Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính trên địa bàn phường vĩnh trại thành phố lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.11 KB, 11 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
========o0o========

Sinh viên : Hứa Văn Minh Khôi

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT,LẬP VÀ
CHỈNH LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
PHƯỜNG VĨNH TRẠI - THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã số:

Họ và tên: Hứa Văn Minh Khôi

Giáo viên hướng dẫn: TS: Thái Thị Quỳnh Như và Th.S Vũ Lệ Hà

HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin nói lời cảm ơn chân thành nhất tới TS: Thái Thị Quỳnh
Như và Th.S Vũ Lệ Hà đã giúp đỡ tận tình và trực tiếp hướng dẫn em trong suốt
thời gian em thực hiện Đồ án.
Em xin chân thành cảm ơn sự dạy dỗ, chỉ bảo ân cần của các Thầy, Cô giáo
trong khoa Quản lý đất đai – Trường đại hoc Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
trong suốt thời gian học tập.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong UBND phường Vĩnh
Trại thành phố Lạng Sơn, đơn vị đã trực tiếp giúp đỡ em trong thời gian nghiên cứu
làm đề tài tại địa bàn.


Với điều kiện thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên đồ án
tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự đóng góp và chỉ
bảo của các thầy cô giáo để đồ án tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
Em xin kính chúc các thầy, cô giáo và các cô, chú luôn mạnh khoẻ - hạnh phúc.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
TP. Lạng Sơn, tháng 06 năm 2015
Sinh viên

Hứa Văn Minh Khôi

i


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của công tác đăng ký đât đai, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sỡ hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất, lập và chỉnh
lý hồ sơ địa chính. .......................................................................................... 4
1.1.1. Đăng ký quyền sử dụng đất .................................................................. 4
1.1.2. Ý nghĩa của việc cấp giấy chứng nhận. ................................................. 5
1.1.3. Hồ sơ địa chính..................................................................................... 5
1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 6
1.2.1. Các văn bản pháp lý hiện hành ............................................................. 6
1.2.2. Quy định chung về cấp giấy chứng nhận .............................................. 7
1.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 12
1.3.1. Công tác lập, quản lý hồ sơ địa chính ở Việt Nam .............................. 12
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 20
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 20


2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 20
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 20
2.2. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 20
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 21

2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu....................................... 21
2.3.2. Phương pháp kế thừa ................................................................................ 21
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 21
2.3.4. Phương pháp so sánh ................................................................................ 21
2.3.5. Phương pháp đánh giá .............................................................................. 22
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 23
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Vĩnh Trại .............................. 23

ii


3.1.1. Điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên ........................................... 23
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................... 25
3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn Phường Vĩnh Trại. ............. 33
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của phường Vĩnh Trại năm 2014 ............................. 33

3.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai của phường Vĩnh Trại. ............. 36
3.2.3. Nhận xét chung ......................................................................................... 45
3.3. Thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất, lập và chỉnh lý hồ sơ địa
chính trên địa bàn phường Vĩnh Trại. .................................................................... 46

3.3.1 Thực trạng công tác lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính ............................... 46
3.3.2. Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. .......................... 49
3.3.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất tại phường Vĩnh Trại - thành phố Lạng Sơn. ........................................ 51

3.4. Đánh giá công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất, lập và chỉnh lý hồ sơ địa
chính trên địa bàn phường Vĩnh Trại. .................................................................... 64

3.4.1. Đánh giá chung về công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất,
công tác lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính trên địa bàn phường Vĩnh Trại. ....... 64
3.4.2. Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác đăng kí đất đai, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất, lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính. ............................................................ 67
3.5. Đề xuất những giải pháp đẩy nhanh công tác Đăng ký đất đai, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn
liền với đất, lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính trên địa bàn phường Vĩnh Trại. 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 72

iii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Kết quả cấp GCN trong cả nước (tính đến 31/12/2014) ................ 18
Bảng 3.1: Tình hình dân số, lao động của phường Vĩnh Trại giai đoạn 2009 –
2014 ............................................................................................................. 30
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 phường Vĩnh Trại .................... 34
Bảng 3.3: Kết quả thu ngân sách Nhà nước từ đất đai trên địa bàn phường

Vĩnh Trại năm 2008 và 2014 ........................................................................ 42
Bảng 3.4: Tổng hợp hồ sơ bản đồ địa chính phường Vĩnh Trại .................... 47
Bảng 3.5: Tiến độ cấp GCN của Phường Vĩnh Trại – Thành Phố Lạng Sơn
2006 – 2014.................................................................................................. 51
Bảng 3.6: Kết quả cấp GCN đối với đất nông nghiệp tại phường vĩnh trại
thành phố Lạng Sơn đến năm 2014 .............................................................. 53
Bảng 3.7: Số hộ còn vướng mắc chưa được cấp GCN đối với đất nông nghiệp .. 54
Bảng 3.8: Diện tích đất nông nghiệp chưa được cấp GCN tại phường Vĩnh
Trại – thành phố Lạng Sơn ........................................................................... 55
Bảng 3.9: Kết quả cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông
nghiệp giai đoạn 2006 – 2014 ....................................................................... 56
Bảng 3.10: Số lượng GCN cần cấp và đã cấp cho mục đích đất nông nghiệp
giai đoạn 2006 - 2014 ................................................................................... 57
Bảng 3.11: Kết quả cấp GCN đất ở tại thành phố Lạng Sơn đến năm 2014 .. 59
Bảng 3.12: Số hộ còn vướng mắc chưa được cấp GCN đối với đất ở ........... 60
Bảng 3.13: Kết quả cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở ......... 61
giai đoạn 2006 – 2014 .................................................................................. 61
Bảng 3.14: Số lượng GCN cần cấp và đã cấp cho mục đích đất ở giai đoạn
2006 – 2014.................................................................................................. 63

iv


DANH MỤC BIỂU DỒ

Biểu đồ 3.1: Tiến độ cấp GCN của thành phố Lạng Sơn 2006 – 2014 .......... 52
Biểu đồ 3.2: Kết quả cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông
nghiệp giai đoạn 2006 – 2014....................................................................... 57
Biểu đồ 3.3: Số lượng GCN cần cấp và đã cấp cho mục đích đất nông nghiệp
giai đoạn 2006 – 2014 .................................................................................. 58

Biểu đồ 3.4: Kết quả cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất giai
đoạn 2006 - 2014.......................................................................................... 62
Biểu đồ 3.5: Số lượng GCN cần cấp và đã cấp cho mục đích đất ở giai đoạn
2006 – 2014.................................................................................................. 64

v


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

Hình 1.1: Trang 1 và 4 của GCN theo Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ...... 9
Hình 1.2: Trang 2 và 3 của GCN theo Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT .... 10
Sơ đồ 3.1: Hiện trạng phường Vĩnh Trại ...................................................... 23
Sơ đồ 3.2. Quy trình đăng kí cấp GCN lần đầu ...................................................... 49

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

ĐỊNH NGHĨA CHỮ VIẾT TẮT

CP

Chính phủ

TN&MT

Tài nguyên và môi trường


ĐKQSDĐ

Đăng ký quyền sử dụng đất

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

UBND

Uỷ ban nhân dân

CNQ

Công nhận quyền

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban
tặng loài người, bằng lao động trí tuệ của mình con người tác động vào đất, tạo ra
của cải vật chất nuôi sống bản thân mình. Trong sản xuất nông nghiệp đất đai là tư
liệu sản xuất quan trọng và là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được.
Đồng thời đất đai còn phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau trong cuộc sống con
người, đất đai là nền tảng cho mọi hoạt động kinh tế văn hóa, an ninh quốc phòng
và các công trình công cộng… Vì vậy đất đai là cơ sở để con người tồn tại và là cơ
sở để phát triển các ngành sản xuất và các hệ sinh thái môi trường, là nguồn vốn lực

quan trọng của đất nước.
Đất đai là tài nguyên có hạn về số lượng trong khi nhu cầu của con người về
lương thực, thực phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu… Ngày càng tăng cao. Chính vì vậy
đòi hỏi mỗi quốc gia sử dụng đất phải dựa trên cơ sở và những nguyên tắc đứng đắn
và hợp lý trong việc quản lý tài nguyên đất, nâng cao hiệu quả sử dụng bảo vệ đất,
chống xói mòn, thoái hóa đất, giảm độ phì nhiêu của đất do quá trình sử dụng đất
gây ra.
Hiện nay đất nước ta đang trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện
đại hóa cùng với sự tăng nhanh của dân số và phát triển của nền kinh tế đã gây áp
lưc rất lớn đối với đất đai, trong khi đó diện tích đất lại không hề được tăng lên. Đặc
biệt trong giai đoạn hiện nay các vấn đề về đất đai là một vấn đề hết sức nóng bỏng,
các vấn đề trong lĩnh vực này ngày càng phức tạp và nhạy cảm. Quá trình vận động
phát triển đời sống kinh tế, xã hội tất yếu dẫn đến biến động đất đai ngày càng đa
dạng dưới nhiều hình thức khác nhau như: giao đất, thuê đất, chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất…Vì vậy muốn giải quyết được các
vấn đề trên và quản lý đất đai được tốt thì hệ thống pháp luật về đất đai phải cụ thể
hóa cho người sử dụng đất và các đối tượng khác có liên quan. Cùng với các biện
pháp như quy hoạch kế hoạch sử dung đất… Công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất luôn được dặt ra hàng đầu nhằm tạo sự ổn định trong quá trình

1


sử dụng đất mặt khác nó cũng tạo điều kiện cho đất đai được đầu tư tái tạo khả năng
sản xuất. Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm xác lập mối quan
hệ pháp lý đầy đủ giữa nhà nước với người sử dụng đất, làm cơ sở để nhà nước
quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
người sử dụng đất. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để người sử dụng đất yên tâm
đầu tư khai thác có hiệu quả trên thửa đất được giao và chấp hành tốt pháp luật đất đai.
Việc cấp GCN cho các hộ cá nhân sử dụng đất nhằm thiết lập hệ thống tài

liệu, sổ sách, hồ sơ địa chính đồng bộ đầy đủ để Nhà nước nắm chắc, quản lý chặt
chẽ, người sử dụng đất yên tâm khai thác đất đai ngay càng hiệu quả cao. Hồ sơ địa
chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của
việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý
nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan. Công tác
lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính trên địa bàn Phường Vĩnh Trại cần phải được theo dõi và
hoàn thiện rất nhiều đòi hỏi phải đầy đủ và chính xác. Phường Vĩnh Trại là địa điểm
nằm trong quy hoạch với nhiều dự án khu đô thị giao thông quan trọng trên địa bàn.
Do đó, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, các quan hệ đất đai ngày càng phức
tạp làm cho công tác quản lý đất đai ngày càng khó khăn. Đặc biệt là công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn khác gắn
liền với đất, nhằm thực hiện việc quản lý đất đai theo quy chế chặt chẽ, phải nâng
cao trách nhiệm của các tổ chức, công dân trong việc quản lý và sử dụng đất, từ đó
có kế hoạch sử dụng đất một cách hợp lý, có hiệu quả, sử dụng tiết kiệm nhằm vừa
phát triển sản xuất, phát triển kinh tế, vừa bảo vệ môi trường, bảo vệ quỹ đất hiện có
cho các thế hệ con em trong tương lai.
Từ thực tế trên, nhận thức được thực tiễn và tầm quan trọng của công tác
điều tra đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất, đặc biệt trong công tác đăng ký
cấp giấy chứng nhận, với vai trò là một sinh viên đang thực tập tốt nghiệp, đươc sự
phân công của khoa quản lý đất đai – Trường Đại Học Tài Nguyên Môi Trường Hà
Nội, dưới sự hướng dẫn của Tiến Sĩ Thái Thị Quỳnh Như, em tiến hành thực hiện
đồ án tốt nghiệp: “Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,lập và chỉnh lý
hồ sơ địa chính trên địa bàn phường Vĩnh Trại - thành phố Lạng Sơn”.
2


2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
2.1. Mục đích
- Tìm hiểu những quy đinh của pháp luật về công tác cấp giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Tìm hiểu tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn phường Vĩnh Trại, thành phố
Lạng Sơn.
- Đánh giá hiệu quả và hạn chế trong công tác cấp giấy chứng nhận, tìm ra
những nguyên nhân và đề xuất giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại và phát huy
mặt tích cực để thực hiện có hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai
trên địa bàn phường Vĩnh Trại
2.2 Yêu cầu
- Thu thập đầy đủ tài liệu và số liệu về việc giao đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dung đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn.
- Số liệu phản ánh trung thực và khách quan tình hình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn
nghiên cứu.
- Tiếp cận thực tế công việc để nắm được quy trình, trình tự cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Phân tích đầy đủ, chính xác tiến độ, hiệu quả cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của hộ gia đình cá
nhân trên địa bàn.

3



×