Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 TUẦN 8 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.16 KB, 10 trang )

Tuần 8
Tiết 29,30
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
VĂN BẢN: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG
(Trích)
O- Hen- RI

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại của Mĩ.
- Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo.
- Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc hiểu
tác phẩm.
- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
- Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.
3.Thái đô: Giáo dục lòng yêu thương con người,
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Phương pháp: quan sát, thuyết giảng, vấn đáp, động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm,
trình bày một phút về nhân vật Giôn-xi…
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết định, phán đoán, đọc- hiểu - biết được nghệ thuật viết
truyện ngắn của nhà văn Mĩ Ohen-ri …
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .


III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 1’
2. KTBC: 4’
a/ Nhân vật Đônkihôtê có những ưu điểm và nhược điểm gì? Phân tích đoạn trích để thấy rõ?
b/ Phân tích những ưu điểm và nhược điểm của giám mả Xanchôpanxa
c/ Em ra rút ra được bài học gì qua hồi tưởng hai nhân vật này
3. Giới thiệu: 1’ Văn học Mỹ là nền văn học trẻ nhưng đã xuất hiện những nhà văn kiệt xuất
như Hêminwây. Giắc lôn Đơn. Trong số đó, tên tuổi của Ohenri nổi bật lên như một tác giả truyện
ngắn tài danh. “Chiếc lá cuối cùng” là 1 trong những truyện ngắn hướng vào cuộc sống nghèo khổ
bất hạnh của người dân Mỹ vào sức mạnh của nghệ thuật chân chính đem lại niềm tin cho con
người.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
15’ *Hoạt đông 1: Tìm hiểu
I. Giới thiệu chung:
chung
1. Tác giả: Ohenri (1862 –
- GV hướng dẫn HS đọc tìm - HS đọc chú thích (*) nêu 1910) là nhà văn Mỹ chuyên
hiểu chú thích (Lưu ý chú vài nét cơ bản về tác giả – viết truyện ngắn, Truyện của
thích 2,3,4,6 và 7). Chú ý tác phẩm.
ông tóat lên tinh thần nhân
đọcphân biệt lời kể, tả của của
đạo sâu sắc.
tác giả, tác phẩm. Đoạn cuối
2. Văn bản: Đoạn trích này
đọc với giọng cảm động.
là phần cuối truyện ngắn
- Giải thích từ khó.

- HS đọc tìm hiểu từ khó.
“Chiếc lá cuối cùng”
1


- Câu truyện được kể theo
trình tự nào? Các sự việc diễn
biến ra sao? Hãy nêu đại ý
của đoạn trích?

20’

25’

2

3. Cấu trúc văn bản:
Theo dòng thời gian và sự
việc nối tiếp.
Đại ý: Sự rung động trước
cái hay, cái đẹp và lòng
- GV kết luận:
cảm thông của tác giả đối
với những nỗi bất hạnh của
người nghèo.
*Hoạt đơng 2: Phân tích.
II.Phân tích
Gv cho Hs đọc văn bản sau - HS đọc văn bản – nhận xét 1. Nơi dung
đó nhận xét.
cách đọc .

1. 1. Kiệt tác của cụ
- Cụ Bơ – men đã vẽ xong
Bơmen
“Chiếc lá. . .”
- Dựa vào văn bản em hãy - HS thảo luận, phát biểu – - Vài nét khắc họa nhân vật
hình dung nhân vật cụ Bơ men nhận xét
cụ Bơmen: họa sĩ, sống bằng
và nêu vài nét khắc họa về
nghề ngồi làm mẫu vẽ cho
nhân vật này?
các họa sĩ trẻ, mơ ước vẽ 1
- Trong văn bản trên những - Hình dung – phát biểu - kiệt tác.
chi tiết nào nói lên cụ Bơ men nhận xét
đối với Giơn xi?
- Cụ Bơmen và Xiu nhìn nhau - Họ sợ sệt ngó ra ngồi cửa - Thái độ “Sợ sệt” khi nhìn
chẳng nói năng gì nhưng có lẽ sổ nhìn cây thường xn. thấy chiếc lá theo nhau rụng
trong thâm tâm cụ đang nghĩ Rồi họ nhìn nhau một lát nói lên tấm lòng thương u
đến cách vẽ chiếc lá cuối cùng chẳng nói năng gì.
của cụ đối với Giơn – xi.
để cứu sống Giơnxi mà ta biết
ở cuối truyện.
- Cụ Bơmen đã hình thành - HS phát biểu – nêu nhận
bức vẽ trong TS cụ khơng nói xét
- Cụ là người cao thượng
thời gian nào? Ơng có cho xiu
qn mình vì người khác.
biết ý định của mình? Nhận
xét gì về nhân vật cụ Bơmen.
- Tại sao người kể chuyện bỏ - Tạo bất ngờ, gây hướng
qua khơng kể sự việc cụ đã vẽ thú cho người đọc.

chiếc lá trong đêm mưa tuyết?
- Có thể gọi bức tranh “Chiếc - Chiếc lá cuối cùng đúng là - Bức tranh “Chiếc lá cuối
lá cuối cùng” của cụ Bơmen là 1 kiệt tác vì:
cùng” của cụ Bơ men đúng
một kiệt tác hay khơng? Vì + Vẽ giống như thật
là 1 kiệt tác.
sao?
+ Đem lại sự sống cho Giơn
xi
+ Vẽ bằng tấm lòng thương
u cao thượng.
Tiết 2
- Tại sao Xiu cùng cụ bơmen - Vì lo cho bệnh và tín mạng 1. 2. Tình thương u cuả
sợ sệt ngó ra ngồi cửa sổ của Giơnxi vì nhớ đến ý Xiu:
nhìn cây thương xn, rồi định sẽ chết nếu chiếc lá - Lo sợ, động viên chăm sóc.
nhìn nhau khơng nói năng gì? cuối cùng rụng xuống.
- Xiu khơng được biết ý
- Sáng hơm sau Xiu có biết - Khơng hề biết chiếc lá cuối định vẽ chiếc lá cuối cùng
chiếc lá cuối cùng là lá giả cùng ấy là lá giả và tâm của cụ Bơmen thay chiếc lá


không? Vì sao?
- Tìm chi tiết chứng tỏ cụ
Bơmen không cho Xiu biết ý
định chiếc lá của cụ thay cho
chiếc lá cuối cùng đã rụng.

- Vậy xiu biết rõ sự thật vào
lúc nào?
- Nếu Xiu được biết thì truyện

có bớt sức hấp dẫn không? Vì
sao?
- Qua đó ta thấy được phẩm
chất của Xiu?
- Trong đoạn trích Giônxi
đang trong tình trạng như thế
nào?
- Thử hình dung tâm trạng của
Giônxi và Xiu khi 2 lần
Giônxi bảo kéo mành lên.

trạng nặng nề đeo đẳng Xiu
cho tới khi cô biết được sự
thật.
- Cụ Bơmen không cho Xiu
biết ý định của cụ lá bất
chấp nguy hiểm để vẽ chiếc
lá đúng chỗ chiếc lá cuối
cùng rụng trong đêm. Bằng
chứng là Giônxi bảo kéo
mành lên thì cô làm 1cách
miễn cưỡng chán nản, cúi
khuôn mặt hốc hác xuống
người bệnh.
- Nhưng, ô kìa! Sau trận
mưa vùi dập .. . diễn ả nổi
ngạc nhiên của Giôn xi và
Xiu.
- Nếu Xiu biết trước thì
truyện sẽ kém hay Xiu

không bất ngờ và chúng ta
không thấy được tâm trạng
lo lắng của Xiu đối với bạn.
- Xiu là người hết lòng với
bạn.

- Bệnh sưng phổi nặng
nghèo túng khiến cô chán
nản
- Xui: Căng thẳng, hồi hợp
vì tối hôm trước còn 1 chiếc
lá, nếu sau 1 đêm bây giờ
rụng hết thì tâm trạng
Giônxi ra sao? Giônxi: Lạnh
lùng, thản nhiên chờn đón
cái chết khi không còn lá
nào bám trên tường.
- Nguyên nhân nào quyết định - Nguyên nhân sâu xa là sự
tâm trạng hồi sinh của gan góc của chiếc lá chọi
Giônxi?
với thời tiết khắc nghiệt,
bám lấy cuộc sống.
- GV kết lại nội dung và ghi.
- HS nghe +ghi
* GV tích hợp KNS giáo dục
-HS lắng nghe và thực hiện
học sinh tốt hơn.
theo HD của GV.
10’


3

đã rụng trong đêm.

- Xiu ngạc nhiên khi thấy
chiếc lá vẫn còn sau 1 đêm
mưa gió.

=> Xiu là người hết lòng với
bạn.
1. 3. Diễn biến tâm trạng
của Giônxi:
- Bệnh tật, nghèo túng.
- Lạnh lùng, thản nhiên chờ
đón cái chết khi chiếc lá
cuối cùng lìa cành.

- Nguyên nhân quyết định
tâm trạng hồi sinh của
Giônxi là sự gan góc của
chiếc lá chống chọi với thời
tiết khắc nghiệt, bám lấy
cuộc sống.

*Hoạt đông 3: Tổng kết
III. Tổng kết
- Vậy, chủ đề tư tưởng của tác - Tình yêu thương cao cả 1. Nôi dung
phẩm “Chiếc lá cuối cùng” của những người nghèo khổ
Chiếc lá cuối cùng là câu
với những khía cạnh nào?

với nhau.
chuyện cảm động về tình


- Tình u cuộc sống, sức u thương giữa những
mạnh và giá trị nhân sinh người nghệ sĩ nghèo. Qua đó
nhân bản của nghệ thuật.
tác giả thể hiện quan niệm
của mình về mục đích của
sáng tạo nghệ thuật
- Tại sao nhà văn kết thúc - HS thảo luận, nêu ý kiến: 2. Nghệ thuật:
truyện bằng lời kể của Xiu mà Truyện để lại dư âm trong
- Dàn dựng cốt truyện chu
khơng cho Giơnxi phản ứng gì lòng người đọc. Nếu để đáo, các tình tiết được sắp
thêm?
Giơnxi nghĩ gì, nói gì, hành xếp tạo nên hứng thú đối với
động gì trước cái chết của độc giả.
cụ Bơmen khi nghe Xiu kể
- Nghệ thuật kể chuyện
lại thì sẽ kém hay.
đảo ngựơc tình huống hai
- Truyện “Chiếc lá cuối cùng” - Nghệ thuật đảo ngược tình lần tạo nên sức hấp dẫn cho
qua đoạn trích này được kết huống 2 lần:
truyện.
thúc trên 2 cơ sở 2 sự kiện bất + Lần 1: Giơnxi bệnh nặng
ngờ đối lập nhau tạo nên hiện nghèo túng – chán đời –
tượng đảo ngược tình huống 2 khiến độc giả thương cảm lo
lần gây hứng thú lần gây hứng lắng nhưng tình huống bỗng
thú cho người đọc? Hãy đảo ngược lại Giơn xi u
chứng minh.

đời, thốt khỏi bệnh tật làm
độc giả bất ngờ.
+ Lần 2: cụ Bơmen đang
khỏe – chết khiến người đọc
bất ngờ.
- GV NX chốt ý.
- Hai lần đảo ngược tình
huống đều liên quan đến
bệnh sưng phổi và chiếc lá
cuối cùng.
-Gây hứng thú cho người
đọc.
4’
*Hoạt đơng 5: Củng cố- Dặn dò.
- Vì sao gọi bức tranh chiếc lá cuối cùng của cụ Bơmen là một kiệt tác?
- Ngun nhân nào giúp GiơnXi khỏi bệnh?
- Về học bài, chuẩn bị bài “Chương trình địa phương”.
+Sưu tầm một só tư ngữ chỉ quan hê ruột thịt , được dùng ở địa phương
+ Sưu tầm một số thơ ca sử dung từ ngữ quan hệ ruột thịt, thân thích của địa phương em.
DỰ ĐOÁN TÌNH HUỐNG:
Tg
Dự kiến hỏi
Dự kiến trả lời
Tác phẩm như thế nào
Kiệt tác không phải ước muốn mà được, kiệt tác là hiếm hoi, là bất
3
ngờ ngoài ý muốn. Kiệt tác đôi khi phải đổi 1 sự hy sinh lớn lao nữa.
phút mới được xem là một kiệt
tác ?
NT chân chính được tạo ra từ tình thương yêu con người.

Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4


Tuần 8
Tiết 31
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Tiếng Việt: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần tiếng Việt)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức Các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích.
2. Kĩ năng Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt.
3. Thái đô : Các em thích sử dụng và yêu Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Phương pháp: tổng hợp, động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm...
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết định, phán đoán, tự sưu tầm…
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
a/ Thế nào là tình thái từ? Đặt 1 câu có tình thái từ?
b/ Tình thái từ có mấy loại? Đặt 1 câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với quan hệ
XH sau: Học sinh với thấy (cô) giáo.
3. Giới thiệu:. GV giới thiệu bài mới.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
35’ *Hoạt đông 1: Tìm từ địa
1. HS kẻ bảng vào vở
Phương
theo thứ tự (Btập 1) tr 90
- GV cho HS thảo luận theo - Hs thảo luận 5 phút sau đó
tổ: mỗi tổ làm chung một trình bày.
bảng điều tra cuối bảng
điều tra cần rút ra những từ STT
Toàn dân
Địa phương
ngữ không trùng với từ ngữ
1
Cha
Cha, ba, tía
toàn dân.
2
Mẹ
Mẹ, má
3
Ông nội

Ông nội
4
Bà nội
Bà nội
5
Ông ngoại
Ông ngoại
6
Bà ngoại
Bà ngoại
7
Bác (anh trai của cha)
Bác
8
Bác (vợ anh trai của cha) Bác
9
Chú (em trai của cha)
Chú
10 Thím (vợ của chú)
Thím
11 Bác (chị gái của cha)

12 Bác (chồng cgái của cha) Dượng
13 Cô (em gái của cha)

14 Chú (chồng egái của cha) Dượng
15 Bác (anh trai của mẹ)
Cậu
16 Bác (vợ anh trai của mẹ) Mợ
5



17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

Cậu (em trai của mẹ)
Mợ (vợ em trai của mẹ)
Bác (chị gái của mẹ)
Bác (chồng cgái của mẹ)
Dì (em gái của mẹ)
Chú (chồng egái của mẹ)
Anh trai
Chị dâu (vợ của anh trai)
Em trai
Em dâu (vợ của em trai)
Chị gái

Anh rể (chồng của cgái)
Em gái
Em rể (chồng của egái)
Con
Con dâu (vợ của con trai)

33 Con rể (chồng của cgái)
34 Cháu (con của con)
- GV nhận xét bài làm của - HS lắng nghe và sửa bài vào
các tổ.
vở.
- HDHS sưu tầm một số từ - HS chú ý lắng nghe.
ngữ chỉ quan hệ ruột thịt,
thân thích được dùng ở địa
phương khác.
- HDHS sưu tầm một số ca - HS sưu tầm:
dao , tục ngữ có sử dụng tứ
chỉ quan hệ ruột thịt thân
thuộc của địa phương em.
- HS lắng nghe
- GVNX và cho thêm ví dụ => Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn
sao đó cho HS ghi vào vở.

Cậu
Mợ

Dượng

Dượng

Anh trai
Chị dâu
Em trai
Em dâu
Chị gái
Anh rể
Em gái
Em rể
Con
Con dâu
Con rể
Cháu
2.Sưu tầm môt số từ ngữ:
Mẹ: u, bầm, má, . . .
Cha: ba, tía, thầy, . . .
3.Sưu tầm môt số câu ca
dao, tục ngữ:
- Bà má Hậu Giang.
- Bầm ơi!
- Chú cũng như cha.
- Chị ngã em nâng.

chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
* Anh em nào phải người xa
Dù trong dù đục người nhà vẫn
hơn.
Anh em nào phải người xa
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau

Anh em như thể tay chân
Anh em hòa thuận hai thân vui vầy

5’

*Hoạt đông 2: Củng cố - Dặn dò.
- Những từ in đậm trong các câu ca dao có phải là từ địa phương không?
Nắng mưa thì giếng năng đầy
Anh năng đi lại mẹ thầy năng thương.
- Chuẩn bị bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
6


Tuần 8
Tiết 32
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Tập làm văn: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ
KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.

2. Kĩ năng
- Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ.
3.Thái đô: Giáo dục tình bạn trong sáng lành mạnh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Phương pháp: phân tích, tổng hợp, động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm…
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết định, phán đoán, hiểu – biết xây dựng dàn ý cho văn
bản…
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:1’
2. KTBC: 4’ Bố cục của bài văn tự sự? Nhiệm vụ của từng phần?
3. Giới thiệu: 1’GV giới thiệu bài mới.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
20’ *Hoạt đông 1: Tìm hiểu
I. Dàn y của bài văn tự sự:
dàn y
1. Tìm hiểu dàn ý của bài
- Các phần chuẩn bị ở nhà, - HS đọc văn bản trước ở nhà – văn tự sự:
gv cho các em thảo luận các đến lớp thảo luận, trao đổi các
câu hỏi.
câu hỏi -> kết luận
HS: trả lời
a/ Bài văn có thể chia mấy a) Bố cục 3 phần
phần? Hãy chỉ ra cụ thể từng + mở bài: từ đầu. . .la liệt tên
phần.

bàn
b) tiếp. . không nói:
c) Kết bài: Còn lại
b/ Lần lượt tìm và chỉ ra các
yếu tố sau:
- Truyện kể về việc gì? ai là - Sự việc chính: Diễn biến buổi
người kể chuyện (ngôi thứ sinh nhật. Nôi kể thứ nhất (tôi
mấy)?.
= Trang)
- Truyện xảy ra ở đâu? Vào - Thời gian: buổi sáng, tời gian
lúc nào? Trong hòan cảnh trong nhà Trang. Hoàn cảnh:
nào?
sinh nhật Trang
- Chuyện xảy ra với ai? Có - Sự việc xoay quanh nhân vật
những nhân vật nào? Ai là Trang (NV chính) Trinh.
nhân vật chính?
7


15’

8

- Tính cách của mỗi nhân - Tính cách:
vật ra sao?
+ Trinh: kín đáo đằm, chân
thành
+ Trang: hồn nhiên nhanh
nhẹn, tinh ý. . .
- Câu chuyện diễn ra như - Mở đầu buổi sinh nhật vui vẻ

thế nào?
sắp đến hồi kết. Trang sốt ruột
vì người bạn thân nhất chưa
đến.
- Diễn biến: Trinh đến và giải
tỏa hững băn khoăn của Trang
đỉnh điểm là món quà độc đáo:
1 chùm ổi được Trinh chăm sóc
ừ khi còn nụ.
- Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang
về món quà sinh nhật độc đáo.
- Yếu tố miêu tả, biểu cảm - Yếu tố miêu tả – biểu cảm.
được kết hợp và thể hiện + Miêu tả: Suốt cả buổi sáng
như thế nào trong truyện? nhà tôi tấp nập kẻ ra người vào.
Tác dụng của nó?
- Tác dụng: giúp người đọc
hình dung không khí của nó và
cảm nhận được tình bạn thắm
thiết
- Biểu cảm: tôi vẫn cứ bồn
chồn không yên. . .
- Tác dụng: biểu lộ tình cảm
bạn bè chân thành.
c/ Những nội dung trên - Trình tự thời gian có dùng hồi
được kể theo thứ tự nào?
ức
- GV hướng dẫn HS rút ra - Nêu nội dung chính của phần
nhận xét bố cục và dàn ý Mở bài. Thân bài, Kết bài
văn bản tự sự kết hợp miêu ở bài tập 1 (I)
tả và biêu cảm.

- GV cho HS tổng hợp lại
các câu hỏi vửa tìm hiểu
theo 3 phần Mở bài – thân
bàn – kết bài.
- Yêu cầu HS nêu nội dung - Đối chiếu với nhận xét SGK
chính của mỗi phần.
(2) -> ghi nhớ để dàn ý hoàn
- Đối chiếu với nhận xét chỉnh hơn
SGK
*Hoạt đông 2: Luyện tập.
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS trả lời các - HS thực hiện.
câu hỏi theo gợi ý (SGK)
a/ Mở bài: giới thiệu ai? - Giới thiệu quang cảnh đêm
Trong hoàn cảnh nào?
giao thừa và gia cảnh của em
bé bán diêm, nhân vật chính
trong truyện.

2. Dàn ý một bài văn tự sự:
- Dàn ý của bài văn tự sự kết
hợp với miêu tả và biểu cảm
chủ yếu vẫn là dàn ý của bài
văn tự sự có bố cục 3 phần
(Mở bài, thân bài. Kết bài)
- Tuy vậy, trong tường phần
cần đưa vào nội dung ýêu tố
miêu tả và biểu cảm

II. Luyện tập:

1. từ văn bản “Cô bé bán
diêm” hãy lập 1 dàn ý cơ
bản.
a/ Mở bài: Giới thiệu quang
cảnh đêm giao thừa và gia
cảnh của em bé bán diêm,
nhân vật chính trong truyện.


b/ Thân bài: Nếu các sự việc
chính xảy ra với nhân vật
theo trật tự thời gian (lúc
đầu, sau đó, tiếp theo) và kết
quả (mấy lần quẹt diêm?
Mỗi lần diễn ra như thế nào?
Và kết quả ra sao?) Trong
khi nêu các sự việc chính
chỉ ra các yếu tố miêu tả và
biểu cảm được sử dụng
trong đó.

- HS: Lúc đầu do không bán
được diêm nên em bé không
dám về nhà vì sợ bố đánh. Em
tìm 1 góc tường ngồi tránh rét.
Kết quả em vẫn bị gió rét hành
hạ “đôi tay đã cứng đờ ra”
Sau đó, em bé đánh liều các
que diêm để sưởi ấm cho mình.
Mỗi lần quẹt 1 que diêm, em lại

thấy hiện ra một viễn cảnh ấm
áp và đẹp đẽ. Ban đầu “em
tưởng chừng như đang ngồi
trước lò sưởi”, hơi ấm của que
diêm khiến em “thật dễ chịu”.
Thế rồi que diêm vụt tắt, em bé
trở lại với hiện tại tê cóng
củachính mình.
Em quẹt tiếp que diêm thứ hai
em lại mơ thấy 1 bàn ăn thịnh
soạn “có cả 1 con ngỗng quay”
Que diêm tàn lụi, em bé lại trở
về hiện tại.
- Em quẹt que diêm thứ 3, một
cây thông Nô- el được “trang
trí lộng lẫy” hiện lên với “hàng
ngàn ngọn nến sáng rực.
Nhưng rồi diêm tắt, những
ngọn bay về trời.
- Que diêm thứ 4 được đốt lên,
em “nhìn thấy rõ ràng bà em
đang mỉm cười với em”. Cuối
cùng vì muốn níu bà em ở lại
đã quẹt các que diêm còn lại.

- Các yếu tố miêu tả và biểu
cảm đan xen trong quá trình kể
chuyện đặc biệt là qua các lần
quẹt kèm theo là suy nghĩ và
tâm trạng của nhân vật.


4’
9

b/ Thân bài: Lúc đầu do
không bán được diêm nên
em bé không dám về nhà
vìsợ bố đánh. Em tìm 1 góc
tường ngồi tránh rét. Kết quả
em vẫn bị gió rét hành hạ
“đôi tay đã cứng đờ ra”
Sau đó, em bé đánh liều
các que diêm để sưởi ấm cho
mình. Mỗi lần quẹt 1 que
diêm, em lại thấy hiện ra
một viễn cảnh ấm áp và đẹp
đẽ. Ban đầu “em tưởng
chừng như đang ngồi tru7óc
lò sưởi”, hơi ấm của que
diêm khiến em “thật dễ
chịu”. Thế rồi que diêm vụt
tắt, em bé trở lại với hiện tại
tê cóng củachính mình.
Em quẹt tiếp que diêm thứ
hai em lại mơ thấy 1 bàn ăn
thịnh soạn “có cả 1 con
ngỗng quay” Que diêm tàn
lụi, em bé lại trở về hiện tại.
- Em quẹt que diêm thứ 3,
một cây thông Nô- el được

“trang trí lộng lẫy” hiện lên
với “hàng ngàn ngọn nến
sáng rực. Nhưng rồi diêm
tắt, những ngọn bay về trời.
- Que diêm thứ 4 được đốt
lên, em “nhìn thấy rõ ràng
bà em đang mỉm cười với
em”. Cuối cùng vì muốn níu
bà em ở lại đã quẹt các que
diêm còn lại.
- Các yếu tố miêu tả và biểu
cảm đan xen trong quá trình
kể chuyện đặc biệt là qua
các lần quẹt kèm theo là suy
nghĩ và tâm trạng của nhân
vật.
c/ Kết bài: Em bé bán diêm
đã chết vì giá rét trong đêm
giao thừa. Mọi người qua
đường. . . niềm vui đầu năm.

c/ Kết bài: Kết cục số phận
của nhân vật thế nào? Và
cảm nghĩ của người kể ra
sao?
GVNX và cho HS sửa bài.
*Hoạt đông 3: Củng cố - Dặn dò.
- Các ý chính của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm là gì?



- Về xem lại bài, làm bài tập 2 trang 95
- Chuẩn bị bài: “Hai cây phong”.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

10



×