Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Địa lý 10 học sinh giỏi trại hè hùng vương 2016 lần thứ 12 các trường chuyên hòn GAI QUẢNG NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.74 KB, 9 trang )

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII

ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ

TRƯỜNG THPT HÒN GAI

LỚP 10

TỈNH QUẢNG NINH

Thời gian làm bài 180 phút

(ĐỀ THI ĐỀ XUẤT)

Không kể thời gian giao đề
(Đề này có 02 trang, gồm 06 câu)

Câu 1 (3,0 điểm)
a,Trình bày hiểu biết của em về Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Khoảng cách, vị trí
giữa Trái Đất và Mặt Trời có ảnh hưởng gì tới Trái Đất?
b, Giải thích tại sao số ngày địa cực ở Bắc bán cầu lại nhiều hơn số ngày địa cực ở
Nam bán cầu?
Câu 2 (4,0 điểm)
a,Vẽ, giải thích sơ đồ khí áp và gió.
b,Tại sao các miền khí hậu nóng ẩm quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh hơn
vùng khí hậu khô ? Vành đai động đất núi lửa thường phân bố ở nơi nào trên Trái Đất,
tại sao ?
Câu 3 (2,0 điểm)
a, Nêu ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
b, Phân tích mối quan hệ giữa quy luật địa đới và phi địa đới.
Câu 4 (3,0 điểm)


a,Tại sao ở các nước Đang phát triển thường có tỉ lệ Nam cao hơn Nữ.
b, Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa. Dân số già
và dân số trẻ có ảnh hưởng gì tới sự phát triển kinh tế xã hội ?
Câu 5 (4,0 điểm)
a, Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. Tại
sao giao thông vận tải đường ô tô đứng đầu các loại hình vận tải về việc vận chuyển
hàng hóa và hành khách?
b, Hiện nay ô nhiễm môi trường là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của
nhân loại, anh chị hãy nêu các biện pháp bảo vệ và chông ô nhiễm môi trường
Câu 6 (4,0 điểm) :
1


Cho bảng số liệu : Diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta
(nghìn ha)
Loại cây
Cao su
Chè
Cà phê

2000
412,0
87,7
561,9

2005
482,7
122,5
497,4


2009
677,7
127,1
538,5

2010
748,7
129,9
554,8

2013
958,8
129,8
637,0

1, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây
công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn 2000 – 2013
2, Nhận xét tốc độ tăng trưởng các loại cây từ biểu đồ đã vẽ .
--------------------Hết ---------------------

Người ra đề

Đặng Thị Hải
(01679386438)

HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: Địa lí , LỚP: 10
2



Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm
đã định.
Câu

Nội dung

Điểm

*Trái Đất trong hệ Mặt Trời:
-Là hành tinh thứ 3 trong hệ mặt Trời, duy nhất có sự sống. Cùng một
lúc Trái Đất thực hiện 2 chuyển động chính : tự quay quanh trục và
chuyển động quanh Mặt Trời
-Trái Đất chuyển động quanh mặt Trời theo quỹ đạo hình elip, ngược
chiều kim đồng hồ; Chuyển động quanh trục theo chiều từ Tây sang
Đông .Khi chuyển động quanh mặt Trời trục của Trái Đất luôn
nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo một góc là 66o33/ và không đổi
phương

1a

-Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến mặt Trời là 149,6 triệu km,
nhờ khoảng cách này cùng với sự tự quay đã làm cho Trái Đất nhận
được một lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để có sự sống, phát sinh và
phát triển

0.25

0.25

0.25


*Ý nghĩa khoảng cách, vị trí giữa Trái Đất và Mặt Trời:
-Khi Trái Đất ở vị trí gần Mặt Trời nhất (3/1) thì lực hút của Mặt Trời
tới Trái Đất là lớn nhất (tốc độ chuyển động của Trái Đất lên tới
30,3km/s, lượng bức xạ mặt Trời mà Trái Đất nhận được là lớn nhất
- Khi Trái Đất ở vị trí xa nhất (5/7) thì lực hút của Mặt Trời tới Trái
Đất là nhỏ nhất (tốc độ chuyển động của Trái Đất là 29,3km/s, lượng
bức xạ mặt Trời mà Trái Đất nhận được là nhỏ nhất

0.25

0.25

=>Tạo nên sự chênh lệch thời gian giữa mùa nóng và mùa lạnh trong
năm
-Nếu Trái Đất nằm thẳng hàng với mặt Trăng và Mặt Trời thì dao
động thủy triều là lớn nhất .Nếu Trái Đất nằm vuông góc với mặt
Trăng và Mặt Trời thì dao động thủy triều là nhỏ nhất

3

0.25


Số ngày địa cực ở Bắc bán cầu nhiều hơn số ngày địa cực ở Nam
bán cầu vì
-Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình
elíp , thời gian thực hiện hết quỹ đạo quay là 1 năm nhưng có lúc gần
Mặt Trời nhất (cận nhật) có lúc xa Mặt Trời nhất (viễn nhật). Thời kì
gần mặt Trời tốc độ quay của Trái Đất là lớn nhất và ngược lại thời kì

xa Mặt Trời tốc độ quay là nhỏ nhất.

1b

- Từ ngày 21/3 đến 23/9 là thời kì Trái Đất nằm ở vị trí xa mặt trời
nên tốc độ quay của Trái Đất chậm lại và phải mất 186 ngày mới hoàn
thành ½ quỹ đạo quay . Thời gian này đường phân chia tối sáng đi qua
sau Bắc cực và đi trước Nam cực nên Bắc bán cầu có hiện tượng ngày
dài đêm ngắn (NBC ngược lại). Từ vòng cực bắc đến cực bắc bị lộ ra
trước ánh sảng mặt Trời nên có hiện tượng ngày 24 h (Ngày địa cực),
đối với Nam bán cầu hiện tượng này ngược lại (đêm địa cực).
- Số ngày địa cực tăng dần từ vòng cực đến cực, tại vòng cực Bắc là
01 ngày, tại cực là 6 tháng như vậy số ngày địa cực ở Bắc bán cầu tối
đa là 186 ngày
-Từ 23/9 đến 21/3 Trái đất lại chuyển động trên ½ quỹ đạo quay còn
lại có chứa điểm cận nhật vì vậy tốc độ quay nhanh hơn nên chỉ mất
179 ngày Trái đất đã hoàn thành chu trình quay của mình. Thời kì này
đường phân chia tối sáng lại đi trước Bắc cực và đi sau Nam cực nên
từ vòng cực nam đến cực Nam sẽ có hiện tượng ngày 24h (ngày địa
cực) và ở cực Nam tối đa là 179 ngày.

0.25

0.5

0.25

0.5

=> Như vậy tại Bắc bán cầu sẽ có số ngày địa cực nhiều hơn số ngày

địa cực ở Nam bán cầu là 7 ngày.
2.a

Vẽ, giải thích sơ đồ khí áp và gió.

1.0

*Sự phân bố khí áp trên Trái Đất:
- Xích đạo: to cao->Không khí giãn nở-> sức nén giảm: Áp thấp xích
đạo.
- Không khí nóng nở ra, bốc lên cao, toả sang 2 bên xích đạo sau đó
lạnh dần và giáng xuống vùng ví tuyến 30o (chí tuyến) => Hình thành
4

0.25


áp cao chí tuyến
- Vùng cực: không khí rất lạnh =>co lại -> tỉ trọng tăng ->Áp cao
cực.

0.25

-Khu vực ôn đới không khí cũng đối lưu hình thành vùng áp thấp.
*Sự hình thành các vành đai Gió:
-Sự chênh lệch khí áp giữa các vùng làm cho không khí dịch chuyển
từ nơi áp cao sang nơi áp thấp => tạo thành gió.

0.25


-Khu vực chí tuyến quanh năm có sự di chuyển không khí từ vùng áp
cao chí tuyến (cận nhiệt) trở về áp thấp xích đạo. ở BBC là hướng
Đông Bắc còn Nam bán cầu là hướng Đông Nam => gió tín phong

0.25

-Khu vực chí tuyến quanh năm có gió thổi từ các áp cao cận nhiệt về
áp thấp ôn đới, hướng Tây Nam đối với BBC và Tây bắc đối với
NBC gọi là gió tây ôn đới.
-Từ cực có gió thổi quanh năm về áp thấp xích đạo , ở bắc bán cầu là
Đông bắc còn Nam bán cầu là Đông Nam
2.b

0.25

*Các miền khí hậu nóng ẩm quá trình phong hóa hóa học diễn ra
mạnh hơn vùng khí hậu khô vì :
-K/N : Phong hóa hóa học là quá trình phá hủy , chủ yếu làm biến đổi
thành phần và tính chất hóa học của đá và khoáng vật thông qua các
tác nhân hóa học như tác động của các chất khí, sự ăn mòn hay hòa
tan trong nước….

0.25

-Quá trình phong hóa hóa học thường diễn ra mạnh ở vùng khí hậu
nhiệt đới nóng ẩm mưa nhiều vì : Tác nhân tạo ra phong hóa hóa học
chủ yếu là do nhiệt và nước

0.25


- Trong điều kiện khí hậu nóng ẩm các lớp đất đá nhất là đá vôi dễ bị
nứt nẻ và hòa tan tạo ra các dạng địa hình cacxtơ

0.25

VD : CaCO3 (đá vôi) + CO2 +H2O -> Ca (HCO3)2 (vôi tôi)
*Sự phân bố vành đai động đất, núi lửa :
-Vành đai động đất :
Vành đai động đất lớn nhất kéo dài từ Địa Trung Hải đi qua Tây Nam
Á, Nam Á, Đông Nam Á, Nhật Bản, khu vực Thái bình dương rồi
vòng sang châu Mĩ, chạy dọc bờ Tây của lục địa Bắc Mĩ, Nam Mĩ
Vành đai động đất chạy dọc sống núi ngầm ở Đại Tây dương
-Vành đai núi lửa : vành đai lửa TBD và vành đai Địa Trung Hải.
*Giaỉ thích :
+Các vành đai động đất và núi lửa thường nằm ở nơi tiếp xúc giữa các
mảng kiến tạo nên thường diễn ra sự dịch chuyển của các mảng, có
5

0.25

0.25
0.25


thể tách rời nhau hoặc đòn ép vào nhau.
+Khi hai mảng tách rời nhau sẽ hình thành sống núi ngầm ở đại
dương kèm theo hiện tượng phun trào mac ma kèm theo hiện tượng
động đất và núi lửa. Khi 2 mảng ép sát vào nhau hình thành các dãy
núi uốn nếp trẻ (Hymalaya, dãy coodie) hay các vực sâu, đảo núi lửa
(Thái Bình dương), hiện tượng động đất, núi lửa cũng xảy ra


0.25

*Ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
-Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về
mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên và mỗi
bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lí.
- Vì các thành phần tự nhiên có mối quan hệ thống nhất với nhau nên
thành phần này thay đổi thì thành phần kia sẽ thay đổi theo dẫn tới sự
thay đổi tổng thể.
3.a

-Việc nghiên cứu tính thống nhất đã giúp con người dự báo trước
những thay đổi của tự nhiên, từ đó con người điều chỉnh hành vi của
mình, sử dụng hợp lí hơn các nguồn tài nguyên.
-Ví dụ minh họa : Xây nhà máy thủy điện trên sông sẽ dẫn tới thay
đổi chế độ dòng chảy và mực nước trên sông đồng thời làm thay đổi
cảnh quan của vùng đồi núi khi bị thay đổi thành vùng hồ…. có thể
dẫn tới những hậu quả trái với ý muốn của con người như hiện tượng
sụt lún, động đất, mất rừng…

0.25

0.25
0.25

0.25

(học sinh lấy ví dụ khác phân tích đúng, cho tối đa điểm)
*Phân tích mối quan hệ giữa quy luật địa đới và phi địa đới.

-Khái niệm :
+Quy luật địa đới là quy luật thay đổi của các thành phần địa lí và
cảnh quan địa lí theo vĩ độ

0.25

+Quy luật phi địa đới là quy luật thay đổi của các thành phàn đại lí
không theo vĩ độ, gồm quy luật địa ô (Theo kinh độ) và quy luật đai
cao

0.25

-Mối quan hệ:
3.b

+Đều là những quy luật phổ biến của lớp vỏ địa lí, các quy luật phân
hóa này không tác động riêng rẽ mà giữa chúng có sự tác động đồng
thời, tương hỗ nhau tạo thành thể thống nhất và hoàn chỉnh trong lớp
vỏ địa lí.

0.25

+Địa đới là do hình dạng cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời tạo
nên; còn phi địa đới là do nội lực tạo nên => Trên thực tế nội lực và
ngoại lực luôn xâm nhập vào nhau và trao đổi chất cho nhau nên: Tùy
theo từng lúc, từng nơi mà quy luật này giữ vai trò chủ yếu hay quy
luật kia là chủ yếu. Sự chi phối giữa chúng đã hình thành sự phát triển
của các quá trình tự nhiên trong các địa tổng thể.

0.25


6


1,Tại sao ở các nước Đang phát triển thường có tỉ lệ Nam cao hơn
Nữ.
-Các nước Đang phát triển có nền kinh tế kém phát triển, nông nghiệp
là chính nên cần nhiều lao động Nam để làm các công việc nặng nhọc
4.a

- Ở các nước Đang phát triển trình độ dân trí thấp còn tồn tại nhiều hủ
tục phong kiến thích con trai để nối dõi tông đường, trọng Nam khinh
nữ trong khi khoa học ngày càng phát triển có thể sinh con theo ý
muốn làm cho tỉ lệ chênh lệch giới ngày càng cao nhất là các nước
châu Á trong đó có Việt Nam
-Chính sách sinh một con của Trung Quốc cũng góp phần làm gia
tăng tỉ lệ Nam giới

4.b

0.25
0.25

0.25

Phân tích mối quan hệ giữa quá trình Đô thị hóa và Công nghiệp
hóa.
*Khái niệm :
+Đô thị hóa là quá trình phát triển các thành phố, nâng cao tỉ lệ dân
thành thị và lối sống thành thị


0.25

+Công nghiệp hóa là quá trình đầu tư phát triển công nghiệp, thay thế
lao động thủ công bằng lao động máy móc với năng suất lao động cao

0.25

*Mối quan hệ :
-Đô thị hoá tác động đến công nghiệp hoá: Đô thị hoá phát triển
cùng với kết cấu hạ tầng tốt sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư => thúc đẩy sự
phát triển của các ngành công nghiệp, dịch vụ , Góp phần đẩy nhanh
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa

0.25

-Công nghiệp hóa tác động đến đô thị hoá:
+Công nghiệp hóa phát triển sẽ mở rộng địa giới đô thị, tỉ lệ dân thành
thị tăng nhanh, lối sống thành thị được phát triển trong dân cư ;
+Quá trình công nghiệp hóa càng phát triển thì số lượng các đô thị
càng tăng nhanh, quy mô đô thị càng lớn.

0.25
0.25

Cơ cấu dân số già và dân số trẻ có ảnh hưởng gì tới sự phát triển
kinh tế xã hội ?
*Cơ cấu dân số già :
-Thuận lợi : Người trong tuổi lao động cao, tỉ lệ dân số phụ thuộc
thấp, mức sống cao, nhiều kinh nghiệm


0.25

-Khó khăn : Tương lai sẽ thiếu lao động, hiệu suất lao động giảm, chi
phí hỗ trợ và chăm sóc người già cao, nguy cơ suy giảm dân số

0.25

*Cơ cấu dân số trẻ :
-Thuận lợi : Nguồn lao động dồi dào, lao động dự trữ cao, lao động
7

0.25


trẻ nên năng động, sáng tạo, nhanh nhạy trong thị trường

0.25

-Khó khăn : Thiếu kinh nghiệm, lao động dồi dào khi kinh tế chưa
phát triển sẽ không đáp ứng đủ nhu cầu việc làm nên thất nghiệp thiếu
việc cao, hạn chế tích lũy quốc gia, mức sống thấp việc quản lí xã hội
khó khăn.
*Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
-Vị trí địa lí: Lựa chọn vị trí xây dựng nhà máy, khu công nghiệp, thu
hút đầu tư, thị trường tiêu thụ, ..

0.25

-Điều kiện tự nhiên và tài nguyên

+Khoáng sản (chất lượng, trữ lượng, quy mô): Chi phối quy mô, cơ
cấu và tổ chức của các xí nghiệp công nghiệp

0.25

+Nguồn nước: Ảnh hưởng tới các ngành công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng, chế biến thực phẩm, luyện kim, dệt, thủy điện..

0.25

+Đất đai khí hậu và các nhân tố khác: Tác động đến viẹc cung cấp
nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm và sản xuất hàng tiêu dùng

0.25

-Kinh tế xã hội:

5.a

+Dân cư lao động ảnh hưởng tới việc hình thành cơ cấu sản phẩm của
các ngành công nghiệp

0.25

+Tiến bộ kĩ thuật: làm thay đổi việc khai thác và sử dụng tài nguyên,
phân bố công nghiệp

0.25


+Thị trường: Tác động tới hướng chuyên môn hóa, mức độ tiêu thụ
sản phẩm..

0.25

+Cơ sở hạ tầng: Ảnh hưởng tới việc thu hút đầu tư, hướng vận chuyển
sản phẩm
+Đường lối chính sách: Quyết định con đường phát triển và quá trình
phát triển các quốc gia.

0.25

*Giao thông vận tải đường ô tô đứng đầu các loại hình giao thông
vận tải về việc vận chuyển hàng hóa và hành khác vì:
-Tiện lợi cơ động trên nhiều loại địa hình,
-Thích hợp cự li ngắn và trung bình

1,0

-Là phương tiện trung chuyển với các loại hình giao thông vận tải
khác
-Vốn ít quay vòng nhanh.
5.b

Các biện pháp bảo vệ và chông ô nhiễm môi trường
*Ngăn chặn, cắt giảm các nguồn gây ô nhiễm
-Thay thế các nguồn nguyên liệu mới ít gây ô nhiễm môi trường: năng
8

0.25



lượng Mặt Trời, năng lượng sức gió, địa nhiệt…
-Lắp đặt hệ thống hút bụi, lọc khí thải trong các nhà máy công nghiệp.
Áp dụng công nghệ đốt cháy sạch nhiên liệu, sử dụng chất đốt ít tro
bụi

0.25

*Giải pháp sinh học:
-Tăng cường trồng cây xanh, nâng cao độ che phủ trên đất dốc
-Cấm chặt phá rừng nhất là các rừng đầu nguồn, khai thác có kế
hoạch, hợp lí, sử dụng các biện pháp phòng hộ và tu bổ vốn rừng

0.25
0.25

*Ngăn chặn chiến tranh hạt nhân và vũ khí sinh học
*Tuyên truyền, giáo dục người dân nâng cao ý thức trách nhiệm
trong việc bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm và bảo vệ bầu khí
quyển.
Tính tốc độ tăng trưởng (%)

6.a

Loại cây

2000

2005


2009

2010

2013

Cao su

100,0

117,2

164,5

181,7

232,7

Chè

100,0

139,7

144,9

148,1

148,0


Cà phê

100,0

88,5

95,8

98,7

113,4

0.5

Vẽ biểu đồ dạng đường, các đường xuất phát từ 100,0%
Yêu cầu chính xác, đúng tỉ lệ và khoảng cách năm, có tên biểu đồ, chú
giải.

6.b

2,0

-Diện tích gieo trồng của các laoị cây công nghiệp l;âu năm của nước
ta giai đoạn 2000 – 2013 đều tăng

0.5

-Tăng không đều giữa các loại cây


0.25

+Cao su tăng liên tục và tăng nhanh nhất (dẫn chứng, tăng 2,3 lần)

0.25

+Chè tăng trung bình (dẫn chứng tăng gần 1,5 lần)

0.25

+Cà phê tăng chậm, không ổn định (dẫn chứng)

0.25

-Hết-

9



×