuẩn nghề nghiệp
* Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu trí của chuẩn.
a. Điểm tối đa là 10


:

b. Mức độ: Tốt ( 9-10); Khá (7-8); Trung bình (5-6); Kém (dƣới 5)

-

* Tiêu chuân xếp loại các yêu cầu của chuẩn.
a. Điểm tối đa là 40.

...
-

b. Mức độ: Tốt (36 – 40); Khá (28 – 35); Trung bình (20-27); Kém dƣới 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

26

/>
...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

27

/>

-

2

hƣơng.


.

,
.

.

1.4.1.1.

4

.

5

)

1.4.1.2. Chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch

theo

chuẩn nghề nghiệp

.
.
-

-


:
1

...
:
.
1.4.1.3.
,n

đƣa ra p

-

.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

28

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

29

/>

:
-

?


.

...
:

-

-

.
-

.
.

. Nhà quản lý giáo dục có thể cơ bản nắm

-

đƣợc hoạt động tự bồi dƣỡng của giáo viên thông qua kết quả các tiết dự giờ,

.

thao giảng, các sáng kiến kinh nghiệm.

:
-

- Kiểm tra đánh giá các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động bồi


-

dƣỡng giáo viên. Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động bồi dƣỡng giáo viên có

-

những đóng góp quan trọng vào chất lƣợng của hoạt động này.
- Do đó, việc kiểm tra đánh giá các điều kiện cơ sở vật chất là cần thiết

-

nhằm tạo những điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động bồi dƣỡng diễn ra trơn
tru và làm hài lòng những ngƣời tham gia vào hoạt động này.
Để giúp cho hoạt động bồi dƣỡng giáo viên đạt đƣợc kết quả nhƣ mong
muốn thì các điều kiện cần thiết phục vụ cho hoạt động này là rất quan trọng.
Để làm tốt hoạt động này, cần chú ý các việc sau đây:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

30

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

31

/>

- Về cơ sở vật chất


thực sự là Quốc sách hàng đầu”. Khâu then chốt để thực hiện chiến lƣợc phát

Điều kiện cơ sở vật chất là các yếu tố phục vụ cho hoạt động bồi dƣỡng

triển giáo dục là phải đặc biệt chăm no đào tạo, bồi dƣỡng và tiêu chuẩn hóa

giữ vai trò quan trọng góp phần vào sự thành công của hoạt động bồi dƣỡng.

đội ngũ giáo viên cũng nhƣ đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục cả về tƣ tƣởng,

Để triển khai các nội dung của hoạt động bồi dƣỡng thì cần có các phƣơng tiện,

chính trị, đạo đức và chuyên môn nghiệp vụ. Trên cơ sở đó, các cấp quản lý

điều kiện cơ sở vật chất hỗ trợ nhƣ phòng ốc, loa máy, dụng cụ học tập....Do đó

giáo dục đã tiến hành xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý

căn cứ vào kế hoạch bồi dƣỡng đã xây dựng, nhà quản lý phải nắm đƣợc các

giáo dục và giáo viên nhằm nâng cao phẩm chất đạo đức và năng lực chuyên

nhu cầu về cơ sở vật chất cần hỗ trợ trong quá trình bồi dƣỡng. Từ đó rà soát

môn đáp ứng những yêu cầu của xã hội.

kiểm tra những gì hiện tại đã có, đồng thời có kế hoạch tham mƣu mua sắm,
phát huy các nguồn hỗ trợ để bổ sung các trang thiết bị còn thiếu.

- Sự ra đời của Luật giáo dục và các luật có liên quan đến giáo dục nhƣ:

Luật bảo vệ và chăm sóc trẻ em, Công ƣớc quốc tế về quyền trẻ em, Luật phổ

- Về chế độ chính sách:

cập giáo dục..., các luật trên đã ảnh hƣởng mạnh mẽ đến đội ngũ giáo viên vì

Có cơ chế chính sách rõ ràng đối với hoạt động bồi dƣỡng giáo viên, phải

nó đòi hỏi ngƣời giáo viên không chỉ thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học mà còn

có những chế độ ƣu đãi tạo điều kiện quan tâm động viên đối với đội ngũ báo
cáo viên cốt cán tham gia giảng dạy, bồi dƣỡng, cũng nhƣ những giáo viên tích
cực tham gia hoạt động bồi dƣỡng. Đồng thời phải có nhắc nhở phê bình và
hình thức xử lý đối với những giáo viên không tham gia thực hiện hoạt động
bồi dƣỡng.
- Sắp xếp thời gian, địa điểm phù hợp cho hoạt động bồi dƣỡng giáo viên.
Giáo viên sẽ tham dự đầy đủ và có sự tập trung cao trong suốt khóa bồi

phải thực hiện tốt nghĩa vụ, trách nhiệm của ngƣời công dân đối với xã hội.
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý của đội ngũ báo cáo viên:
Am hiểu về chuyên môn, thƣờng xuyên cập nhật thông tin mới về khoa
học giáo dục mầm non, nắm vững những vấn đề về đổi mới giáo dục mầm non
để chỉ đạo, tổ chức triển khai hoạt động bồi dƣỡng.
- Các cấp quản lý giáo dục nhận thức đƣợc vai trò, tầm quan trọng của

dƣỡng nếu thời gian và địa điểm đƣợc sắp xếp hợp lý. Thông thƣờng, hè là thời

hoạt động bồi dƣỡng giáo viên và tự bồi dƣỡng của mình.

gian phù hợp cho các hoạt động bồi dƣỡng. Về địa điểm, nên chọn những cơ sở


1.4.2.2. Yếu tố khách quan

có thể đáp ứng tốt các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, thuận

- Nền kinh tế thị trƣờng đã có tác động mạnh đến đội ngũ giáo viên. Nó
đòi hỏi ngƣời giáo viên phải có bản lĩnh chính trị vững vàng, năng động, sáng

lợi về mặt giao thông, ăn uống...
- Quản lý việc sử dụng, bảo quản các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động

tạo, có trình độ chuyên môn vững vàng để không những góp phần nâng cao chất

bồi dƣỡng giáo viên. Cần quản lý chặt chẽ việc sử dụng bảo quản các trang

lƣợng giáo dục mà còn tìm ra những hƣớng đi mới đƣa nền giáo dục nƣớc nhà

thiết bị nhằm tận dụng tối đa hiệu quả của chúng và giảm thiểu các chi phí

ngày càng phát triển bền vững. Bên cạnh đó, các nhà quản lý giáo dục cũng cần

trong quá trình tổ chức hoạt động bồi dƣỡng.

tìm ra các biện pháp phù hợp để quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non

1.4.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên

hữu hiệu hơn, giúp ngƣời giáo viên có đầy đủ các phẩm chất và năng lực cần thiết

1.4.2.1. Yếu tố chủ quan

- Quan điểm, đƣờng lối lãnh đạo của Đảng đối với Giáo dục và Đào tạo.
Đại hội lần thứ XI của Đảng đã tiếp tục khẳng định: “phát triển giáo dục phải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

32

/>
để đứng vững trƣớc các tác động tiêu cực của nền kinh tế thị trƣờng.
- Sự phát triển của nền giáo dục Việt Nam trong hơn 50 năm qua, là sự
thay đổi theo xu hƣớng phát triển của thời đại cách mạng khoa học kỹ thuật và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

33

/>

sự bung nổ của công nghệ thông tin. Điều đó đặt ra yêu cầu đối với đội ngũ
giáo viên là phải không ngừng tập, tự bồi dƣỡng để nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, bản lĩnh chính trị để đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao của
xã hội và vƣợt qua những thách thức, khó khăn.
- Cơ sở vật chất của trƣờng lớp mầm non, đặc biệt là trang thiết bị đáp ứng
với yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non.
- Đời sống vật chất và tinh thần của giáo viên.
- Chế độ, chính sách của Thành Phố, của ngành đối với giáo viên mầm non.
- Trình độ, năng lực chuyên môn và nhận thức về tầm quan trọng của hoạt
động bồi dƣỡng của đội ngũ giáo viên mầm non.
- Nhu cầu, mong muốn của giáo viên đƣợc bồi dƣỡng.
- Hoạt động chỉ đạo, triển khai hoạt động bồi dƣỡng cho giáo viên của
Phòng GD&ĐT Thành phố.
- Hoạt động phối hợp với các đơn vị có liên quan, hoạt động quy hoạch,

đào tạo đội ngũ bồi dƣỡng.

Kết luận chƣơng 1
Chƣơng 1 của luận văn đã đề cập các vấn đề về lý luận quản lý bồi dƣỡng
giáo viên mầm non theo CNN. Đó là các vấn đề về giáo viên, quản lý và biện
pháp quản lý, bồi dƣỡng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Đồng thời chỉ
rõ chức năng, nhiệm vụ, vai trò của Phòng Giáo Dục và Đào Tạo, của đội ngũ
giáo viên mầm non, các vấn đề về quản lý bồi dƣỡng giáo viên...
Quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non là quá trình xây dựng kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo thực hiện việc cập nhật kiến thức, củng cố, mở mang và trang bị
một cách có hệ thống những chi thức, kỹ năng...cho giáo viên ttrong quá trình
thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo
viên theo CNN thực chất là hiện thực hóa đƣợc các nội dung và yêu cầu của
CNN đối với mỗi giáo viên đang chăm sóc, giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non; đó
cũng chính là việc tạo điều kiện môi trƣờng để cho giáo viên thực hiện các tiêu
chí mà ngành đã quy định cũng nhƣ những yêu cầu mà ngƣời quản lý đề ra để
thực hiện các nội dung của CNN.

- Kinh phí hoạt động bồi dƣỡng.

Nếu tổ chức thực hiện tốt việc quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo
các tiêu chí quy định, trên cơ sở phù hợp với điều kiện hoàn cảnh cụ thể của
ngành, đồng thời có 1 lộ trình hợp lý thì đội ngũ giáo viên mầm non của Thành
phố sẽ từng bƣớc đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.
Phần tổng quan trên sẽ là cơ sở cho việc điều tra, khảo sát, phân tích thực
trạng hoạt động quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non Thành phố Vĩnh yên,
Tỉnh Vĩnh Phúc so với yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp.
Từ đó, đề xuất các biện pháp khả thi nhằm quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm
non Thành phố Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

34

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

35

/>

Tổng chi ngân sách năm 2013: đtạ 752,42 tỷ đồng bằng 172 % dự toán

Chƣơng 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
MẦM NON THÀNH PHỐ VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và GD&ĐT thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

tỉnh giao đạt 101% dự toán Thành Phố tăng 6,7% so với cùng kỳ.
Giá trị tăng bình quân đầu ngƣời đạt 85,3 triệu đồng tƣơng đƣơng 4060
USD bằng 100,8 % kế hoạch tăng 11,1 so với cùng kỳ. Tổng giá trị tăng ƣớc
đạt 4115,8 tỷ đồng bằng 101,7% Kế hoạch Tăng 17,4% so với cùng kỳ.
- Chính sách xã hội, lao động việc làm, nông nghiệp, nông thôn, nông dân
đƣợc giải quyết việc làm mới cho trên 1200 lao động, Sự nghiệp giáo dục đƣợc

2.1.1. Điều kiện tự nhiên và dân cư

quan tâm đã có 27/39 trƣờng trên địa bàn đạt chuẩn quốc gia đạt 69,2% (cụ thể:


Ngày 26 tháng 11 năm 1996, tỉnh Vĩnh Phúc đƣợc tái lập từ tỉnh Vĩnh

11/19 trƣờng mầm non; 11/11 trƣờng Tiểu học; 5/9 trƣờng THCS).

Phú, thị xã Vĩnh Yên trở lại là tỉnh lỵ tỉnh Vĩnh Phúc. Thành Phố Vĩnh Yên

- Công tác y tế trên địa bàn Thành Phố có 5 Bệnh viện tuyến tỉnh; 11 trung

đƣợc thành lập vào tháng 12 năm 2006, nằm ở phía bắc thủ đô Hà Nội. Với

tâm y tế tuyến tỉnh; 2 chi cục y tế; 1 trƣờng trung cấp y, 1 bệnh viện đa khoa

tổng số diện tích 5080,21 ha, dân số hơn 120 nghìn ngƣời (Bao gồm dân tộc

TP; 1 trung tâm y tế TP; 1 bệnh viện tƣ nhân Lạc Việt; 9 trạm y tế; 25 phòng

Kinh, Sán Dìu, Dao), toàn Thành Phố có 9 xã, phƣờng, trong đó có 2 xã: Thanh

khám tƣ nhân. Các cơ sở đều đạt chuẩn quốc gia về y tế: 100% các thôn, tổ dân

Trù; Định Trung; 7 Phƣờng: Đồng Tâm, Hội Hợp, Tích sơn, Liên Bảo, Đống Đa,

phố, khối các cơ quan đạt danh hiệu văn hoá, TDTT tiếp tục phát triển.

Ngô Quyền, Khai Quang; phía đông giáp Huyện Bình Xuyên, phía nam, phía tây
giáp Huyện Yên Lạc và phía bắc giáp Huyện Tam Đảo, Huyện Tam Dƣơng.
2.1.2. Khái quát tình hình Kinh tế - Xã hội và Giáo dục& Đào tạo
2.1.2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội ở TP Vĩnh Yên
- Về kinh tế xã hội: (Số liệu hết năm 2013): Trong những năm qua, đƣợc

sự quan tâm của thành phố, sự nổ lực của Đảng bộ Thành phố lần thứ XX(
2005-2010). Các mục tiêu cơ bản đạt và vƣợt Nghị quyết đề ra.
Tổng giá trị sản xuất đạt 11,581 tỷ đồng băng 105,5% kế hoạch trên giao

- Công tác xây dựng Đảng, chính quyền, mặt trận tổ quốc và các đoàn thể
luôn có sự chỉ đạo tập trung; hệ thống chính trị từ Thành Phố đến cơ sở đƣợc
củng cố, đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện thắng lợi Nghị Quyết đề ra.
- Với truyền thống đoàn kết, cần cù, sáng tạo trong lao động, sản xuất và
bảo vệ Tổ quốc đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của Trung ƣơng, của thành uỷ,
HĐND, UBND và các sở ban nghành Thành Phố, sự đóng góp của các doanh
nghiệp. Đảng bộ và nhân dân Thành Phố Vĩnh Yên phấn đấu thực hiện thắng

tăng thêm 16,5% so với cùng kỳ.
Công nghiệp, xây dựng ƣớc đạt 1709,0 tỷ đồng bằng 103,8% tăng 7,3 %

lợi Nghị quyết Đại hội đảng bộ Thành phố lần thứ XVIII đã đề ra . Xây dựng
Vĩnh Yên trở thành Thành Phố phát triển nhất tỉnh Vĩnh Phúc vững bƣớc trên

so với cùng kỳ.
Nông nghiệp thủy sản ƣớc đạt 65,3 tỷ đồng bằng 101,2 % kế hoạch tăng
4,8% so với cùng kỳ.
Thu Ngân sách năm 2013: 1941,32 tỷ đồng bằng 159% dự toán tỉnh giao
băng 112,3% dự toán kế hoạch thành phố tăng 72% so cùng kỳ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

- Cải cách hành chính có sự tiến bộ, an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội
đƣợc giữ vững.

36


/>
con đƣờng hội nhập và phát triển.
2.1.2.2. Khái quát về Giáo dục & Đào tạo ở thành phố Vĩnh Yên
- Vĩnh Yên là Thành Phố đông dân, địa bàn rộng, điều kiện kinh tế khó
khăn, phát triển không đồng đều giữa các vùng miền: Nhiều trƣờng thiếu diện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

37

/>

tích đất, cơ sở vật chất còn nhiều khó khăn, phát triển không đồng đều giữa các

kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đƣợc chú trọng đầu tƣ theo yêu cầu chuẩn và

vùng miền. Nhiều trƣờng thiếu diện tích đất, cơ sở vật chất còn nhiều khó khăn,

trên chuẩn, đáp ứng ngày càng cao cả về số lƣợng và chất lƣợng. Hiện nay trên

thiếu phòng học, thiếu các phòng chức năng, phòng học bộ môn, trang thiết bị

địa bàn có: 19 trƣờng mầm non.

dạy học chƣa đáp ứng đủ so với yêu cầu;

Tiếp tục chỉ đạo thực hiện chƣơng trình GDMN trên địa bàn Thành Phố.

- Đội ngũ giáo viên chƣa đủ về số lƣợng, vẫn phải dạy chéo môn; số giáo
viên hợp đồng lâu năm còn nhiều, đời sống gặp nhiều khó khăn;
- Tuy nhiên trong những năm gần đây công tác GD&ĐT đã có những thay

đổi đáng kể về số lƣợng lẫn chất lƣợng. Số trƣờng, lớp cũng nhƣ đội ngũ GV
không ngừng gia tăng. Toàn Thành Phố có 39 trƣờng (19 trƣờng mầm non, 11
trƣờng tiểu học, 9 trƣờng THCS): Với 663 lớp, 21.090 học sinh.
- Trên cơ sở các nhiệm vụ trọng tâm của năm học và các văn bản chỉ đạo
hƣớng dẫn của Nhà nƣớc, PGD&ĐT Thành Phố Vĩnh Yên đã triển khai thực
hiện cụ thể các nhiệm vụ của từng ngành học, bậc học.
2.1.3. Khái quát về giáo dục ở các trường mầm non trên địa bàn thành phố
Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc

Nội dung giáo dục trẻ đƣợc xây dựng trên cơ sở hoạt động vui chơi, nhằm kích
thích sự hứng thú, tạo cơ hội cho trẻ đƣợc hoạt động trải nghiệm; đồng thời phù
hợp với đặc điểm nhận thức của lứa tuổi.
Hiệu quả thực hiện đổi mới phƣơng pháp giáo dục trẻ đã có những kết quả
cụ thể thông qua việc đánh giá trẻ theo 5 lĩnh vực phát triển, trẻ khỏe mạnh, tự
tin và linh hoạt trong các hoạt động vui chơi, học tập, sinh hoạt, giao tiếp.
- Hoạt động quản lý, chỉ đạo loại hình GDMN ngoài công lập nói chung
và nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tƣ thục nói riêng đƣợc các cấp quản lý ngành
và UBND các cấp tiếp tục triển khai, chỉ đạo thực hiện nhằm đẩy mạnh việc
nâng cao chất lƣợng CSGD trẻ, chú trọng trong các điều kiện cơ sở vật chất,

- Tổ chức thực hiện đề án phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi theo đề án “Phổ

chất lƣợng chăm sóc nuôi dƣỡng trẻ của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, tƣ

cập GDMN cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2010-2014 trên địa bàn Thành Phố Vĩnh

thục trên địa bàn quản lý. Thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát các hoạt động

Yên” Tổ chức điều tra số trẻ em trong độ tuổi, triển khai kế hoạch mua sắm, sử


của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, tƣ thục; kiên quyết thực hiện việc đình

dụng và bảo quản đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học cho GVMN; ban hành các

chỉ hoạt động đối với các cơ sở nhóm, lớp không đủ điều kiện thu nhận trẻ.

văn bản hƣớng dẫn, triển khai thực hiện hoạt động điều tra trẻ em trong độ tuổi

2.1.3.1. Quy mô trường lớp, GV, học sinh

mầm non, chỉ đạo các đơn vị thực hiện tốt hoạt động tham mƣu đƣa nhiệm vụ

* Quy mô trƣờng lớp

phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi vào Nghị quyết của các cấp Uỷ Đảng, chƣơng

Đối với bậc học mầm non, năm học 2012-2013 toàn Thành Phố có 19

trình phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng nhằm huy động mọi lực lƣợng và
nguồn lực để thực hiện; tổ chức đoàn kiểm tra hoạt động phổ cập GVMN cho
trẻ 5 tuổi tại các xã, phƣờng trên địa bàn.
Đổi mới phƣơng pháp, nâng cao chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ. Hệ thống
các trƣờng mầm non tiếp tục phát triển mạnh, mở rộng quy mô trƣờng lớp, điều
38

Thành phố đã hoàn thành việc quy hoạch mạng lƣới trƣờng lớp, theo kế
hoạch từ nay đến năm 2020 sẽ có thêm 6 trƣờng MN trên địa bàn.

- Hoàn thiện mạng lƣới trƣờng lớp, triển khai chƣơng trình GDMN mới:


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

trƣờng, cụ thể: 15 trƣờng công lập; 4 trƣờng tƣ thục.

/>
* Nhà trẻ: - Tổng số nhóm trẻ: 186 nhóm, trong đó:
Tổng số cháu ra nhà nhóm trẻ: 2367 cháu
Trong đó: Số cháu học ở MN Hoa Hồng tỉnh: 6 nhóm (100 cháu);
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

39

/>

- Nhóm trẻ đến trƣờng công lập: 38 nhóm (945 cháu);

tham dự, tham gia các hoạt động giáo dục. Nhìn chung, xây dựng môi trƣờng

- Nhóm trẻ gia đình, cơ sở tƣ thục: 142 nhóm (1322 cháu);

thân thiện có bƣớc phát triển tốt, trong đó có sự phối hợp chặt chẽ với phụ

Tỷ lệ ra lớp so với độ tuổi đạt: 58.4%.

huynh, tạo sự đồng thuận cùng hƣớng về mục tiêu tất cả vì trẻ em và sự phát

* Mẫu giáo: - Tổng số lớp Mẫu giáo 166 lớp (6443 cháu).
Trong đó:

triển của trƣờng lớp.

Các trƣờng tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao

- Lớp mẫu giáo trong trƣờng 140 lớp (5455 cháu);

chất lƣợng CSGD trẻ theo chƣơng trình GDMN. Thực hiện chƣơng trình

- Lớp mẫu giáo các cơ sở Tƣ thục, cơ quan xí nghiệp: 26 lớp (988 cháu);

GDMN, trình độ, kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ của GV đƣợc nâng cao. Giáo

Tỷ lệ trẻ mẫu giáo ra lớp so với độ tuổi đạt: 100%.

viên thực hiện linh hoạt, chủ động trong lập kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch GD,

* Số lớp 5 tuổi: 57 lớp.

lựa chọ các nội dung GD phù hợp, sáng tạo trong tổ chức các hoạt động GD và

Số trẻ 5 tuổi ra lớp: 2418 cháu. (Trong đó: Số cháu học các trƣờng trong

sử dụng nguyên vật liệu sẵn có làm đồ chơi. Đa số GV có kĩ năng vận dụng

Thành phố: 2161 cháu; Số cháu học đang học ở trƣờng MN Hoa Hồng Tỉnh:

phƣơng pháp dạy học tích cực, xây dựng môi trƣờng hoạt động linh hoạt, tích

257 cháu).

cực cho trẻ. Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin vào dạy học và tìm kiếm
thông tin chăm sóc-giáo dục trẻ trên mạng đƣợc nâng cao.


Tỷ lệ so với độ tuổi đạt 100%.
- 100% trẻ 5 tuổi đƣợc học chƣơng trình giáo dục mầm non.
(Nguồn báo cáo tổng kết năm học 2013-2014 phòng GD&ĐT Thành Phố

chức bồi dƣỡng chuyện môn cho GV. Cán bộ của phòng GDMN và hiệu trƣởng
các trƣờng có điều kiện tham gia giao lƣu trực tuyến trên mạng và ngày càng có

Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc).
2.1.3.2. Chất lượng và hiệu quả GDMN Thành Phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
GDMN đã và đang tiếp tục thực hiện phong trào nâng cao chất lƣợng và
hiệu quả cho ngành GD&ĐT Thành Phố Vĩnh Yên: phong trào “Xây dựng
trƣờng học thân thiện học sinh tích cực”; “Mỗi ngày đến trƣờng là một ngày
vui” trong trƣờng MN và đạt đƣợc những kết quả khả quan. Mỗi trƣờng học
đều đã chú trọng xây dựng môi trƣờng sƣ phạm xanh, sạch, đẹp, phòng học
khang trang đạt chuẩn. Giáo viên lắng nghe, quan sát những biểu hiện của trẻ
trong khi thực hiện chế độ sinh hoạt hàng ngày; tạo bầu không khí thân thiện
trong nhà trƣờng; tăng cƣờng mối quan hệ bình đẳng, dân chủ trong hội đồng
sƣ phạm, nâng cao ý thức tự giác trong cán bộ, GV; thiết lập mối quan hệ thân
thiện giữa GV với trẻ và cha mẹ của trẻ; mời cha mẹ của trẻ thƣờng xuyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Toàn Thành Phố tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ

40

/>
nhiều GV ham thích ứng dụng công nghệ thông tin vào việc thực hiện chƣơng
trình, hình thành khả năng phát triển ý tƣởng sƣ phạm.
GVMN Thành Phố Vĩnh Yên hƣởng ứng tốt cuộc vận động “ Mỗi thầy cô

giáo là một tấm gƣơng sáng về đạo đức, tự học và sáng tạo” BGH tăng cƣờng
và đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ
theo chuẩn nghề nghiệp GVMN. Thực hiện yêu cầu về đạo đức của ngƣời quản
lý, của GV và cả trong đội ngũ nhân viên; với tinh thần sáng tạo và tự học đã
tạo đƣợc sự chuyển biến mạnh về chất lƣợng trong đội ngũ; có nhiều tấm
gƣơng sáng thể hiện sự tận tụy với nghề; có nhiều sáng kiến kinh nghiệm đƣợc
áp dụng tại đơn vị.
- Phòng giáo dục thành phố Vĩnh Yên đã và đang thực hiện tốt đề án số
143/ĐA-UBND ngày 16/3/2011 về nâng cao chất lƣợng giáo dục thành phố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

41

/>

×