Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giáo án lớp tuần theo chuẩn KTKN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.08 KB, 35 trang )

Tuần 4:
Ngày soạn: 8/ 9/ 2013
Ngày giảng:

Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
(Theo Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng)
I. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng.
Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến
Thành.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân,
vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ
- Đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm ghi vào bảng phụ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Kiểm tra bài cũ:
-3 HS đọc thuộc lòng bài: Người ăn xin.
-Nhận xét ghi điểm.


2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
? Chủ điểm của tuần này là gì?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
? Đưa bức tranh minh hoạ: Bức tranh vẽ
cảnh gì?
=>Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị
quan Tô Hiến Thành - vị quan đứng đầu
triều Lí. Ông là người như thế nào? Chúng
ta cùng học bài ngày hôm nay.
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Gv chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu .... Lý Cao Tông
+ Đoạn 2: Phò tá...... tới thăm Tô Hiến
Thành được
+ Đoạn 3: Còn lại
- Đọc nối tiếp lần 1
+ Sửa lỗi cho HS:
+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:
- Đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

HOẠT ĐỘNG HỌC

- 3 hs thực hiện yêu cầu.

- Măng mọc thẳng.
- Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng.
- Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông
đang đi đưa một gói quà, trong nhà
đang có một phụ nữ đang lén nhìn ra.


- 3HS đọc nối tiếp lần ( 2 - 3 lượt)


- Gọi hai HS đọc cả bài.
- Gv đọc mẫu.
2.3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
? Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
? Ông được đánh giá là người như thế nào?
? Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của
Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
? Đoạn này kể chuyện gì?

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- Hai HS đọc cả bài.

- Tô Hiến Thành làm quan triều Lí.
- Ông là ngời nổi tiếng chính trực.
- Không nhận đút lót để làm sai di
chiếu.
1.Thái độ chính trực củaTô Hiến
Thành trong việc lập ngôi vua

- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
? Khi Tô Hiến Thành ốm ai thường xuyên - Quan tham chi chính sự Vũ Tán
chăm sóc ông?
Đường ngày đêm hầu hạ bên ông.
? Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì - Do bận nhiều việc nên không đến

sao?
thăm ông được.
- Đoạn 2 cho em biết điều gì?
2 * Sự chăm sóc của Vũ Tán Đường
với Tô Hiến Thành
- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
? Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì?
- Đỗ Thái Hậu hỏi ai sẽ thay ông làm
quan nếu ông mất.
? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông?
- Quan gián nghị đại phu Trần Trung
Tá.
? Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi nghe Tô - Vì Vũ Tán Đường tận tình chăm sóc
Hiến Thành tiến cử?
Tô Hiến Thành lúc ông ốm mà ông
không tiến cử lại tiến cử Trần Trung
Tá, người luôn bận không đến thăm
ông mấy.
? Sự chính trực của Tô Hiến Thành được - Cử người tài ba ra giúp nước chứ
thể hiện như thế nào?
không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
? Vì sao nhân dân ca ngợi những người - Vì những người đó luôn đặt lợi ích
chính trực như Tô Hiến Thành?
của đất nước lên trên lợi ích của mình.
- Nội dung đoạn này là gì?
3. Tô Hiến Thành cử người giỏi giúp
nước
? Hãy nêu nội dung chính của bài là gì?
- Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,
tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến

Thành - vị quan nổi tiếng cương trực
thời xưa.
2.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:
“ Một hôm Đỗ thái hậu .... thần xin cử Trần
Trung Tá”
- Gọi một Hs đọc và nêu giọng đọc.
- Một Hs đọc và nêu giọng đọc.
+ GV đọc mẫu.
- Một HS đọc thể hiện lại.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.


3. Củng cố, dặn dò.
? Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?

+ Hai HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét HS đọc hay nhất theo tiêu
trí sau:
+ Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa?
+ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?
+ Đọc đã diễn cảm chưa?
- Tô Hiến Thành là một vị quan trung
trực, biết vì lợi ích chung của nước
nhà.

- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bài dạy:

….......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
*************************  *************************
THỂ DỤC

TIẾT 7: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI.
TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ, VÔ TAY NHAU.
(Thầy Khánh soạn giảng)
*************************  *************************
TOÁN

TIẾT 16: SO SÁNH VÀ SẮP XẾP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I. MỤC TIÊU:

Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
?Nêu cách viết số tự nhiên trong hệ thập - Hs nêu.
phân.
Bài tập 3/ 20:
Số

57 561 5824
5 842 769
-Gọi 1 hs lên bảng.
Giá trị của
50 500 5000
5 000 000
- Gọi hs nhận xét, nhận xét ghi điểm.
chữ số 5
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục
- Học sinh lắng nghe xác định nhiệm vụ
cùng nhau so sánh và sắp xếp thứ tự các học tập.
số tự nhiên.
2.2. HD nhận biết cách s/sánh hai số TN
- GV nêu ví dụ bằng số.
- Yêu cầu HS so sánh cặp số VD: 100 .... - 100 > 99 hoặc 99 < 100


99
- Số 99 có 2 chữ số.
? Số 99 có mấy chữ số?
-Số 100 có 3 chữ số.
? Số 100 có mấy chữ số?
-Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều
? Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, chữ số hơn.
số nào có nhiều chữ số hơn?
? Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với => Nếu số nào có số chữ số nhiều hơn sẽ
nhau, căn cứ vào các chữ số của chúng ta lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé
có thể rút ra kết luận gì?

hơn.
- Gv đưa ví dụ:
? Hãy so sánh xem trong mỗi cặp số, số VD: 29 869 và 30 005
nào bé hơn, số nào lớn hơn?
29 869 < 30 005
? Có nhận xét gì về các chữ số của các số
trong mỗi cặp số trên?
- Các cặp số trong mỗi cặp số có chữ số
? Như vậy ta tiến hành so sánh các cặp số bằng nhau.
này với nhau như thế nào?
- So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần
lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào
lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược
- Nêu nhận xét.
lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương
+ HS lấy ví dụ
ứng bé hơn.
* Tương tự:
=> Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì
- So sánh 14892 và 14892
so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng
kể từ trái sang phải.
? Trường hợp hai số có cùng các chữ số, - 14892 và 14892
tất cả các chữ số ở từng hàng đều bằng - 14892 = 14892
nhau thì thế nào với nhau?
=> Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở
*Bao giờ cũng so sánh được hai số tự từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó
nhiên, nghĩa là xác định được số này bằng nhau.
lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.
? Hãy nêu dãy số tự nhiên?

? Hãy so sánh 5 và 7.
? Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7
hay 7 đứng trước 5?
- 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7,.....
? Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé - 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
hơn hay lớn hơn số đứng sau?
- Trong dãy số tự nhiên thì 5 đứng trước 7
? Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé và 7 đứng sau 5.
hơn hay lớn hơn số đứng trước nó?
- Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé
- Yêu cầu hs vẽ tia số biểu diễn các số tự hơn số đứng sau.
nhiên.
- Trong dãy số tự nhiên số đứng sau lớn
? So sánh 4 và 10?
hơn số đứng trước.
? Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0
hơn, số nào xa gốc 0 hơn?
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
? Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn? - 4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4.
? Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn? - Trên tia số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc
2.3. HD nhận biết và sắp xếp các số tự 0 hơn.
nhiên theo thứ tự xác định:
- Là số bé hơn.
- Gv nêu một nhóm số tự nhiên:7698; - Là số lớn hơn.


7968; 7896; 7869.
- Hãy xếp các số tự nhiên theo thứ tự từ
bé đến lớn.
- 7698; ;7869; 7896; 7968.

- Hãy xếp các số tự nhiên theo thứ tự từ
lớn đến bé
- 7968; 7896; 7869; 7698
? Số nào lớn nhất trong các số trên?
? Số nào bé nhất trong các số trên?
? Vậy với một nhóm các số tự nhiên,
chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo - Số 7968 lớn nhất trong các số trên.
thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì
- Số 7698 bé nhất trong các số trên.
sao?
- Bao giờ cũng so sánh được các số tự
2.3. Luyện tập thực hành.
nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được
Bài 1/- SGK: Điền dấu.
các số tự nhiên.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Để so sánh được 39 680 và
1234 > 999
35 786 < 35 790
3900 + 680 trước tiên em phải làm gì?
8754 < 87 540
92 501 > 92 401
? Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
39 680 = 3900 + 680 17 600 = 17000+
* Gv chốt: Củng cố cách so sánh hai số tự 600
nhiên.
Bài 1/- SGK:

- Nhận xét đúng sai.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Đổi chéo vở kiểm tra.
? Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé
đến lớn chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu hs giải thích cách sắp xếp của - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
mình.
- So sánh các số với nhau.
* Bài 3:
- 1 hs lên bảng lớp làm vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
a) 8136; 8316; 8361 b) 5724; 5740;
- HS làm nhóm bàn.
5742.
- Tổ chức HS thi làm nhanh.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét tuyên dương đội thắng.
- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
5. Củng cố:
a) 1984; 1978; 1952; 1942.
? Có mấy cách so sánh số tự nhiên?
b) 1969; 1954; 1915; 1890.
? Vì sao ta có thể sắp xếp các số tự nhiên
theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến
bé?
- BTVN: 1,2,3,4/18vbt.
- Hs nêu
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài : Luyện tập.


Rút kinh nghiệm bài dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
*************************  *************************
ĐẠO ĐỨC

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)
(GV chuyên soạn giảng)
******************************  ******************************
Ngày soạn: 9/ 9/ 2013
Ngày giảng:
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013
TOÁN

TIẾT 17: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Củng cố về viết, so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY


1. Kiểm tra bài cũ:
* Bài tập 1/ 22
- Gọi hs lên bảng.
* Bài tập 2/22
- Gọi 2 hs lên bảng.
- Gọi hs nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy.
2.2. Luyện tập thực hành:
Bài tập 1:
- Gv cho hs đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- Gv nhận xét và cho điểm hs.
- Gv hỏi thêm về trường hợp các số có
4,5,6,7 chữ số.
- Yêu cầu hs đọc các số vừa tìm được.
Bài tập 2:
? Bài tập yêu cầu ta làm gì?
? Có bao nhiêu số có 1 chữ số?

HOẠT ĐỘNG HỌC

- Hs làm bài.
35 784 < 35 790; 92 501 > 92 410.
17 600 = 17 000 + 600
-Hs làm bài.
a)8136; 8316; 8361
c) 63 841; 64 813; 64 831
- Học sinh lắng nghe.
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở bài

tập.
a) 0; 10; 100
b) 9; 99; 999
- Nhỏ nhất: 1000; 10 000; 100 000; 1
000 000
- Lớn nhất: 9999; 99 999; 999 999; 9
999 999
- Hs nêu.
- Có 10 số có một chữ số, đó là 0; 1; 2;
3; 4;5; 6; 7; 8; 9.


- Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào?
- Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
? Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số?
- Vẽ tia số từ 10 đến 99, sau đó chia tia số
thành các đoạn, vừa chia vừa nêu: Nếu
chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ
10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ
20 đến 29, từ 30 đến 39,... từ 90 đến 99 thì
được bao nhiêu đoạn?
- Mỗi đoạn như thế bao nhiêu số?
- Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số?
? Vậy có nhiêu số có hai chữ số?.
Bài tập 3.
a) 859 … 67< 859 167
? Tại sao lại điền số 0?
- Yêu cầu hs làm các phần còn lại.

Bài tập 4

- Gọi hs đọc yêu cầu bài và mẫu.
- Chữa bài và ghi điểm hs.

- Là số 10.
- Là số 99
- Có 10 số là 10; 11 ;12; 13; 14; 15; 16;
17; 18; 19.

- Hs tự nhẩm và đếm: Có 10 đoạn.
- Mỗi đoạn có 10 số.
- Có 10 x 9 = 90 số.
- Có 90 số có hai chữ số.
- Điền số 0.
- So sánh hai số 859… 67 và số 859 167
thì có hàng trăm nghìn cũng bằng 8,
hàng chục nghìn cũng bằng 5, hàng
nghìn cùng bằng 9 vậy để 859…67 <
859 167 thì hàng trăm … < 1, vậy ta
điền 0 vào… . Ta có 859 067 < 859 167.
- hs làm tương tự.
- Làm bài , sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
b) 2 < X < 5
- Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5
là 3, 4. Vậy X là 3, 4.
- hs nêu yêu cầu bài.
+ Là số tròn chục.
+ Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
- 60, 70, 80, 90.


3. Củng cố, dặn dò.
? Chúng ta vừa được luyện tập kiến thức - Chúng ta vừa được luyện tập kiến thức
gì?
về sắp xếp các số tự nhiên.
- BTVN: 1,2,3,4,/19 vbt
- Chuẩn bị bài: Yến , tạ tấn.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
*************************  *************************


LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY.
I. MỤC TIÊU:

- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt; ghép nhiều tiếng có nghĩa
lại với nhau (Từ ghép); phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau hặoc cả
âm đàu và vần giống nhau (Từ láy)
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được
các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ viết sẵn bài tập.
- Từ điển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY


HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs đọc thuộc lòng các câu thành - 2 hs thực hiện yêu cầu.
ngữ , tục ngữ.
? Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu -Từ đơn là từ có 1 tiếng: xe, ăn, uống, áo,..
ví dụ?
-Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng: xe
đạp, ăn cỗ, hợp tác xã
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay.
- Hs đọc.
? Em có nhận xét gì về cấu tạo của những - Hai từ trên đều là từ phức.
từ trên.
+Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau.
+Từ khéo léo có vần eo giống nhau.
- Qua 2 từ vừa nêu, các em đã thấy có sự
khác nhau về cấu tạo từ phức. Sự khác
nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài
học hôm nay giúp các em tìm hiểu điều
đó.
- Hs làm bài theo nhóm và nêu.
2.2. Phần nhận xét:
- Một HS đọc nội dung bài và gợi ý.
+ HS nêu các từ phức có trong các câu
Từ phức do
truyện cổ, ông
thơ.
nhiều tiếng có cha, lặng im

nghĩa tạo thành
Từ ghép
Từ phức do
thầm thì, chầm
nhiều tiếng có chậm, cheo leo, se
âm đầu, vần lặp sẽ
lại tạo thành
Từ láy
* Có hai cách chính để tạo ra từ phức:
- Từ phức nào do nhiều tiếng có nghĩa tạo - Ghép nhiều tiếng có nghĩa lại với nhau:
thành?
Từ ghép
? Từ phức nào do nhiều tiếng có âm đầu, - Phối hợp nhiều tiếng có âm đầu, vần lặp
vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau lại: Từ láy.


tạo thành? Chỉ ra bộ phận lặp lại?
- Từ ví dụ, Gv hướng dẫn HS rút ra ghi
nhớ.
2.3. Phần ghi nhớ:
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
2.4. Phần luyện tập:
* Bài 1:
- HS nêu yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập.
- Chữa bài:
* lưu ý:
+ Nếu có cả hai tiếng có nghĩa là từ ghép.
+ Nếu có 1 hay nhiều bộ phận được lặp
lại , nghĩa của từng tiếng trong từ hợp với

nghĩa của cả từ đó là từ láy.
* Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 8 nhóm.
- HS làm bài theo nhóm vào giấy khổ
lớn.
- Đại diện các nhóm dán bảng và trình
bày bài làm.

- Hs nêu ghi nhớ.

Từ ghép
Từ láy
- ghi nhớ, đền thờ, - nô nức
bờ bãi, tưởng nhớ,
- dẻo dai, vững - mộc mạc, nhũn
chắc, thanh cao
nhặn, cứng cáp.
Từ ghép
Từ láy
ngay thẳng, ngay ngắn
Ngay ngay
thật,
ngay lưng
thẳng băng, thẳng thắn
thẳng cánh,
Thẳng
thẳng cẳng,
thẳng đứng
chân

thật, thật thà
Thật thành
thật,
thật long.

3. Củng cố, dặn dò.
? Thế nào là từ ghép? từ láy? Cho ví dụ?
Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm bài dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
*************************  *************************
KỸ THUẬT

TIẾT 4: KHÂU THƯỜNG.
(Cô Bích soạn giảng)
*************************  *************************
KỂ CHUYỆN

TIẾT 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH.
I. MỤC TIÊU:


1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về nội
dung câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà
chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu khuất phục cường quyền.
2. Rèn kỹ năng nghe:

- Chăm chú nghe cô kể chuyện và nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể – nhận xét.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS kể chuyện đã nghe đã đọc về lòng
nhân hậu.
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu.
2.2. GV kể chuyện:
- Lần 1: Gv kể + giải nghĩa từ khó.
- Lần 2: Kể kết hợp tranh minh hoạ.
- Lần 3: Kể có sáng tạo.
2.3. Hướng dẫn học sinh kể:
- 1 HS đọc câu hỏi a, b, c, d
- HS trao đổi trong nhóm bàn trả lời câu
hỏi:
? Trước sự bạo ngược của nhà vua dân
chúng phản ứng bằng cách nào?

HOẠT ĐỘNG HỌC

- Hs thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét .

- Lắng nghe.

- Truyền nhau hát một bài hát lên án

thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền - Truyền lệnh lùng bắt kỳ được kẻ sáng
tụng bài ca lên án mình?
tác bài ca phản loạn ấy. Vì không bắt
được ai nên nhà vua truyền lệnh tống
giam tất cả các nhà thơ và các nghệ
nhân hát rong.
? Trước sự đe doạ của nhà vua mọi người - Các nhà thơ nghệ nhân lần lượt khuất
như thế nào?
phục. Họ hát ca tụng nhà vua, duy chỉ
có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng
? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng
trung thực và khí phách của nhà thơ bị
lửa thiêu cháy, nhất định không chịu
khuất phục.
- Kể theo nhóm.
- Hs kể theo nhóm.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 1 hs kể toàn bộ câu chuyện và nêu ý
nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm bài dạy:


........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

..
*************************  *************************
KHOA HỌC

TIẾT 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, học sinh có thể:
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Hình vẽ 16, 17 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi - ta - 2 hs thực hiện yêu cầu.
- min, chất khoáng, chất xơ mà em biết? - Nhận xét.
? Nêu tác dụng có nó?
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
? Nếu ngày nào cũng phải ăn một món - Em cảm thấy chán, không muốn ăn,
em cảm thấy thế nào?
không thể ăn được.
- Vậy bữa ăn như thế nào là ngon miệng
và đảm bảo chất dinh dưỡng chúng ta

cùng học bài hôm nay.
Hoạt động 1:
Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món
ăn.
- Chia lớp thành nhóm nhỏ, các nhóm - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
thảo luận trả lời câu hỏi:
? Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức - Nếu ngày nào cũng ăn một loại thắc ăn
ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì và một loại rau thì không đảm bảo đủ chát,
đến hoạt động sống?
mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất,
và chúng ta cảm thấy mệt mỏi và chán ăn.
? Để có sức khoẻ tốt ta cần ăn như thế - Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn phối
nào?
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thây đổi món.
? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức - Để đáp ứng như cầu dinh dưỡng đa dạng,
ăn và thường xuyên thay đổi món?
phức tạp của cơ thể, giúp ta ăn ngon miệng
hơn và quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn.
- Gọi hs lên trình bày ý kiến của nhóm - Đại diện các nhóm trình bày.
mình.
- Nhận xét, bổ sung.


* Kết luận: Mục bạn cần biết SGK.
=> Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần có
những bữa ăn cân đối, hợp lí., Để bữa ăn
như thế nào là cân đối các em cùng tìm
hiểu tiếp bài.

Hoạt động 2:
Nhóm thức ăn có trong bữa ăn cân đối.
- HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng trong - Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại
SGK để vẽ và tô màu các loại thức ăn thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn.
nhóm chọn một bữa ăn.
- Cử đại diện trình bày tại sao nhóm chọn
thức ăn đó.
- Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc
trong bữa ăn phải có đủ chất và hợp lí.
? Nêu tên các thức ăn:
+ Cần ăn đủ?
- Lương thực, rau, quả chín.
+Ăn vừa phải?
- Thuỷ sản, đậu phụ.
+ Ăn có mức độ?
- Dầu mỡ, vừng lạc.
+ Ăn ít?
- Đường.
+ Ăn hạn chế?
- Muối.
* Kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức
ăn đủ nhóm: bột đường, đạm, chất béo,
vitamin, khoáng và chất xơ với tỉ lệ hợp lí
như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là
một bữa ăn cân đối.
Hoạt động kết thúc.
- Tổ chức HS chơi trò chơi đi chợ (mua
thức ăn cho từng bữa cơm)
- GV nêu luật chơi.
- Nhận xét cách mua đồ của các nhóm.

Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
*************************  *************************
Ngày soạn: 9/ 9/ 2013
Ngày giảng:

Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013
TOÁN

TIẾT 18: YẾN, TẠ, TẤN.
I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn: Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki –
lô - gam.


- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng ( Chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị bé hơn)
- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC



1. Kiểm tra bài cũ:
Bài tập 2/22sgk

a) Số bé nhất có 1 chữ số là số 0
Số bé nhất có 2 chữ số là số 10
Số bé nhất có 3 chữ số là số 100
b)Số lớn nhất có 1 chữ số có là số 9
Số lớn nhất có 2 chữ số có là số 99
Bài tập 5/ 22 sgk
Số lớn nhất có 3 chữ số là số 999
2. Dạy học bài mới:
5.Tìm số tròn chục X biết 68 < X < 92
2.1. Giới thiệu bài
X = 70, 80, 90.
? Các em đã học những đơn vị đo khối - Học sinh nêu: gam; ki – lô - gam.
lượng nào?
- Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với
những đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki
lô gam.
2.2. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng
yến, tạ, tấn:
? Hãy nêu tất cả các đơn vị đo khối - Ki - lô - gam; gam.
lượng đã học?
- Để đo các vật nặng đến hàng chục ki lô - gam người ta còn dùng các đơn vị:
Yến
* Giới thiệu đơn vị yến:
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 - 2 - 3 học sinh nhắc lại.
kg.
? 1 người mua 10 kg gạo tức là mua - Mua 10 kg gạo tức là mua 1 yến gạo.

mấy yến gạo?
? Mẹ mua 1 yến cám gà tức là mẹ mua -Tức là mua 10 kg cám
bao nhiêu kg cám?
? Bác Lan mua 20 kg rau tức là bác đã - Tức là mua 2 yến rau.
mua bao nhiêu yến rau?
? Chị Quy mua 5 yến cam tức là chị - Tức là mua 5 yến cam
mua bao nhiêu kg cam
* Giới thiệu đơn vị tạ:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục yến người ta còn dùng đơn đơn vị
đo là tạ
- 10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ = 10 yến
- 10 yến = 1tạ
? 10 yến thành 1 tạ, biết 1 yến = 10 kg, - 1tạ = 10kg x 10 = 100kg
vậy 1 tạ bằng bao nhiêu kg?
- 100kg = 1tạ.
- Gv ghi bảng : 1 tạ = 10 yến = 100 kg. - Học sinh nhắc lại.
* Giới thiệu đơn vị tấn:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.
- 10 tạ tạo thành 1tấn, 1tấn = 10tạ
- Học sinh nhắc lại.
10tạ = 1tấn
? Biết 1tạ =10yến, vậy 1tấn = bao nhiêu - 1tấn = 100yến


yến, 1tấn = bao nhiêu kg?
2.2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- Gọi hs đọc đề bài.

? Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao
nhiêu kg?
? Con voi cân nặng 2 tấn tức là bao
nhiêu tạ?
Bài tập 2:
- Gv viết bảng phần a) Yêu cầu hs suy
nghĩ làm bài
? Vì sao 5 yến = 50 kg
? Em thực hiện thế nào để tìm được 1
yến 7kg = 17 kg?
- Yêu cầu hs làm các phần còn lại
- Nhận xét bài
Bài tập 3:
- Gv viết bảng: 18yến + 26yến Yêu cầu
hs tính.
- Yêu cầu hs giải thích cách làm của
mình.
Bài tập 4:
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?

- 1tấn = 1000kg

- Con bò nặng 200kg.
- Con voi nặng 20tạ

10kg = 1yến;
10kg = 1yến;
5yến = 50kg
8yến = 80kg


1yến 7kg = 17kg
5yến 3kg = 53kg

- 44yến
- hs làm bài đổi chéo bài kiểm tra.
Tóm tắt:
Chuyến đầu
:
3tấn
Chuyến sau hơn:
3tấn
Cả hai chuyến : .... tạ?

? Có nhận xét gì về đơn vị của chuyến - Không cùng đơn vị đo
muối đầu và số muối chở thêm chuyến
sau?
-Phải đổi về cùng 1 đơn vị đo.
? Vậy trước khi làm bài ta phải làm gì? -1 hs lên bảng làm bài. lớp làm vào vở.
Bài giải
Đổi 3tấn = 30 tạ
Số tạ muối chuyến sau chở được là:
30 + 3 = 33 (tạ)
Số muối cả hai chuyến chở được là:
30 + 33 = 63 ( tạ)
Đáp số: 63 tạ
- Nhận xét ghi điểm.
- Hs trả lời.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi.
3. Củng cố, dặn dò.

? 10 kg = ... yến
- 10 kg = 1yến
1tấn = ...tạ
1tấn = 10 tạ
- BTVN: 1,2,3,4/20
- Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối
lượng
Rút kinh nghiệm bài dạy:


........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
*************************  *************************
ÂM NHẠC
TIẾT 4: HỌC HÁT: BÀI BẠN ƠI LẮNG NGHE.
(Thầy Khánh soạn giảng)
*************************  *************************
ĐỊA LÝ

TIẾT 4 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS biết:
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở
Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức, nêu được qui trình sản xuất phân lân.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con
người.
- Biết nêu lên những ý kiến bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về hoạt động của người dân ở Hoàng Liên Sơn(Sưu tầm)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về dân
cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số
dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Hoạt động sản xuất của người dân ở
Hoàng Liên Sơn
Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
Tìm hiểu trồng trọt trên đất dốc.
- HS đọc thầm mục 1
? Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường
trồng cây gì? Ở đâu?

HOẠT ĐỘNG HỌC

- Hs thực hiện yêu cầu.
-Nhận xét câu trả lời của bạn.

- Trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy,
ruộng bậc thang... Ngoài ra họ còn
trồng lanh và một số loại cây ăn quả xứ
- HS lên bảng tìm vị trí của Hoàng Liên lạnh.

Sơn trên bản đồ.
- HS quan sát H1 SGK và trả lời câu hỏi:
? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? - Ở sườn núi.


? Tại sao phải làm ruộng bậc thang?

- Giúp cho việc giữ nước chống xói
mòn.
? Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên - Trồng lúa.
ruộng bậc thang?
* Kết luận: Do đặc điểm địa hình đa phần - Học sinh lắng nghe.
là núi, dốc, ngoài ra vì lượng nước khan
hiếm vào mùa khô nên để giữ nước nên
người dân phải xẻ sườn núi tạo thành ruộng
bậc thang để trồng trọt đồng thời để chống
xói mòn.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi.
Nghề thủ công truyền thống
- Dựa vào tranh ảnh minh hoạ các nhóm
thảo luận theo câu hỏi:
? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi - Dệt may, thêu, đan, rèn, đúc...
tiếng của một số dân tộc ở Hoàng Liên
Sơn?
? Nhận xét màu sắc của hàng thổ cẩm?
- Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ đẹp.
? Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm - Thường được dùng để làm thảm,
gì?
khăn, mũ, túi, váy, áo, ví...
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.

Hoạt động 3: Làm theo nhóm bàn.
Khai thác khoáng sản.
- HS quan sát H3 SGK và trả lời câu hỏi:
? Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng - A - pa - tít, đồng, chì, kẽm...
Liên Sơn?
? Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn khoáng sản - A - pa - tít là loại khoáng sản được
nào được khai thác nhiều nhất? Vì sao?
khai thác nhiều nhất. Vì nó là nguyên
liệu sản xuất ra phân lân.
- HS dựa vào hình vẽ mô tả qui trình sản - Khai thác quặng -> làm giầu quặng ->
xuất phân lân?
sản xuất phân lân -> phân lân.
? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, khai thác - Để tránh khai thác bừa bãi tài nguyên
khoáng sản hợp lí?
cạn kiệt.
? Ngoài khoáng sản ở đây còn khai thác gì? - Khai thác gỗ, mây...
Hoạt động kết thúc
? Trình bày hoạt động sản xuất của người - Học sinh trả lời.
dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
- 2 em đọc lại mục ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Trung du Bắc Bộ
Rút kinh nghiệm bài dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
*************************  *************************



TẬP ĐỌC

TRE VIỆT NAM
(Nguyễn Duy)
I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung và nhịp điệu
của câu thơ, đoạn thơ.
- Cảm nhận và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người
Việt Nam. Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam: Giầu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
- Học thuộc lòng những câu em thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
- Tranh minh họa bài tập đọc – SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
1 HS đọc truyện: Một người chính trực
? Vì sao nhân dân ca ngợi những người - 3 Hs thực hiện yêu cầu.
chính trực như ông Tô Hiến Thành?
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bằng tranh minh hoạ.
- Lắng nghe.

2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Gv chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ....... nên thành tre ơi!
+ Đoạn 2: Tiếp đến ......hát ru lá cành
+ Đoạn 3: .....truyền đời cho măng.
+ Đoạn 4: Còn lại
- Gọi đọc nối tiếp
- 4HS đọc nối tiếp 2 - 3 lần
+ Sửa lỗi cho HS:
+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:
Yêu nhiều/ nắng nỏ trời xanh
.....................................
Vẫn nguyên cái gốc/ truyền đời cho măng
- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- Đọc nhóm
- Gọi HS đọc cả bài.
- Hai HS đọc cả bài.
- Gv đọc mẫu.
2.3. Tìm hiểu bài:
- Một HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
? Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu - Tre xanh, xanh tự bao giờ?
đời của cây tre với người Việt Nam?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh.
=> Tre có từ rất lâu, có từ bao giờ không ai
biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xẩy ra
với con người từ ngày xưa.
* Sự gắn bó lâu đời của cây tre với


- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

người Việt Nam.
? Hình ảnh nào cho thấy tre tượng trưng * Tính cần cù: ở đâu tre cũng xanh tươi,
cho tính cần cù? Đoàn kết? Ngay thẳng? cho dù đất...bạc màu
Rễ siêng không sợ đất nghèo, Tre ...cần cù.
* Tính đoàn kết:
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Lương trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con.
* Tính ngay thẳng:
Vẫn nguyên cái gốc tre truyền cho măng.
Nòi tre đau dễ mọc cong
Măng non là búp măng non
......thân tròn của tre.
? Tìm những hình ảnh về cây tre và búp - Có manh áo cộc tre nhường cho con: Cái
măng non mà em thích? Vì sao?
mo tre màu nâu, bao quanh măng lúc mới
mọc, như chiếc áo tre nhường cho con.
? Tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ - Bài thơ kết bằng cách dùng điệp từ, điệp
thuật nào? Có tác dụng gì?
ngữ, thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của
các thế hệ: Tre già măng mọc.
- Nhân hoá: Qua hình ảnh cây tre để nói
lên những phẩm chất tốt đẹp của con
người Việt Nam.
* Tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp
của người Việt Nam.
? Nêu ý chính của bài?
- Tác giả đã lấy cây tre tượng trưng cho
con người Việt Nam, qua đó ca ngợi

những phẩm chất cao đẹp của con người
Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay
thẳng, chính trực.
2.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:
+ Hai HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Nòi tre đâu chịu mọc cong
+ Nhận xét HS đọc hay nhất theo tiêu trí
..........................................
sau:
Tre già măng mọc có gì lạ đâu....
+) Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa?
- Một Hs đọc và nêu giọng đọc.
+) Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?
- Một HS đọc thể hiện lại.
+) Đọc đã diễn cảm chưa?
+ GV đọc mẫu.
3. Củng cố, dặn dò.
? Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói - Con người Việt Nam luôn ngay thẳng,
điều gì?
chính trực, biết thương yêu đùm bọc nhau.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bài dạy:


........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..

*************************  *************************
LỊCH SỬ

TIẾT 4: NƯỚC ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU.

Học xong bài này, Hs biết:
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược
của Triệu Đà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình vẽ SGK.- Phiếu học tập.
- Lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Kiểm tra bài cũ:
? Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
ở đâu?
? Mô tả sơ lược đời sống, văn hoá của
người Lạc Việt?
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
? Các em có biết gì về thành Cổ Loa, thành
này ở đâu, do ai xây dựng?
=>Bài học trước đã cho các em biết nhà
nước đầu tiên của dân tộc ta là nước Văn

Lang, vậy tiếp sau nhà nước Văn Lang là
nhà nước nào? Nhà nước này có liên quan
gì đến thành Cổ Loa? chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài nước Âu Lạc.
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân: Cuộc
sống của người Lạc Việt và người Âu
Việt
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
? Người Âu Việt sống ở đâu?

HOẠT ĐỘNG HỌC

- 2 hs thực hiện yêu cầu .
- nhận xét.

- Hs nêu.

- Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc
của người Văn Lang.
? Đời sống của ngược Âu Việt và người - Người Âu Việt và người Lạc việt
Lạc Việt có những đặc điểm gì giống nhau? cùng biết: Trồng lúa, chế tạo đồ đồng,
biết tròng trọt, chăn nuôi, đánh cá. Bên
cạnh đó họ còn có phong tục tập quán
giống nhau.


? Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với
nhau như thế nào?
* Kết luận: Người Âu Việt sống ở mạn Tây
Bắc của nước Văn Lang, cuộc sống của họ

có nhiều nét tương đồng với cuộc sống của
người Lạc Việt, người Âu Việt và người
Lạc Việt sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4:
Sự ra đời của nước Âu Lạc
- Chia lớp thành nhóm nhỏ 4HS.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận vào phiếu học tập.
? Vì sao người Âu Việt và người Lạc Việt
lại hợp nhất với nhau tạo thành một nước?
? Ai là người có công hợp nhất đất nước
của người Âu Việt và người Lạc Việt?
? Nhà nước của người Âu Việt và người
Lạc Việt có tên là gì? đóng đo ở đâu?
- Đại diện các nhóm trình bày.
? Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là
nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào
thời gian nào?
* Kết luận: GV nêu tóm tắt các nội dung
trên.
Hoạt động 3: Làm theo nhóm đôi
Những thành tựu của người dân Âu lạc.
- HS đọc SGK và quan sát hình minh hoạ
và cho biết người Âu Lạc đã đạt được
những thành tựu gì trong cuộc sống:
+ Về xây dựng?

- Họ sống hoà hợp với nhau.

- Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.

- Thục Phán An Dương Vương.
- Nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ
Loa, thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội
ngày nay.
- Tiếp theo nhà nước Văn Lang là nhà
nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỉ II
TCN

- Người Âu Lạc đã xây dựng được
thành Cổ Loa có kiến trúc ba vòng hình
ốc.
+ Về sản xuất?
- Họ sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng
đồng, biết kỹ thuật rèn sắt.
+ Về làm vũ khí?
- Chế tạo được nỏ một lần bắn được
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
nhiều mũi tên.
? So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong
nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
Châu là vùng rừng núi còn người Âu
* Kết luận: GV giới thiệu thành Cổ Loa Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.
trên bản đồ.
Hoạt động 4:
Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của
Triệu Đà:
- HS đọc thầm đoạn: “Từ năm 207 TCN.... - 3 HS kể.
phong kiến phương Bắc”
- HS dựa vào SGK kể lại cuộc kháng chiến



chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân
dân Âu Lạc?
- Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một
? Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà bị lòng chống giặc ngoại xâm. Lại có
thất bại?
tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành
luỹ kiên cố.
? Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho
rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương con trai sang làm rể để điều tra lượng
Bắc?
lượng và chia rẽ nội bộ nước Âu Lạc.
Hoạt động kết thúc
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK
- Học sinh đọc.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
******************************  ******************************
Ngày soạn: 11/ 9/ 2013
Ngày giảng:

Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013
THỂ DỤC

TIẾT 8: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN.
(Thầy Khánh soạn giảng)
*************************  *************************

TOÁN

TIẾT 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG.
I. MỤC TIÊU:

- Nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề - ca - gam, héc - tô- gam. Quan hệ của các
đơn vị này với gam.
- Nắm được tên gọi, ký hiệu, thứ tự, mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với
nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 hs lên bảng
- 2 HS lên bảng.
- Bài tập 2, 3/ T20 VBT.
- Nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, cho điểm.
- Chốt lại cách tính cộng trừ; nhân chia
các đơn vị đo khối lượng.
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:


- Nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy.

2.2. Giới thiệu đề - ca - gam, héc - tôgam:
* Giới thiệu đề- ca- gam:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là
đề - ca - gam.
- 1 đề - ca - gam cân nặng bằng 10 gam.
- Đề - ca - gam viết tắt là dag và ghi là:
10 g = 1dag.
- Mỗi quả cân nặng 1g hỏi bao nhiêu quả
cân như thế nặng 1dag?
* Giới thiệu héc - tô - gam (tương tự)
- Ghi: 1 hg = 10 dag = 100 g

- HS lắng nghe.

- HS: đọc 10 gam bằng 1 đề - ca - gam.
- 10 quả cân như thế nặng 1dag.

- Đọc 10 đề - ca - gam bằng 1 héc - tô gam.
? Mỗi quả cân nặng 1dag hỏi bao nhiêu - 10 quả cân như thế nặng 1hg.
quả cân như thế nặng 1hg?
* Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:
? Kể tên các đơn vị đo đã học?.
- HS kể.
? Nêu tên các đơn vị đo đó theo thứ tự từ - Hs nêu.
lớn đến bé?
- GV ghi vào bảng đơn vị đo có sẵn.
? Trong các đơn vị đo trên đơn vị nào - g, dag, hag
nhỏ hơn ki-lô-gam?
? Trong các đơn vị đo trên đơn vị nào lớn - yến, tạ, tấn.

hơn ki-lô-gam?
? Bao nhiêu gam thì bằng 1dag?
- 10g = 1dag
- Viết vào cột đề - ca - gam: 1dag = 10g
-Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1hg?
- 1hg = 10dag
- Viết vào cột héc - tô - gam: 1hg =10dag
- Hỏi tương tự vói những đơn vị khác.
? Hai đơn vị đo khối lượng liền kề gấp, - Gấp, kém nhau 10 lần.
kém nhau mấy lần?
+ Cho ví dụ minh họa.
- HS lấy VD.
2.2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1/T24:
- Viết 7kg = … g và yêu cầu thực hiện
đổi sau đó nêu cách làm, nhận xét.
- Hướng dẫn cách đổi:
- HS: 7kg = 7 000g
+ Mỗi chữ số trong số đo khối lượng đều
ứng với một đơn vị đo.
+ Ta cần đổi 7kg ra gam, tức là đổi từ - HS lắng nghe.
đơn vị lớn ra đơn vị bé.
+ Đổi bằng cách thêm dần chữ số 0 vào
bên phải số 7, mỗi lần thêm là đọc tên
một đơn vị liền sau đó, thêm như thế cho


đến khi gặp đơn vị cần đổi thì dừng lại.
- GV làm mẫu.
+ Vậy 7kg = 7000g

- Yêu cầu HS làm bài, HS lên bảng làm - HS làm bài.
bài.
a. 1dag = 10g
1hg = 100dag
10g = 1dag
10dag = 1hg
b. 4dag = 40g
3kg = 10hg
8hg = 80dag
7kg = 1000g
- Nhận xét, chữa bài.
2kg300g = 2300g 2kg30g = 2030g
- Yêu cầu hs nêu cách đổi.
- Gọi HS đọc bài.
* Gv chốt lại cách đổi cho HS.
Bài 2/T24:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tính.
- Yêu cầu HS làm bài. Sau đó đổi chéo - HS làm bài, 2 HS lên bảng.
vở kiểm tra.
380g + 195g = 575g
- Nhận xét, chữa bài.
928dag - 274dag = 654dag
452hg x 3 = 1356hg
768hg : 6 = 128hg
? Khi thực hiện các phép tính với số đo - HS nêu.
khối lượng em làm như thế nào?
* Khi thực hiện các phép tính với số đo
khối lượng ta thực hiện phép tính với
phần số trước, sau đó ghi đơn vị đo vào

bên phải kết quả vừa tìm. Chú ý với phép
tính cộng , trừ số đo khối lượng thì các
thành phần của phép tính phải cùng đơn
vị đo.
- HS đọc.
3. Củng cố, dặn dò.
? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - Hai đơn vị đo khối lượng liền kề gấp
khối lượng?
kém nhau 10 lần.
- Nêu một số VD cho HS đổi trong bảng.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo khối
lượng, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
*************************  *************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY.
I. MỤC TIÊU:


- Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy
trong câu, trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Từ điển.
- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?
? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Hai HS đọc nội dung bài tập.
- HS đọc thầm - phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét, Gv chốt lại.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
? Có mấy loại từ ghép?

HOẠT ĐỘNG HỌC

- 2 hs lên bảng cả lớp tìm vào nháp.
- Đọc các từ mình vừa tìm được.
- Lắng nghe.

- Từ “bánh trái “ có nghĩa tổng hợp.
- Từ “bánh rán” có nghĩa phân loại.

- Có hai loại từ ghép: ghép phân loại và
ghép tổng hợp.


- HS trao đổi theo nhóm bàn làm trên
phiếu học tập.
Từ ghép có nghĩa
- Đại diện các nhóm trình bày bài làm.
phân loại
xe điện, xe đạp,
tàu hoả, đường
ray, máy bay

Từ ghép có nghĩa
tổng hợp
ruộng đồng, làng
xóm, núi non, gò
đống, bãi bờ, hình
dạng, màu sắc.
? Tại sao em lại xếp “tàu hỏa” vào từ ghép - Vì tàu hỏa là một phương tiện giao
phân loại?
thông chạy trên đường sắt, có nhiều toa,
dùng để phân biệt với tàu thủy, …
? Tại sao núi non lại là từ ghép tổng hợp? - Vì núi non dùng để chỉ tất cả những
loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt
đất.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài.
? Hãy xác định từ láy có trong bài?
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm
? Các từ láy đó lặp lại bộ phận nào?
đầu: nhút nhát.
- Nhận xét, chữa bài.
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần:

lạt xạt, lao xao.
- Từ láy có hai tiếng giống nhau cả âm
đầu và vần: rào rào.
3. Củng cố, dặn dò.


×