Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN THANH BẰNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN THANH BẰNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN NGHIẾN

Hà Nội – Năm 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi được
thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến sỹ Nguyễn Văn Nghiến. Luận văn là kết
quả nghiên cứu độc lập không sao chép trái phép công trình của người khác. Các
số liệu trong luận văn nghiên cứu được tôi thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và
có dẫn chiếu đến nguồn tham khảo.
Tác giả luận văn

NGUYỄN THANH BẰNG

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Viện Kinh tế và Quản lýTrường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã trang bị cho tôi rất nhiều kiến thức về
lĩnh vực tài chính, về phương pháp học tập, nghiên cứu trong suốt quá trình học
chương trình cao học
Tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Nguyễn Văn Nghiến đã tận tình hướng
dẫn tôi trong suốt quá trình làm luận văn
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, và các anh chị đồng
nghiệp đã động viên và hỗ trợ tôi hoàn thành chương trình học và luận văn này.
Học viên

NGUYỄN THANH BẰNG

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...............................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNGTẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI....................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ tín dụng .................................................................. 4
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thẻ tín dụng ................................................................ 4
1.1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 4
1.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của thẻ tín dụng ..................................... 4
1.1.1.3. Phân loại thẻ tín dụng....................................................................................... 6
1.1.2. Nghiệp vụ phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng ............................. 8
1.1.2.1. Các khái niệm.................................................................................................... 8
1.1.2.2. Quản lý việc sử dụng và thanh toán sao kê của chủ thẻ ............................ 10
1.2. Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng thương mại .......................... 13
1.2.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ thẻ tín dụng ................................................. 13
1.2.2. Lợi ích của việc phát triển dịch vụ thẻ tín dụng............................................. 14
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ tín dụng ............................... 14
1.2.3.1. Tăng trưởng quy mô kinh doanh thẻ tín dụng............................................. 14
1.2.3.2. Đa dạng hóa dịch vụ thẻ tín dụng ................................................................. 15
1.2.3.3. Tăng trưởng thu nhập dịch vụ thẻ tín dụng ................................................. 15
1.2.3.4. Chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng ................................................................... 15
1.2.3.5. Hoạt động kiểm soát rủi ro dịch vụ thẻ tín dụng ........................................ 15
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ tín dụng ......................... 16
1.2.4.1. Nhân tố từ phía ngân hàng............................................................................. 16
1.2.4.2. Nhân tố từ bên ngoài ...................................................................................... 18
1.2.5. Các rủi ro trong phát triển dịch vụ thẻ tín dụng ............................................. 19


iii


1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ tín dụng của một số Ngân hàng thương
mại lớn đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam ......................................... 22
1.3.1. HSBC................................................................................................................... 23
1.3.2. ANZ ..................................................................................................................... 24
1.3.3. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) ........................... 24
1.3.4. Bài học cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam ....................................... 25
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................. 26
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG
TẠINGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VIETCOMBANK)28
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam .......... 28
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam... 29
2.1.2. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam .............. 31
2.1.3. Những thành tựu đã đạt được ........................................................................... 31
2.2. Thực trạng về dịch vụ thẻ tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam37
2.2.1. Cơ sở pháp lý...................................................................................................... 37
2.2.2. Nhận định chung về dịch vụ thẻ tín dụng tại các Ngân hàng thương mại .. 38
2.2.2.1. Hoạt động phát hành thẻ tín dụng................................................................. 38
2.2.2.2. Hoạt động thanh toán thẻ tín dụng ............................................................... 38
2.3. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam ................................................................................................. 39
2.3.1. Sơ lược về thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam . 39
2.3.2. Các sản phẩm thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam41
2.3.3. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam ............................................................................................. 43
2.3.3.1. Thực trạng phát triển và sử dụng thẻ tín dụng Vietcombank .................... 43
2.3.3.2. Thực trạng phát triển mạng lưới thanh toán thẻ tín dụng .......................... 47

2.3.3.3. Thu nhập từ dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam ........................................................................................................................ 52
2.3.3.4. Chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam ........................................................................................................................ 55
2.3.3.5. Thực trạng kiểm soát rủi ro và xử lý tra soát khiếu nại ............................. 56

iv


2.3.3.6. Khảo sát mô hình định lượng đo lường các yếu tố ảnh hưởng tới việc sử dụng,
dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. .......................... 59
2.4. Đánh giá chung về quá trình phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam .......................................................................... 74
2.4.1. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ................................................. 75
2.4.1.1. Những hạn chế ................................................................................................ 75
2.4.1.2. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................. 76
2.4.2. Các rủi ro phát sinh trong quá trình phát triển dịch vụ thẻ tín dụng................. 78
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................. 80
CHƯƠNG 3 NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
(VIETCOMBANK) .............................................................................................. 81
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam ................................................................................................. 81
3.1.1. Tầm nhìn của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam......................... 81
3.1.2. Mục tiêu chiến lược phát triển dịch vụ thẻ ..................................................... 81
Phát triển hoạt động thẻ theo hướng “Chất lượng - Hiệu quả - Bền vững”. 3.1.3.
Định hướng phát triển dịch vụ thẻ .............................................................................. 81
3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam( VCB) ..................................................................................... 82
3.2.1. Mô hình SWOT và định hướng phát triển dịch vụ thẻ tín dụng của VCB . 82
Mô hình SWOT với dịch vụ thẻ tín dụng của VCB trong điều kiện kinh doanh

hiện nay của Việt Nam ................................................................................................. 82
3.2.2. Định hướng phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của VCB trong thời
gian tới ........................................................................................................................... 86
3.3. Đề xuất nhằm phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại VCB .................................... 86
3.3.1. Chú trọng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............................ 86
3.3.2. Đẩy mạnh hoạt động Marketing để quảng bá hình ảnh thương hiệu
Vietcombank ngày càng rộng rãi và đẩy ................................................................... 88
3.3.3. Đẩy mạnh chính sách chăm sóc khách hàng .................................................. 89
3.3.4. Hợp lý hoá chi phí sử dụng thẻ ........................................................................ 90
3.3.5. Ứng dụng kỹ thuật công nghệ hiện đại trong lĩnh vực thẻ tín dụng ............ 91
3.3.6. Lựa chọn đơn vị chấp nhận thẻ tín dụng có uy tín ........................................ 92
v


3.3.7. Tăng cường hợp tác giữa các ngân hàng......................................................... 93
3.3.8. Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro ................................................................ 93
3.4. Giải pháp hỗ trợ từ những Cơ quan hữu quan ............................................... 94
3.4.1. Đối với Chính phủ: ............................................................................................ 94
3.4.2. Hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà nước ........................................................................ 95
3.4.3. Hỗ trợ từ Hội thẻ ngân hàng Việt Nam ........................................................... 95
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 96
KẾT LUẬN........................................................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 99
CÁC PHỤ LỤC .................................................................................................. 101

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATM


: Automatic Teller Machine- Máy rút tiền tự động

CNPH

: Chi nhánh phát hành

ĐƯTM

: Điểm ứng tiền mặt

ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

HMTD

: Hạn mức tín dụng

KH

: Khách hàng

NHHH

: Ngân hàng nhà nước

NHPH

: Ngân hàng phát hành


NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTT

: Ngân hàng thanh toán

TCTQT

: Tổ chức thẻ quốc tế

TMCP

: Thương mại cổ phần

TTT

: Trung tâm thẻ

VCB/Vietcombank

: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh năm 2015................................................................35

Bảng 2.2. Doanh số phát hành thẻ của Vietcombank trong giai đoạn 2011 -2015 ..........39
Bảng 2.3. Hạn mức thẻ tín dụng ...........................................................................42
Bảng 2.4. Ngày lên sao kê và thu nợ ....................................................................43
Bảng 2.5: Phát hành thẻ tín dụng quốc tế của Vietcombank ................................45
Bảng 2.6. Thị phần thẻ tín dụng của 3 NH lớn trong 3 tháng đầu năm 2016 .......46
Bảng 2.7. Sự phát triển hệ thống máy POS của Vietcombank .............................50
giai đoạn 2011 - 2015 ...........................................................................................50
Bảng 2.8. Doanh số thanh toán thẻ tín dụng của Vietcombank............................52
giai đoạn 2011 - 2015 ...........................................................................................52
Bảng 2.9. Thu nhập dịch vụ thẻ tín dụng của Vietcombank giai đoạn 2012 - 2014 .....54
Bảng 2.10: Kết quả phân tích Cronbach alpha của các thang đo .........................63
Bảng 2.11. Kiểm định thang đo mức độ thoả mãn của khách hàng .....................65
KMO and Bartlett's Test .......................................................................................65
Bảng 2.12. Kết quả phân tích EFA của các thành phần tác động .........................65
đến mức độ thoả mãn của khách hàng về dịch vụ thẻ tín dụng ............................65
Bảng 2.13. Ma trận tương quan giữa các biến ......................................................69
Bảng 2.14. Hệ số xác định R-Square và Anova ...................................................70
Bảng 2.15. Hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter ........................................71
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp mức độ thỏa mãn của khách hàng. ............................74

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán thẻ ......................................................................12
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu vốn chủ sở hữu của Vietcombank giai đoạn 2010 - 2015 ...31
Biểu đồ 2.2. Tăng trưởng tổng tài sản của Vietcombank trong giai đoạn 2010 – 2015 ...32
Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng huy động vốn của Vietcombank giai đoạn 2010 – 2015 ........33
Biểu đồ 2.4: Tăng trưởng hoạt động tín dụng Vietcombank giai đoạn 2010 –
2015 ......................................................................................................................34

Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận trước thuế của Vietcombank giai đoạn 2010 – 2015 ......37
Biểu đồ 2.6. Doanh số sử dụng thẻ tín dụng của Vietcombank ...........................40
giai đoạn 2011 - 2015 ...........................................................................................40
Biểu đồ 2.7. Số đơn vị chấp nhận thẻ tín dụng tại Vietcombank .............................49

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh doanh thẻ tín dụng hiện nay là một trong những lĩnh vực kinh doanh
quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Là một sản phẩm dịch vụ có khả năng
tạo bước đột phá trong việc tăng tỷ trọng của các giao dịch thanh toán không
dùng tiền mặt trong dân cư, tạo điều kiện để quản lý kinh tế xã hội hiệu quả hơn
và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank – VCB) là ngân
hàng đi tiên phong trong lĩnh vực thẻ. Từ lúc ra đời cho đến nay thì thẻ tín dụng
mang thương hiệu Vietcombank vẫn đang ở vị thế dẫn đầu, và là ưu tiên hàng
đầu của hầu hết người dân trong và ngoài nước đang sinh sống và làm việc tại
Việt Nam.
Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với
nền kinh tế thế giới, cùng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt đến từ các Ngân
hàng thương mại trong nước nói chung, và các Ngân hàng nước ngoài hàng đầu
thế giới nói riêng, thì hầu hết các sản phẩm thẻ tín dụng đang được lưu hành trên
thị trường đều có các đặc tính tương đương nhau, và lúc này, việc nâng cao sự
hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ tín dụng được đặt ra như là một vấn
đề cấp thiết, một mục tiêu tất yếu, quan trọng. Đây là công cụ cạnh tranh hiệu
quả của các ngân hàng trong nỗ lực nâng cao và phát triển dịch vụ thẻ tín dụng
của mình, vì một khi khách hàng có được sự thoả mãn và hài lòng khi sử dụng
dịch vụ của ngân hàng thì mới gắn bó và sử dụng dịch vụ của ngân hàng nhiều
hơn. Qua đó, ngân hàng mới có thể đấy mạnh việc phát triển sản phẩm dịch vụ

của mình được.
Chính vì nhận thức được những vấn đề này, nên tôi đã chọn đề tài “Giải
pháp phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam”, với mong muốn từ đề tài này sẽ giúp ích cho Ngân
hàng được phần nào trong việc cung cấp và phát triển các dịch vụ về thẻ tín dụng
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Về mặt lý luận: Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về dịch vụ thẻ từ đó hiểu
được tầm quan trọng của việc sử dụng thẻ trong hoạt động kinh tế hiện nay, những
lợi ích mà thẻ mang lại cho khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế.
1


Về mặt thực tiễn: Phân tích tình hình phát hành và sử dụng thẻ trong thời
gian qua của ngân hàng và khách hàng để thấy được những mặt tích cực và
những mặt còn hạn chế.
Đo lường các yếu tố ảnh hưởng tác động đến việc kinh doanh dịch vụ thẻ
tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới dịch vụ thẻ tín dụng của Vietcombank
Đề xuất ra những giải pháp để đẩy mạnh phát triển dịch vụ thẻ tại
Vietcombank ngày càng hiệu quả, có thể cạnh tranh được với các ngân hàng thương
mại trong và ngoài nước tại thị trường Việt Nam hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ
thẻ tín dụng của Vietcombank trong thời gian qua để tìm ra những giải pháp phát
triển dịch vụ thẻ theo định hướng của Vietcombank.
Phạm vi nghiên cứu: Thực hiện nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng để thu thập dữ liệu. Sau đó, tiến hành xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS
16.0 kết hợp với các phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh. Tuy nhiên, do hạn
chế về thời gian, hơn nữa trong khuôn khổ có hạn của luận văn, việc nghiên cứu

được giới hạn trong phạm vi:
+ Về thời gian phân tích: Dịch vụ thẻ trong những năm gần đây của Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
+ Về không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và các Ngân
hàng thương mại khác tại Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn gồm: Phương
pháp khảo sát, so sách, thống kê, tổng hợp, phân tích và luận giải nhằm làm sáng
tỏ những vấn đề về dịch vụ thẻ ngân hàng trong quá trình nghiên cứu
Nguồn dữ liệu được thu thập từ các báo cáo của Hội thẻ Việt Nam, của
Trung tâm thẻ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, các tạp chí, các website có
liên quan.
5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Luận văn đã tiến hành tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đối với dịch vụ thẻ tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, từ đó tiến hành phân tích mức độ
2


ảnh hưởng của từng nhân tố. Trên cơ sở đó, đề xuất giải pháp để ngân hàng nâng cao
chất lượng dịch vụ và làm cho khách hàng luôn cảm thấy hài lòng đối với chất lượng
dịch vụ thẻ tín dụng.
6. Kết cấu của luận văn
Với mục tiêu và phương pháp luận trình bày ở phần trên, tác giả xây dựng
luận văn gồm 03 phần chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịc vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank ).
Chương 3: Giải pháp phát triển dịc vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank).


3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ tín dụng
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thẻ tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm
Thẻ tín dụng là loại hình thanh toán hiện đại thay thế cho việc sử dụng tiền
mặt. Trong đó, Ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng một hạn mức chi tiêu
nhất định trên thẻ dựa trên uy tín, khả năng tài chính, số tiền ký quỹ hoặc tài sản
bảo đảm để khách hàng có thể thực hiện việc thanh toán hóa đơn mua sắm hàng
hoá và dịch vụ mà không cần phải sử dụng đến tiền mặt; và sau đó sẽ thanh toán
lại cho Ngân hàng số tiền mà khách hàng đã thực hiện giao dịch (đây được xem
như một công cụ cho vay tiêu dùng của tổ chức phát hành cấp cho chủ thẻ).
1.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của thẻ tín dụng
Ngày 8-2-1949, sau khi ông Frank MC Namara (một doanh nhân người Mỹ)
và bạn mình là ông Sneider ăn tối ở một nhà hàng, thì ông Frank MC Namara
bỗng phát hiện ra mình không mang theo tiền mặt và buộc phải gọi điện về nhà
để người nhà mang tiền đến thanh toán tiền bữa ăn. Tình thế khó xử lần đó khiến
ông nảy ra ý tưởng về một hình thức thanh toán gọn nhẹ mà không cần mang
theo tiền mặt bên cạnh.
Ông đã thảo luận với chủ nhân nhà hàng Major’s Cabin Grill về việc họ sẽ
nhận những chiếc thẻ chữ nhật có dòng chữ Diners Club để thay cho tiền mặt
trong những trường hợp tương tự. Và sau khi hai bên đã thống nhất được với
nhau về các hình thức thanh toán và giao dịch thì thẻ tín dụng đầu tiên mang tên
“Diners Club” được ra đời. Cũng trong năm này, hai nhân vật trên đã sáng lập ra
công ty Diners Club International để phát hành thẻ tín dụng, và loạt thẻ tín dụng

đầu tiên được ra đời.
Tuy được ra đời từ một tình huống khó xử, nhưng với những tiện ích của
mình thì thẻ tín dụng đã nhanh chóng chinh phục được khách hàng. Tiếp nối từ
thành công của thẻ “Diners Club”, năm 1955, hàng loạt thẻ mới ra đời như: Trip
Charge, GoldenKey, Gourment Club, Esquire Lub.
4


Đến năm 1958, Carte Blanche và American Express ra đời và thống lĩnh thị
trường. Và hiện nay tổ chức thẻ Amex (American Express) đang là tổ chức thẻ
du lịch giải trí (Travel & Intertainment – T&E) lớn nhất thế giới. Năm 1990 tổng
doanh thu của thẻ Amex là 111,5 triệu USD với số lượng 35,4 triệu thẻ lưu hành,
nhưng chỉ 3 năm sau đó vào năm 1993 tổng doanh thu đã tăng lên 124 tỷ USD
với 36,5 triệu thẻ lưu hành, tại 36 triệu cơ sở chấp nhận thẻ. Và hiện tại thì tổng
số thẻ Amex được phát hành gấp 5 lần Diners Club và gấp 2 lần JCB.
Tháng 9-1958, Bank of America phát hành BankAmericard, loại thẻ tín
dụng hiện đại thành công đầu tiên, trên cơ sở đó đã hình thành hệ thống thanh
toán VISA. Và vào năm 1960, khi các ngân hàng nhận thấy rằng phần lớn thẻ lúc
bấy giờ chỉ dành cho giới doanh nhân giàu có trong khi đó tầng lớp công nhân
viên chức, người lao động mới là đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu cho thị trường
tương lai nên thẻ VisaCard chính thức ra đời. Ngày nay VisaCard là loại thẻ có
quy mô phát triển lớn nhất toàn cầu. Tính đến năm 1990 tổng doanh thu từ việc
sử dụng thẻ Visa là 345 tỷ USD với 257 triệu thẻ lưu hành, sang năm 1993 thì
tổng doanh thu đã đạt 542 tỷ USD.
Năm 1961, thẻ JCB được phát hành. Đây là thẻ có xuất phát từ Nhật Bản và
được phát hành bởi NH Sanwa. Mục tiêu là hướng vào thị trường du lịch và giải
trí, hiện nay JCB là loại thẻ cạnh tranh với Amex và người Nhật đã chứng tỏ
công nghệ thẻ không phải là độc quyền tuyệt đối của các tổ chức Mỹ. Điều đó
được thể hiện qua số liệu sau: năm 1990, tổng doanh thu của thẻ JCB đạt 16,5 tỷ
USD với 17 triệu thẻ lưu hành và năm 1993 doanh số đã tăng lên 38,1 tỷ USD

với 27,5 triệu thẻ được chấp nhận ở 400.000 nơi, tiêu thụ trên 109 quốc gia.
Năm 1966, một vài ngân hàng tại California do không muốn “núp bóng”
Bank of America (khi đó đã trở thành thủ lĩnh trong lĩnh vực này) đã cùng nhau
liên kết tung ra loại thẻ Master Charge, tiền thân của loại thẻ MasterCard nổi
tiếng ngày nay. Loại thẻ này phát triển rất nhanh, khi có thêm Everything Card
của Citibank cùng gia nhập vào hệ thống MasterCard ra đời vào năm 1966 với
tên gọi ban đầu là Master Charge do Hiệp hội ngân hàng gọi tắt là ICA
(Interbank Card Assciation) phát hành thông qua các thành viên trên thế giới.
Năm 1993 tổng doanh thu của thẻ là 320,6 tỷ USD với 215 triệu thẻ được chấp

5


nhận ở 220 quốc gia, có hệ thống ATM lớn nhất thế giới tại 9 triệu điểm chấp
nhận thẻ.
Ngày nay, MasterCard và VisaCard là hai loại thẻ được lưu hành phổ biến
nhất. VisaCard chiếm khoảng 50% thị phần phát hành và hơn 45% thị phần thanh
toán, kế đến là Mastercard với 30% thị phần phát hành và 25% thị phần thanh
toan.
Hiện nay, thẻ tín dụng được xem như một công cụ thanh toán hiện đại, văn
minh thuận tiện đặc biệt là tại các nước phát triển. Chính sự phát triển không
ngừng của khoa học công nghệ đã góp phần liên tục trong việc cải tiến và hoàn
thiện hơn tính năng của thẻ tín dụng, giúp cho thẻ tín dụng trở thành phương tiện
thanh toán nhanh gọn, chính xác, an toàn, tiện lợi. Và việc thanh toán bằng thẻ đã
trở thành vấn đề hết sức phổ biến, lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh
thẻ và các sản phẩm dịch vụ khác đã chiếm 2/3 tổng lợi nhuận hoạt động của
ngân hàng. Sự phát triển của thẻ gắn liền với sự ổn định và tăng trưởng của nền
kinh tế toàn cầu. Với những tiện ích mang lại, thẻ ngân hàng đã chinh phục được
những khách hàng khó tính nhất và mở ra những thị trường đầy hứa hẹn. Có thể
khẳng định rằng thẻ ngân hàng vẫn đang và sẽ tiếp tục gặt hái được những thành

công lớn trong thế kỷ tới.
1.1.1.3. Phân loại thẻ tín dụng
● Phân loại theo đối tượng sử dụng
Thẻ cá nhân, là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng
được đủ các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các
khoản chi tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình. Thẻ cá nhân bao gồm: thẻ
chính và thẻ phụ (được phát hành theo yêu cầu của chủ thẻ)
Thẻ công ty, là loại thẻ tín dụng dùng cho công ty thanh toán trong hoạt
động kinh doanh của mình. Công ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và uỷ
quyền cho người đứng tên trên thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi thanh toán
liên quan đến thẻ đều do công ty thực hiện trực tiếp với ngân hàng phát hành.
● Phân loại theo công nghệ sản xuất
Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card), là loại thẻ sơ khai ban đầu, được làm
bằng nhựa dựa trên kỹ thuật khắc nổi với các thông tin cơ bản được khắc trên thẻ.

6


Thẻ này hiện nay không còn được sử dụng nữa vì kỹ thuật quá thô sơ, dễ bị lợi
dụng làm giả, tính bảo mật kém.
Thẻ từ (Mangnetic Stripe), là loại thẻ được phủ một băng từ với 2 hoặc 3
dãy để ghi những thông tin cần thiết đã được mã hoá, các thông tin này thường là
thông tin cố định về chủ thẻ và số liệu kết nối. Tuy nhiên, khi trình độ công nghệ
phát triển cao, nó bắt đầu bộc lộ những nhược điểm, đó là số lượng các thông tin
được mã hoá không nhiều và mang tính cố định nên không thể áp dụng kỹ thuật
an toàn, tính bảo mật kém và có thể bị ăn cắp thông tin bằng các thiết bị nối với
máy vi tính qua đó kẻ gian lơi dụng đọc thông tin và làm giả thẻ, hoặc tạo các
giao dịch giả gây thiệt hại cho chủ thẻ và ngân hàng.
Thẻ thông minh (Smart card), là loại thẻ thanh toán được phát triển hiện đại,
thể hiện những ứng dụng hiện đại nhất của công nghệ thông tin vào lĩnh vực thẻ.

Thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật xử lý nhờ gắn chip điện tử thay thế cho dải
băng từ sau thẻ theo nguyên tắc xử lý như máy tính nhỏ.
● Phân loại theo hạn mức thẻ
Thẻ chuẩn (Standard Card) đây là loại thẻ phổ thông, được phát hành chủ
yếu nhắm đến đối tượng là người dân bình thường, người có thu nhập vừa phải,
hạn mức thông thường cũng không cao, tuỳ theo mỗi ngân hàng quy định.
Thẻ vàng (Gold Card), là loại thẻ dành riêng cho các đối tượng có thu nhập
cao, có khả năng tài chính mạnh và có nhu cầu chi tiêu lớn. Chính vì vậy thẻ có
hạn mức tín dụng cao hơn hạn mức thông thường.
Thẻ Platinium, đây là dòng thẻ cao cấp nhất với nhiều ưu đãi dành cho chủ
thẻ. Thẻ thường được thiết kế với những giá trị đặc biệt phù hợp cách sống đẳng
cấp và sang trọng dành riêng cho những nhóm khách hàng cao cấp nhất.
● Phân loại theo tính chất thanh toán
Thẻ ghi nợ (Debit Card), là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch
thẻ trong phạm vi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại
ngân hàng.
Thẻ tín dụng (Credit Card), là loại thẻ cho phép chủ thẻ được thực hiện giao
dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với ngân
hàng phát hành thẻ.
7


Thẻ trả trước (Prepaid Card), là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao
dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp trong thẻ, tương ứng với số tiền mà
chủ thẻ đã trả trước cho ngân hàng
● Phân loại theo phạm vi sử dụng
Thẻ nội địa: là loại thẻ chỉ sử dụng tại các điểm chấp nhận thẻ trong phạm
vi lãnh thổ của một nước và không có chức năng thanh toán quốc tế.
Thẻ quốc tế: là loại thẻ được sử dụng để thanh toán trên phạm vi toàn cầu và
thường mang thương hiệu của các tổ chức thẻ quốc tế: VISA, MASTER, AMEX …

1.1.2. Nghiệp vụ phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng
1.1.2.1. Các khái niệm
● Ngân hàng phát hành (Issuing Bank)
Ngân hàng phát hành (NHPH) là ngân hàng được sự cho phép của tổ chức
thẻ hoặc công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của những tổ
chức và công ty này. NHPH là ngân hàng có tên in trên thẻ do ngân hàng đó phát
hành, thể hiện đó là sản phẩm của mình.
Ví dụ, như thẻ VisaCard, MasterCard, American Express do Vietcombank
phát hành sẽ có tên Vietcombank VisaCard, Vietcombank MasterCard và
Vietcombank American Express. Và đối với các loại thẻ tín dụng quốc tế này, thì
NHPH phải được Ngân hàng nhà nước cấp giấy phép hoạt động ngoại hối và cho
phép thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và phải là thành viên của tổ chức thẻ
quốc tế.
● Chủ thẻ (Cardholder)
Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được uỷ quyền (nếu là thẻ do công ty
ủy quyền sử dụng) được in nổi tên trên thẻ và việc sử dụng, thanh toán sao thẻ
được thực hiện theo những điều khoản, điều kiện do ngân hàng phát hành quy
định. Chủ thẻ bao gồm,
Chủ thẻ chính, là người đứng tên đề nghị ngân hàng cấp thẻ và hoàn toàn
chịu trách nhiệm xử lý, thanh toán các vấn đề có liên quan đến việc sử dụng thẻ
của mình, kể cả thẻ phụ phát hành theo thẻ chính.
Chủ thẻ phụ, là người được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính.
8


● Ngân hàng thanh toán (Acquiring Bank)
Ngân hàng thanh toán (NHTT) là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một
phương tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các
điểm cung ứng hàng hoá, dịch vụ, giữ chức năng trung gian thanh toán giữa chủ
thẻ và NHPH.

Ngân hàng thanh toán sẽ thu từ các đơn vị cung ứng hàng hoá, dịch vụ có
ký hợp đồng chấp nhận thẻ với họ một mức phí chiết khấu. Mức phí này cao hay
thấp phụ thuộc vào từng ngân hàng và mối quan hệ chiến lược giữa ngân hàng
với đơn vị chấp nhận thẻ.
Trên thực tế, rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là ngân
hàng thanh toán thẻ. Với tư cách là ngân hàng thanh toán, khách hàng là các đơn
vị cung ứng hàng hoá, dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ.
● Ngân hàng đại lý (Correspondent Bank)
Là ngân hàng được ngân hàng thanh toán thẻ uỷ quyền để thực hiện một số
dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ thông qua hợp đồng đại lý. Các dịch vụ thanh
toán liên quan như nhờ thu, thanh toán với đơn vị chấp nhận thẻ, ứng tiền mặt
cho chủ thẻ …..
● Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant)
Các điểm cung ứng hàng hoá, dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ
như một phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT).
ĐVCNT bao gồm nhiều lĩnh vực như nhà hàng, khách sạn, sân bay, siêu thị, cửa
hàng… Tại nhiều nước trên thế giới, khi thẻ ngân hàng đã trở thành một phương
tiện thanh toán thông dụng, chúng ta có thể nhìn thấy những biểu tượng của thẻ
xuất hiện tại hầu hết các cửa hàng. Ở Việt Nam hiện nay, các ĐVCNT tập trung
chủ yếu tại những ngành hàng dịch vụ có thu hút nhiều khách nước ngoài như
cửa hàng mỹ nghệ, cửa hàng lưu niệm tại các trung tâm thương mại, nhà hàng,
khách sạn hay đại lý bán vé máy bay.
● Tổ chức thẻ quốc tế (Card Association)
Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT) là đơn vị đứng đầu, quản lý mọi hoạt động
phát hành và thanh toán thẻ. Nó tồn tại dưới các hình thức hiệp hội (Card
Association) như Visa và MasterCard hay công ty độc lập (Independent
9


Companies) như American Express, Diner Club. Là tổ chức cấp phép thành viên

cho các NHPH và NHTT.
TCTQT có nhiệm vụ cung cấp mạng lưới viễn thông toàn cầu cho quy trình
thanh toán thẻ, đứng ra liên kết với các thành viên, đặt ra các quy định bắt buộc
các thành viên phải áp dụng và tuân theo sự thống nhất thành một hệ thống toàn
cầu, là trung gian giải quyết các tranh chấp khiếu nại giữa các thành viên. Bất cứ
Ngân hàng nào hiện nay hoạt động trong lĩnh vực thanh toán thẻ quốc tế đều phải
gia nhập vào một tổ chức thẻ quốc tế nào đó.
Các tổ chức thẻ quốc tế không trực tiếp phát hành thẻ mà vai trò của nó là
thiết lập các quy tắc và trật tự cho việc phát hành và sử dụng thẻ, quảng bá nhãn
hiệu, hạn chế rủi ro và gian lận, vận hành hệ thống thanh toán với tốc độ nhanh,
cho phép cấp phép, tiến hành thực hiện các giao dịch thẻ giữa các thành viên của
mình.
1.1.2.2. Quản lý việc sử dụng và thanh toán sao kê của chủ thẻ
● Tại trung tâm thẻ
 Quản lý chi tiêu
Trung tâm thẻ (TTT) quản lý và theo dõi HMTD chung, HMTD ngày, hạn
mức chi tiêu của chủ thẻ
Một số quy tắc trong quản lý HMTD thẻ
Một là, hạn mức chung, là mức dư nợ tối đa mà chủ thẻ được phép sử dụng
trong một kỳ tín dụng. Hạn mức này nằm ngoài hạn mức tối đa cho vay của NH
đối với KH theo quy định của pháp luật. Đây là hạn mức tuần hoàn, khi chủ thẻ
chi tiêu số tiền sẽ bị trừ ngay vào HMTD chung. Sau đó, KH thanh toán sao kê,
số tiền vừa thanh toán sẽ được cập nhật vào tài khoản thẻ.
Hai là, Hạn mức chi tiêu hàng hoá – dịch vụ, là phần còn lại của HMTD
được cấp sau khi trừ đi tổng giá trị giao dịch ứng tiền mặt đã sử dụng trong kỳ.
HMTD không sử dụng sẽ được tự động chuyển sang hạn mức chi tiêu hàng hoá
dịch vụ.
 Cập nhật dữ liệu phát sinh hàng ngày vào hệ thống quản lý thẻ

10



TTT thường xuyên theo dõi và cập nhật thông tin mới về tình hình sử dụng
thẻ, tình trạng thẻ. Sớm phát hiện những trường hợp gian lận, mất cắp… và kịp
thời thông báo cho chi nhánh thanh toán, ĐVCNT, ĐƯTM.
 Tính lãi và phí trên tài khoản thẻ
Lãi bắt đầu được tính từ khi phát sinh giao dịch được thanh toán với
ĐVCNT cho đến khi lập sao kê. Nếu KH thanh toán hết số tiền đã sử dụng vào
kỳ sao kê thì sẽ được miễn lãi đó.
 Lập sao kê và gửi cho CNPH
Sao kê là bản kê chi tiết giao dịch phát sinh và thời gian trả nợ của chủ thẻ
cùng lãi phát sinh trong một chu kỳ sử dụng thẻ. Sao kê được gửi cho chủ thẻ
hàng tháng vào một ngày theo quy định của ngân hàng, và được dùng làm căn cứ
trả nợ và ghi nợ chi nhánh. Cập nhật dữ liệu thanh toán của chủ thẻ.
● Tại chi nhánh phát hành
Nhận sao kê từ TTT và gửi cho khách hàng tháng. Nếu KH có gì thắc mắc
về sao kê thì liên hệ với chi nhánh phát hành (CNPH) trong vòng 7 ngày
Nhận giấy báo nợ từ TTT, thanh toán sao kê, thanh toán trả nợ của chủ thẻ.
● Quy trình nghiệp vụ chấp nhận và thanh toán thẻ tín dụng
 Thanh toán tại đơn vị chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt.
Khi bán hàng hoá - dịch vụ hay ứng tiền mặt cho chủ thẻ, ĐVCNT và các
ĐƯTM phải lập hoá đơn bán hàng có chữ ký của chủ thẻ.
Khi chủ thẻ xuất trình thẻ để thanh toán thì phải kiểm tra tính hợp lệ của
thẻ, tên chủ thẻ, thời hạn hiệu lực của thẻ, kiểm tra chứng minh nhân dân, hộ
chiếu.
Khi tất cả những thông tin về khách hàng đã được kiểm tra, các ĐVCNT
hoặc ĐƯTM sẽ được thực hiện theo trình tự: đối với ĐVCNT/ĐƯTM có trang bị
máy EDC/CAT. Cài thẻ vào máy EDC để lấy dữ liệu về thẻ, kiểm tra số thẻ và
ngày hiệu lực được in nổi trên thẻ có trùng với số thẻ và ngày hiệu lực trên EDC
hay không sau đó nhập vào máy số tiền giao dịch. Máy sẽ tự động cấp phép nếu

giao dịch đó cần phải cấp phép; Nếu máy không cấp phép thì ĐVCNT và ĐƯTM
phải thông báo xin cấp phép từ TTT hoặc thực hiện giao dịch với số tiền nhỏ
11


hơn. Khi hoàn thành giao dịch máy sẽ in hoá đơn thành 3 liên KH phải kí vào
hoá đơn. Chữ ký trên hoá đơn phải giống chữ ký trên đăng ký ở mặt sau thẻ.
ĐVCNT sẽ giao một liên cho khách và giữ lại hai liên.
 Nghiệp vụ thanh toán
Điều kiện để một NH tham gia vào quá trình thanh toán thẻ cũng tương tự
như NHPH, một NH muốn tham gia vào quá trình thanh toán thẻ thì nó phải đáp
ứng được các yêu cầu về pháp lý cũng như các yêu cầu về tài chính. Riêng đối
với VisaCard và MasterCard thì để là NHTT thì phải là thành viên chính thức của
tổ chức thẻ quốc tế đó. Và NHTT phải chịu trách nhiệm thành lập và quản lý các
cơ sở chấp nhận thẻ.
Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán thẻ
9

CHỦ THẺ

Ngân hàng phát
hành

8
6
7

1

2


ĐVCN thẻ
hoặc NH đại lý

Tổ chức thẻ
quốc tế

5

6

Ngân hàng
thanh toán

3
4

Bước 1: Chủ thẻ yêu cầu thanh toán hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt
bằng thẻ tại các ĐVCNT hoặc Ngân hàng đại lý
Bước 2: ĐVCNT hoặc Ngân hàng đại lý chấp nhận thẻ và cung cấp hàng
hóa dịch vụ cho chủ thẻ.
Bước 3: ĐVCNT hoặc Ngân hàng đại lý gửi bảng sao kê chi tiết và hóa đơn
thanh toán cho NHTT.
Bước 4: NHTT thanh toán cho ĐVCNT hoặc Ngân hàng đại lý bằng cách
NHTT sẽ ghi nợ tạm ứng thanh toán thẻ và ghi có cho ĐVCNT.
Bước 5: NHTT tổng hợp giao dịch và gửi dữ liệu thanh toán đến TCTQT

12



Bước 6: TCTQT xử lý bù trừ thanh toán. TCTQT ghi nợ và báo nợ cho
NHPH; đồng thời ghi có và báo có cho NHTT.
Bước 7: NHPH chấp nhận thanh toán. Sau khi nhận được thông tin và nếu
không có khiếu nại gì, NHPH chấp nhận thanh toán cho TCTQT.
Bước 8: NHPH gửi sao kê thông báo cho chủ thẻ. Định kỳ hàng tháng,
NHPH lập sao kê giao dịch gửi đến cho chủ thẻ yêu cầu thanh toán.
Bước 9: Chủ thẻ thanh toán nợ cho NHPH. Sau khi nhận được sao kê giao
dịch, nếu không thấy sai sót gì, chủ thẻ tiến hành thanh toán nợ cho NHPH.
Tra sát, khiếu nại và bồi hoàn.
Giải quyết các tra soát, khiếu nại của chủ thẻ là một quy trình được thực
hiện theo quy định của tổ chức thẻ quốc tế. Quy định này yêu cầu các bên tham
gia thực hiện giao dịch thanh toán thẻ phải tuân theo đúng các điều khoản quy
định về nghiệp vụ của mình, đồng thời đảm bảo cung cấp chính xác và đầy đủ
các chứng từ có giá trị chứng minh cho hành vi của mình.
Quá trình này bao gồm các bước sau
Yêu cầu xuất trình chứng từ: NHPH yêu cầu NHTT xuất trình các chứng từ
có liên quan đến giao dịch chủ thẻ có thể thắc mắc, khiếu nại.
Đòi bồi hoàn : NHPH đòi tiền NHTT đối với giao dịch chủ thẻ khiếu nại.
Tái xuất trình: NHTT xuất trình lại giao dịch đã bị NHPH đòi bồi hoàn
không đúng.
Hoà giải: Các thành viên có liên quan trực tiếp thương lượng để giải quyết
tranh chấp.
Nếu việc hoà giải bất thành, thì tranh chấp sẽ được giải quyết qua trọng tài.
1.2. Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ thẻ tín dụng
Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng là không ngừng nâng cao về số lượng và chất
lượng của thẻ tín dụng và các dịch vụ kèm theo, để từ đó đáp ứng được các nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng.
Hiện nay, dịch vụ thẻ tín dụng tại các Ngân hàng thương mại bao gồm các
tiện ích sau: dịch vụ thanh toán khi mua hàng, tận hưởng các chương trình ưu đãi

khi mua sắm tại các đơn vị bán hàng, rút tiền mặt...

13


1.2.2. Lợi ích của việc phát triển dịch vụ thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng ra đời đánh dấu bước phát triển vượt bậc của công nghệ ngân
hàng hoà chung với sự phát triển về kinh tế - xã hội của thế giới, để từ đó thẻ tín
dụng đã phát huy được vai trò tích cực của mình. Cụ thể,
Một là, góp phần làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông. Tại những
nước phát triển thì việc thanh toán các chi phí tiêu dùng được thực hiện bằng thẻ
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các phương tiện thanh toán. Nhờ vậy mà khối
lượng thanh toán bằng tiền mặt trong lưu thông giảm đáng kể, từ đó làm giảm
các chi phí vận chuyển, phát hành, kiểm kê tiền trong nền kinh tế, đồng thời giúp
hạn chế được nạn tiền giả.
Hai là, góp phần tăng nhanh tốc độ thanh toán. Hầu hết mọi giao dịch thẻ
trong phạm vi quốc gia hay toàn cầu đều được thực hiện và thanh toán trực
tuyến. Vì vậy, tốc độ thanh toán nhanh hơn nhiều so với những giao dịch sử dụng
các phương tiện thanh toán khác. Thay vì thực hiện giao dịch trên giấy tờ, với
giao dịch thẻ mọi thông tin đều được xử lý qua hệ thống máy móc điện tử thuận
tiện.
Ba là, cải thiện môi trường văn minh thương mại, thu hút khách du lịch và
đầu tư nước ngoài. Thanh toán bằng thẻ tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho việc
hội nhập nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng thông qua các tổ chức thẻ quốc tế. Từ đó, tạo ra môi trường văn minh
thương mại thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài và khách du lịch. Thanh toán thẻ
an toàn, hiệu quả, chính xác, nhanh chóng cũng sẽ tạo niềm tin đối với dân chúng
vào hoạt động của hệ thống ngân hàng. Với tấm thẻ nhỏ trong tay ta có thể thanh
toán hàng hoá dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ trên toàn thế giới bằng bất cứ
loại tiền nào mà không phải trả thêm một khoản phụ phí nào khác.

1.2.3. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ tín dụng
1.2.3.1. Tăng trưởng quy mô kinh doanh thẻ tín dụng
Chỉ tiêu này được đánh giá dựa trên sự phát triển về thị phần thẻ, về số
lượng thẻ, mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ cũng như doanh số sử dụng thẻ tín
dụng của Ngân hàng phát hành thẻ trên thị trường .

14


×