Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Địa lý 10 học sinh giỏi trại hè hùng vương 2016 lần thứ 12 các trường chuyên LAI CHÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 8 trang )

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII

ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÝ.

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỈNH LAI CHÂU
LỚP 10
ĐỀ THI ĐÈ XUẤT

(Đề này có.02 trang, gồm 06 câu)

Câu 1 (3,0 điểm)
a. Giải thích tại sao các mùa trong năm thời tiết, khí hậu khác nhau và mùa
đông ở bán cầu Nam dài hơn bán cầu bắc.
b. Khi nào và ở đâu trên Trái Đất có hiện tượng ngày = đêm. Tại sao?.
Câu 2 (4,0 điểm)
a. Sự phân bố khí áp có mối quan hệ như thế nào đến sự phân bố lượng mưa
trên Trái Đất.
b. So sánh lớp vỏ đại dương và lớp vỏ lục địa của Trái Đất. Cho biết những khu
vực nào. của lớp vỏ Trái Đất thường mất ổn định và giải thích.
Câu 3 ( 2,0 điểm)
So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao. Tại sao con người có thể dự báo
được các thay đổi khi tác động vào tự nhiên.
Câu 4 (3,0 điểm)
a. Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư? Trong các nhân tố đó,
nhân tố nào là quan trọng nhất? Tại sao?
b. Nhân tố nào chủ yếu quyết định đến sự biến động dân số của các quốc gia
và toàn thế giới? Tại sao ở nước ta vào những năm 1954 – 1976 diễn ra hiện
tượng bùng nổ dân số.
Câu 5 ( 4,0 điểm)
a Tại sao nông nghiệp được coi là cơ sở để tiến hành công nghiệp hóa ở nhiều
nước đang phát triển.


b. Trình bày vấn đề môi trường và phát triển ở các nước đang phát triển.
Câu 6 ( 4,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:


TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ TRỊ THỰC TẾ
PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 20002012
(đơn vị : tỉ đồng)
Năm

2000

2005

2010

2012

Khu vực kinh tế
Nông lâm ngư nghiệp
108356
176402
407647
638368
Công nghiệp xây dựng
162220
348519
824904
1253572
Dịch vụ

171070
389080
925277
1353479
Tổng số
441646
914001
2157828
3245419
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai
đoạn 2000 -2012
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của
nước ta giai đoạn 2000-2012
.....................HẾT.....................
Người ra đề
(Ký, ghi rõ Họ tên )

Phạm Thị lan
Điện thoại liên hệ: 0989267809

HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP: 10


Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm
đã định.
Câu

Nội dung
a. Giải thích tại sao các mùa trong năm thời tiết, khí hậu khác nhau và


Điểm

mùa đông ở bán cầu Nam dài hơn bán cầu Bắc
Giải thích
Vì trong mỗi mùa, bề mặt trái đất nhận được lượng nhiệt từ mặt trời khác

0,25

nhau
- Mùa xuân mặt trời bắt đầu di chuyển biểu kiến từ xích đạo lên chí tuyến

0,25

bắc, lượng nhiệt tăng dần tuy nhiên vì mới bắt đầu nên nhiệt độ chưa cao,
ấm áp
Mùa hạ: Góc nhập xạ lớn lượng nhiệt nhận được tích lũy nhiều, nóng bức
Mùa thu tuy góc nhập xạ có nhỏ nhưng nhận được lượng nhiệt tích lũy từ

0,25
0,25

mùa hè, mát mẻ
Mùa đông góc nhập xạ nhỏ mặt đất tiêu hao hết lượng nhiệt dự trữ, lạnh

0,25

Mùa đông ở bán cầu Nam dài hơn bán cầu Bắc vì :

0,25


- Mùa đông bán cầu Nam là trong khoảng thời gian từ 21/3 đến 23/9 trái đất
chuyển động động trên quỹ đạo có điểm viễn nhật sức hút kém vận tốc chậm
1

(mất 186 ngày )
- Mùa đông của bán cầu Bắc là trong khoảng thời gian từ 23/9 đến 21/3 Trái

0,25

Đất chuyển động động trên quỹ đạo có điểm cận nhật sức hút lớn vận tốc
nhanh (mất 179 ngày )
Vậy mùa đông có bán cầu nam dài hơn mùa đông của bán cầu Bắc là 7 ngày

0,25

b. Khi nào và ở đâu trên Trái Đất có hiện tượng ngày = đêm. Tại sao?
Xích đạo, quanh năm có hiện tượng ngày = đêm.

0,25

Vì: Đường phân chia sáng tối đi qua tâm Trái Đất và chia xích đạo thành hai

0,25

phần bằng nhau, nên ngày = đêm
Vào ngày xuân phân, thu phân, mọi địa điểm trên TĐ có hiện tượng ngày =

0,25


đêm
Vì: Mặt trời lên thiên đỉnh ở xích đạo, mọi địa điểm ở hai bán cầu có thời

0,25

gian chiếu sáng và thời gian khuất bóng tối bằng nhau
a. Sự phân bố khí áp có mối quan hệ như thế nào đến sự phân bố lượng
mưa trên Trái Đất

0,25

- Sự phân bố khí áp và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau. Sự phân bố khí áp kéo theo sự phân bố mưa và ngược lại
- Khí áp ảnh hưởng đến phân bố mưa :
+ Áp thấp không khí chuyển động đi lên, hút gió từ nơi khác đến dẽ gây mưa

0,25


ví dụ như ở vùng xích đạo
+ Áp cao không khí không bốc hơi lên được, gió thổi đi khó gây mưa
- Trên Trái Đất khí áp phân bố thành các đai áp cao, áp thấp xen kẽ đã hình

0,25
0,5

thành nên các đai mưa nhiều, mưa ít (Xích đạo áp thấp mưa nhiều chí tuyến
áp cao mưa ít, ôn đới áp thấp mưa tương đối nhiều, cực áp cao mưa ít )
- Trên các lục địa khí áp thay đổi theo mùa nên mưa phân bố theo mùa. Mùa


0,5

đông trên lục địa thường hình thành áp cao gió thổi từ lục địa ra đai dượng
mưa ít. Mùa hạ trên lục địa hình hành áp thấp hút gió từ đại dương vào, mưa
nhiều
- Mưa cũng ảnh hưởng đến khí áp ở một địa phương những ngày mưa nhiều

0,25

khí áp cũng thấp hơn những ngày không mưa, cùng một vĩ độ nơi mưa nhiều
khí áp thấp hơn nơi mưa ít
b. So sánh lớp vỏ đại dương và lớp vỏ lục địa của Trái Đất. Cho biết
những khu vực nào của lớp vỏ Trái Đất thường mất
* Giống nhau:
+ Đều thuộc lớp vỏ Trái Đất

0,25

+ Cấu tạo chủ yếu là các đá
+ Nằm trên lớp Manti, chịu chi phối tác động nhiều của lớp này. Đều chịu

0,25

tác động thường xuyên của nội lực và ngoại lực, các quá trình trao đổi vật
chất năng lượng.
* Khác nhau

0,25

+ Độ dày lớp vỏ lục địa lớn hơn nhiều. Dộ dày trung bình của lớp vỏ lục địa


2

lên đến 735-40 km, lớp vỏ đại dương trung bình 5 -10 km.
+ Cấu tạo lớp vỏ lục địa phức tạp hơn, nhiều tầng đá hơn, ngoài trầm tích và

0,25

ba dan, ở đây có tầng grnit với khối lượng rất lớn. Ngược lại lớp vỏ đại
dương chỉ có Manti và trầm tích
+ Khối lượng vật chất của lớp vỏ đại dương ít hơn lớp vỏ lục địa

0,25

+ Tính bền vững của lớp vỏ đại dương kém hơn. Chịu tác động ngoại lực
hạn chế hơn lớp vỏ lục địa.
* Khu vực mất ổn định

0,25

+ Các hệ thống núi trẻ, các sống núi ngầm đại dương ( núi trẻ Coocđie, An pơ,
Hymalaya,…sống núi ngầm Đại Tây Dương…), ven bờ một số đại dương (TBD, ĐTH)
+ Nơi tiếp xúc và tách giãn các mảng kiến tạo. Ở các khu vực này hay xẩy ra
động đất núi lửa
* Vì:

0,25

+Theo thuyết kiến tạo mảng, lớp vỏ trái đất được cấu tạo bởi các mảng kiến
tạo.

+ Các núi trẻ nơi vẫn còn chịu tác động mạnh của tân kiến tạo. Các khu vực
thường hay chịu tác động va đập các mảng kiến tạo, sự tách giãn các mảng
tạo điều kiện các dòng vật chất nóng chảy đi lên

0,25


So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao. Tại sao con người có thể dư
báo được các thay đổi khi tác động vào tư nhiên.
So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao
- Giống nhau: Là 2 quy luật phổ biến và quan trọng trên Trái đất; có tác

0,25

động đến các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý trên Trái đất
- Khác nhau:

0,25

+ Quy luật địa đới là quy luật về sự phân bố các thành phần địa lý và cảnh
quan đại lý theo vĩ độ. Còn quy luật đai cao là quy luật về sự phân bố các
thành phần và cảnh quan địa lý theo đai cao.
+ Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là do …lượng bức xạ MT giảm từ

0,25

XĐ -> 2 cực. Mà bức xạ MT là nguồn gốc và động lực của nhiều hiện tượng
địa lý tự nhiên trên trái đất…
Còn nguyên nhân dẫn tới quy luật đai cao là do sự giảm nhiệt theo độ cao và
3


sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi.
+ Phạm vi thể hiện : Quy luật đai cao chỉ có vùng núi cao
+ Về đặc điểm: Sự thay đổi các vành đai ở quy luật địa đới không liên tục

0,25
0,25

mà bị gián đoạn do sự giảm nhiệt không liên tục; Còn ở quy luật đai cao sự
thay đổi các vành đai diễn ra liên tục và đồng nhất
* Con người có thể dự báo được các thay đổi khi tác động vào tự nhiên vì:

0,25

Tuân theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của tự nhiên:
+ Trong tự nhiên, bất cứ lãnh thổ nào, các thành phần tự nhiên không tồn tại

0,25

và phát triển một cách cô lập mà luôn xâm nhập vào nhau, găn bó mật thiết
tạo nên một thể thống nhất, hoàn chỉnh (phân tích khái niệm, nội dung quy
luật)
+ Trong thể thống nhất và hoàn chỉnh đó thì một thành phân thay đổi sẽ kéo
theo sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
Ví dụ: Phá rừng, xây hồ thủy điện.... gây nên các tác động về môi trường...
4

0,25

con người hoàn toàn có thể lường trước được...

a. Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư? Trong các nhân tố
đó, nhân tố nào là quan trọng nhất? Tại sao?
+ Nhân tố tự nhiên: Khí hậu, nước, địa hình,...
+ Nhân tố kinh tế - xã hội: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính

0,25
0,25

chất nền kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư
- Trong đó nhân tố kinh tế - xã hội đóng vai trò quan trọng nhất
- Giải thích:

0,25
0,25

+ Vì khoa học kĩ thuật chưa phát triển thì con người phụ thuộc vào các yếu
tố tự nhiên, lựa chọn nơi phù hợp để sinh sống
+ Ngày nay khi lực lượng sản xuất phát triển, con người có thể khắc phục
các điều kiện tự nhiên, để tiến hành sản xuất và phân bố dân cư

0,25


+ Dựa vào tính chất của nền kinh tế, con người sẽ lựa chọn nơi cư trú phù

0,25

hợp
b. Nhân tố nào chủ yếu quyết định đến sự biến động dân số của các quốc
gia và toàn thế giới? Tại sao ở nước ta vào những năm 1954 – 1976 diễn

ra hiện tượng bùng nổ dân số
- Nhân tố chủ yếu quyết định đến sự biến động dân số của các quốc gia và

0,25

toàn thế giới là: tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô (hay tỉ suất gia tăng dân số
tự nhiên)
- Ở nước ta vào những năm 1954 – 1976, diễn ra hiện tượng bùng nổ dân số

0,25

vì trong giai đoạn này dân số nước ta có tỉ suất sinh thô cao hơn nhiều so với
tỉ suất tử thô. Nguyên nhân cụ thể là do:
+ Hòa bình làm cho số người chết do chiến tranh giảm nhanh.
+ Tình hình kinh tế - xã hội có bước phát triển tích cực, tạo điều kiện cho
dân số phát triển nhanh
+ Tồn tại nhiều phong tục tập quán cũ, tâm lí xã hội.
+ Chưa thực hiện chính sách dân số, ý thức đại đa số người dân còn hạn chế.
5 Ti Tại sao nông nghiệp được coi là cơ sở để tiến hành công nghiệp hóa ở
-

nhiều nước đang phát triển
Quá trình một xã hội chuyển từ một nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ sở nông

0,25
0,25
0,25
0,25

0,5


nghiệp sang một nên kinh tế cơ bản dựa vào sản xuất công nghiệp được gọi
là quá trình công nghiệp hóa
- Nông nghiệp là cơ sở tiến hành công nghiệp hoa ở nhiều nước đang phát triển

0,5

vì:
+ Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến và
công nghiệp nhẹ
Nông nghiệp phát triển năng suất lao động tăng dư thừa lao động chuyển sang

0,5

công nghiệp
T Trong giai đoạn đầu của công nghiệp hóa ở nhiều nước đang phát triển, sản

0,5

-

phẩm nông nghiệp xuất khẩu là nguồn thu ngoại tệ cung cấp nguồn vốn cho
công nghiệp hóa hoặc có thể trao đổi lấy máy móc thiệt bị
Nông nghiệp là thị trường tiêu thụ của công nghiệp (Máy móc nông nghiệp

0,5

,thuốc trừ sâu, phân bón ), ở hầu hết các nước đang phát triển các sản phẩm
công nghiệp được tiêu thụ ở thị trường trong nước chủ yếu và trước hết là thị
+


trường nông nghiệp, nông thôn
Nông nghiệp là khu vực dự trữ và cung cấp nguồn nhân lực cho phát triển

0,5

công nghiệp trong quá trình công nghiệp hóa
b) Trình bày vấn đề môi trường và phát triển ở các nước đang phát triển
- Các nước đang phát triển chiếm hơn ½ diện tích lục địa. Đây là khu vực

0,5

giàu có tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt tài nguyên khoáng sản, tài nguyên


rừng, đất trồng, khí hậu để phát triển nông nghiệp.
- ¾ dân số thế giới đang sống ở các nước đang phát triển. Nhìn chung, đây là các

0,5

nước nghèo, chậm phát triển về kinh tế - xã hội. Tình trạng chậm phát triển, thiếu
vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ KH- KT,…đã làm cho môi trường ở các nước
đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng.
a. Xử lí số liệu

0,5

Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000-2012
(đơn vị %)
Năm


2000

2005

2010

2012

Khu vực kinh tế

6

Nông lâm ngư nghiệp

24,5

19,3

18,9

19,7

Công nghiệp xây dựng

36,7

38,1

38,2


38,6

Dịch vụ

38,8

42,6

42,9

41,7

Tổng số

100,0

100,0

100,0

100,0

b. Vẽ biểu đồ,nhận xét và giải thích
Vẽ biểu đồ miền có tên biểu đồ, đúng tỉ lệ, khoảng cách năm, có chú giải và

2,0

đẹp
Nhận xét: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn

2000-2012 có sự thay đổi :

1,0

- Giảm tỉ trọng khu vực nông- lâm- ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực
công nghiệp –xây dựng và dịch vụ (DC)
- Khu vực dịch vụ chiểm tỉ trọng cao (DC)
- Chuyển dịch theo xu hướng tiến bộ ,phù hợp với xu hướng của thế giới
- Để phù hợp với xu thế chung của khu vực và thế giới
- Do tác động của quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đấy nước

0,5




×