Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 TUẦN 7 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.62 KB, 8 trang )

Tuần 7
Tiết 25,26
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Văn Bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
(Trích “Đôn ki – hô – tê” )
Xéc – van – tet
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đọan trích trong tác
phẩm Đôn Ki- Hô-tê.
- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại:Đôn Ki- Hô-tê
và Xan-chô Pan-xa.
2. Kĩ năng
- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.
- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki- Hô-tê và Xan-chô
Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích.
3.Thái độ: Cảm nhận được tác hại của việc đọc sách kiếm hiệp mù quáng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Phương pháp: quan sát, thuyết giảng, vấn đáp, động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút càm nhận về nhân vật…
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết định, phán đoán, đọc - hiểu - biết nghệ thuật xây dựng
nhân vật của nhà văn Tây Ban Nha, Xéc-van-tét.
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .


III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 1’
2. KTBC: 4’ Qua truyện “Cô bé bán diêm: của An đéc xen em rút ra được điều gì?
3. Giới thiệu: 1’ Tây Ban Nha là đất nước ở phía Tây châu Âu, trong thời đại phục hưng ( thế kỉ
XIV – XVI) đất nước này đã sản sinh ra 1 nhà văn vĩ đại Xéc van tét với tác phẩm bất hủ – bộ tiểu
thuyết đônkihôtê.
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
15’ *Hoạt động 1: Tìm hiểu
I.Giới thiệu chung:
chung.
1. Tác giả: Mi – ghen Xéc van
- GV cho Hs dựcvào chú - HS nói ngắn gọn về tác tét là nhàvăn Tây Ban Nha
thích (*) tìm hiểu về tác giả giả và nội dung của tác
2.Tác phẩm: Văn bản “Đánh
và nội dung của tác phẩm.
phẩm Đônkihôtê.
nhau với cối xay gió” trích từ tiểu
GV cho HS đọc văn bản
thuyết “Đôn kihôtê”
“Đánh nhau với cối xay
A. Thể loại: tiểu thuyết
gió”
B. Phương thức biểu đạt: Tự sự
- Tìm hiểu các chú thích - HS đọc văn bản – tìm xen miêu tả và biểu cảm.
còn lại. Yêu cầu đọc chú ý hiểu chú thích
các câu đối thoại, cần đọc
với giọng thích hợp, vừa

ngây thơ vừa tự tin.
- GV nhận xét cách đọc.
1


- GV hướng dẫn HS tóm
tắt văn bản “Đánh nhau với
cối xay gió”
- Gv yêu cầu HS xác định
ba phần của văn bản.
- GV nhấn mạnh bố cục 3
phần của văn bản.
- Liệt kê năm sự việc chủ
yếu qua đó tính cách của 2
nhân vật được bộc lộ.
20’ *Hoạt động 2: Phân tích.
- GV cho HS tìm hiểu câu
2 (đọc hiểu văn bản): phân
tích những nét hay và dở
trong tính cách của nhân
vật “Đônkihôtê qua 5 sự
việc đã kiệt kê)

-Gv gợi ý: dựa vào chú
thích (*) SGK Tr 78 để
hình dung sơ bộ về nhân
vật Đônki
- GV giới thiệu ngắn gọn
về nguồn gốc, xuất xứ của
nhân vật.

- Khi nhìn thấy những cối
xay gió Đônki có suy nghĩ
như thế nào? Vì sao? Trong
đó có điểm nào đáng buồn
cười, điểm nào là tốt đẹp,
cao quí?.
- GV cho HS nhận xét về
nhân vật này: Đônkihôtê là
nhân vật như thế nào?

- Tóm tắt văn bản.

3. Bố cục: (3 phần)
a) Từ đầu. ... không cần sức:
Đônkihôtê và Xanchôpanxa trước
- HS xác định 3 phần của trận chiến đấu.
văn bản
b) Tiếp ... văng ra xa hiệp sĩ
- HS nhận xét
Đônkihôtê liề mình tấn công bọn
khổng lồ và thảm bại.
- Bổ sung
c) Còn lại: Hai thầy HS tiếp
tục lên đường
- HS liệt kê:
+ Nhìn thấy, nhận định
chiếc cối xay gió.
+ Thái độ và hành động
của mỗi người.
+ Quan niệm và cách xử

sự của mỗi người khi bị
đau đớn
+ Chung quanh chuyện ăn
+ Chuyện ngủ

- HS phân tích, thảo luận
về nhân vật Đôn Ki Hô Tê
- HS thảo luận, trao đổi
nêu ý kiến.

- HS nhận xét về nhân vật
Đôn ki hôtê.

II. Phân tích:
1. Nội dung:
a) Nhân vật “Hiệp sĩ Đôn –
Ki – Hô Tê”:
- Một lão quí tộc nghèo tuổi trạc
50.
- Gầy gò, cao lênh khênh
- Cưỡi con ngựa còm
- Mình mặc áo giáp đầu đội mũ
sắt, vai vác giáo dài (đã han gỉ)
- Muốn làm hiệp sĩ cứu nguy trừ
gian.
- Đầu óc mê muội, không tỉnh táo
khi nhìn thấy những chiếc cối xay
gió.
- Khát vọng tốt đẹp nhưng đầu óc
hoang tưởng. Phẩm chất tốt đẹp

nhưng hành động điên rồ (dũng
cảm)
- Đau đớn không rên rỉ vì muốn
bắt chước các hiệp sĩ giang hồ.
- Không quan tâm đến nhu cầu
của cá nhân: việc ăn, ngủ vì nhớ
tình nương Đuynxiêa
=> Đônkihôtê là một nhân vật
nực cười đáng trách mà cũng
đáng thương.

Tiết 2
25’ GV giúp Hs dựa vào chú - HS hình dung sơ bộ về 2.Nhân
vật
giám

thích (*) SGK để hình nhân vật Xanchôpanxa.
Xanchôpanxa:
dung sơ bộ về nhân vật
- Nông dân béo, lùn làm giám mã
Xanchôpanxa
cho Đônkihôtê, rất thực thà.
- GV nêu câu hỏi: vẫn qua - HS tìm kiếm thống kê, - Cưỡi con lừa
các sự việc nêu ở câu hỏi 1 so sánh và phát biểu.
- Thích ăn, uống rượu và ngủ, đau
hình ảnh Xanchôpanxa
thì kêu rên
được xây dựng tương phản
- Khi nhìn thấy cối xay đầu óc
toàn diện với nhân vật

tỉnh táo, can ngăn chủ.
Đônkihôtê như thế nào?
- Xanchôpanxa nhút nhát
- GV cho HS nhận xét đánh - HS thảo luận – phát - Suy nghĩ thực tế đến thành thực
2


giá
về
nhân
vật biểu.
Xanchơpanxa là nhân vật
như thế nào?
- GV tổng hợp chung.

- Gv nêu câu hỏi 4 (SGK)
đối chiếu Đơnki và
Xanchơ, để thấy rõ nhà
văn đã xây dựng một cặp
nhân vật tương phản.
- GV hướng dẫn tổng kết
và kết luận.
- Theo em đặc điểm tính
cách nào của mỗi nhân vật
đáng khen đáng chê nhất?

- HS tự mình ghi nhớ
ngay tại lớp.

- HSTL.

- HSTL.

10’ *Hoạt động 3: Tổng kết
- Em rút ra được bài học gì - HS trả lời dựa vào ghi
bổ ích và thiết thực cho bản nhớ SGK
thân?
- GV nhấn mạnh những ý - Ghi nhận.
cơ bản phần ghi nhớ.

dụng.
- Thích danh vọng hão huyền.
=> Xanchơpanxa là người thực
dụng.
3.Cặpnhânvật tương phản:
ĐƠNKIHƠ XANCHƠ PANTÊ
XA
- Dòng dõi - Nơng dân
q tộc.
- Gầy gò, - Béo lùn
cao
lênh
khênh
- Cưỡi con lừa
- Cưỡi con - Ước muốn tầm
ngựa còm
thường
- Khát vọng - Lo cho cá nhân
cao cả
- Tỉnh táo,thiết
thực, hèn nhát

- Giúp ích
cho đời.
- Mê muội,
hão huyền,
dũng cảm
=> Hai nhân vật đối lập nhau
nhưng lại bổ sung cho nhau và
làm nổi bậc nhau lên.
III. Tổng kết
1. Nội dung:
Chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu
lưu, hảo huyền, phê phán thói
thực dụng thiển cận của con
người trong đời sống xã hội.
2. Nghệ thuật:
- Nghệ thuật kể chuyện tơ đậm
giữa hai hình tượng nhân vật.
- Có giọng điệu phê phán, hài
hước.

- Nghệ thuật tương phản có
- Nghệ thuật kể chuyện
tác dụng gì trong việc khắc tơ đậm giữa hai hình
họa hình ảnh hai nhân vật tượng nhân vật.
chính?
- Có giọng điệu phê
phán, hài hước.
4’ *Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò:
- Nhân vật Đơn kihơtê có những ưu điểm và nhược điểm gì?
- Về học bài, chuẩn bị bài mới “Tình thái từ”.

DỰ ĐOÁN TÌNH HUỐNG:
Tg
Dự kiến hỏi
Dự kiến trả lời
Tại sao nhân vật trông Đôn ki ho
Qua truyện hiệp só từ nhân vật tác giả muốn gửi gắm đến bạn học
3
một bài học nào đó trong cuộc sống, đồng thời phản ánh xã hội.
phút tê thường nhiễm truyện hiệp só ?
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3


Tuần 7
Tiết 27
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Tiếng Việt: TÌNH THÁI TỪ

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Khái niệm và các loại tình thái từ.
- Cách sử dụng tình thái từ.
2. Kĩ năng:

Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Thái độ : Các em thích sử dụng và yêu Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Phương pháp: động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm …
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết định, phán đoán, hiểu- biết sử dụng tình thái từ trong
giao tiếp…
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 1’
2. KTBC: 4’ - Thế nào là trợ từ? Đặt hai câu có trợ từ?
- Thế nào là thán từ? Đặt hai câu có thán từ?
3. Giới thiệu: 1’ GV giới thiệu.
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
10’ *Hoạt động 1: Chức năng
I. Chức năng của tình thái
của tình thái từ.
từ.
- Gv cho HS tìm hiểu ví dụ
- HS đọc ví dụ – trả lời
1. Tình thái từ là những từ
SGK phần I tr 80 và trả lời câu
được thêm vào câu để cấu tạo
hỏi.
câu nghi vấn, câu cầu khiến,
1/ Nếu bỏ các từ in đậm trong

1/ Nếu bỏ, thông tin sự kiện câu cảm thán và để biểu thị
các câu a,b,c thì ý nghĩa của
không thay đổi nhưng quan các sắc thái tình cảm của
câu có gì thay đổi?.
hệ giao tiếp thay đổi.
người nói.
a/ bỏ từ à thì không còn là
2 . Tình thái từ gồm một số
câu nghi vấn.
loại đáng chú ý như sau:
b/ Nếu bỏ từ đi thì không - Tình thái từ nghi vấn: à, ư,
còn là câu cầu khiến.
hả, hử, chứ, chăng.
c/Nếu bỏ từ “thay” thì câu - Tình thái từ cầu khiến: đi,
cảm thán không tạo lập nào, sao, . .
được.
- Tình thái từ biểu thị sắc thái
tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà. . .
- GV nhận xét chung.
- HS: biểu thị sắc thái tình
- GV nêu câu hỏi 2: ví dụ d/ từ cảm.
“a” biểu thị sắc thái tình cảm gì
của người nói.
- GV yêu cầu học sinh so sánh - ví dụ:
câu có từ “ạ” và câu không có
+ Em chào cô
4


từ “ạ” để thấy được sắc thái

tình cảm.

10’

=> GV giúp HS rút ra kết luận
về chức năng của tình thái từ.
*Hoạt động 2: Sử dụng tình
thái từ
- GV hướng dẫn Hs trả lời các
câu hỏi II (SGK)

+ Em chào cơ ạ! Thì câu có
từ “ạ” thể hiện mức độ lễ
phép cao hơn.
II. Sử dụng tình thái từ:
Khi nói, viết, cần chú ý sử
- HS thực hiện theo u cầu dụng tình thái từ phù hợp với
của GV.
hòan cảnh giao tiếp (quan hệ
tuổi tác, thức bậc XH tình
- Hỏi, thân mật
cảm.
- Hỏi, kính trọng.
- Cầu khiến, thân mật,
- Cầu khiến, kính trọng.

- Bạn chưa về à?
- Thầy mệt ạ?
- Bạn giúp tơi 1 tay nhé?
- Bác giúp cháu 1 tay ạ?

=> GV gợi dẫn HS kết luận
Gv liên hệ thực tế gd hs.
* GV tích hợp KNS giáo dục
-HS lắng nghe và thực hiện
học sinh sử dụng TV tốt hơn.
theo HD của GV.
12’ *Hoạt động 3: Luyện tập.
IV. Luyện tập:
GV hướng dẫn Hs làm phần - HS thực hiện
1. Bài tập 1: Những câu có
luyện tập.
tình thái từ là câu b, c, e, I
a/ chú: nghi vấn, dùng trong
2.Bài tập 2: giải thích ý
trường hợp điều muốn hỏi nghĩa của các tình thái từ in
đã ít nhiều khẳng định.
đậm trong các câu:
b/ chú: Nhấn mạnh điều vừa độ thuyết phục
khẳng định.
c/ ư: hỏi, với thái độ phân
vân
d/ nhỉ: thái độ thân mật
e/ nhé; dặn dò, thái độ thân
mật.
g/ vậy: thái độ miễn cưỡng
h/ cơ mà: thái
4’
*Hoạt động 5:Củng cố- Dặn dò.
- Thế nào là tình thái từ? Có mấy loại tình thái từ?
- Khi nói, viết sử dụng tình thái từ như thế nào?

- Về học bài, làm bài tập 3,4,5 SGK
- Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
+ Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
+ Xem trước luyện tập
DỰ ĐOÁN TÌNH HUỐNG:
Tg
Dự kiến hỏi
Dự kiến trả lời
Tình thái từ có phải nó cũng thể Không những là cảm xúc mà có thái độ của
3
hiệ
n cảm xúc của người nói?
người nói trong giao tiếp.
phút
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
5


Tuần 7
Tiết 28
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ

KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
cảm có độ dài khỏang 90 chữ.
2. Kĩ năng
-Thực hành kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện.
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Phương pháp: phân tích, động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm…
2. KNS được giáo dục: ra quyết định, phán đốn, đọc- hiểu-biết đoạn văn tự sự trong văn bản…
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 1’
2. KTBC: 4’ Hãy nêu tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự?.
3. Giới thiệu: 1’ Ở bài 6 các em đã làm quen với và nhận biết được sự kết hợp, đan xen giữa các
yếu tố miêu tả và biểu cảm với kể chuyện trong một văn bản tư sự. Bài học này đi vào thực hành
luyện tập viết đoạn văn tự sự có sự kết hợp của các yếu tố miêu tả và biểu cảm để củng cố những
hiểu biết đã học, biết vận dụng để viết đoạn văn, bài văn tự sự theo tinh thần tíc hợp các kiểu
phương thức biểu đạt trong 1 văn bản.
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
15’ *Hoạt động1:Hình thành
I. Từ sự việc và nhân vật đến
khái niệm.

đoạn văn có yếu tố miêu tả và
GV u cầu HS tìm hiểu các - - HS trao đổi, thảo luận biểu cảm:
dữ kiện ở mục I SGK và trả lời và trả lời.
Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự
câu hỏi.
gồm 5 bước:
1 Những yếu tố cần thiết để - Nhân vật và sự việc
a.Lựa chọn sự việc chính
xây dựng đoạn văn tự sự?
+ Sự việc có đối tượng là đồ vật.
2. Vai HS của yếu tố miêu tả và - Làm cho sự việc sinh + Sự việc có đối tượng là con
biểu cảm trong đoạn văn tự sự? động và hấp dẫn
người.
3. Quy trình XD đoạn văn tự *Gồm 5 bước:
+ Sự việc mà con người là chủ thể
sự gồm mấy bước? Nhiệm vụ - Lựa chọn 5 việc chính tiếp nhận.
mỗi bước?
- Xác định thứ tự kể
b. Lựa chọn ngôi kể
- Sau đó GV u cầu Hs thực - Xác định các yếu tố + Người kể ngôi thứ nhất số ít, xưng
hành làm từng bước như gọi ý miêu tả và biểu cảm
là: tôi, mình, tớ, em, anh, chò.
SGK.
dùng trong đoạn văn
+ Người kể ngôi thứ nhất số nhiều
xưng là: chúng mình, bọn mình, chúng
tớ, chúng em…
6



+ Người kể ở ngôi thứ nhất (số ít
hoặc số nhiều) gián tiếp, thường là để
giấu mình đi để nhân vật chính (do
tác giả hư cấu, nhân hóa…) phát ngôn.
c. Xác đònh thứ tự kể:

17’

4’

7

*Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1
- Sau khi HS đã từng bước - Viết thành đoạn văn.
hòan thành đoạn văn, GV u
cầu một vài HS đọc đoạn văn
tại lớp. Sau đó cho HS nhận
xét bồ sung cho hồn chỉnh.
- Gv u cầu và phân nhiệm vụ
cho Hs theo tình huống sự việc
và nhân vật đã cho trong SGK.
Sau đó dành thời gian cho Hs
viết đoạn văn
- GV cho Hs đối chiếu, so sánh
– rút ra nhận xét.
- đoạn văn của Nam Cao đã kết
hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm
ở chổ nào?
- Những yếu tố miêu tả và biểu

cảm đã giúp Nam Cao thể hiện
được điều gì?
GV hướng dẫn BT2 cho HS về - HS lắng nghe và thực
nhà làm.
hiện

+ Lời mở đầu: có thể là cảm tưởng,
nhận xét, hành động.
+Diễn biến: kể lại sự việc chi tiết có
xen miêu tả và biể cảm.
+ Kết thúc: suy nghó, cảm xúc của
bản thân, bài học kinh nghiệm.
d. Xác đònh liều lượng các yếu tố miêu
tả, biểu cảm sẽ viết đoạn văn tự sự.
II. Luyện tập:
Hướng dẫn viết đoạn văn:
1) Cho sự việc và nhân vật sau đây :
sau khi bán chó, lão Hạc sang báo để
ông giáo biết: Hãy đóng vai ông giáo
và viết một đoạn văn kể lại giây phút
lão Hạc sang báo tin bán chó với vẻ
mặt và tâm trạng đau khổ.

2.Bài tập 2: đoạn văn có yếu tố
miêu tả và biểu cảm: Nụ cười
như mếu, mắt lão ầng ậng nước,
mặt lão đột nhiên co rúm lại,
những vết nhăn xơ lại với nhau,
cái đầu lạo nghẹo về một bên,
cái miệng móm mém mếu như

con nít. Lão hu hu khóc.

*Hoạt động 3:Củng cố- Dặn dò:
-Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự?
-Vai HS của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự?
-Quy trình XD đoạn văn tự sự gồm mấy bước? Nhiệm vụ mỗi bước?
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài: Văn bản: “Chiếc lá cuối cùng “ của O hen Ri


Tg
3
phuùt

Dự kiến hỏi
Viết đoạn văn có yếu tố
miêu tả và biểu cảm: “Nụ
cười như mếu, mắt lão
ầng ậng nước, mặt lão đột
nhiên co rúm lại, những
vết nhăn xô lại với nhau,
cái đầu lạo nghẹo về một
bên, cái miệng móm mém
mếu như con nít. Lão hu
hu khóc.” E sẽ làm ntn?

DÖÏ ÑOAÙN TÌNH HUOÁNG:
Dự kiến trả lời
Bài tập 2
- HS thực hành làm bài tập.
Bước 1: Lựa chọn sự việc chính

Bước 2: Lựa chọn ngôi kể;
Bước 3: Xác định thứ tự kể.
Bước 4:
a/ miêu tả: hình dáng, màu sắc, chất liệu, vẽ đạp . . của cái lọ
hoa.
b/ biểu cảm: suy nghĩ, tình cảm, sự trân trọng ngưỡng mộ, sự
nối tiếc và ân hận.
Bước 5: Viết thành đoạn văn.

Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

8



×