Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VŨ THỊ LAN HƯƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG

Hà Nội - Năm 2016


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Vũ Thị Lan Hương
Đề tài luận văn: “Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh
Hưng Yên”.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số SV:

CB131117


Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
27/4/2016 với các nội dung sau:
-

Bổ sung nguồn tài liệu trích dẫn đầu Chương 1

-

Bỏ chức danh học hàm, học vị trong danh mục tài liệu tham khảo.

-

Biểu đồ đánh theo số chương

-

Mục 3.1 chuyển thành 1.3, đổi thành “Các tiêu chí đánh giá hoạt động
huy động vốn”
Ngày

Giáo viên hướng dẫn

tháng

năm

Tác giả luận văn

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên xin chân thành cảm ơn các thầy cô của Trường Đại học Bách
Khoa đã truyền đạt kiến thức và phương pháp nghiên cứu khoa học giúp tôi hoàn
thành tốt luận văn này
Xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của TS Nguyễn Thúc
Hương Giang trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới anh chị em cán bộ nhân viên cùng Ban
lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát trên Việt Nam – chi nhánh Hưng Yên đã
tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian tôi tiến hành nghiên cứu tại chi nhánh.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nỗ lực để hoàn thiện luận văn, xong không tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô.
Học viên

Vũ Thị Lan Hương

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn : “ Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hưng Yên “ là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập,
nghiêm túc .
Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng, được trích dẫn và có kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình
nghiên cứu đã được công bố, các Website,...
Tôi xin cam đoan các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ
sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn.

Vũ Thị Lan Hương
Học viên cao học
Lớp QTKD.VP khóa 2013 -2015
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................viii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................. 3
6. Kết cấu của luận văn : ............................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................... 5
1.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.............................................................................................................. 5
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ..................................................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại .............................................................5
1.1.1.2. Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .................................6
1.1.2. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại ...........................................................12
1.1.2.1. Khái niệm về nguồn vốn ...............................................................................12

1.1.2.2. Các loại nguồn vốn ......................................................................................12
1.1.2.3. Vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại .............................................................................................................................17
1.1.2.4. Mối quan hệ giữa nguồn vốn và sử dụng vốn ..............................................19
1.2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... 20
1.2.1. Khái niệm về huy động vốn ............................................................................20
1.2.2. Các hình thức huy động vốn ...........................................................................21
iii


1.2.2.1. Phân loại theo thời gian huy động ...............................................................22
1.2.2.2. Phân loại theo đối tượng khách hàng ..........................................................22
1.2.2.3. Phân loại theo mục đích sử dụng .................................................................23
1.2.2.4. Phân loại theo loại tiền tệ ............................................................................26
1.2.3. Chính sách huy động vốn của NHTM ............................................................27
1.2.3.1. Chính sách lãi suất .......................................................................................27
1.2.3.2. Chính sách khách hàng ................................................................................28
1.2.3.3. Chính sách sản phẩm ...................................................................................29
1.2.3.4. Chính sách về nhân sự .................................................................................29
1.2.3.5. Chính sách về công nghệ..............................................................................29
1.2.4. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn .................................................30
1.2.4.1. Đối với nền kinh tế. ......................................................................................30
1.2.4.2. Đối với Ngân hàng. ......................................................................................30
1.2.4.3. Đối với khách hàng. .....................................................................................30
1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NHTM. .......................................................................................................................... 30
1.3.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn ổn định về số lượng và thời gian ...................31
1.3.2. Nguồn vốn có khả năng đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng. ..........................................................................................................................31
1.3.3. Chỉ tiêu cơ cấu nguồn vốn huy động ..............................................................32

1.3.4. Chi phí huy động .............................................................................................33
1.3.5. Một số chỉ tiêu khác. .......................................................................................34
1.4. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ............34
1.4.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................34
1.4.2. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................38
1.5. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG
NƯỚC TRONG VIỆC ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN............ 41
1.5.1. Ngân hàng TMCP Công thương ( Vietinbank) ..............................................41
1.5.2. Ngân hàng TMCP Ngoại thương ( Vietcombank) .........................................42
iv


1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam, Chi nhánh Hưng Yên ...............................................................................43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 46
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HƯNG YÊN ........................................................................................ 47
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HƯNG YÊN ..................................... 47
2.1.1. Sự hình thành và phát triển .............................................................................47
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ ............................................................................48
2.1.3. Bối cảnh hoạt động của BIDV Hưng Yên. .....................................................51
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh. ....................................................................52
2.1.4.1. Công tác huy động vốn.................................................................................53
2.1.4.2. Cho vay và đầu tư vốn ..................................................................................54
2.1.4.3. Các hoạt động dịch vụ khác. ........................................................................56
2.2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HƯNG YÊN 58
2.2.1. Các chính sách huy động vốn mà chi nhánh áp dụng .....................................58

2.2.2. Kết quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên. ............................................................................63
2.2.3. Cơ cấu huy động vốn theo từng hình thức phân loại . ....................................67
2.2.3.1. Hình thức huy động vốn từ tiền gửi khách hàng theo kỳ hạn huy động. ...............67
2.2.3.2. Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng theo chủ thể kinh tế. .........................68
2.2.3.3. Huy động vốn theo các loại tiền tệ (VND, USD, EUR...) ............................70
2.2.4. Đánh giá tình hình hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hưng Yên. .............................................................72
2.2.4.1. Nguồn vốn tăng trưởng ổn định về số lượng và thời gian ...........................72
2.2.4.2. Nguồn vốn có khả năng đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. ..........................................................................................................................73
v


2.2.4.3. Chỉ tiêu cơ cấu nguồn vốn huy động ............................................................74
2.2.4.4. Chi phí huy động vốn. ..................................................................................76
2.2.4.5. Các chỉ tiêu khác. .........................................................................................79
2.2.5. Những kết quả đạt được trong hoạt động huy động vốn.................................80
2.2.6. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân. ...................................................82
2.2.6.1. Hạn chế tồn tại trong hoạt động huy động vốn............................................82
2.2.6.2. Nguyên nhân của những hạn chế đó. ...........................................................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 88
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HƯNG YÊN ................................................. 89
3.1. ĐỊNH HƯỚNG ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020. .........................................89
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu từ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên. ..................................89

3.1.2. Định hướng đẩy mạnh hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu từ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên. ..................................91
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HƯNG YÊN. ........................................................................... 92
3.2.1. Giải pháp 1: Chính sách sản phẩm : Cải tiến, đa dạng hóa sản phẩm hiện có và
nghiên cứu triển khai sản phẩm huy động mới. ...........................................................92
3.2.2. Giải pháp 2 : Xây dựng chính sách lãi suất huy động hợp lý, linh hoạt. ...98
3.2.3. Giải pháp 3 : Thực hiện chính sách marketing, ......................................100
3.2.4. Các giải pháp hỗ trợ ......................................................................................106
3.2.4.1. Đánh giá và có phương pháp tính toán cơ chế thưởng huy động vốn phù
hợp. ..........................................................................................................................106

vi


3.2.4.2. Xây dựng hệ thống thu thập thông tin và cơ chế phối hợp trong hoạt động
huy động vốn. ..........................................................................................................107
3.2.4.3. Nâng cao vai trò và trình độ của giao dịch viên, cán bộ quản lý khách
hàng. ........................................................................................................................108
3.2.4.4. Tăng cường quản trị nguồn vốn huy động. ................................................109
3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................109
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .........................................................................109
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước. .......................................................112
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam .................114
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 117
KẾT LUẬN ................................................................................................................118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 120

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
BIDV
BIDV Hưng Yên

Diễn giải
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam
Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Hưng Yên

BQ

Bình quân

ĐCTC

Định chế tài chính

FTP

Fund Transfer Pricing(Cơ chế quản lý vốn tập
trung)

HĐV

Huy động vốn


KHTH

Kế hoạch tổng hợp

KKH

Không kỳ hạn

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

Ngân hàng TMCP ĐT&PT

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

QLKH

Quản lý khách hàng


QLRR

Quản lý rủi ro

ROA

Return on Asset ( Tỷ suất sinh lợi của tài sản)

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDH

Trung dài hạn

TMCP

Thương mại cổ phần

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh BIDV Hưng Yên ............................................ 52
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả huy động vốn BIDV Hưng Yên ........................................ 53

Bảng 2.3: Tình hình cho vay và đầu tư BIDV Hưng Yên 2013-2015 ......................... 54
Bảng 2.4: Dịch vụ bảo lãnh của BIDV Hưng Yên từ 2013-2015................................ 56
Bảng 2.5: Bảng cơ cấu lãi suất năm 2013 - 2015 ......................................................... 61
Bảng 2.6: Bảng cơ cấu nguồn vốn năm 2013 - 2015 ................................................... 65
Bảng 2.7: Bảng tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn năm 2013 - 2015 ................ 68
Bảng 2.8: Bảng tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn theo chủ thể kinh tế (2013– 2015) ........ 68
Bảng 2.9: Bảng tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền năm 2013 - 2015 ............. 71
Bảng 2.10: Tình hình sử dụng vốn của BIDV Hưng Yên 2013-2015 ......................... 74
Bảng 2.11: Cơ cấu vốn huy động theo thời kỳ ............................................................. 75
Bảng 2.12: Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền ........................................................... 75
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ............................................ 76
Bảng 2.14: Tỷ lệ khả năng sinh lời ............................................................................... 80
Bảng 2.15: Cơ cấu độ tuổi............................................................................................. 87

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu Đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của BIDV Hưng Yên .......................................... 49
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân loại theo kỳ hạn huy động................ 67
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân loại theo thủ thể kinh tế (HDV cuối
kỳ) ................................................................................................................................. 69
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân loại theo loại tiền huy động ............. 71
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư, tiền gửi TDH và ................. 73
tổng nguồn vốn huy động.............................................................................................. 73
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu trả lãi hàng năm 2013-2015. ........................................................ 77
Biểu đồ 2.7: Chi phí HĐV/ HĐV BQ 2013-2015 ........................................................ 78
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ thu lãi FTP- Chi lãi trên huy động vốn bình quân ......................... 79

x



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
- Cơ sở lý luận:
Phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của tất cả các nước trên thế giới. Kinh
tế có phát triển thì mới có điều kiện nâng cao mức sống vật chất đồng thời tạo môi
trường cho phép mọi người được hưởng thụ cuộc sống trường thọ, mạnh khỏe, xóa
đói giảm nghèo. Mà muốn tăng trưởng và phát triển kinh tế thì một trong những yếu
tố quan trọng cần phải có là: Vốn.
Trong nền kinh tế thị trường phát triển như hiện nay thì hệ thống ngân hàng
ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình chu chuyển vốn của nền kinh tế,
là nơi dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn một cách nhanh nhất, hiệu quả cao
nhất và là nơi đáp ứng mọi nhu cầu gửi tiền cũng như cầu tiền của nền kinh tế. Bên
cạnh đó, các NHTM với những nghiệp vụ không ngừng được cải tiến và mở rộng
cho phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu vốn và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền
kinh tế và dân cư.
Ngày nay, dưới sự tác động của toàn cầu hóa, của hội nhập kinh tế quốc tế
thì nền kinh tế Việt Nam đang dần hòa nhập với nền kinh tế thế giới và thị trường
tài chính trong nước cũng không nằm ngoài guồng quay đó. Sự cạnh tranh trên lĩnh
vực tài chính ngân hàng sẽ ngày càng trở lên khốc liệt hơn khi Việt Nam đã cam kết
mở cửa thị trường tài chính, sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại (NHTM)
không chỉ diễn ra giữa các NHTM trong nước mà còn từ các NHTM của nước
ngoài. Vì vậy, để tồn tại và đứng vững trong môi trường mới, các ngân hàng luôn
luôn cần có nguồn vốn dồi dào để phát triển toàn diện các mảng hoạt động, hướng
tới phát triển thành ngân hàng thương mại hiện đại đủ sức cạnh tranh với các ngân
hàng thương mại của nước ngoài. Khi đó huy động vốn là một biện pháp hữu hiệu
cho các NHTM thực hiện các chiến lược của mình.
- Cơ sở thực tiễn:
Với tư cách là một thành viên của hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam (BIDV) và là trong những NHTM lớn trên địa bàn tỉnh Hưng
1


Yên, chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Hưng Yên (BIDV Hưng
Yên) phải chung sức thực hiện nhiệm vụ chung của toàn ngành góp phần giúp
BIDV khẳng định vị thế là một Tập đoàn tài chính hàng đầu Việt Nam, làm thế nào
để huy động được vốn đáp ứng cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, phát triển kinh tế địa phương là một vấn đề đang được ngân hàng rất quan
tâm.
Trong thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Bách Khoa và công
tác tại BIDV Hưng Yên, tôi nhận thấy công tác huy động vốn luôn giữ vị trí rất
quan trọng đối với hệ thống NHTM trong việc đáp ứng vốn cho nền kinh tế, góp
phần thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước. Mặt khác, trong thời
gian gần đây việc huy động vốn của các ngân hàng gặp nhiều khó khăn, để đẩy
mạnh hoạt động huy động vốn nhằm mở rộng quy mô vốn huy động của BIDV
Hưng Yên không phải là dễ dàng.
Có thể thấy rằng huy động vốn luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong
quá trình hoạt động của các tổ chức tín dụng, ngân hàng nói chung và của BIDV
Hưng Yên nói riêng.
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn như trên, tôi đã chọn đề tài “Một số giải pháp
nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hưng Yên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học về hoạt động huy động vốn của
ngân hàng, luận văn hướng đến những mục tiêu cụ thể sau:
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến hoạt động huy động vốn
của các ngân hàng thương mại.
- Khẳng định vai trò của nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hưng Yên

- Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hưng Yên.
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên.
2


3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hưng Yên
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung khoa học: Luận văn nghiên cứu các nguồn vốn và hình thức
huy động vốn từ các khách hàng của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Hưng Yên.
+ Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên. Địa chỉ : Số 240 đường Nguyễn Văn
Linh- Thành phố Hưng Yên.
- Phạm vi về thời gian: Dữ liệu trong đề tài được thu thập trong thời gian 3
năm từ 2013 đến 2015, đề xuất định hướng và giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp
thống kê, tổng hợp, phân tích, đánh giá, so sánh, kết hợp lý luận và thực tiễn… luận
văn càng làm sáng tỏ hơn lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn của NHTM,
thực trạng hoạt động huy động vốn tại BIDV Hưng Yên trong những năm gần đây,
từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại BIDV
Hưng Yên
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về hoạt động huy động vốn
của các ngân hàng thương mại.
- Vận dụng lý luận vào phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tại

BIDV Hưng Yên.
- Từ thực tiễn hoạt động huy động vốn cũng như môi trường kinh doanh
BIDV Hưng Yên luận văn đề xuất các giải pháp giúp chi nhánh đẩy mạnh hoạt
động huy động vốn trong thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn :
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn gồm 03 chương:
3


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HƯNG YÊN.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HƯNG YÊN.

4


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 . NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGUỒN VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1.1.Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển là kết quả của quá trình phát triển

nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ, nó chính là con đẻ của nền kinh tế hàng hóa, NHTM
đã tồn tại như là một tất yếu lịch sử trong đời sống kinh tế xã hội.
Trải qua nhiều giai đoạn hình thành và phát triển, NHTM được các tổ chức
tín dụng của các nước trên thế giới đưa ra các nhận định khác nhau để diễn đạt về
hoạt động của các Ngân hàng thương mại như:
Tại Mỹ “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục
các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng tiết kiệm và dịch vụ thanh
toán, thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh
nào trong nền kinh tế”
Tại Pháp, “Ngân hàng được coi là xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường
xuyên nhận của công chúng dưới nhiều hình thức ký thác hay hình thức khác, số
tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chứng khoán tín dụng hay dịch vụ
tài chính” (Luật Ngân hàng 1941).
Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính vô cùng quan trọng trong nền
kinh tế. Tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính
nói riêng, hệ thống các NHTM thường chiếm tỷ trọng lớn về số lượng và chất lượng
trong các tổ chức tín dụng. Hoạt động của NHTM rất đa dạng, ảnh hưởng của nó
đối với nền kinh tế là rất lớn.Các nước khác nhau có quan điểm khác nhau về khái
niệm NHTM. Tuy nhiên, theo Luật các tổ chức tín dụng số: 47/2010/QH12do Quốc
hội khóa XII thông qua ngày 16/6/2010: "Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
5


hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” ( Trang 7). Bên cạnh
đó, Luật NHNN số: 46/2010/QH12 cũng do Quốc hội khóa XII thông qua ngày
16/6/2010 định nghĩa: "Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung
ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản” (Trang 8)
Như vậy, có nhiều cách định nghĩa khác nhau, nhưng đi sâu vào phân tích

nội dung của từng định nghĩa có thể đưa ra khái niệm chung nhất về Ngân hàng
thương mại: Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh về
tiền tệ với hoạt động thường xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh,
cung cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan cho mọi khách
hàng trong nền kinh tế. NHTM là tổ chức tài chính trung gian cung cấp danh mục
các dịch vụ tài chính đa dạng nhất.
1.1.1.2. Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là những doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh
vực tiền tệ, dưới hình thức huy động vốn, cho vay, đầu tư và cung cấp các dịch vụ
khác.
Tuy nhiên, dù đặc biệt nhưng xét về bản chất, các NHTM vẫn là những
doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và quan niệm như vậy sẽ cho phép nghiên cứu một
cách đầy đủ hơn về phạm vi và mục tiêu hoạt động NHTM.
Là một loại hình doanh nghiệp, các NHTM cũng được tổ chức và hoạt động
theo những mô hình tổ chức và quản lý nhất định của các doanh nghiệp dựa trên cơ
sở luật doanh nghiệp và được quản trị, điều hành nhằm tối đa hóa lợi nhuận. So với
các hoạt động truyền thống từ khi mới xuất hiện, các hoạt động kinh doanh ngày
nay của các NHTM không chỉ rất đa dạng phong phú mà còn có những thay đổi về
“chất” như xu hướng phục vụ nhu cầu khách hàng cá nhân, tính tiện ích, ứng dụng
công nghệ thông tin và phục vụ thương mại điện tử... Song về cơ bản, hoạt động
nghiệp vụ của NHTM vẫn thuộc về 3 nhóm hoạt động cơ bản theo truyền thống
hoạt động của nghề ngân hàng, bao gồm như sau:
6


Thứ nhất, hoạt động Tạo lập và huy động nguồn vốn:
Nguồn vốn là điều kiện tiền đề để các NHTM có thể thực hiện các hoạt động
kinh doanh khác như cho vay, đầu tư, thực hiện dự trữ, dự phòng .... Do vậy, các
NHTM phải thực hiện hoạt động thu hút các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các
chủ thể khác trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn. Các hoạt động như vậy

được gọi là hoạt động huy động nguồn vốn. Mọi chủ thể trong nền kinh tế đều có
thể trở thành khách hàng huy động vốn của NHTM bởi luôn có sự không ăn khớp
của quá trình vận động của vốn trong các chu kỳ sản xuất - kinh doanh, giữa thu
nhập và chi tiêu. Điều này tạo điều kiện hình thành những khoản tiền tạm thời nhàn
rỗi của các doanh nghiệp và cá nhân tại các thời điểm khác nhau và trở thành đối
tượng huy động của NHTM. Nói cách khác, hoạt động huy động vốn của NHTM là
huy động và tập trung tất cả các nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong các doanh
nghiệp, các tổ chức xã hội, các tổ chức nhà nước và dân cư với quy mô và thời hạn
khác nhau để hình thành nguồn vốn.
Hoạt động huy động vốn thường được hiểu là hoạt động "đi vay" của NHTM
bởi lẽ trong hoạt động huy động vốn, tỷ trọng lớn nhất là các hình thức đi vay khác
nhau và tất cả các hình thức huy động vốn đều hình thành “tài sản nợ”, tức là các
NHTM phải chịu trách nhiệm chi trả theo yêu cầu của các chủ thể sở hữu chúng hay
những người cho NHTM vay. Nguồn vốn luôn là tiền đề quan trọng nhất vì có ý
nghĩa quyết định đến toàn bộ quy mô, cơ cấu và tính chất các hoạt động kinh doanh
khác của các NHTM. Do vậy đẩy mạnh hoạt động huy động vốn là điều có ý nghĩa
rất quan trọng trong việc củng cố và phát triển hoạt động kinh doanh của NHTM.
Thứ hai, hoạt động sử dụng vốn (cho vay và đầu tư)
Hoạt động sử dụng vốn là các hoạt động kinh doanh của NHTM trên cơ sở
nguồn vốn huy động được. Trong các hoạt động sử dụng vốn, cho vay là hoạt động
phổ biến và chiếm tỷ trọng lớn nhất. Các sản phẩm cho vay có thể được phân chia
theo các tiêu thức khác nhau như là thời gian, đối tượng khách hàng, mục đích vay
vốn hay tính chất sử dụng, v.v…. Cho vay cũng là hoạt động mang lại thu nhập
nhiều nhất cho ngân hàng. Các nghiệp vụ sử dụng vốn rất phong phú với nhiều
hình thức khác nhau. Tuy nhiên, có thể chia làm 3 nhóm chính sau:
7


- Cho vay thương mại
Ngay ở thời kỳ đầu, các ngân hàng đã chiết khấu thương phiếu mà thực tế là

cho vay đối với những người bán ( người bán chuyển các khoan phải thu cho ngân
hàng để lấy tiền trước). Sau đó ngân hàng cho vay trực tiếp đối với các khách hàng
(là người mua) giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất kinh
doanh.
- Cho vay tiêu dùng
Trong giai đoạn đầu, hầu hết các ngân hàng không tích cực cho vay đối với
cá nhân và hộ gia đình, bởi vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng rủi ro vỡ nợ
tương đối cao. Hiện nay, sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh
trong cho vay đã hướng các ngân hàng tới người tiêu dùng như là một khách hàng
tiềm năng. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, tín dụng tiêu dùng đã trở thành một
trong những loại hình tín dụng tăng trưởng nhanh nhất ở các nước có nền kinh tế
phát triển.
So với hoạt động cho vay, hoạt động đầu tư của các NHTM có quy mô và tỷ
trọng nhỏ hơn, song cũng có ý nghĩa rất quan trọng về mặt thu nhập và tạo điều kiện
cho các NHTM thâm nhập sâu, rộng hơn vào hoạt động nền kinh tế. Thực hiện các
khoản đầu tư làm cho hoạt động của các NHTM được đa dạng hóa và giảm thiểu rủi
ro, đồng thời tạo điều kiện về tài chính cho sự phát triển của các ngành mũi nhọn
của nền kinh tế các nước. Ngoài việc đầu tư vốn theo luật định, các NHTM luôn
chú trọng đầu tư vào trái phiếu chính phủ là loại hình đầu tư không chỉ an toàn, có thu
nhập ổn định, mà còn góp phần tạo nên sự sôi động của thị trường tài chính. Bên cạnh đó còn có
các kênh đầu tư như: thị trường chứng khoán, liên doanh liên kết, đầu tư bất động sản, đầu tư vào
thị trường vàng.
Trên thực tế, trước khi tiến hành cho vay và thực hiện hoạt động đầu tư, các
NHTM phải dự trữ bắt buộc và dự trữ mang tính dự phòng đảm bảo khả năng thanh
toán. Khoản mục này còn gọi là khoản mục ngân quỹ, được giữ tại NHTM và gửi
vào các tài khoản thanh toán tại NHTW và tại các NHTM khác. Như vậy, sử dụng
vốn trong khoản mục ngân quỹ dù không sinh lợi hoặc tỷ lệ sinh lợi rất thấp nhưng
rất cần thiết để bảo đảm cho khả năng thanh toán và sự an toàn trong các hoạt động
kinh doanh của NHTM.
8



Cuối cùng là các loại hình sử dụng vốn khác của NHTM bao gồm mua sắm
tài sản cố định, thực hiện các hoạt động tài trợ, quảng cáo, v.v… Các hoạt động sử
dụng vốn này cũng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ và thường không trực tiếp mang lại thu
nhập cho NHTM nhưng lại góp phần quan trọng vào việc phát triển và quảng bá
hình ảnh và các hoạt động NHTM.
Thứ ba, hoạt động trung gian tài chính, và hoạt động khác:
Song song với các hoạt động huy động và sử dụng vốn nói trên, các NHTM
còn thực hiện hoạt động trung gian tài chính: cung cấp các dịch vụ phi tín dụng theo
nhu cầu của các đối tượng khách hàng.
Hoạt động trung gian tài chính đầu tiên là thanh toán qua ngân hàng và được
coi là một trong những tiền đề ra đời các NHTM cổ điển. Sau này, với sự phát triển
của các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, việc thanh toán tiền hàng cho
khách hàng cũng như thanh toán vốn giữa các NHTM với nhau cũng ngày càng
được phát triển, đổi mới và hoàn thiện và được sử dụng nhiều hơn. Qua đó, tốc độ
chu chuyển hàng hóa - tiền tệ của nền kinh tế tăng lên và các nguồn vốn được sử
dụng một cách hiệu quả hơn.
Thực hiện những nghiệp vụ trung gian, lợi ích mang lại cho NHTM không
phải chỉ là những khoản phí mà còn là cơ sở để NHTM có thể thu hút thêm khách
hàng và trở thành yếu tố không thể thiếu được trong đời sống xã hội cũng như trong
quá trình sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Qua đó, quy mô các hoạt động
huy động và sử dụng vốn không ngừng được mở rộng, tạo điều kiện nâng cao thu
nhập cho các NHTM.
Ngoài việc làm trung gian thanh toán, cùng với quá trình phát triển của hệ
thống NHTM qua các giai đoạn, hoạt động trung gian của các NHTM còn được thể
hiện qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính khác như:
+ Bảo quản tài sản hộ:
Các ngân hàng thực hiện lưu giữ vàng và các giấy tờ có giá và các tài sản
khác cho khách hàng trong két (vì vậy còn gọi là dịch vụ cho thuê két). Ngân hàng

thường giữ hộ tài sản tài chính, giấy tờ cầm cố, hoặc những giấy tờ qauan trọng
9


khaaacscuar khách hàng với nguyên tắc an toàn, bí mật, thuận tiện. Dịch vụ này
phát triển cùng với nhiều dịch vụ khác như mua bán hộ các giấy tờ có giá cho khách
hàng, thanh toán lãi hoặc cổ tức hộ.
+ Cung cấp các tài khoản và thực hiện thanh toán
Khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, ngân hàng không chỉ bảo quản mà
còn thực hiện các lệnh chi trả cho khách hàng. Thanh toán qua ngân hàng đã mở
đầu cho thanh toán không dùng tiền mặt. Các tiện ích thanh toán không dùng tiền
mặt ( an toàn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí đã góp phần rút ngắn thời
gian kinh doanh và nâng cao thu nhập cho khách hàng. Điều này đã khuyến khích
khách hàng gửi tiền vào ngân hàng để nhờ ngân hàng thanh toán hộ. Cùng với sự
phát triển của công nghệ thông tin, bên cạnh các thể thức thanh toán như séc, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, L/C đã phát triển các hình thức thanh toán mới bằng điện, thẻ,...
+ Quản lý ngân quỹ
Các ngân hàng mở tài khaỏan tiền gửi và giữ tiền của phần lớn các doanh
nghiệp và cá nhân.Nhờ đó, ngân hàng thương có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều
khách hàng. Do có kinh nghiệm trong quản lý ngân quỹ và khả năng trong việc thu
ngân, nhiều ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng dịch vụ quản lý ngân quỹ, trong
đó ngân hàng đồng ý quản lý việc thu và chi cho một công ty kinh doanh, tiến hành
đầu tư phần tặng dư tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh lời và tín dụng
ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán.
+ Tài trợ các hoạt động của chính phủ
Khả năng huy động và cho vay với khối lượng lớn của ngân hàng đã trở
thành trọng tâm chú ý của chính phủ. Do nhu cầu chi tiêu lớn và thưòng là cấp bách
trong khi thu không đủ, chính phủ các nước đều muốn tiếp cận các khoản cho vay
của ngân hàng. Ngày nay, chính phủ giành quyền cấp giấy phép hoạt động và kiểm
soát các ngân hàng.Các ngân hàng được cấp giấy phép thành lập với điều kiện là họ

phải cam kết thực hiện với mức độ nào đó các chính sách của chính phủ và tài trợ
cho chính phủ. Các NHTM mua trái phiếu chính phủ theo một tỷ lệ nhất định trên
tổng lượng tiền gửi mà ngân hàng huy động được.
10


+ Bảo lãnh
Do khả năng thanh toán của ngân hàng cho một khách hàng là rất lớn, và do
ngân hàng nắm giữ tiền gửi của các khách hàng nên ngân hàng có uy tín trong
nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng. Trong những năm gần đây, nghiệp vụ bảo lãnh
ngày càng đa dạng và phát triển mạnh. Ngân hàng thường bảo lãnh cho khách hàng
của mình mua chịu nhiều hàng hoá và trang thiết bị, phát hành chứng khoán, vay
vốn của các tổ chức tín dụng khác...
+ Cho thuê thiết bị trung và dài hạn
Nhằm để bán được các thiết bị, đặc biệt là các thiết bị có giá trị lớn, nhiều
hãng sản xuất và thương mại đã cho thuê. Cuối hợp đồng thuê, khách hàng có thể
mua lại (do vậy gọi là hợp đồng thuê mua). Rất nhiều ngân hàng tích cực cho cho
khách hàng quyền chọn mua thuê các thiết bị, máy móc cần thiết thông qua hợp
đồng thuê mua, trong đó ngân hàng mua thiết bị và cho khách hàng thuê với điều
kiện khách hàng phải trả tới hơn 70% hoặc 100% giá trị tài sản thuê. Do vậy,
nghiệp vụ cho thuê của ngân hàng cùng có nhiều điểm giống cho vay và được xếp
vào tín dụng trung và dài hạn.
+ Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn
Do hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng có rất nhiều chuyên gia về quản lý tài
chính, vì vậy nhiều cá nhân và doanh nghiệp đã nhờ ngân hàng quản lý tài sản và
quản lý hoạt động tài chính hộ. Dịch vụ uỷ thác phát triển sang cả uỷ thác vay hộ,
uỷ thác cho vay hộ, uỷ thác phát hành, uỷ thác đầu tư,...Thậm chí các ngân hàng
đóng vai trò là người được uỷ thác trong di chúc, quản lý tài sản cho khách hàng
qua đời bằng cách công bố tài sản, quản lý các giấy tờ có giá. Nhiều khách hàng còn
coi ngân hàng như một chuyên gia tư vấn tài chính như tư vấn về đầu tư, quản lý tài

chính, về thành lập, mua bán, sáp nhập doanh nghiệp,...
+ Cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán
Nhiều ngân hàng đang phấn đấu cung cấp đủ các dịch vụ tài chính cho phép
khách hàng thoả mãn nhu. Đây là một trong những lý do khiến các ngân hàng cung
cấp dịch vụ môi giới chứng khoán như mua cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán
khác. Trong một vài trường hợp, các ngân hàng tổ chức ra công ty chứng khoán hoặc công ty
môi giới chứng khoán để cung cấp dịch vụ môi giới.
11


+ Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm
Từ nhiều năm nay, các ngân hàng đã bán bảo hiểm cho khách hàng như bảo
hiểm tai nạn con người, bảo hiểm xe máy, ô tô, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tiền
vận chuyển,...Ngân hàng có thể liên doanh với công ty bảo hiểm hoặc tổ chức công
ty bảo hiểm con, ngân hàng cung cấp dịc vụ tiết kiệm gắn với bảo hiểm như tiết
kiệm an sinh, tiết kiệm hưu trí,...
+ Cung cấp các dịch vụ đại lý
Nhiều ngân hàng, các tổ chức định chế tài chính như Kho bạc nhà nước, bảo
hiểm xã hội nhà nước trong quá trình hoạt động không thể thiết lập chi nhánh hoặc
văn phòng ở khắp nơi. Nhiều ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng đại lý cho các
ngân hàng khác và các tổ chức này như thu hộ, thanh toán hộ, phát hành hộ các
chứng chỉ tiền gửi, làm ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ,...
1.1.2. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm về nguồn vốn
Thực chất vốn của ngân hàng là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời
nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng, mà người chủ sở hữu
chúng gửi vào ngân hàng để thực hiện các mục đích khác nhau. Người sở hữu vốn
chuyển giao quyền sử dụng vốn tiền tệ cho ngân hàng, ngân hàng phải chịu trách
nhiệm pháp lý và vật chất về số vốn của họ và phải chi trả cho họ một khoản thu
nhập thông qua lãi suất. Như vậy, ngân hàng đã thực hiện vai trò huy động tập trung

và phân phối lại vốn dưới hình thức tiền tệ làm tăng nhanh quá trình luân chuyển
vốn và kích thích mọi hoạt động kinh tế phát triển.
Như vậy, nguồn vốn của NHTM là những khối lượng giá trị tiền tệ do ngân
hàng tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch
vụ kinh doanh khác.
1.1.2.2. Các loại nguồn vốn
Vốn của ngân hàng thương mại bao gồm:
- Vốn chủ sở hữu (vốn tự có)
- Nguồn vốn huy động (từ các chủ thể của nền kinh tế)
12


- Nguồn vốn vay của các ngân hàng (Ngân hàng Trung ương, Ngân hàng
thương mại…)
- Nguồn vốn thanh toán.
- Nguồn vốn khác.
a. Vốn chủ sở hữu (vốn tự có)
Vốn chủ sở hữu có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
NHTM, nó thực hiện một só chức năng không thể thay thế đó là: Cung cấp nguồn
lực ban đầu cho ngân hàng có thể duy trì hoạt động khi ngân hàng mới thành lập, là
cơ sở tạo niềm tin cho khách hàng đến giao dịch với ngân hàng, phòng ngừa rủi ro
kinh doanh cho ngân hàng. Vốn chủ sở hữu bao gồm:
+ Nguồn vốn hình thành ban đầu:
Đây được coi như vốn điều lệ của ngân hàng trong quy định về điều kiện
thành lập ngân hàng của pháp luật. Nguồn vốn này là lượng vốn tối thiều mà ngân
hàng cần phải có để đáp ứng điều kiện thành lập cũng như hoạt động kinh doanh.
Các loại hình ngân hàng khác nhau thì có nguồn gốc hình thành vốn ban đầu khác
nhau:Đối với các ngân hàng quốc doanh thì vốn hình thành ban đầu do ngân sách
nhà nước cấp, nếu là ngân hàng liên doanh thì do các bên liên doanh góp, nếu là
ngân hàng cổ phần thì các cổ đông góp vốn thông qua việc mua cổ phần hoặc cổ

phiếu của ngân hàng, nếu là ngân hàng tư nhân thì đó là vốn thuộc sở hữu tư nhân.
+ Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động
Nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng có thể gia tăng theo nhiều phương
thức khác nhau tùy thuộc vào điều kiện cụ thể trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của ngân hàng đó bao gồm:
Nguồn từ lợi nhuận: khi hoạt động kinh doanh tạo ra lợi nhuận thì ngân hàng
có thể chuyển một phần lợi nhuận thành nguồn vốn nhằm tái đầu tư. Lượng vốn tích
lũy từ thu nhập tùy theo chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong thời gian tới
cũng như cân nhắc của chủ ngân hàng về tích lũy và tiêu dùng.
Nguồn bổ sung từ việc phát hành thêm cổ phần, góp thêm, cấp thêm…để mở
rộng quy mô hoạt động, hoặc để đổi mới trang thiết bị hoặc để đáp ứng nhu cầu gia
13


×