ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ NGA
NGUYỄN THỊ NGA
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI ĐẠI HỌC THĂNG LONG
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN XUÂN TRUNG
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
i
ii
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đƣợc sử
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của:
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu
TS. Nguyễn Xuân Trung - Ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi làm luận văn này và Ban
trong luận văn chƣa từng đƣợc ai nghiên cứu và công bố trong bất cứ công trình
Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế và QTKD - Đại
khoa học nào.
học Thái Nguyên; cán bộ quản lý các phòng ban, các em sinh viên tại Trƣờng Đại
Ngƣời cam đoan
học Thăng Long đã giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này.
Sự giúp đỡ đã cổ vũ và giúp tôi nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận và
thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu.
Nguyễn Thị Nga
Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và nghiêm
túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết nhất định.
Tôi rất mong nhận đƣợc sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo
và những độc giả đến đề tài này.
Tác giả
Nguyễn Thị Nga
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
iii
iv
MỤC LỤC
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 38
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
2.4.1. Sứ mạng và mục tiêu của đơn vị đào tạo ........................................................ 38
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
2.4.2. Tổ chức và quản lý .......................................................................................... 38
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
2.4.3. Chƣơng trình đào tạo....................................................................................... 38
KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn .......................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC .................................................................................................... 4
2.4.4. Các hoạt động đào tạo ..................................................................................... 39
2.4.5. Đội ngũ cán bộ quản lí, giảng viên và nhân viên ............................................ 39
2.4.6. Ngƣời học ........................................................................................................ 39
2.4.7. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ................................................ 39
2.4.8. Hoạt động hợp tác quốc tế............................................................................... 39
2.4.9. Thƣ viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác................................... 39
2.4.10. Tài chính và quản lí tài chính ........................................................................ 40
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THĂNG LONG................................................................................ 40
3.1. Sơ lƣợc về nhà trƣờng ........................................................................................ 40
3.1.1. Khái quát lịch sử hình thành ........................................................................... 40
3.1.2. Tầm nhìn, sứ mạng của Trƣờng ...................................................................... 40
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng đào tạo đại học ........................................... 4
3.1.3. Các ngành đào tạo của Trƣờng ....................................................................... 41
1.1.1. Chất lƣợng đào tạo trong giáo dục đại học ....................................................... 4
3.1.4. Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 42
1.1.2. Dịch vụ Giáo dục-Đào tạo đại học .................................................................. 11
3.1.5. Thành tích nổi bật............................................................................................ 44
1.1.3. Quản lý chất lƣợng đào tạo đại học................................................................. 14
3.2. Thực trạng về quản lý chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Đại học Thăng Long....... 44
1.2. Cơ sở thực tiễn: Một số mô hình đánh giá chất lƣợng dịch vụ GD-ĐT đại học .... 28
3.2.1. Thực trạng công tác xây dựng mục tiêu đào tạo tại Trƣờng ........................... 44
1.2.1. Mô hình đánh giá sự hài lòng của sinh viên (Hy Lạp) .................................... 28
3.2.2. Thực trạng quản lý đội ngũ và hoạt động dạy học của giảng viên ................. 47
1.2.2. Mô hình đánh giá ở Việt Nam......................................................................... 30
3.2.3. Thực trạng về chƣơng trình đào tạo tại Trƣờng .............................................. 51
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 36
3.2.4. Thực trạng về các hoạt động đào tạo tại Trƣờng ............................................ 54
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 36
3.2.5. Thực trạng công tác HSSV tại trƣờng ............................................................. 57
2.2. Cách tiếp cận ...................................................................................................... 36
3.2.6. Thực trạng về quản lý hoạt động NCKH ........................................................ 61
2.3. Thu thập, xử lý, phân tích thông tin ................................................................... 36
3.2.7. Thực trạng về hoạt động hợp tác quốc tế ........................................................ 63
2.3.1. Thu thập thông tin ........................................................................................... 36
3.2.8. Thực trạng về tình hình cơ sở vật chất của trƣờng ......................................... 64
2.3.2. Xử lý thông tin ................................................................................................ 37
3.2.9. Thực trạng về hoạt động quản lý tài chính tại Trƣờng.................................... 67
2.3.3. Phân tích thông tin .......................................................................................... 38
3.3. Đánh giá chung về quản lý chất lƣợng đào tạo tại trƣờng ................................. 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
/>
v
vi
3.3.1. Ƣu điểm nổi bật ............................................................................................... 69
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
3.3.2. Hạn chế chủ yếu .............................................................................................. 70
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CBQL
:
Cán bộ quản lý
CNH,HĐH
:
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ĐH
:
Đại học
GD & ĐT
:
Giáo dục và Đào tạo
GD- ĐH
:
Giáo dục đại học
4.3.1. Đổi mới mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo .......................................... 74
HS,SV
:
Học sinh - Sinh viên
4.3.2. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý ............................... 77
KĐCLĐT
:
Kiểm định chất lƣợng đào tạo
4.3.3. Đổi mới và nâng cao phƣơng pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá ............... 80
KH&CN
:
Khoa học và công nghệ
4.3.4. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên trong và ngoài Nhà trƣờng............. 82
KT-XH
:
Kinh tế xã hội
NCKH
:
Nghiên cứu khoa học
QL
:
Quản lý
QLCLĐT
:
Quản lý chất lƣợng đào tạo
QLGD
:
Quản lý giáo dục
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ..................... 72
4.1. Bối cảnh ............................................................................................................. 72
4.2. Căn cứ đề xuất các giải pháp.............................................................................. 73
4.3. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý chất lƣợng đào tạo của
trƣờng Đại học Thăng Long ........................................................................... 74
4.3.5. Thúc đẩy hoạt động NCKH hiệu quả .............................................................. 82
4.3.6. Tăng cƣờng hoạt động hợp tác quốc tế ........................................................... 86
4.3.7. Giải pháp đầu tƣ, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ..... 87
4.4. Đề xuất một số vấn đề liên quan đến quản lý vĩ mô .......................................... 88
4.4.1. Về đổi mới công tác tuyển sinh và xét tuyển đầu vào .................................... 89
4.4.2. Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc về giáo dục đại học ............. 89
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 93
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 97
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
vii
viii
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Bảng 1.1.
Các khía cạnh, items phản ánh chất lƣợng dịch vụ đào tạo ĐH Học viện .. 33
Bảng 3.1.
Đánh giá thực trạng về thực hiện mục tiêu đào tạo của giảng viên và
cán bộ quản lý .................................................................................................... 45
Bảng 3.2.
Đánh giá của sinh viên về thực trạng thực hiện mục tiêu đào tạo ......... 45
Bảng 3.3.
Số lƣợng đội ngũ giảng viên của Trƣờng .............................................. 47
Bảng 3.4.
Hệ số giảng viên .................................................................................... 49
Bảng 3.5.
Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý .......... 50
Bảng 3.6.
Thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý ........................ 51
Bảng 3.7.
Bảng đánh giá về chƣơng trình đào tạo tại Trƣờng của giảng viên
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ biểu thị sự tác động của các yếu tố bên trong đến chất lƣợng
đào tạo...................................................................................................... 7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cấu trúc thứ bậc các tiêu chí sự hài lòng của sinh viên ............... 29
Sơ đồ 1.3. Mô hình chất lƣợng dịch vụ đào tạo khoa Kinh tế - Quản lý, đại học
Bách Khoa ............................................................................................. 32
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức Trƣờng Đại học Thăng long ........................................... 43
và cán bộ quản lý ................................................................................... 52
Bảng 3.8. Bảng đánh giá về chƣơng trình đào tạo tại Trƣờng của giảng viên và
cán bộ quản lý ........................................................................................ 54
Bảng 3.9.
Bảng khảo sát về các hoạt động đào tạo tại Trƣờng.............................. 55
Bảng 3.10. Thực trạng quản lý hoạt động HSSV .................................................... 58
Bảng 3.11. Ý thức học tập của sinh viên ................................................................. 58
Bảng 3.12. Thực trạng hoạt động NCKH của cán bộ, giảng viên tại Trƣờng ......... 61
Bảng 3.13. Thực trạng hoạt động NCKH của sinh viên tại Trƣờng ........................ 62
Bảng 3.14. Thực trạng hoạt động hợp tác quốc tế ................................................... 63
Bảng 3.15. Số liệu về cơ sở vật chất tại Trƣờng ...................................................... 64
Bảng 3.16. Đánh giá của giảng viên, cán bộ quản lý về cơ sở vật chất ................... 65
Bảng 3.17. Đánh giá của sinh viên về cơ sở vật chất tại trƣờng .............................. 66
Bảng 3.18. Bảng khảo sát thực trạng hoạt động quản lý tài chính tại trƣờng.......... 67
Bảng 3.19. Bảng công khai tình hình tài chính năm học 2014-2015 của trƣờng .... 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
1
2
MỞ ĐẦU
để không ngừng nâng cao quản lý chất lƣợng đào tạo là nhiệm vụ luôn luôn phải đặt
lên hàng đầu dù ở bất cứ giai đoạn phát triển nào của Trƣờng, nhất là ở giai đoạn có
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Con ngƣời - chủ thể của sáng tạo những giá trị văn hóa, những nền văn minh
của các quốc gia. Trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất
nƣớc ta hiện nay, việc đào tạo con ngƣời càng quan trọng hơn bao giờ hết bởi nó
cung cấp và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất
nƣớc. Kinh nghiệm một số nƣớc cho thấy, phát triển nguồn nhân lực chính là chìa
khóa cho sự phát triển bền vững. Sự phát triển nguồn nhân lực đƣợc tích hợp từ
nhiều yếu tố: Giáo dục và đào tạo, sức khỏe và dinh dƣỡng, môi trƣờng, việc làm sự
giải phóng con ngƣời, trong đó giáo dục và đào tạo là yếu tố quan trọng nhất.
Thực tiễn những nƣớc đi trƣớc về CNH, HĐH đã chỉ ra rằng: xã hội muốn
đạt tới trình độ phát triển mới, cao hơn thì tất yếu phải dựa trên sự phát triển tƣơng
sự cạnh tranh mạnh mẽ trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ giáo dục giữa các trƣờng
đại học nhƣ hiện nay.
Nhận thấy tầm quan trọng và cấp thiết của vấn đề nêu trên, tác giả luận văn
nguyên là sinh viên của trƣờng Đại học Thăng Long, hiện đang làm việc tại cơ quan
tham mƣu về công tác khoa giáo của Đảng, đã chọn nội dung “Quản lý chất lượng
đào tạo tại Đại học Thăng Long” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình với
mong muốn góp phần nhỏ bé làm rõ hơn đƣờng lối, quan điểm đổi mới giáo dục,
đào tạo của Đảng và góp phần thiết thực vào sự phát triển của Nhà trƣờng - nơi đã
có công đào tạo tác giả luận văn thời đại học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
ứng về mặt giáo dục. Trong đó, giáo dục phổ thông là nền tảng và giáo dục bậc cao
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất
là quan trọng, tạo nên sự kết hợp giáo dục phổ thông với giáo dục nghề nghiệp, kết
lƣợng đào tạo đại học tại Trƣờng Đại học Thăng Long trên cơ sở phân tích, đánh
hợp văn hóa với tay nghề để hình thành năng lực thực sự trong bản thân ngƣời lao
giá công tác quản lý chất lƣợng đào tạo của Nhà trƣờng từ năm học 2000 đến nay.
động. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ƣơng lần thứ tám, khóa XI về
2.2. Mục tiêu cụ thể
“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã
nhấn mạnh yêu cầu phát triển đội ngũ lao động có tay nghề, có trình độ chuyên
môn, kỹ thuật cũng nhƣ những phẩm chất cần có để làm chủ tri thức, làm chủ các
- Làm rõ cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Làm rõ thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Đại học Thăng
Long qua 15 năm trƣởng thành và phát triển.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng đào
phƣơng tiện kỹ thuật, công nghệ hiện đại, bắt nhịp đƣợc với yêu cầu của cơ chế thị
tạo tại trƣờng Đại học Thăng Long.
trƣờng và hội nhập quốc tế. Nghị quyết nêu rõ: nâng cao quản lý chất lƣợng giáo
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
dục và đào tạo (GD&ĐT) tại các trƣờng phổ thông cũng nhƣ các trƣờng cao đẳng,
3.1. Đối tượng nghiên cứu
đại học công lập và ngoài công lập là nhiệm vụ hàng đầu đối với giáo dục và đào
Luận văn tập trung nghiên cứu chất lƣợng những yếu tố, chủ thể liên quan
đến công tác quản lý chất lƣợng đào tạo đại học tại Trƣờng Đại học Thăng Long
tạo ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay.
Đại học Thăng Long là trƣờng đại học tƣ thục, có trách nhiệm đào tạo ra
những sinh viên ở bậc đại học và sau đại học có chất lƣợng tốt nhằm đáp ứng yêu
trong giai đoạn 2000 - 2014.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
cầu về nguồn nhân lực trình độ cao, đóng góp hiệu quả vào sự nghiệp công nghiệp
Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý chất lƣợng đào tạo đại học của trƣờng
hóa và hiện đại hóa thủ đô và đất nƣớc. Trƣớc sứ mệnh to lớn đó, việc nghiên cứu
Đại học Thăng Long trong khoảng thời gian từ năm học 2000-2001 đến năm học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
/>
3
4
2014-2015. Đây là khoảng thời gian sau 15 năm đổi mới, kinh tế thị trƣờng định
Chƣơng 1
hƣớng xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta, bắt đầu phát triển đặt ra những yêu cầu đổi mới
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
đối với nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực đã qua đào tạo ở bậc đại học; cũng
VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
là thời điểm chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục đƣợc đẩy mạnh.
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn có ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
- Về mặt lý luận, luận văn hệ thống hóa và làm rõ những lý luận về quản lý chất
lƣợng đào tạo nói chung; quản lý chất lƣợng đào tạo đại học ở Việt Nam nói riêng.
- Về mặt thực tiễn, luận văn nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý chất lƣợng
đào tạo đại học tại Đại học Thăng Long trong hơn một thập niên đầu thế kỷ XXI.
Luận văn chỉ rõ những ƣu điểm của nhà trƣờng trong việc duy trì nền nếp quản lý,
chú trọng đầu tƣ cơ sở vật chất phục vụ đào tạo,… đồng thời cũng nêu rõ những hạn
chế về nội dung, chƣơng trình đào tạo, xây dựng đội ngũ giảng viên,… Sự phân tích,
đánh giá của luận văn, một mặt giúp Đại học Thăng Long tiếp tục hoàn thiện quản lý
chất lƣợng đào tạo, mặt khác góp phần làm rõ thêm chất lƣợng đào tạo của loại hình
trƣờng đại học tƣ thục theo chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục của Đảng.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng đào
tạo đại học của trƣờng Đại học Thăng Long, nhƣ: đổi mới mục tiêu, nội dung
chƣơng trình đào tạo; nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý; cải
tiến quản lý hoạt động của sinh viên trong và ngoài nhà trƣờng; thúc đẩy hoạt động
Để có căn cứ đánh giá chất lƣợng quản lý giáo dục của Đại học Thăng Long,
trƣớc hết cần làm rõ cơ sở lý luận chung về quản lý chất lƣợng - đào tạo đại học
thông quan việc luận giải một số khái niệm cơ bản: chất lƣợng và chất lƣợng đào
tạo trong giáo dục đại học; dịch vụ giáo dục - đào tạo đại học; quản lý và quản lý
chất lƣợng đào tạo đại học
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng đào tạo đại học
1.1.1. Chất lượng đào tạo trong giáo dục đại học
1.1.1.1. Khái niệm chất lượng và đặc điểm của chất lượng
Chất lƣợng là những phẩm chất của sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng đòi hỏi
của đối tƣợng phục vụ.
Chất lƣợng đƣợc đo bằng sự thỏa mãn các yêu cầu. Nếu một sản phẩm (dịch
vụ, quá trình, hệ thống…) vì lý do nào đó mà không đáp ứng đƣợc yêu cầu, không
đƣợc thị trƣờng chấp nhận thì bị coi là chất lƣợng kém, cho dù trình độ công nghệ
để chế tạo ra nó có thể rất hiện đại. Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các
nhà quản lý định ra chính sách, chiến lƣợc kinh doanh của mình.
Chất lƣợng luôn biến động theo thời gian, không gian, điều kiện sử dụng
thông qua sự biến động các yêu cầu của đối tƣợng phục vụ. Vì vậy phải định kỳ
nghiên cứu khoa học,...
xem xét lại các yêu cầu chất lƣợng
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chất lƣợng đào tạo đại học.
Khi đánh giá chất lƣợng của một đối tƣợng cần phải dựa trên việc xem xét
mọi đặc tính của đối tƣợng có liên quan đến sự thỏa mãn những yêu cầu cụ thể.
Cần phân biệt giữa chất lƣợng và cấp chất lƣợng. Cấp chất lƣợng là chủng
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo đại học tại Đại học Thăng Long.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chất lƣợng đào tạo đại
loại hay thứ hạng của các yêu cầu chất lƣợng khác nhau đối với sản phẩm, quá trình
hay hệ thống có cùng chức năng sử dụng.
1.1.1.2. Chất lượng đào tạo đại học, các nhân tố ảnh hưởng
học tại Đại học Thăng Long.
* Quan điểm về chất lượng đào tạo đại học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
5
6
Chất lƣợng trong GDĐH đƣợc hiểu thông qua 2 khía cạnh: (1) Tuân theo các
chuẩn quy định đối với GDĐH; (2) Đạt đƣợc các mục tiêu đề ra cho quá trình GDĐH.
Giáo trình, bài giảng là những quy định cụ thể hơn của chƣơng trình về từng
môn cụ thể trong đào tạo. Nội dung giáo trình, bài giảng phải tiên tiến, phải thƣờng
Trong đào tạo đại học thì chất lƣợng đƣợc thể hiện qua sản phẩm sau khi đƣợc
xuyên đƣợc cập nhật kiến thức mới thì việc đào tạo mới sát thực tế và hiệu quả đào
đào tạo - những sinh viên có kỹ năng nghề nghiệp tƣơng ứng với đào tạo trình độ đại
tạo mới cao. Việc nghiên cứu, xây dựng các chƣơng trình, giáo trình, bài giảng sao
học, có khả năng thích ứng với môi trƣờng của hoạt động nghề nghiệp, đƣợc nhận diện
cho hợp lý và sát với nhu cầu đào tạo cũng nhƣ sát với ngành nghề đào tạo để ngƣời
thông qua các yếu tố:
học có thể nắm vững đƣợc nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp là vấn đề rất quan trọng
- Khối lƣợng, nội dung và trình độ kiến thức liên quan đến chuyên ngành đào
tạo mà học viên lĩnh hội đƣợc tƣơng ứng với đào tạo trình độ đại học.
- Kỹ năng, kỹ xảo thực hành trang bị cho học viên.
và ảnh hƣởng trực tiếp tới chất lƣợng đào tạo.
* Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý:
Giảng viên là ngƣời giữ trọng trách truyền đạt kiến thức lý thuyết cũng nhƣ
- Năng lực nhận thức và năng lực tƣ duy của học viên tốt nghiệp.
các kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm của mình cho ngƣời học trên cơ sở trang thiết bị
- Phẩm chất nhân văn của học viên.
dạy học hiện có. Vì vậy, năng lực của giảng viên sẽ tác động trực tiếp đến chất
1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo đại học
lƣợng đào tạo đại học.
Một loại nhân lực khác cũng có ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo là đội ngũ
a. Các nhân tố bên trong
Đào tạo đại học chịu ảnh hƣởng trƣớc tiên là của các nhân tố bên trong của
cán bộ quản lý. Đây là bộ phận đóng vai trò hỗ trợ trong việc sáng tạo ra chuỗi giá trị
chính quá trình đào tạo, bao gồm: hệ thống cơ sở đào tạo; hệ thống mục tiêu; tuyển
đào tạo đại học. Chất lƣợng cán bộ quản lý cũng có ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng
sinh;cơ sở vật chất, tài chính cho dạy học; đội ngũ giảng viên, ngƣời học; chƣơng
đào tạo, thể hiện qua khả năng tổ chức, quản lý, điều phối quá trình đào tạo, tìm kiếm
trình, giáo trình đào tạo; kiểm tra đánh giá, cấp văn bằng chứng chỉ, việc làm,…
cơ hội hợp tác, liên kết…
những yếu tố này đƣợc coi là những yếu tố đảm bảo chất lƣợng của đào tạo đại học.
* Người học:
Ngƣời học là nhân tố quan trọng nhất, có tính chất quyết định đối với công
Có thể làm rõ hơn một số yếu tố chính nhƣ sau:
* Mục tiêu đào tạo:
tác đào tạo, nó ảnh hƣởng toàn diện tới chất lƣợng và công tác đào tạo. Phẩm chất
Hệ thống mục tiêu đào tạo bao gồm: các mục tiêu quốc gia ngành; mục tiêu
văn hoá, sự hiểu biết, tâm lý, cá tính, khả năng tài chính, quỹ thời gian… của bản
trƣờng; mục tiêu đáp ứng yêu cầu thực tiễn của thị trƣờng chung; mục tiêu đáp ứng
thân ngƣời học đều có ảnh hƣởng sâu sắc tới quy mô và chất lƣợng đào tạo. Phẩm
yêu cầu của doanh nghiệp hợp tác đào tạo. Các mục tiêu đào tạo càng sát thực, càng
chất văn hoá cũng nhƣ khả năng tƣ duy của học viên càng cao thì khả năng tiếp thu
khả thi thì chất lƣợng đào tạo càng đƣợc nâng cao.
các kiến thức trong quá trình học càng tốt, chất lƣợng đào tạo càng đƣợc nâng cao
và ngƣợc lại.
* Chương trình, giáo trình đào tạo:
Chƣơng trình đào tạo là điều kiện không thể thiếu trong lĩnh vực đào tạo đại
học; chƣơng trình đào tạo gắn với ngành nghề đào tạo. Với mỗi nhóm ngành đào
tạo sẽ có khung chƣơng trình đào tạo chung, nhóm môn cơ sở ngành và nhóm các
môn chuyên ngành. Không có chƣơng trình đào tạo chung cho tất cả các ngành.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
* Cơ sở vật chất, tài chính:
Cơ sở vật chất bao gồm: phòng học, phòng thí nghiệm, thƣ viện - học liệu,
trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập… Đây là yếu tố hết sức quan trọng,
nó tác động trực tiếp đến chất lƣợng đào tạo đại học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
7
8
cá nhân nào. Toàn cầu hóa diễn ra trong tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa,
Điều kiện
môi trƣờng
đào tạo
- Mục tiêu đào tạo
- Chƣơng trình, giáo trình
- Giảng viên, học viên, cán
bộ quản lý
- Tài chính, cơ sở vật chất
- Tổ chức và quản lý
giáo dục… Giáo dục nằm trong số bị ảnh hƣởng nhiều nhất, trong đó giáo dục đại
học chịu ảnh hƣởng nhiều hơn cả.
CHẤT
LƢỢNG
ĐÀO
TẠO
QUÁ
TRÌNH
ĐÀO
TẠO
Toàn cầu hoá đẩy các nền giáo dục đại học của các nƣớc đang phát triển vào
cuộc cạnh tranh không cân sức và bất lợi đối với các trƣờng đại học của họ trong thị
trƣờng dịch vụ giáo dục đại học tự do (GATS). Mặt khác toàn cầu hoá cũng dễ dẫn đến
chảy máu chất xám từ các nƣớc đang phát triển và phai nhạt bản sắc dân tộc. Để đáp
ứng tốt hơn, nhanh hơn các yêu cầu của toàn cầu hoá, phát triển khoa học - công nghệ
(KH-CN), kinh tế tri thức, việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ GD-ĐT tại các trƣờng Đại
Thông tin phản hồi
học đang ngày một trở nên cấp thiết hơn và trở thành một xu thế phổ biến [42].
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ biểu thị sự tác động của các yếu tố bên trong
đến chất lƣợng đào tạo
Tuy nhiên, hệ thống đào tạo vận hành trong môi trƣờng chính trị, xã hội,…
nhất định và cũng chịu sự tác động qua lại của điều kiện môi trƣờng. Vì vậy chất
lƣợng đào tạo còn phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố bên ngoài.
b. Các yếu tố bên ngoài
Các yếu tố bên ngoài tác động đến chất lƣợng đào tạo thuộc nhiều lĩnh vực
khác nhau nhƣ: thể chế chính trị, kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ, địa lý,
truyền thống - văn hoá, cơ chế - chính sách; qui mô - cơ cấu lao động; nhận thức xã
hội về đào tạo đại học; hội nhập kinh tế và xu hƣớng toàn cầu hoá. Giáo dục đại học
nói chung, các trƣờng đại học nói riêng là một thực thể, một bộ phận cấu thành của
đối tƣợng chính trị - kinh tế - văn hóa xã hội và thƣờng xuyên chịu sự tác động, chi
phối của các yếu tố, thành tố chính trị, kinh tế, xã hội,… Sự tác động, chi phối này
đƣợc phản ánh qua nhận thức, năng lực, trình độ, tâm sinh lý của các chủ thể giáo
dục - ngƣời dạy, ngƣời học, ngƣời quản lý… Và nhƣ vậy, chất lƣợng đào tạo đại
học tùy thuộc một phần không nhỏ vào các yêu tố bên ngoài
1.1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đào tạo đại học
Hiện nay chúng ta đang sống trong một thế giới mới, thế giới toàn cầu hóa
với những thay đổi lớn, đa dạng và phức tạp, có ảnh hƣởng đến bất kỳ quốc gia và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
Nâng cao chất lượng giáo dục đại học để đảm bảo khả năng cạnh tranh và
đứng vững trên thị trường của các trường đại học. Giáo dục đại học chất lƣợng cao
có một vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc
gia, nhất là trong sự cạnh tranh kinh tế trong xu hƣớng toàn cầu hoá. Toàn cầu hóa
đƣa các trƣờng đại học vào một cuộc cạnh tranh gay gắt, không chỉ với các trƣờng
đại học khác trong nƣớc, trong khu vực mà cả những trƣờng đại học danh tiếng trên
thế giới. Nếu không nâng cao chất lƣợng dịch vụ của mình, uy tín của trƣờng đại
học không đƣợc tạo dựng, thì việc sinh viên lựa chọn một trƣờng đại học khác là
điều tất yếu, và về lâu dài, một trƣờng đại học cũng nhƣ một công ty không thể
đứng trong thị trƣờng cạnh tranh khi không có khách hàng. Đó không chỉ là nguy cơ
của riêng trƣờng đại học đó mà còn là của cả quốc gia. Bởi nếu các trƣờng đại học
trong nƣớc đều không đủ năng lực cạnh tranh thì sẽ diễn ra hiện tƣợng chảy máu
chất xám, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sự phát triển của cả quốc gia đó. Nâng cao
chất lƣợng dịch vụ giáo dục là cả một quá trình dài, đi từ nhận thức, nghiên cứu tới
hành động. Đối với các nƣớc đang phát triển, để nâng cao chất lƣợng giáo dục đại
học phải bắt nguồn từ việc cải cách giáo dục.
Nói đến cải cách giáo dục đại học, đặc biệt phải kể đến bài học của Trung
Quốc. Với điều kiện hoàn cảnh đầu tƣ ngân sách hạn hẹp, không thể đáp ứng theo
kiểu đầu tƣ dàn trải, năm 1993 Trung Quốc có chƣơng trình 211 nhằm xây dựng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
9
10
“100 trƣờng đại học đạt chuẩn”, mỗi trƣờng lại lựa chọn một số ngành đào tạo có
Trong quá trình phát triển, đặc biệt là trong những thập niên gần đây, hệ
thế mạnh về nhân lực và tiềm năng để tập trung phát triển theo chuẩn các trƣờng
thống giáo dục đại học ở các nƣớc trên thế giới đã và đang có những biến đổi sâu
tiên tiến trên thế giới. Tháng 5 năm 1998, Chính phủ Trung Quốc đã có Đề án 985
sắc về quy mô, cơ cấu loại hình, mô hình đào tạo, về mục tiêu, nội dung, chƣơng
nhằm đầu tƣ xây dựng một số trƣờng đại học sớm đạt đẳng cấp quốc tế nhƣ Đại học
trình và phƣơng pháp dạy - học, cơ chế quản lý... với xu hƣớng đào tạo nguồn nhân
Thanh Hoa, Đại học Bắc Kinh.
lực chất lƣợng cao, đáp ứng nhu cầu và đòi hỏi của thực tiễn đời sống kinh KT-
Nâng cao chất lượng giáo dục đại học để đáp ứng nhu cầu của sự phát triển
XH. Tuyên bố thế giới của UNESCO về giáo dục đại học (Paris-1998) đã chỉ rõ:
KH-CN và kinh tế tri thức. Ở thế kỷ XXI, nhân loại đang sống trong thời đại kinh tế
"Phải bảo vệ và phát triển các chức năng cơ bản của giáo dục đại học bằng cách
tri thức, khoa hoc kỹ thuật phát triển mạnh mẽ, công nghệ thông tin chi phối mọi
hƣớng tất cả mọi hoạt động nhà trƣờng đáp ứng những yêu cầu đạo đức, tính
lĩnh vực đời sống con ngƣời, mọi ngƣời xích lại gần nhau hơn, những khoảng cách
nghiêm túc khoa học và trí tuệ. Phải tăng cƣờng chức năng khám phá và phê phán
thời gian và không gian nhƣ ngắn lại và tốc độ của cuộc sống tiến triển nhanh hơn.
nhƣ sự phân tích thƣờng xuyên mọi xu thế mới về xã hội, kinh tế, văn hoá, chính
Để bắt nhịp với sự phát triển ấy, đòi hỏi phải có một nguồn nhân lực chất lƣợng cao.
trị...". Nhà trƣờng nói chung và đại học nói riêng đã và đang có những bƣớc
Nguồn nhân lực chất lƣợng cao bao gồm những ngƣời lao động có khả năng hoàn
chuyển cơ bản từ nhà trƣờng truyền thống sang nhà trƣờng hiện đại với "Sứ mệnh
thành nhiệm vụ đƣợc giao một cách xuất sắc nhất, sáng tạo và hoàn hảo nhất, có
của giáo dục đại học là góp phần vào yêu cầu phát triển bền vững và phát triển xã
đóng góp thực sự hữu ích cho công việc, cho xã hội. Vì vậy tạo ra nguồn nhân lực
hội nói chung” [Hội nghị quốc tế năm 1998 do UNESCO tổ chức] trực tiếp là đào tạo
có chất lƣợng cao không chỉ riêng Việt Nam mà tất cả mọi nƣớc trên thế giới đều
nguồn nhân lực chất lƣợng cao.
đặc biệt quan tâm. Vai trò to lớn ấy đƣợc đặt lên vai các trƣờng đại học.
Đối với nƣớc ta, yêu cầu nâng cao chất lƣợng đào tạo đại học góp phần trực tiếp
Trong mấy chục năm gần đây, nhìn ra nƣớc ngoài, chúng ta thấy sự phát
đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao càng là vấn đề rất cấp thiết. Nƣớc ta đã ra khỏi
triển rất nhanh chóng của nhiều nƣớc ở khu vực Đông Á bao gồm Nhật Bản, Hàn
tình trạng nƣớc nghèo, kém phát triển, trở thành nƣớc phát triển có thu nhập trung bình.
quốc và Đài Loan cũng nhƣ tốc độ tăng trƣởng kinh tế nhanh của nhiều nƣớc công
Để phát triển nhanh, bền vững, sớm trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện
nghiệp mới, các nƣớc ASEAN và Trung Quốc đều phần lớn nhờ vào nguồn nhân
đại, nhất thiết chúng ta phải có nguồn lực chất lƣợng cao. Đại hội đại biểu toàn quốc
lực có chất lƣợng cao. Không chỉ có vai trò quan trọng đối với tăng trƣởng kinh tế,
lần thứ XI của Đảng đã đặt ra vấn đề “phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân
nguồn nhân lực chất lƣợng cao còn có ý nghĩa không kém phần quan trọng trong
lực chất lƣợng cao tập trung vào đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc
việc giải quyết các vấn đề xã hội nhƣ bất bình đẳng, đói nghèo, các vấn đề về môi
dân…” là một trong ba đột phá chiến lƣợc [6].
trƣờng và sự tiến bộ về mọi mặt của xã hội.
Theo tinh thần đó, Nghị quyết 14/2005/NQ-CP của Chính phủ về đổi mới cơ
Ngày nay, trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, khi mà sự cạnh tranh
bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 đến 2020 nhấn mạnh
diễn ra ngày càng gay gắt không chỉ trong một nƣớc mà trên toàn thế giới, thì nguồn
yêu cầu nâng cao chất lƣợng đào tào đại học. Nghị quyết đề ra mục tiêu “Đến 2020
nhân lực chất lƣợng cao đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với mọi hoạt động
giáo dục đại học Việt Nam phải đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và tiếp cận trình
của nền kinh tế, cũng nhƣ các lĩnh vực khác, kể cả lĩnh vực hoạt động về ngân hàng,
độ tiên tiến trên thế giới, có năng lực cạnh tranh cao, thích ứng với cơ chế thị trƣờng
nơi mà sự cạnh tranh đang diễn ra ngày càng quyết liệt.
định hƣớng XHCN”. Nghị quyết đề ra nhiều nhiệm vụ quan trọng, trong đó có “tập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
11
12
trung đầu tƣ, huy động chuyên gia trong và ngoài nƣớc và có cơ chế phù hợp xây
bằng tốt nghiệp trung cấp; từ hai năm rƣỡi đến bốn năm học đối với ngƣời có bằng
dựng thành đại học đẳng cấp quốc tế”; “Triển khai việc dạy học bằng tiếng nƣớc
tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ một năm rƣỡi đến hai năm học đối với
ngoài, trƣớc mắt là bằng tiếng Anh, nâng cao chất lƣợng các chƣơng trình đào tạo
ngƣời có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành;
và nghiên cứu có khả năng thu hút ngƣời nƣớc ngoài vào học”. Quyết định số
37/201306/QĐ-TTg của Chính phủ đặt ra mục tiêu nƣớc ta phải xây dựng một số
- Đào tạo trình độ thạc sỹ đƣợc thực hiện từ một đến hai năm học đối với
ngƣời có bằng tốt nghiệp đại học;
trƣờng Đại học đẳng cấp quốc [8, tr. 215]. Trong bài phát biểu tại Hội đồng Quốc
- Đào tạo trình độ tiến sỹ đƣợc thực hiện trong bốn năm học đối với ngƣời
gia Giáo dục, Thủ tƣớng Nguyễn Tấn Dũng đã “yêu cầu Bộ Giáo dục và Đào tạo
có bằng tốt nghiệp đại học, từ hai đến ba năm học đối với ngƣời có bằng thạc sỹ.
phải chọn hƣớng đi thích hợp, trƣớc mắt là cần nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo
Trong trƣờng hợp đặc biệt, thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ có thể đƣợc kéo dài
viên, xây dựng giáo trình tiên tiến, nhập các chƣơng trình đào tạo tiên tiến của
hoặc rút ngắn theo quy định của Bộ trƣởng Bộ giáo dục và Đào tạo.
nƣớc ngoài...”.
Dịch vụ GD-ĐT đại học đƣợc hình thành từ 3 yếu tố: con ngƣời; nội dung,
1.1.2. Dịch vụ Giáo dục-Đào tạo đại học
phƣơng pháp giảng dạy; cơ sở vật chất.
1.1.2.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành dịch vụ GD-ĐT
- Về con người:
GD-ĐT đƣợc xác định là một dịch vụ (service), không phải là một hàng hóa
Trong 3 yếu tố trên, yếu tố con ngƣời là yếu tố quyết định hàng đầu, chi phối
(goods) bởi vì sản phẩm của GD-ĐT là kiến thức và kỹ năng, mà kiến thức và kỹ
trực tiếp tới chất lƣợng đào tạo. Yếu tố con ngƣời ở đây không chỉ nói đến đội ngũ
năng thì không phải là sản phẩm vật thể.
thầy cô giáo mà bao gồm cả đội ngũ cán bộ quản lý. Chất lƣợng bài giảng hoàn toàn
Dịch vụ GD-ĐT tạo ở Việt Nam là một dịch vụ đặc biệt nhằm mục tiêu đào
phụ thuộc vào yếu tố thầy. Chƣơng trình hay, chuẩn, nhƣng không có đội ngũ thầy
tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm
chuẩn thì thất bại. Kịch bản hay phải có diễn viên giỏi. Để phục vụ cho một giảng
mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc [38, tr.12].
Ở Việt Nam, hệ thống giáo dục quốc dân đƣợc phân thành 4 bậc: Giáo dục
mầm non, Giáo dục phổ thông, Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục đại học.
Giáo dục bậc đại học bao gồm:
- Đào tạo trình độ cao đẳng đƣợc thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo
ngành nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc
ngƣời có bằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rƣỡi đến hai năm học đối với ngƣời
có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành;
- Đào tạo trình độ đại học đƣợc thực hiện từ bốn năm đến sáu năm học tùy
theo ngành nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc
viên đứng lớp, phải kèm theo một đội ngũ phục vụ từ khâu lên chƣơng trình, thời
khóa biểu, chuẩn bị cơ sở vật chất, thiết bị giảng dạy,… Tức là có cả một đội ngũ
phục vụ trong toàn hệ thống. Trình độ chuyên môn của ngƣời thầy, năng lực nghiệp
vụ của cán bộ phục vụ là then chốt tác động quan trọng đến chất lƣợng đào tạo.
- Về nội dung; phương pháp giảng dạy:
Là những yếu tố có ảnh hƣởng quan trọng đến đầu ra của nền giáo dục, đặc
biệt là giáo dục đại học khi việc tự học của sinh viên đƣợc đề cao. Nội dung phong
phú và phƣơng pháp giảng dạy theo hƣớng gợi mở, phát huy tính tự chủ và tƣ duy
độc lập của ngƣời học sẽ kích thích sinh viên học tập, sáng tạo, hăng hái phát biểu,
tham gia vào bài giảng và ngƣợc lại. Nội dung và phƣơng pháp giảng dạy phụ thuộc
rất lớn vào trình độ, năng lực sắp xếp, tổ chức của nhà quản lý và năng lực sƣ phạm,
truyền thông của ngƣời thầy.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
13
14
- Về cơ sở vật chất:
Đào tạo trình độ thạc sĩ giúp học viên nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về
Chƣơng trình đào tạo tốt phải có cơ sở vật chất đi kèm (trang thiết bị, giảng
đƣờng, phòng thí nghiệm…). Các điều kiện phục vụ cho lên lớp hoàn thiện là yêu
thực hành, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải
quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành đƣợc đào tạo.
cầu quan trọng để nâng cao chất lƣợng giáo dục đại học. Ở bậc đại học yêu cầu vận
Đào tạo trình độ tiến sĩ giúp nghiên cứu sinh có trình độ cao về lý thuyết và
dụng vào thực tiễn đòi hỏi cao hơn hẳn so với các cấp bậc phổ thông khác. Ngƣời
thực hành, có năng lực nghiên cứu độc lập, sáng tạo, phát hiện và giải quyết những
học gần nhƣ bƣớc vào “thực tế” nghề nghiệp ngay trên giảng đƣờng. Do vậy, trang
vấn đề mới về khoa học, công nghệ, hƣớng dẫn nghiên cứu khoa học và hoạt động
thiết bị học tập hiện đại, tiên tiến, sẽ rất là cần thiết cho việc đảm bảo chất lƣợng
chuyên môn.
đào tạo.
1.1.2.3. Đặc điểm của dịch vụ GD- ĐT đại học:
Tóm lại, chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học liên quan đến:
- Phần cứng: nhƣ cơ sở vật chất kỹ thuật - những thứ có thể có khả năng
Trong việc phân loại hàng hóa và dịch vụ, Giáo dục- Đào tạo có ba đặc điểm:
có tính loại trừ (excludability), có tính cạnh tranh (rivalness) trong sử dụng và bị
kiểm soát.
trang trải chi phí sử dụng.
- Phần mềm: khung chƣơng trình đào tạo, giáo trình, giáo viên, và sinh viên
- Có tính loại trừ trong sử dụng vì sinh viên không thể tham gia hƣởng thụ
với những thủ tục, quy tắc, chính sách cụ thể liên quan đến quá trình đào tạo… là
dịch vụ đó mà không có điều kiện, họ phải thi đầu vào, phải đóng học phí,... Nếu
những yếu tố không chỉ yêu cầu về khả năng tài chính mà còn cần tới chất xám, các
sinh viên không thỏa mãn những điều kiện đó sẽ bị loại trừ ra khỏi việc hƣởng thụ
tổ chức bên ngoài khó có thể làm thay mà những yếu tố này nội dung cốt yếu tạo
dịch vụ giáo dục.
- Có tính cạnh tranh trong sử dụng vì số lƣợng sinh viên trong một lớp học là
nên chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học.
hạn chế và số lƣợng lớp học trong một trƣờng cũng bị hạn chế, nên sinh viên này
1.1.2.2. Mục tiêu của dịch vụ GD- ĐT đại học
Theo Luật giáo dục năm 2005, đƣợc sửa đổi và bổ sung năm 2009, mục tiêu
của Giáo dục đại học là đào tạo ngƣời học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý
thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tƣơng xứng
với trịnh độ đào tạo, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc [37].
Đào tạo trình độ cao đẳng giúp sinh viên có kiến thức chuyên môn và kỹ
năng thực hành cơ bản để giải quyết những vấn đề thông thƣờng thuộc chuyên
ngành đƣợc đào tạo.
Đào tạo trình độ đại học giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và
có kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải
quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành đƣợc đào tạo.
đƣợc học thì một ngƣời khác không đƣợc học hoặc nếu thêm một sinh viên vào một
lớp học quá đông sẽ ảnh hƣởng đến việc học của các sinh viên khác.
- Bị kiểm soát bởi vì dịch vụ giáo dục đào tạo đại học là dịch vụ đặc biệt, nó
nằm dƣới sự kiểm soát chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng đƣợc những
yêu cầu về nội dung, phƣơng pháp giáo dục, chƣơng trình và giáo trình giáo dục.
1.1.3. Quản lý chất lượng đào tạo đại học
1.1.3.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý và các quy luật của hoạt động quản lý
a) Khái niệm
Quản lý là một hoạt động phổ biến, diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và
có liên quan đến mọi ngƣời. Đó là một hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng
đồng dựa trên sự phân công và hiệp tác để làm một công việc nhằm đạt một mục
tiêu chung. K.Marx đã viết “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
15
16
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ
khoái, tin tƣởng thì hiệu quả tăng lên nhiều lần và ngƣợc lại. Sự khác biệt tâm lý cá
đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung
nhân là quy luật tâm lý cơ bản, là vấn đề cốt lõi mà các nhà quản lý phải nắm bắt để tổ
phát sinh từ sự vận động của toàn thể cơ thể sản xuất khác với sự vận động của
chức tốt hoạt động con ngƣời.
những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiến lấy
mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”.
- Mỗi một đơn vị quản lý đều bao gồm hai bộ phận: Bộ phận quản lý và bộ
phận bị quản lý.
Trong đời sống kinh tế - xã hội, vấn đề quản lý có nội hàm rất rộng và khá
+ Bộ phận quản lý (còn gọi là chủ thể quản lý) là một cá nhân, một tập thể
phức tạp. Trong trƣờng học, do đặc điểm hoạt động riêng của lĩnh vực, việc quản lý
hay một tổ chức đƣợc giao trách nhiệm quản lý đơn vị. Cá nhân đƣợc giao trách
cũng có tính đặc thù và phức tạp nhất định.
nhiệm quản lý gọi là thủ trƣởng đơn vị.
Cho đến nay, về cơ bản có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác động có tổ chức,
có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra.
+ Bộ phận bị quản lý (còn gọi là đối tƣợng quản lý) là một cá nhân (hay tập
thể, tổ chức) có trách nhiệm chấp hành, thực hiện sự chỉ đạo, điều hành của bộ phận
b) Đặc điểm của quản lý
quản lý.
Từ nội hàm khái niệm "quản lý" có thể các định một số đặc điểm nổi bật:
1.1.3.2. Khái niệm, các cấp độ trong quản lý chất lượng đào tạo đại học
- Quản lý bao giờ cũng là một tác động hƣớng đích, có mục tiêu xác định.
a) Khái niệm
- Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa chủ thể quản lý (là cá nhân hoặc tổ chức
Quản lý chất lƣợng đào tạo đại học là quá trình thiết kế các tiêu chuẩn và duy
làm nhiệm vụ quản lý, điều khiển) và đối tƣợng quản lý (là bộ phận chịu sự quản lý).
trì các cơ chế quản lý để sản phẩm hay dịch vụ đào tạo đạt các tiêu chuẩn chất
Đây là quan hệ chỉ đạo - chấp hành, không đồng cấp và có tính bắt buộc.
lƣợng xác định; phát hiện kịp thời các nguyên nhân dẫn đến tình trạng chất lƣợng
- Quản lý bao giờ cũng là quản lý con ngƣời.
yếu kém, đề ra và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm khắc phục những yếu kém
- Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với quy luật
đã đƣợc phát hiện để nâng cao chất lƣợng.
Mức độ
khách quan.
- Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin.
c) Các quy luật của hoạt động quản lý
- Để quản lý thành công, nhà quản lý phải nắm đƣợc các quy luật, mối quan
hệ giữa các quy luật quản lý cần thiết. Có thể nói, quản lý là quá trình nắm vững, tác
động lên các quy luật khách quan và hành động theo những quy luật đó. Ngƣời ta đã
Quản lý Chất lƣợng tổng thể
phát hiện những quy luật cơ bản của quản lý nhƣ sau:
Cải tiến, liên tục
- Các quy luật kinh tế quản lý.
Phòng ngừa
- Các quy luật tâm lý trong quản lý.
Các nhà nghiên cứu đã khẳng định rằng tâm lý học quản lý bao hàm tiềm năng
Kiểm soát CL
Phát hiện, loại bỏ
to lớn của hoạt động quản lý. Con ngƣời nếu đƣợc làm việc trong những điều kiện sảng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>Giai đoạn
17
18
xây dựng và thực hiện chủ yếu bởi cơ sở giáo dục đại học nơi trực tiếp tạo ra sản
phẩm đào tạo; cơ quan quản lý cấp trên hay bên ngoài đóng vai trò định hƣớng, hỗ
b) Các cấp độ trong quản lý chất lượng đào tạo đại học
trợ, giám sát và tổ chức kiểm định chất lƣợng.
Quản lý chất lƣợng đào tạo đại học phát triển theo 03 cấp độ: Kiểm soát chất
Trong đào tạo đại học, thông qua đảm bảo chất lƣợng, cơ sở giáo dục đại học
lƣợng (Quality Control), Đảm bảo chất lƣợng (Quality Asuarance) và Quản lý chất
tạo niềm tin cho sinh viên về chất lƣợng đào tạo, nghiên cứu và cung cấp dịch vụ
lƣợng tổng thể (Total Quality Control) với trình độ ngày càng cao hơn.
- Kiểm soát chất lượng
Kiểm soát chất lƣợng là phƣơng thức quản lý truyền thống nhằm phát hiện và
loại bỏ hoặc để làm lại nếu các chi tiết hoặc các sản phẩm cuối cùng của quá trình
sản xuất hay dịch vụ không đạt tiêu chuẩn chất lƣợng. Kiểm soát chất lƣợng hƣớng
trọng tâm vào thanh, kiểm tra ở khâu cuối cùng của quá trình đào tạo nhằm phát
hiện, loại bỏ những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lƣợng đã xác định trƣớc.
Kiểm soát chất lƣợng là tiếp cận quản lý chất lƣợng mà trong đó các tiêu chuẩn chất
lƣợng và quy trình Kiểm soát chất lƣợng đƣợc xây dựng bởi cơ quan quản lý cấp
trên hay bên ngoài, sau đó đƣa xuống cấp dƣới thực hiện; cơ quan quản lý cấp trên
hay bên ngoài đóng vai trò thanh, kiểm tra.
của mình. Quản lý quá trình đào tạo đại học theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng có
mục đích là tìm ra biện pháp khắc phục kịp thời các nguyên nhân dẫn đến sự giảm
sút chất lƣợng đào tạo chung cũng nhƣ ở mỗi sinh viên, hạn chế ở mức thấp nhất tỷ
lệ học viên không đạt yêu cầu ở từng giai đoạn trong quá trình đào tạo.
- Quản lý chất lượng tổng thể
Quản lý chất lƣợng đào tạo tổng thể là tổng hợp của đảm bảo chất lƣợng, là
tiếp cận cao nhất của tiến trình quản lý chất lƣợng đào tạo, là cách quản lý một cơ
sở đào tạo tập trung vào chất lƣợng dựa vào sƣ tham gia của tất cả các thành viên,
các phòng ban trong cơ sở đào tạo nhằm đạt tới sự thành công lâu dài nhờ việc thỏa
mãn nhu cầu đào tạo và đem lại lợi ích cho các thành viên của cơ sở đào tạo. Quản
lý chất lƣợng tổng thể gắn với phát triển văn hóa của cơ sở đào tạo, ở đó mỗi thành
- Đảm bảo chất lượng
Đảm bảo chất lƣợng là tạo ra sản phẩm theo các nguyên tắc “không có lỗi”
hay “làm đúng ngay từ đầu và làm đúng ở mọi thời điểm” hoặc “các biện pháp tìm
ra sai lầm và khắc phục ngay”; là bƣớc tiếp theo của kiểm soát chất lƣợng, nhƣng ở
cấp độ cao hơn; là cấp độ trung gian giữa kiểm soát chất lƣợng và quản lý chất
viên mang lại niềm vui cho khách hàng (sinh viên, doanh nghiệp) và tổ chức đƣợc
thiết kế theo cấu trúc hƣớng tới chất lƣợng sinh viên đầu ra.
1.1.3.3. Các nội dung trong quản lý chất lượng đào tạo
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, giáo dục đào tạo đại học đang dần
đƣợc coi nhƣ một ngành dịch vụ tạo ra các sản phẩm có trình độ, kỹ thuật cao. Việc
lƣợng tổng thể, đƣợc tiến hành trƣớc và trong quá trình sản xuất hoặc dịch vụ. Đảm
đánh giá chính xác chất lƣợng các sản phẩm này là rất cần thiết nhằm lựa chọn và
bảo chất lƣợng đào tạo đại học là toàn bộ những hoạt động có kế hoạch, có hệ thống
cung cấp cho xã hội những sản phẩm tốt nhất phục vụ cho công cuộc công nghiệp
đƣợc tiến hành trong hệ thống chất lƣợng và đƣợc chứng minh là đạt mức cần thiết
hóa - hiện đại hóa đất nƣớc. Trên cơ sở đánh giá đúng chất lƣợng đào tạo, các cơ sở
để thỏa mãn các yêu cầu chất lƣợng của khách hàng, tạo niềm tin về chất lƣợng cho
đào tạo sẽ có những giải pháp để từng bƣớc hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng đào
khách hàng. Đảm bảo chất lƣợng là tiếp cận quản lý chất lƣợng xảy ra trƣớc và
tạo của mình để tăng sức cạnh tranh của sản phẩm do mình tạo ra trên thị trƣờng lao
trong quá trình đào tạo, coi trọng phòng ngừa sự xuất hiện những sản phẩm dịch vụ
động. Trên cơ sở thực tiễn giáo dục đại học Việt Nam và tham khảo kinh nghiệm
đào tạo có chất lƣợng thấp bằng hệ thống tiêu chuẩn chất lƣợng và quy trình đảm
một số quốc gia trên thế giới cũng nhƣ trong khu vực, để đảm bảo sự phát triển bền
bảo chất lƣợng. Các tiêu chuẩn chất lƣợng và quy trình đảm bảo chất lƣợng đƣợc
vững, sự công bằng trong cạnh tranh của các sản phẩm đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
/>
19
20
tạo Việt Nam đã nghiên cứu và ban hành Bộ tiêu chuẩn KĐCLĐT nhằm đánh giá
Tiêu chí 5: Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong đơn vị đào tạo hoạt
chất lƣợng đào tạo của các cơ sở đào tạo một cách rõ ràng và công bằng. Các nhà
động có hiệu quả và đƣợc đánh giá tốt trong xếp loại hàng năm; các hoạt động trong
quản lý giáo dục đã coi các tiêu chí trong Bộ tiêu chuẩn này là những nội dung để
đơn vị tuân thủ nguyên tắc tập trung dân chủ.
Quản lý chất lƣợng đào tạo tại cơ sở mình. Nói cách khác, nội dung quản lý chất
3) Tiêu chuẩn 3: Chƣơng trình đào tạo (4 tiêu chí)
lƣợng đào tạo đại học chính là quản lý việc thực hiện các tiêu chuẩn trong Bộ tiêu
Chƣơng trình đào tạo của đơn vị đƣợc xây dựng trên cơ sở chƣơng trình khung
chuẩn này. Bộ Tiêu chuẩn KĐCLĐT gồm có 10 tiêu chuẩn tƣơng ứng với 53 tiêu
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và các quy định của cơ sở đào tạo, phù hợp với
chí kiểm định các trƣờng đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo [10].
sứ mạng, mục tiêu giáo dục và chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, đồng thời gắn với
1) Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của đơn vị đào tạo (2 tiêu chí)
nhu cầu học tập của ngƣời học, nhu cầu nguồn nhân lực của thị trƣờng lao động.
Tiêu chí 1: Sứ mạng và mục tiêu của đơn vị đào tạo phải đƣợc xác định rõ
Tiêu chí 1: Xây dựng chƣơng trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy và học tập
ràng, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và với các nguồn lực của đơn vị và định
cho các ngành đào tạo trên cơ sở chƣơng trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo
hƣớng phát triển của cơ sở đào tạo, nhằm đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã
ban hành và các quy định của cơ sở đào tạo, có sự tham gia của các giảng viên và
hội của đất nƣớc cũng nhƣ của các địa phƣơng.
cán bộ quản lí.
Tiêu chí 2: Mục tiêu giáo dục phải đƣợc định kỳ xem xét, đánh giá về mức
độ phù hợp với tình hình thực tiễn, để kịp thời bổ sung và điều chỉnh.
2) Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý (5 tiêu chí)
Đơn vị đào tạo đƣợc tổ chức và quản lí phù hợp với các qui định của cơ sở
đào tạo và của Nhà nƣớc, với các nguồn lực và điều kiện cơ sở vật chất của đơn vị;
có kế hoạch và các biện pháp để thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục.
Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức của đơn vị đƣợc thực hiện theo qui định và đƣợc
cụ thể hoá trong qui chế về tổ chức và hoạt động của đơn vị.
Tiêu chí 2: Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lí các hoạt động của đơn vị
Tiêu chí 2: Chƣơng trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, có cấu trúc hợp
lí, đƣợc thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về kiến thức, kỹ năng của từng
trình độ đào tạo và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trƣờng lao động.
Tiêu chí 3: Chƣơng trình đào tạo đƣợc định kì bổ sung, điều chỉnh trên cơ sở
tham khảo các chuẩn quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà tuyển dụng, thị trƣờng
lao động, ngƣời tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác, nhằm đáp ứng
các đòi hỏi về nguồn nhân lực phục vụ phát triển KT-XH.
Tiêu chí 4: Chƣơng trình đào tạo đƣợc thiết kế theo hƣớng liên thông hợp lí
giữa các trình độ, các phƣơng thức tổ chức đào tạo và giữa các đơn vị đào tạo,
một cách có hiệu quả.
Tiêu chí 3: Trách nhiệm và quyền hạn của tập thể lãnh đạo, cá nhân cán bộ
quản lí, giảng viên, nhân viên trong đơn vị đƣợc phân định rõ ràng.
trƣờng đại học.
4) Tiêu chuẩn 4: Các hoạt động đào tạo (5 tiêu chí)
Tiêu chí 4: Đơn vị đào tạo có chiến lƣợc và kế hoạch phát triển ngắn hạn,
Các hoạt động đào tạo đƣợc tổ chức theo qui trình và học chế mềm dẻo,
trung hạn, dài hạn phù hợp với chiến lƣợc phát triển ĐHQGHN cũng nhƣ sự phát
phát huy tính tích cực của ngƣời học nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào
triển KT-XH của cả nƣớc và của các địa phƣơng; có biện pháp giám sát và định kì
đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
tạo toàn diện.
Tiêu chí 1: Thực hiện đa dạng hoá các phƣơng thức tổ chức đào tạo nhằm
đáp ứng yêu cầu học tập của ngƣời học theo những chuẩn mực thích hợp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
21
22
Tiêu chí 2: Thực hiện chế độ công nhận kết quả học tập của ngƣời học theo
Tiêu chí 5: Có đủ số lƣợng giảng viên cơ hữu (hoặc qui đổi thành số giảng
học phần (tích luỹ theo học phần); chuyển qui trình tổ chức đào tạo theo niên chế
viên làm việc toàn thời gian) để thực hiện chƣơng trình đào tạo và nghiên cứu khoa
sang học chế tín chỉ.
học; có cơ cấu đội ngũ giảng viên hợp lý.
Tiêu chí 3: Đổi mới phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng phát triển năng lực
tự học, tự nghiên cứu và làm việc tập thể của ngƣời học
Tiêu chí 4: Phƣơng pháp và qui trình kiểm tra đánh giá đƣợc đa dạng hoá,
đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với phƣơng
thức, hình thức đào tạo, đánh giá đƣợc mức độ tích luỹ của ngƣời học về kiến thức
chuyên môn, kỹ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề.
Tiêu chí 5: Kết quả học tập của ngƣời học đƣợc thông báo công khai, kịp
thời theo qui định, đƣợc lƣu giữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng tốt nghiệp
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học; tự chủ về học thuật.
Tiêu chí 7: Đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm công tác chuyên môn và
đƣợc trẻ hoá
Tiêu chí 8: Đơn vị có kế hoạch và phƣơng pháp đánh giá hợp lí các hoạt
động giảng dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phƣơng pháp
giảng dạy, đánh giá kết quả học tập.
Tiêu chí 9: Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lƣợng, có năng lực nghiệp
vụ và đƣợc định kì bồi dƣỡng nâng cao năng lực.
và chứng chỉ học tập đƣợc cấp đúng qui định.
5) Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lí, giảng viên và nhân viên (10 tiêu chí)
Đội ngũ cán bộ quản lí, giảng viên và nhân viên của đơn vị đáp ứng các yêu
cầu về số lƣợng, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và đƣợc đảm bảo các quyền lợi
theo qui định.
Tiêu chí 1: Đơn vị đào tạo có kế hoạch tuyển dụng, bồi dƣỡng và phát triển
đội ngũ giảng viên và nhân viên; qui hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lí đáp ứng mục
tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của đơn vị; có qui trình,
Tiêu chí 10: Nhân viên thƣ viện đủ về số lƣợng, có nghiệp vụ thƣ viện để
cung cấp các dịch vụ có hiệu quả.
6) Tiêu chuẩn 6: Ngƣời học (9 tiêu chí)
Đơn vị đào tạo có những biện pháp cụ thể để làm tốt công tác đối với ngƣời
học, nhằm đảm bảo quyền, thúc đẩy, tạo điều kiện cho ngƣời học tu dƣỡng, rèn
luyện và đạt kết quả cao nhất trong học tập. Ngƣời tốt nghiệp có năng lực đáp ứng
nhu cầu của thị trƣờng lao động.
Tiêu chí 1: Đảm bảo mọi ngƣời học đƣợc hƣớng dẫn đầy đủ về mục tiêu đào
tạo, chƣơng trình đào tạo và các yêu cầu kiểm tra đánh giá.
tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch.
Tiêu chí 2: Trong đơn vị đào tạo, đội ngũ cán bộ quản lí, giảng viên và nhân
Tiêu chí 2: Ngƣời học đƣợc đảm bảo các chế độ, chính sách xã hội và đƣợc
chăm sóc sức khoẻ theo qui định y tế học đƣờng, đƣợc tạo điều kiện hoạt động, tập
viên đƣợc đảm bảo các quyền dân chủ.
Tiêu chí 3: Đơn vị có chính sách và biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán
bộ quản lí và giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và
ngoài nƣớc.
Tiêu chí 4: Đội ngũ cán bộ quản lí có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lí
chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Tiêu chí 6: Đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn, ngoại ngữ và tin học
/>
luyện văn nghệ, thể dục thể thao, đƣợc đảm bảo an toàn trong khuôn viên của đơn
vị; ngƣời học chấp hành tốt qui chế đào tạo.
Tiêu chí 3: Công tác rèn luyện chính trị tƣ tƣởng, đạo đức và lối sống cho
ngƣời học.
Tiêu chí 4: Công tác Đảng, đoàn thể đối với ngƣời học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
23
24
Tiêu chí 5: Có các biện pháp cụ thể để hỗ trợ việc học tập và sinh hoạt của
ngƣời học.
hợp tác quốc tế đƣợc thực hiện theo đúng qui định của Nhà nƣớc.
Tiêu chí 6: Ngƣời học hiểu biết và tôn trọng luật pháp; nắm vững và chấp
hành chính sách, chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc.
Tiêu chí 7: Ngƣời học có đạo đức, lối sống lành mạnh; có tinh thần trách
nhiệm và thái độ hợp tác.
Tiêu chí 1: Các hoạt động hợp tác quốc tế đƣợc thực hiện đúng qui định của
Nhà nƣớc về quan hệ với nƣớc ngoài.
Tiêu chí 2: Các hoạt động hợp tác quốc tế về đào tạo có hiệu quả thể hiện
qua các chƣơng trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật; các chƣơng trình trao đổi
Tiêu chí 8: Đơn vị đào tạo có các hoạt động hỗ trợ nhằm tăng tỷ lệ ngƣời tốt
nghiệp có việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo
giảng viên và ngƣời học, các hoạt động tham quan khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ sở
vật chất, trang thiết bị của đơn vị.
Tiêu chí 9: Tỉ lệ ngƣời học có việc làm sau khi tốt nghiệp.
7) Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (5 tiêu chí)
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong đơn vị đƣợc tổ chức thực
hiện trên cơ sở huy động đƣợc nguồn lực (tài chính và con ngƣời), đƣợc đánh giá
bằng số lƣợng và chất lƣợng các công trình công bố hoặc ứng dụng có hiệu quả
trong thực tiễn.
Tiêu chí 1: Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học và công
nghệ theo hƣớng dẫn của các cấp quản lí KH&CN và tự chủ về hoạt động KH&CN
của đơn vị.
Tiêu chí 2: Số lƣợng đề tài, dự án đã thực hiện và nghiệm thu.
Tiêu chí 3: Số lƣợng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành.
Tiêu chí 4: Các hoạt động khoa học và phát triển công nghệ có những đóng
góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng thực tế để giải quyết các vấn đề phát
triển KT-XH của địa phƣơng và của cả nƣớc, thông qua các hợp đồng khoa học và
công nghệ.
Tiêu chí 5: Các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ đƣợc
chú trọng và gắn kết với đào tạo, liên kết, hợp tác với các viện nghiên cứu, các
doanh nghiệp và các đơn vị đào tạo khác. Kết quả của các hoạt động KH&CN đóng
góp vào nguồn lực của đơn vị.
8) Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế (3 tiêu chí)
Đơn vị đào tạo chủ động thiết lập các quan hệ quốc tế, triển khai các hoạt
động hợp tác với các trƣờng đại học, các tổ chức giáo dục, khoa học và công nghệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
nƣớc ngoài nhằm nâng cao năng lực đào tạo và NCKH của đơn vị. Các hoạt động
/>
Tiêu chí 3: Các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học có hiệu
quả thể hiện qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, các chƣơng trình áp dụng kết quả nghiên cứu KH&CN vào thực tiễn, tổ
chức hội nghị, hội thảo khoa học chung, công bố các công trình khoa học chung.
9) Tiêu chuẩn 9: Thƣ viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
(7 tiêu chí)
Đơn vị đào tạo đảm bảo các điều kiện về thƣ viện, trang thiết bị học tập và cơ
sở vật chất khác để triển khai các hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học, nhằm
đạt đƣợc mục tiêu và nhiệm vụ đề ra.
Tiêu chí 1: Thƣ viện.
Tiêu chí 2: Phòng thực hành, thí nghiệm.
Tiêu chí 3: Trang thiết bị.
Tiêu chí 4: Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ các hoạt động dạy học,
nghiên cứu khoa học, công tác quản lí và điều hành.
Tiêu chí 5: Có đủ diện tích lớp học theo qui định cho việc dạy và học. Có ký
túc xá cho ngƣời học và sân bãi cho các hoạt động văn hoá, thể thao.
Tiêu chí 6: Có qui hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất của
đơn vị.
Tiêu chí 7: Có biện pháp bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn, an ninh cho cán bộ
quản lí, giảng viên, nhân viên và ngƣời học.
10) Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lí tài chính (3 tiêu chí)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
25
26
Đơn vị đào tạo có các giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, có một hệ
đơn vị. Bên cạnh đó, sinh viên không có cơ sở đối sánh để biết đƣợc năng lực của
thống quản lí tài chính chặt chẽ, phù hợp với các qui định của cơ sở đào tạo và Nhà
bản thân sau khi hoàn thành khóa học/môn học. Điều này đòi hỏi các trƣờng đại học
nƣớc; thực hiện phân bổ và sử dụng tài chính hợp lí, công khai, minh bạch và có
cần công bố chuẩn đầu ra của sản phẩm/chƣơng trình đào tạo của nhà trƣờng. Trong
hiệu quả.
xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, các chuẩn chƣơng trình đào tạo đƣợc các
Tiêu chí 1: Đơn vị đào tạo có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài
trƣờng đại học xây dựng bên cạnh việc dựa trên sứ mạng, mục tiêu của nhà trƣờng
chính, tạo đƣợc các nguồn tài chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động đào tạo,
và của ngành học, cần lƣu ý đến nhu cầu của xã hội và tiến dần đạt chuẩn mực của
nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác của đơn vị.
khu vực và thế giới. Hơn thế nữa, quản lý theo chuẩn sẽ khắc phục đƣợc hạn chế cố
Tiêu chí 2: Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lí tài chính đƣợc chuẩn
hoá, công khai hoá, minh bạch và theo đúng qui định.
hữu của mô hình quản lý hành chính theo chế độ chỉ huy, bao cấp.
Việc thiết lập một hệ thống quản lý chất lƣợng có thể làm giảm những một số
Tiêu chí 3: Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lí, minh bạch và hiệu
hoạt động kiểm soát chất lƣợng nhƣ thanh tra, giám sát… bởi vì hệ thống quản lý
quả cho các đơn vị và các hoạt động của đơn vị.
chất lƣợng đã làm giảm hay ngăn ngừa đƣợc những nguyên nhân của sự tạo ra các
1.1.3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng đào tạo đại học
lỗi, hay thiếu xót trong các quá trình. Đồng thời nó bảo đảm và tạo dựng lòng tin
thông qua công tác xây dựng hệ thống quản lý chất lượng đào tạo.
với cộng đồng về tình trạng “không mắc lỗi” của sản phẩm quá trình đào tạo. Từ
a) Khái niệm về hệ thống quản lý chất lượng đào tạo
trƣớc đến nay, chất lƣợng đào tạo và vấn đề đảm bảo, nâng cao chất lƣợng đào tạo
Hệ thống quản lý chất lƣợng đào tạo là một chỉnh thể bao gồm các yếu tố có
luôn đƣợc các trƣờng đại học quan tâm hàng đầu. Điều này thể hiện rõ rệt thông qua
quan hệ và tác động qua lại lẫn nhau nhằm duy trì và nâng cao chất lƣợng đào tạo
việc tuyên bố sứ mệnh, mục tiêu đào tạo, sự phân công công việc và vận hành của
mà các thành viên của nhà trƣờng (cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên) tự giác sử
các khoa, bộ phận chức năng trong Nhà trƣờng. Hơn thế nữa, chất lƣợng đào tạo và
dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trƣờng lao động và các cơ sở tuyển dụng.
công tác đảm bảo chất lƣợng luôn đƣợc đề cập trong các nghị quyết của đảng ủy,
Hệ thống quản lý chất lƣợng ở trƣờng đại học bao gồm các thành tố:
- Danh mục các lĩnh vực cần quản lý.
phƣơng hƣớng, kế hoạch công tác của ban giám hiệu.
Có thể nói, tất cả các trƣờng đại học đều quan tâm đến chất lƣợng đào tạo và
- Các thủ tục, qui trình quản lý tƣơng ứng.
vấn đề đảm bảo, nâng cao chất lƣợng đào tạo của đơn vị. Tuy nhiên, trong quá trình
- Các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá cho mỗi qui trình.
thực hiện công việc, đảm bảo và nâng cao chất lƣợng chƣa đƣợc thực hiện đồng bộ
b) Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống quản lý chất lượng đào tạo trong các
ở các đơn vị, chƣa trở thành nền “văn hoá chất lƣợng” của nhà trƣờng chƣa huy
trường đại học
động đƣợc sự tham gia của tất cả các bộ phận (Khoa, Phòng, Ban), của cả chủ thể
Trƣớc hết, áp dụng quản lý chất lƣợng là quản lý theo chuẩn. Đối với giáo
và khách thể quản lý (cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên). Quy trình, quy phạm
dục đại học nƣớc ta điều này có ý nghĩa hết sức quan trọng, bởi lẽ đến nay nhiều
của quá trình quản lý chất lƣợng chƣa đƣợc xác định cụ thể và đầy đủ, chƣa xây
trƣờng đại học chƣa công bố chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo hoặc các chuẩn
dựng đƣợc quy trình, tiêu chí đánh giá hoàn thiện cho từng nội dung quản lý, do vậy
mực đó chƣa đáp ứng đƣợc các chỉ số cơ bản chuẩn đào tạo của nhà trƣờng. Chính
các bộ phận, cá nhân thực hiện công tác đảm bảo chất lƣợng làm theo cách hiểu và
vì vậy hầu hết các trƣờng đại học nhìn nhận khá mơ hồ về chất lƣợng đào tạo của
nhận thức của bản thân. Ví dụ chất lƣợng đào tạo đƣợc hiểu là trách nhiệm của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
/>
27
28
Phòng đào tạo, của giảng viên; chất lƣợng đội ngũ cán bộ là trách nhiệm của Phòng
hệ thống có đem lại hiệu quả hay không? Trên cơ sở kết quả kiểm tra đánh giá hệ
Tổ chức cán bộ chƣa thấy đƣợc quan hệ tƣơng tác, biện chứng giữa các bộ phận.
thống, tiến hành điều chỉnh, hoàn thiện hệ thống.
Chính việc thực hiện quản lý chất lƣợng một cách thiếu đồng bộ, nhất quán, thiếu
Trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế cũng nhƣ trong sự nghiệp
sự liên kết tác động lẫn nhau, hay nói cách khác là chƣa thành hệ thống là nguyên
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, một trong những nhiệm vụ quan trọng của
nhân chủ yếu của việc chất lƣợng của trƣờng đại học còn hạn chế.
trƣờng đại học ở nƣớc ta hiện nay là nỗ lực nâng cao chất lƣợng giáo dục, tiến gần
Vì vậy, việc xây dựng hệ thống quản lý chất lƣợng trong các trƣờng đại học là
đến chuẩn chất lƣợng của các nƣớc phát triển trong khu vực và trên thế giới. Để
cấp bách và cần thiết nhằm đảm bảo và nâng cao chất lƣợng đào tạo của Nhà trƣờng.
thực hiện đƣợc nhiệm vụ trên, các trƣờng đại học ngoài việc không ngừng mở rộng
1.1.3.5. Quy trình xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ở các trường đại học
quy mô còn phải duy trì, thƣờng xuyên nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo.
Để xây dựng hệ thống đảm bảo chất lƣợng ở các trƣờng đại học, các nhà
quản lý cần thực hiện các bƣớc cụ thể nhƣ sau:
Trong đó quản lý chất lƣợng là một trong những hoạt động trọng yếu giúp cho quá
trình nâng cao chất lƣợng giáo dục đạt đƣợc thành công. Việc xây dựng hệ thống
1. Xác định các nội dung cần quản lý của Nhà trường: Đƣợc xác định theo
10 tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng đại học.
quản lý chất lƣợng ở các trƣờng đại học hiện nay có tính bức thiết và là giải pháp
thiết thực góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của các trƣờng đại học.
2. Xác định cấu trúc của hệ thống: Xây dựng sơ đồ của các công việc cần
Những nội dung nêu trên chính là cơ sở có ý nghĩa phƣơng pháp luận và là
quản lý, trong đó xác định rõ các mối quan hệ và tác động qua lại của các nội dung
căn cứ lý luận quan trọng để tác giả luận văn có căn cứ vững chắc để nhìn nhận,
quản lý.
đánh giá đúng chất lƣợng đào tạo và hoạt động quản lý chất lƣợng đào tạo của Đại
3. Xây dựng quy trình cho từng nội dung quản lý: Xây dựng các bƣớc thực
hiện cho từng nội dung quản lý dựa trên quan điểm về đảm bảo chất lƣợng: đầu vào,
quá trình, đầu ra.
học Thăng Long.
1.2. Cơ sở thực tiễn: Một số mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ GD-ĐT đại học
Xuất phát từ hai mô hình đánh giá chất lƣợng dịch vụ nói chung là mô hình
4. Xây dựng tiêu chí đánh giá cho từng nội dung quản lý: Căn cứ vào nội
SERVQUAL và mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng để áp dụng vào dịch vụ
dung quản lý và mục tiêu đánh giá để xây dựng các tiêu chí cụ thể. Để những tiêu
GD- ĐT, có thể rút ra là chất lƣợng dịch vụ GD-ĐT đƣợc thể hiện thông qua sự hài
chí này có giá trị chuẩn xác trong quá trình đánh giá cần phải xây dựng và lựa chọn
lòng của SV đối với dịch vụ GD-ĐT tại trƣờng. Để đánh giá sự hài lòng của SV,
các loại điểm số phù hợp với từng mục tiêu đánh giá.
trƣớc tiên phải xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng này. Đã có
5. Vận hành hệ thống: Hệ thống phải đƣợc vận hành một cách đồng bộ,
nhiều nghiên cứu cụ thể về chất lƣợng dịch vụ GD-ĐT tại các trƣờng Đại học, trong
trong đó các thành tố, bộ phận có liên hệ với nhau, tác động qua lại với nhau một
đó xây dựng những mô hình cụ thể để đánh giá sự hài lòng của SV tại trƣờng.
cách biện chứng để tạo thành một thể thống nhất; thiếu một bộ phận, một khâu nào
1.2.1. Mô hình đánh giá sự hài lòng của sinh viên (Hy Lạp)
Một nghiên cứu của hai tác giả G.V. Diamantis và V.K.Benos, trƣờng Đại
hệ thống sẽ bị phá vỡ.
6. Đánh giá, điều chỉnh hệ thống: Định kỳ tiến hành kiểm tra đánh giá hệ
học Piraeus, Hy Lạp, thực hiện năm 2007 là Measuring student satisfaction with
thống thông qua hình thức: đánh giá trong và đánh giá ngoài, với các tiêu chí: Có
their studies in an International and European Studies Department- Đánh giá sự hài
hay không có hệ thống? Nếu có, hệ thống có vận hành hay không? Nếu vận hành,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
29
30
lòng của sinh viên tại Khoa Quốc tế và Châu âu học, cho rằng sự hài lòng tổng thể
mở cửa phòng thí nghiệm, sự đầy đủ của thƣ viện, thƣ viện điện tử, không gian
của sinh viên theo các tiêu chí nhƣ sơ đồ 1.2:
thƣ viện…
Hỗ trợ hành chính: Bao gồm các yếu tố kiến thức nhân viên, độ tin cậy, tốc
độ xử lý và mức độ thân thiện của cán bộ phục vụ.
Hình ảnh của Khoa: liên quan đến uy tín, độ tin cậy và công nhận của trƣờng
đại học, bao gồm các yếu tố: kỳ vọng, thị trƣờng việc làm, hoạt động xúc tiến và
mối liên hệ với thị trƣờng việc làm.
Kết quả của nghiên cứu cho thấy sự hài lòng của sinh viên khoa Quốc tế và
Châu Âu học là 89.3%, cao hơn hẳn với 8 khoa khác trong trƣờng Đại học Piraeus.
Các tiêu chí sử dụng để đánh giá có sự hài lòng rất cao, tuy nhiên tầm quan trọng
của các tiêu chí này thì không giống nhau đối với các sinh viên. Cao nhất là: Giáo
dục (41.1%), hình ảnh của khoa (25%), trong khi đó tiêu chí hữu hình và hỗ trợ
hành chính là ít hơn đáng kể.
Mô hình đánh giá của trƣờng Đại học Piraeus đƣợc giới nghiên cứu giáo dục
Châu Âu đánh giá cao. Nhiều trƣờng đại học Châu Âu đã áp dụng mô hình đánh giá
sự hài lòng của sinh viên trong việc đánh giá chất lƣợng quản lý giáo dục đại học.
1.2.2. Mô hình đánh giá ở Việt Nam
Trong những năm gần đây, việc tổ chức các hoạt động đánh giá chất lƣợng
giáo dục tại các trƣờng đại học ngày càng đƣợc xem trọng hơn. Bằng việc sử dụng
các mô hình và biến thể của các mô hình đánh giá chất lƣợng dịch vụ, đã có nhiều
tác giả đƣa ra đƣợc những mô hình cụ thể và phù hợp để đánh giá chất lƣợng đào
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cấu trúc thứ bậc các tiêu chí sự hài lòng của sinh viên
(Nguồn: G.V. Diamantis & V.K. Benos, University of Piraeus, Greece, 2007)
- Đào tạo: liên quan đến yếu tố chất lƣợng chƣơng trình đào tạo và chất
lƣợng đội ngũ giảng viên, bao gồm: sự đa dạng của khóa học, giờ dạy, giáo trình,
định hƣớng nghề nghiệp, kiến thức của giảng viên, phƣơng pháp giảng dạy, kỹ năng
truyền đạt của giảng viên, phƣơng pháp đánh giá…
- Cơ sở hạ tầng - hữu hình: liên quan đến tiện nghi và thiết bị kỹ thuật của
trƣờng học, bao gồm: trang thiết bị của trƣờng học, thiết bị phòng thí nghiệm, giờ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
tạo trong trƣờng đại học của mình.
Tháng 4/2006, tác giả Nguyễn Thành Long, trƣờng đại học An Giang đã có
bài nghiên cứu “Sử dụng thang đo SERVPERT để đánh giá chất lƣợng đào tạo ĐẠI
HỌC tại trƣờng ĐHAG” [24]. Mô hình nghiên cứu ban đầu gồm 5 yếu tố tác động
đến sự hài lòng: Phƣơng tiện hữu hình, Tin cậy, Đáp ứng, Năng lực phục vụ, Cảm
thông. Mô hình sau khi hiệu chỉnh là các yếu tố: Giảng viên, Nhân viên, Cơ sở vật
chất, Tin cậy và Cảm thông sẽ ảnh hƣởng đến sự hài lòng của sinh viên. Nghiên cứu
đƣợc thực hiện qua hai bƣớc là nghiên cứu thử và nghiên cứu chính thức trên 635
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
31
32
sinh viên của 4 khoa: Sƣ phạm, Nông nghiệp- Tài nguyên thiên nhiên, Kỹ thuật-
để đƣa ra mô hình kiểm định chất lƣợng dịch vụ đào tạo bao gồm 5 yếu tố nhƣ trong
Công nghệ môi trƣờng và Kinh tế- Quản trị kinh doanh. Kết quả cho thấy sự hài
Sơ đồ 1.3:
lòng của sinh viên phục thuộc vào yếu tố: Giảng viên, Cơ sở vật chất, Tin cậy và
Mô hình này đã đƣợc tác giả thử nghiệm trên toàn bộ sinh viên hai khóa 47
Cảm thông. Nhìn chung chất lƣợng dịch vụ đƣợc đánh giá không cao và có sự đánh
và 48 (299 sinh viên) đang theo học tại khoa Kinh tế và Quản lý. Nghiên cứu này sử
giá khác nhau theo khoa và theo năm học. Nghiên cứu này cũng trình bày một số
dụng thang đo Likert 7 mức độ: 1 là hoàn toàn phản đối và 7 là hoàn toàn đồng ý.
hạn chế nhƣ: việc lấy mẫu ngẫu nhiên theo đơn vị lớp ở các khoa có thể làm tính đại
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy sinh viên tỏ ra khá hài lòng với chất lƣợng đào
diện ở kết quả không cao, chƣa có sự phân biệt về giảng viên cơ hữu và giảng viên
tạo tại khoa Kinh tế và Quản lý. Sinh viên hài lòng ở mức độ khá cao với trình độ
thỉnh giảng trong đánh giá của sinh viên nên không xác định đƣợc nhận định của
chuyên môn của giảng viên trong khoa. Nghiên cứu cũng khẳng định mô hình
sinh viên đối với giảng viên của nhà trƣờng và nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc đo
SERVQUAL rất hữu ích trong việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ đào tạo. Tất cả các
lƣờng, tìm hiểu các mối quan hệ và đƣa ra một số gợi ý để lý giải mà chƣa có sự
mối liên hệ trong mô hình đều có ý nghĩa trong kết quả nghiên cứu.
phân tích sâu.
Một nghiên cứu khác về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của sinh viên
là nghiên cứu của tác giả Trần Xuân Kiên với đề tài “Đánh giá sự hài lòng của sinh
viên về chất lƣợng đào tạo tại trƣờng ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh- Đại học
Thái Nguyên” [18]. Nghiên cứu này khảo sát trên 260 sinh viên thuộc năm 2, 3, 4
của trƣờng và dựa vào thang đo SERVQUAL bao gồm 5 thành phần (Cơ sở vật
chất, Sự nhiệt tình của cán bộ và giảng viên, Đội ngũ giảng viên, Khả năng thực
hiện cam kết và Sự quan tâm của nhà trƣờng tới sinh viên) để xác định mức độ hài
lòng của sinh viên. Kết quả phân tích cho thấy sự hài lòng của sinh viên phụ thuộc
vào 5 thành phần trên với sự phù hợp giữa mô hình và dữ liệu là 87.1%. Ngoài ra,
tác giả còn kiểm định một số giả thuyết cho thấy mức độ hài lòng của sinh viên
trong trƣờng không khác nhau theo năm học, khoa, học lực nhƣng khác nhau theo
giới tính. Kết quả này có sự khác biệt đối với nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thành
Long tại trƣờng Đại học An Giang (có sự khác nhau theo khoa và theo năm học).
Tác giả Vũ Trí Toàn tại khoa Kinh tế và Quản lý, trƣờng Đại học Bách Khoa
Sơ đồ 1.3. Mô hình chất lƣợng dịch vụ đào tạo
khoa Kinh tế - Quản lý, đại học Bách Khoa
Hà Nội cũng có đề tài nghiên cứu khoa học “Nghiên cứu về chất lƣợng đào tạo của
Năm 2010, tác giả Nguyễn Thị Thắm tại Viện Đảm bảo Chất lƣợng Giáo
khoa Kinh tế và Quản lý theo mô hình chất lƣợng dịch vụ SERVQUAL” [33].
dục- trƣờng ĐH Quốc gia Hà Nội đã có đề tài luận văn thạc sỹ “Khảo sát sự hài
Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã dựa vào mô hình SERVQUAL của Gronroos
lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo tại trƣờng Đại học Khoa học tự nhiênĐại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh” [32]. Trong nghiên cứu của mình, tác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
33
34
giả đã vận dụng sáng tạo mô hình SERVPERT, mô hình chỉ số hài lòng của khách
hàng và tham khảo các yếu tố cấu thành sự hài lòng của sinh viên trong nghiên cứu
LƢỢNG
GIÁO
một mô hình đánh giá chất lƣợng dịch vụ đào tạo tại trƣờng ĐH Khoa học Tự
DỤC
Thƣ viện nhỏ so với số lƣợng SV trong trƣờng
Khuôn viên của Học viện nhỏ so với quy mô Học viện
VỤ
của G.V. Diamantis và V.K.Benos, trƣờng Đại học Piraeus, Hy Lạp để xây dựng
nhiên- Đại học Quốc gia TP HCM. Thang đo tác giả đƣa ra gồm 5 thành phần:
HỮU HÌNH
DỊCH
Mức độ đào tạo tiếng Anh cho SV Học viện còn hạn chế
Nhân viên bộ phận hành chính không nhiệt tình với sinh viên
ĐÀO
KHẢ NĂNG
TẠO
ĐÁP ỨNG
Nhân viên bộ phận hành chính có thái độ không thân
thiện đối với SV
Chƣơng trình đào tạo, Đội ngũ giảng viên, Tổ chức và quản lý đào tạo, Kết quả đạt
TẠI
Thủ tục hành chính của Học viện phức tạp
đƣợc chung về khóa học và Đánh giá chung. Khảo sát đƣợc thực hiện trên 800 SV
HỌC
Giảng viên của Học viện có nhiều kinh nghiệm
của trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên với độ tin cậy của thang đo là 92.1%. Kết
VIỆN
Năng lực của giảng viên
quả phân tích 14 nhân tố bao gồm: Kỹ năng chung, Trình độ và sự quan tâm của
NĂNG
giảng viên, Sự phù hợp và mức độ đáp ứng của chƣơng trình đào tạo, Phƣơng pháp
PHỤC
Giáo trình, Công tác kiểm tra đánh giá, Thông tin đào tạo, Sự phù hợp trong tổ chức
VỤ
Đội ngũ bảo vệ có trách nhiệm
Thái độ nhân viên phục
vụ
đào tạo, Mức độ đáp ứng công tác hành chính, Sự hài lòng của SV và Nội dung
CTĐT và rèn luyện sinh viên, cho thấy sinh viên có sự hài lòng cao đối với chất
Giải đáp thắc mắc của GV
lƣợng dịch vụ Đào tạo tại trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên. Tuy nhiên kết quả
Giảng viên của Học viện có kỹ năng sƣ phạm tốt
Giảng viên giảng bài nhiệt tình
LỰC
giảng dạy và kiểm tra, Thƣ viện, Trang thiết bị phục vụ học tập, Điều kiện học tập,
GV có kiến thức sâu về ngành và chuyên ngành
Đội ngũ bảo vệ nhiệt tình
Đội ngũ nhân viên phục vụ của Học viện nhiệt tình với
sinh viên
GV giải đáp các thắc mắc của SV không thỏa đáng
Giảng viên giải đáp thắc mắc của sinh viên chậm.
kiểm định cho thấy có sự nhận định khác nhau về chất lƣợng đào tạo của trƣờng
Với mức độ tin cậy trung bình của thang đo lớn hơn 60%, nghiên cứu của tác
phụ thuộc vào giới tính, ngành học, năm học, kết quả học tập, hộ khẩu thƣờng trú,
giả đã cho thấy khía cạnh có tầm quan trọng hơn cả trong đánh giá của sinh viên là
việc lựa chọn ngành mà sinh viên đang học và mức độ tự tin về khả năng tìm việc
khả năng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng lại có chất lƣợng đƣợc đánh giá thấp
sau khi ra trƣờng.
nhất, ở dƣới mức trung bình (4.4 so với mức trung bình là 5). Tƣơng tự, khía cạnh
Cũng trong năm 2010, TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến, giảng viên khoa
QTKD1- Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông đã có đề tài nghiên cứu khoa
học “Nghiên cứu ứng dụng mô hình nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ SERVQUAL
vào việc đánh giá và nâng cao chất lƣợng dịch vụ đào tạo tại Học viện Công nghệ
Bƣu chính Viễn thông”. Tác giả đƣa ra mô hình đánh giá chất lƣợng đào tạo tại Học
viện theo nhƣ bảng 1.1:
Bảng 1.1. Các khía cạnh, items phản ánh chất lƣợng dịch vụ đào tạo
ĐH Học viện
CHẤT
CÁC YẾU TỐ
lƣợng của nó tại Học viện cũng đƣợc đánh giá thấp hơn mức trung bình rất nhiều
(3.44 so với trung bình là 5). Ngƣợc lại, khía cạnh “Năng lực phục vụ” đƣợc đánh
giá cao hơn cả nhƣng lại ít quan trọng nhất (6.38 so với mức trung bình là 5).
Nghiên cứu cũng chỉ ra là có sự đánh giá khác nhau của sinh viên các khóa về khía
cạnh Các yếu tố hữu hình và Khả năng đáp ứng. Ngoài ra, yếu tố học lực và ngành
học cũng có ảnh hƣởng tới đánh giá của SV đối với chất lƣợng dịch vụ Đào tạo của
Học viện.
Những nghiên cứu và thử nghiệm trên cho thấy mức độ hài lòng của sinh
Sân thể dục của Học viện hẹp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
“Các yếu tố hữu hình” đƣợc đánh giá là khá quan trọng (xếp thứ 2) nhƣng chất
/>
viên đối với dịch vụ GD-ĐT của từng trƣờng là khác nhau và có sự khác biệt giữa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
35
36
các đối tƣợng khảo sát, các mô hình lựa chọn nghiên cứu. Sự khác nhau này phụ
Chƣơng 2
thuộc chủ yếu vào chất lƣợng dịch vụ mà trƣờng đó cung cấp cho đối tƣợng đào tạo.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Điều này mở ra một hy vọng là các nghiên cứu trên một đối tƣợng khác sẽ cho ra
những điểm mới mẻ và khác biệt so với các nghiên cứu trƣớc cùng với cơ sở lý luận
về quản lý chất lƣợng giáo dục đại học, những kết quả nghiên cứu, thử nghiệm đánh
giá chất lƣợng dịch vụ GD-ĐT đại học - đã cung cấp cơ sở thực tiễn giúp tác giả
luận văn có thể dựa vào đó để tìm ra giải pháp để từng bƣớc nâng cao và hoàn thiện
công tác quản lý chất lƣợng dịch vụ GD-ĐT tại Đại học Thăng Long.
Nội dung của chƣơng này sẽ tập trung chỉ rõ những phƣơng pháp và công cụ
để triển khai thực hiện đề tài nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu
Luận văn sẽ tập trung vào trả lời 2 câu hỏi sau:
1. Thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Đại học Thăng Long nhƣ
thế nào?
2. Những giải pháp nào có thể đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác
quản lý chất lƣợng đào tạo đại học tại trƣờng Đại học Thăng Long?
2.2. Cách tiếp cận
Quản lý chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Đại học Thăng Long đƣợc xem xét,
đánh giá gắn với quá trình hình thành, phát triển và đặc điểm của Nhà trƣờng một trƣờng đại học dân lập, chuyển thành một trƣờng đại học tƣ thục (một mô
hình đào tạo còn khá mới mẻ ở nƣớc ta). Chính đặc điểm này in dấu ấn khá đậm
vào quá trình hình thành đội ngũ cán bộ giảng dạy, quản lý và đội ngũ sinh viên
của Nhà trƣờng; với phƣơng thức, phong cách quản lý của trƣờng - cũng có
nghĩa là tác động đến quản lý chất lƣợng đào tạo của Nhà trƣờng. Đó là cách tiếp
cận biện chứng của luận văn.
2.3. Thu thập, xử lý, phân tích thông tin
2.3.1. Thu thập thông tin
* Thu thập thông tin thứ cấp
Tác giả thu thập số liệu, thông tin từ những chính sách, quy định của Nhà
nƣớc, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trƣờng liên quan đến dịch vụ GD-ĐT.
Ngoài ra, tác giả thu thập thông tin dựa trên các nguồn sau:
- Sƣu tầm, thu thập các tài liệu từ các sách báo, công trình nghiên cứu đã
công bố trên tạp chí; các báo cáo tổng kết của Nhà trƣờng,...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
37
38
- Tất cả các thông tin về hiện trạng sử dụng lao động, tình hình đội ngũ cán bộ,
đồng và những điểm khác biệt, đặt cơ sở cho việc phân tích thông tin một cách
sinh viên, cơ sở vật chất, tình hình tài chính, số liệu về hoạt động NCKH, giảng dạy
khách quan, chính xác.
đƣợc thu thập từ phòng Hành chính tổ chức và bảng tin ba công khai của Trƣờng.
2.3.3. Phân tích thông tin
Để có cơ sở khoa học cho việc phân tích, đánh giá quản lý chất lƣợng đào tạo
* Thu thập thông tin sơ cấp
Tác giả đã tiến hành khảo sát thực tiễn bằng bảng hỏi và phòng vấn sâu từ
tại trƣờng Đại học Thăng Long, tác giả luận văn coi trọng sử dụng phƣơng pháp so
sánh đối chiếu. So sánh đối chiếu giữa các thông tin văn bản và thông tin điều tra,
đội ngũ cán bộ, giảng viên, sinh viên của Nhà trƣờng.
- Khảo sát bảng hỏi: Tác giả đã thiết kế bảng hỏi dành cho 2 đối tƣợng là cán
khảo sát; so sánh đối chiếu sự tƣơng đồng, khác biệt giữa kết quả xử lý phiếu hỏi
bộ quản lý, giảng viên và đối tƣợng là sinh viên. Nội dung chi tiết bảng hỏi trong
cán bộ với phiếu hỏi sinh viên; so sánh đối chiếu Bộ tiêu chí KĐCLĐT do Bộ giáo
Phụ lục 2, Phụ lục 2.
dục và Đào tạo ban hành và những văn bản quy định về quản lý chất lƣợng đào tạo
- Phỏng vấn: Đội ngũ cán bộ, giảng viên, sinh viên của Nhà trƣờng về việc
đánh giá chất lƣợng đào tạo nhƣ chƣơng trình, mục tiêu; chế độ, chính sách;…
của Nhà trƣờng,... Những phƣơng pháp này cho phép tác giả luận văn có thể đƣa ra
một cách nhìn khách quan, khoa học.
Tác giả luận văn coi trọng áp dụng phƣơng pháp định lƣợng (thống kê, phân
2.3.2. Xử lý thông tin
Thông tin thu thập đƣợc trong quá trình xây dựng luận văn có từ nhiều
nguồn: thành văn và không thành văn, chính thức và không chính thức, do vậy để có
thông tin chính xác, tin cậy, tác giả rất chú trọng phƣơng pháp xử lý thông tin.
Trƣớc hết, tác giả tiến hành tập hợp thông tin, sau đó phân loại thông tin theo
tích định lƣợng,…) thông qua hệ thống các số liệu, biểu mẫu… để có thể đánh giá cụ
thể, chi tiết các khía cạnh liên quan đến quản lý chất lƣợng đào tạo của Nhà trƣờng.
Tác giả luận văn cũng sử dụng hợp lý các phƣơng pháp phân tích - tổng hợp,
logic - lịch sử để có một cách nhìn hệ thống, toàn diện về quản lý chất lƣợng đào
các loại hình thông tin (thành văn - không thành văn; chính thức-không chính
tạo tại trƣờng đại học Thăng Long
thức…); theo các nhóm vấn đề (về nội dung chƣơng trình; về nguồn nhân lực; về hoạt
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
động khoa học; hoạt động đào tạo; về tài chính, cơ sở vật chất,…); theo các chủ thể
2.4.1. Sứ mạng và mục tiêu của đơn vị đào tạo
thông tin (Nhà nƣớc, Bộ, Trƣờng; cán bộ giảng dạy, cán bộ quản lý, sinh viên,…).
Sứ mạng và mục tiêu của đơn vị đào tạo phải đƣợc xác định rõ ràng, phù hợp
Trên cơ sở phân loại thông tin, tiến hành đối chiếu các nguồn thông tin từ các
với chức năng, nhiệm vụ và với các nguồn lực của đơn vị và định hƣớng phát triển
nguồn khác nhau về cùng một vấn đề - để thẩm định độ chính xác, loại bỏ những
của cơ sở đào tạo, nhằm đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc
thông tin không chính xác.
cũng nhƣ của các địa phƣơng.
Toàn bộ các thông tin đã đƣợc thẩm định đƣợc chuyển vào phần mềm để tập
hợp thành một hệ thống dữ liệu khoa học phục vụ cho việc phân tích, đánh giá, xây
dựng các bảng biểu phù hợp.
Đối với các phiếu hỏi, thu thập từ cán bộ, giảng viên và sinh viên, tác giả sử
dụng phần mềm IP để nhập thông tin và sử dụng phần mềm SPSS để xử lý thông
tin. Trong quá trình xử lý, tác giả chú trọng đối chiếu, xác định những điểm tƣơng
Mục tiêu giáo dục phải đƣợc định kỳ xem xét, đánh giá về mức độ phù hợp
với tình hình thực tiễn, để kịp thời bổ sung và điều chỉnh.
2.4.2. Tổ chức và quản lý
Đơn vị đào tạo đƣợc tổ chức và quản lí phù hợp với các qui định của cơ sở
đào tạo và của Nhà nƣớc, với các nguồn lực và điều kiện cơ sở vật chất của đơn vị;
có kế hoạch và các biện pháp để thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục.
2.4.3. Chương trình đào tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
39
40
Chƣơng trình đào tạo của đơn vị đƣợc xây dựng trên cơ sở chƣơng trình
Đơn vị đào tạo đảm bảo các điều kiện về thƣ viện, trang thiết bị học tập và
khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và các quy định của cơ sở đào tạo,
cơ sở vật chất khác để triển khai các hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học,
phù hợp với sứ mạng, mục tiêu giáo dục và chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, đồng
nhằm đạt đƣợc mục tiêu và nhiệm vụ đề ra.
thời gắn với nhu cầu học tập của ngƣời học, nhu cầu nguồn nhân lực của thị
2.4.10. Tài chính và quản lí tài chính
Đơn vị đào tạo có các giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, có một hệ
trƣờng lao động.
thống quản lí tài chính chặt chẽ, phù hợp với các qui định của cơ sở đào tạo và Nhà
2.4.4. Các hoạt động đào tạo
Các hoạt động đào tạo đƣợc tổ chức theo qui trình và học chế mềm dẻo,
phát huy tính tích cực của ngƣời học nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào
nƣớc; thực hiện phân bổ và sử dụng tài chính hợp lí, công khai, minh bạch và có
hiệu quả.
Chƣơng 3
tạo toàn diện.
2.4.5. Đội ngũ cán bộ quản lí, giảng viên và nhân viên
Đội ngũ cán bộ quản lí, giảng viên và nhân viên của đơn vị đáp ứng các yêu
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
cầu về số lƣợng, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và đƣợc đảm bảo các quyền lợi
3.1. Sơ lƣợc về nhà trƣờng
theo qui định.
3.1.1. Khái quát lịch sử hình thành
2.4.6. Người học
Đại học Thăng Long là trƣờng ngoài công lập đào tạo bậc đại học đầu tiên tại
Đơn vị đào tạo có những biện pháp cụ thể để làm tốt công tác đối với ngƣời
Việt Nam, với tên gọi ban đầu là Trung tâm Đại học dân lập Thăng Long, đƣợc
học, nhằm đảm bảo quyền, thúc đẩy, tạo điều kiện cho ngƣời học tu dƣỡng, rèn
thành lập theo Quyết định số 1687/KH-TV ngày 15/12/1988 của Bộ Đại học, Trung
luyện và đạt kết quả cao nhất trong học tập. Ngƣời tốt nghiệp có năng lực đáp ứng
học chuyên nghiệp và Dạy nghề.
nhu cầu của thị trƣờng lao động.
Theo Quyết định số 411/TTg ngày 09/08/1994 của Thủ tƣớng Chính phủ, Trung
2.4.7. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong đơn vị đƣợc tổ chức thực
hiện trên cơ sở huy động đƣợc nguồn lực (tài chính và con ngƣời), đƣợc đánh giá
bằng số lƣợng và chất lƣợng các công trình công bố hoặc ứng dụng có hiệu quả
trong thực tiễn.
tâm Đại học dân lập Thăng Long trở thành Trƣờng Đại học dân lập Thăng Long.
Theo Quyết định số 1888/QĐ-TTg ngày 31/12/2007của Thủ tƣớng Chính
phủ, Trƣờng Đại học dân lập Thăng Long đƣợc chuyển đổi sang loại hình trƣờng
đại học tƣ thục với tên gọi là Trƣờng Đại học Thăng Long.
Văn bằng của Trƣờng nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Trƣờng hoạt
2.4.8. Hoạt động hợp tác quốc tế
Đơn vị đào tạo chủ động thiết lập các quan hệ quốc tế, triển khai các hoạt
động hợp tác với các trƣờng đại học, các tổ chức giáo dục, khoa học và công nghệ
nƣớc ngoài nhằm nâng cao năng lực đào tạo và NCKH của đơn vị. Các hoạt động
hợp tác quốc tế đƣợc thực hiện theo đúng qui định của Nhà nƣớc.
2.4.9. Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
động với mục tiêu không vì lợi nhuận.
3.1.2. Tầm nhìn, sứ mạng của Trường
Nhà trƣờng có sứ mạng đào tạo sinh viên ở bậc đại học và sau đại học với
chất lƣợng tốt nhằm đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực có trình độ cao của xã hội,
đóng góp hiệu quả vào sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc.
Nhà trƣờng phấn đấu phát triển bền vững theo tầm nhìn trung hạn và dài hạn:
Tạo điều kiện cho sinh viên đã đƣợc đào tạo ban đầu tại trƣờng, trong khung cảnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>