Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 TUẦN 17 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.87 KB, 6 trang )

Tuần 17
Tiết 64, 65
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Văn bản: ƠNG ĐỒ
Hướng dẫn đọc thêm: HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa
cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một.
- Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu.
3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn nét văn hóa cổ truyền của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Phương pháp: thuyết trình ,động não, suy nghó độc lập, thảo luận…
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết đònh, phán đoán, đọc – hiểu- biết nội

dung bài thơ của Vũ Đình Liên
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
b. Chuẩn bị của học sinh : Trả lời các câu hỏi SGK,
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:1’


2. KTBC: 3’ Thơng qua.
3. Bài mới: 1’ Từ đầu thế kỉ XX, nền Hán học và chữ nho ngày càng mất vị thế quan trọng
trong đời sống Văn hóa VN. Nhưng từ khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ, chữ nho khơng còn
được trọng. Từ đó ơng đồ chỉ còn là cái di tích tiều tụy đáng thương cho 1 thời tàn. Nhà thơ Vũ Đình
Liên (1913 – 1996) 1 trong những nhà thơ lãng mạn đầu tiên ờ nước ta nhà giáo, nhà nghiên cứu,
dịch thuật văn hóa Ơng đồ (1936) là bài thơ nổi tiếng của ơng.
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
10’

1

*Hoạt động 2: Tìm hiếu
chung
- GV hướng dẫn HS dựa vào
chú thích (*) tìm hiểu về tác
giả – tác phẩm.
- GV cho HS đọc bài thơ và
tìm hiểu thể loại.
-GV nhận xét.
- GV cho HS đọc và xác định

A. VĂN BẢN : ƠNG ĐỒ
I. Tìm hiếu chung:
- HS đọc – rút ra ý cơ bản
1. Tác giả: Vũ Đình Liên
về tác giả và tác phẩm.
(1913 – 1996) là 1 trong những

nhà thơ lớp đầu tiên của phong
- HS đọc. Xác định thể thơ trào thơ mới.
2.Tác phẩm: Ơng Đồ là bài thơ
5 chữ.
tiêu biểu của tác giả.
- HS nghe.
- HS xác định bố cục.. 3. Bố cục: 3 đoạn.


bố cục bài thơ? cho biết nội nhận xét + ghi
dung của mỗi đoạn.
- HS nghe.
- GV nhấn mạnh ý cơ bản.

30’

*Hoạt động 3: Phân tích
- GV gọi HS đọc 2 khổ thơ
đầu
- Ông đồ thường xh ở nơi nào,
vào thơi gian nào?
- Khi ngồi bên hè phố ông đồ
thường có gì ở kế bên?
- Những dụng cụ đó nói lên
điều gì?
- Gv nhận xét, bình luận.
- Con người đón nhận ông bởi
điều gì ?

- Lúc đó, mọi người có thái độ

gì? Và bấy giờ ông đồ là gì
trong mắt mọi người ?
- Gv nhận xét, chốt ý.
- Khi chế độ Pk bị bãi bỏ thì
hình ảnh ông đồ lúc đó ntn ?
Gv yêu cầu Hs đọc 2 khổ thơ
tiếp theo.
- Hình ảnh ông đồ trong khổ
thơ này ntn ?

- Ông đồ vẫn ngồi đó, vậy ông
ngồi đó để làm gì ?
- Nỗi buồn ấy còn lan sang
những vật nào nữa ?
- Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào ?
Gv nhấn mạnh ý cần ghi.
- Tuy vắng khách như thế
nhưng ông đồ có thái độ và tâm
2

a. Đoạn 1: Khổ 1,2: hình ảnh
Ông Đồ thời đắc ý.
b. Đoạn 2: khổ 3,4: hình ảnh
Ông Đồ thời tàn.
c. đoạn 3: khổ cuối: tâm tư của
tác giả.
II. Đọc – hiểu văn bản
- HS đọc.
1. Hình ảnh Ông Đồ trong thời

đắc ý:
Mùa xuân năm xưa :
- HS: Bên hè phố vào dịp
tết đến.
- Khung cảnh mùa xuân tươi tắn,
sinh
động và sắc hoa đào nở
- HS:Mực tàu, giấy đỏ.
không khí tưng bừng náo nhiệt.
- Thể hiện sự nhộn nhịp - Ông đồ trở thành một hình ảnh
không thể thiếu, nên nét đẹp văn
của tết.
hóa truyền thống dân tộc được
- Hs nghe + ghi
mọi người mếm mộ.
- Hs: thuê viết chữ ( câu
đối đỏ trong ngày tết);
thưởng thức tài viết chữ
của ông.
- Hs:tấm tắt ngợi khen; là
tâm ngưỡng mộ của mọi
người.
- Ghi nhận kiến thức.
- Không được chú trọng
như xưa.
2. Hình ảnh ông đồ trong thời
tàn:
- TL: không còn cảnh Mùa xuân hiện tại :
nhiều người thuê viết chen
-Thời gian tuần hoàn, mùa xuân

chút như xưa, vắng vẻ thê trở lại vẩn hoa đào, vẩn phố xưa.
lương.
-Cuộc đời đã thay đổi, ông đồ
-TL: không chạm đến bút, đã vắng bong.
đến giấy ( buồn).
-Tác giả đồng cảm sâu sắc với
- TL: giấy không thấm, nổi lòng tê tái của ông đồ tiết
mực đọng lại trong nghiên. thương cho một thời đại văn hóa
-TL: nhân hóa ( giấy buồn, đã đi qua.
mực sầu ).
- Hình ảnh trơ trội, lạc lỏng, tội
nghiệp giữa dòng đời trôi chảy 
- HS ghi.
-TL: vẫn ngồi đấy, vẫn cố hình ảnh xót xa, thông cảm trong
bám lấy sự sống; lạc lỏng, sự tàn tạ.


trạng ntn ?
- Hình ảnh “ lá vàng rơi, mưa
bụi bay”, thể hiện điều gì ?
- Hãy so sánh sự khác nhau
giữa 2 hình ảnh trong 4 khổ
thơ đầu và hình ảnh ơng đồ?
GvNX chốt ý.sau đó chuyển ý.

10’

30’
3


lẻ loi, sụp đổ hồn tồn.
-TL: tâm trạng buồn, xót
xa.
- HS thảo luận 5 phút. sau
đó trình bày.
- HS nghe.

3. Tâm tư tác giả:
Sự mai một những giá trị
GV gọi HS đọc đoạn thơ cuối
- HS đọc
truyền thống là vấn đề của đời
- Hãy nhận xét khổ thơ đầu và - Khổ thơ đầu có ơng đồ sống hiện đai được phản ánh
cuối của bài thơ về sự xuất xuất hiện, khổ thơ sau trong những lời thơ tự nhiên và
hiện của ơng đồ?
khơng có.
đầy cảm xúc
-Qua khổ thơ này ta thấy hình - Vắng bóng trong cuộc
ảnh ơng đồ ntn?
sống của mỗi con người.
-Câu hỏi tu từ tốt lên điều gì? - HSTL.
GV bình ngắn chốt ý.
- HS ghi.
GV chuyển ý.
III. Tổng kết
*Hoạt động 3: Tổng kết
3.Ý nghĩa:
-Bài thơ này,tác giả thể hiện - HSTL
- Khắc họa hình ảnh ơng đồ, nhà
tình cảm gì đối với ơng đồ?

thơ thể hiện nổi tiếc nuối cho
-Qua đây ta thấy tác giả là - HSTL
những giá trị văn hóa cổ truyền
người như thế nào?
của dân tộc đang bị tàn phai.
GVNX chốt ý và cho HS ghi
- Ơng Đồ của Vũ Đình Liên là
- HS nghe+ ghi.
phần ghi nhớ
bài tơ ngũ ngơn bình dị mà cơ
đọng, đầy gợi cảm bài thơ đã thể
hiện sâu sắc tình cảnh đáng
thương của “ơng đồ” qua đó tóat
lên niềm cảm thương chân thành
trước 1 lớp người đang tàn tạ và
nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa
của bài thơ
-Bài thơ này tác giả sử dụng
2. Nghệ thuật:
- HS nghe.
nghệ thuật nào?
-Miêu tả tâm lí nhân vật - Viết theo thể thơ ngũ ngơn hiện
qua hình ảnh,sd hể thơ ngũ đại.
-NN thơ như thế nào?
- Xây dựng những hình ảnh đối
ngơn.
Gv nhận xét chốt ý.
lập.
-NN bình dị trong sáng.
- Kết hợp giữa biểu cảm và tả,kể.

- HS lắng nghe+ghi
- Lựa chọn lời thơ gợi cảm xúc

Hướng dẫn đọc thêm: HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
I. Giới thiệu văn bản:


1) Tác giả:
− Trần Tuấn Khải (1895 – 1983) bút hiệu Á Nam, quê tỉnh Nam Đònh
− Tác phẩm chính:Duyên nợ phù sinh I, II; Bút quan hoài I, II
2) Xuất xứ: “Hai chữ nước nhà” mở đầu tập “Bút quan hoài I” (1924) → đề tài lòch sử thời
quân Minh xâm lược nước ta.
3) Bố cục: 3 phần
4) Thể loại: song thất lục bát
II. Tìm hiểu văn bản:
1) Tâm trạng của người cha trong cảnh ngộ éo le, đau đớn (8 câu đầu)
− Cuộc chia ly ở biên giới ảm đạm, heo hút (ải bắc, mây sầu, gió, hổ thét, chim kêu…) →
không 1 ngày trở lại. Gợi hoàn cảnh éo le, tang tóc, đau đớn, thê lương, tử biệt sinh li
− Hạt máu nóng, hồn nước, thân tàn…
→ Cách nói quen thuộc của thơ văn trữ tình trung đại, không khí nghiêm trang, thiêng liêng
2) Hiện tình đất nước trong cảnh đau thương, tang tóc (20 câu tiếp theo)
− Tự hào về dòng giống dân tộc anh hùng.
− Hiện tình đất nước dưới ách đô hộ của giặc Minh
− Những từ ngữ diễn tả cảm xúc mạnh: Kể sao xiết, xé tâm can, ngậm ngùi, khóc than,
thương tâm … → nỗi đau thiêng liêng cao cả vượt lên trên số phận cá nhân
− Vong quốc, cơ đồ, đất khóc, giời than, nòi giống → nỗi đau non nước kinh động cả đất trời
3) Lời trao gửi cuối cùng (8 câu cuối)
− Người cha trăn trối: tuổi già sức yếu, lỡ sa cơ … → kích thích, hun đúc ý chí “gánh vác sơn
hà” của người con
− “Giang sơn…. cậy con” → tin tưởng con trai trả thù nhà, đền nợ nước.

2. Nghệ thuật :
-Kết hợp với tự sự và miêu tả
-Thể thơ truyền thống tương đối phong phú về nhịp điệu
-Giọng điệu trữ tình, thống thiết.
3. Ý nghĩa:
-Mượn lời của Nguyễn Phi khanh nói với con là Nguyễn Trải, tác giả bày tỏ và khơi gợi nhiệt
huyết u nước của người Việt Nam trong cảnh mất nước nhà tan.
- Tác giả mượn câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để bộc lộ lòng u nước của mình.
- Tình cảm sâu đậm mảnh liệt đối với nước nhà, sự lựa chọn thể thơ thích hợp và giọng điệu trữ
tình, thống thiết tạo nên giá trị đoạn thơ trích
5’
*Hoạt động 5:Củng cố - dặn dò.
-GV cho Hs đọc lại đoạn 1 và nêu ý nghĩa lời tâm sự của người cha?
- Về học bài và làm bài tập luyện tập.
- Chuẩn bị : Trả bài Tập làm văn số 3
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

4


Tuần 16
Tiết 66
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Ngày dạy: … / … / …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..
Ngày dạy: … / … / …..

Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức
- Nhận thức được kết qủa cụ thể của bài viết: những ưu nhược điểm về các mặt ghi nhớ, hệ
thống hóa kiến thức qua các truyện kí hiện đại Việt Nam đã học, vận dung những kiến thức đó để
biết đoạn văn biểu cảm.
- Ơn tập kiểu văn bản tự sự kết hợp với văn miêu tả, biểu cảm, đánh giá.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích từ ngữ trong các câu, đoạn trích, kĩ năng lựa chọn phương án trả
lời các câu hỏi trắc nghiệm.
- HS biết cách sửa chữa những sai sót, nhầm lẫn để bổ sung hồn chỉnh lại bài viết của mình.
3. Thái độ
- Tự nhận xét ưu, khút điểm, đánh giá kết quả học tập của bản thân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Phương pháp: thuyết trình ,động não, suy nghó độc lập, thảo luận…
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết đònh, phán đoán, đọc – hiểu- biết nội

dung bài viết số 3
3. Phương tiện:
a. Ch̉n bị của giáo viên: Bài kiểm tra đã chấm, giáo án, bảng phụ (ghi các lỡi sai)
b. Chuẩn bị của học sinh: Ơn lại kiến thức về văn thuyết minh.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ởn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ sớ học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) Trong các tiết học trước chúng ta đã viết bài kiểm tra tập làm văn số
3. Qua bài viết ấy em đạt được những ưu điểm và nhược điểm gì. Bài học hơm nay chúng ta cùng
chỉ rõ những điều đó.
* Tiến trình bài dạy (40’)
TG

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động1: Nêu lại đề bài và tập
trung phân tích, tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS nêu lại đề bài.
- Đề bài: Thuyết minh cây Đề bài: Thuyết minh cây
bút bi.
bút bi.
- u cầu HS phân tích đề: chỉ ra các - Nội dung: u cầu là * Dàu ý:
u cầu về nội dung.
thuyết minh, đối tượng là Mở bài: Giới thiệu về
cây bút bi.
cây bút bi.
- Tổ chức cho HS thảo luận, xây - Hs thảo luận.
Thân bài:
dựng đáp án (dàn ý) cho bài viết.
-Trình bày cấu tạo, tính
* Gợi ý:
chất, đặc điểm của cây
Mở bài: Giới thiệu về cây bút bi.
bút máy hoặc bút bi;
Thân bài:
- Có những loại bút bi
5


30’


-Trình bày cấu tạo, tính chất, đặc
điểm của cây bút máy hoặc bút bi;
- Có những loại bút bi nào, cách sử
dụng và bảo quản bút
Kết bài: Bày tỏ thái độ đối với đối
với cây bút máy hoặc bút bi.
* Yêu cầu.
- Bài viết phải có bố cục 3 phần cụ
thể, rõ ràng, cân đối.
- Đúng thể loại văn thuyết minh
- Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đề đặt
ra ( dàn bài).
- Giữa các phần có sự lien kết chặt
chẽ ( nội dung và hình thức).

nào, cách sử dụng và bảo
quản bút
Kết bài: Bày tỏ thái độ
đối với đối với cây bút
máy hoặc bút bi.
* Yêu cầu
- Bài viết phải có bố cục
3 phần cụ thể, rõ ràng,
cân đối.
- Đúng thể loại văn
thuyết minh
- Đáp ứng đầy đủ yêu cầu
của đề đặt ra ( dàn bài).
- Giữa các phần có sự
lien kết chặt chẽ ( nội

dung và hình thức).

Hoạt động2: Nhận xét và đánh giá - Học sinh nhận bài.
- Học sinh tự do phát biểu
bài viết:
ý kiến.
- Phát bài cho học sinh.
- GV cho HS tự nhận xét bài viết của
mình (ưu điểm, nhược điểm) từ việc
đối chiếu với dàn ý và các yêu cầu - Học sinh chú ý.
vừa nêu.
- GV nhận xét, đánh giá của mình về
bài viết của HS:
Ưu điểm:
- Đa số hiểu yêu cầu.
- Đa số đều xác định được đối tượng
cần phải thuyết minh và thuyết minh
cũng khá cụ thể đối tượng.
- Đa số đều thực hiện có bố cục 3
phần rõ ràng, cân đối.
Nhược điểm:
- Các phần của bố cục chưa đạt yêu
cầu của mỗi phần:mở bài và kết bài.
- Chữ viết còn cẩu thả, sai chính tả.
- Học sinh nêu thắc mắc
- Diễn đạt chưa tốt.
- Giáo viên giải đáp các thắc mắc cho (nếu có).
- Học sinh đọc bài trước
học sinh (nếu có).
- Gọi một vài học sinh làm tốt đọc lớp.

bài trước lớp.
4. Củng cố & Dặn dò: (3’)
- Sửa lại bài để tránh sai sót cho bài kiểm tra.
- Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
6



×