Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

SINHNC. T41 - T42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.15 KB, 4 trang )

S ở GD & ĐT Ninh Thuận Tr ường THPT Tôn Đức Thắng
Soạn Dạy
Ngày …. Tháng ….. năm ........ Ngày ………Tháng……..Năm ........
TIẾT 41
Bài 40: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ HOÁ HỌC ĐẾN SỰ SINH
TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VI SINH VẬT
I/Mục tiêu :
1/Kiến thức: HS nêu được một số đặc điểm của một số chất hoá học ảnh hưổng đến sự sinh trưởng
của vi sinh vật.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh tư duy khái quát…
II/ Đồ dùng dạy học: Một số chất hoá học có khả năng diệt khuẩn như: cồn 90
o
, các loại kháng sinh…
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: Hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực diễn ra như thế
nào?
2/ Trọng tâm: Học sinh nắm được khái niệm về môi trường tự nhiên, môi trường tổng hợp, môi
trường bán tổng hợp. đồng thời nắm được sự ảnh hưởng của các yếu tố hoá học đến sự sinh trưởng của
vi sinh vật.
3/ Bài mới:
Tiến trình bài học:
H Đ của giáo viên và học sinh Nội dung
HS: Nghiên cứu sách giáo khoa, thảo
hoàng thành các câu hỏi:
Nhu cầu chất dinh dưỡng của vi sinh vật
có gì giốn với sinh vật bậc cao không?
C có vai trò như thế nào đố với vsv?
Vì sao C lại có vai trò quan trọng như
vậy?
Các vi sinh vật nhận nguồn các bon chủ
yếu ở đâu?


Nguồn các bon trong CO
2
được nhóm
VSV nào hấp thu?
GV nhận xét và rút ra kết luận.
Để tổng hoạp các chất như: Prôtêin, AND,
ARN cũng như tổng hợp ATP, vi khuẩn
rất cần thêm những thành phần nào?
Để tổng hợp nên prô têin của cơ thể mình
từ prôtêin khác, VSV đã thực hiện như thế
nào?
Coa VSV nào có khả năng cố định ni tơ tự
do trong khí trời không? Nếu có thì đó là
những VSV naống cần cho quá trình tổng
hợp các thành phần nào của cơ thể?
HS nhiê cưu SGK trả lời cau hỏi:
Thế nào là VSV hiếu khí? Kị khí? Cho ví
dụ minh hoạ
Như vậy có một số loài sinh vật có thể
sống được trong điều kiện có đầy đủ ô xy
hoặc không có ô xy vậy chúng thuộc kiểu
hô hấp nào?
I/ Các chất dinh dưỡng chính:
Để sinh trưởng và phát triển, vi sinh vật cũng cần tất cả
các chất như những sinh vật bật cao.
1/ Cacbon:
Là nguồn dinh dưỡng quan trọng nhất của vi sinh vật. là
bộ khung cấu trúc của chất sống, cần cho tất cả các hợp
chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào. C chiếm đến 50% trong tế
bào vi khuẩn. vi sinh vật nhận nguồn C chủ yếu hầu hết

từ các chất hữu cơ như: Prôtêin, lipit, cacbonhyđrat. Vi
sinh vật hoá tự dưỡng lại lấy các bon từ CO
2
.
2/ Nitơ, Lưu huỳnh và phốt pho:
N
2
, chiếm khoảng 14% khối lượng khô của tế bào vi
khuẩn, S và P chiếm khoản 4%. Việc tổng hợp các chất
như Prôtêin, AND, ARN cũng như tổng hợp ATP, vi
khuẩn rất cầnN
2
, P, S. VSV sử dụng N
2
chủ yếu tạo thành
nhóm amin trong các a xitamin. VSV phân giải các
Prôtêin thành các axitamin sử dụng để tổng hợp nên
prôtêin mớiMotj số khác sử dụng N
2
dưới dạng ion NH
4
+

hoặc NO
3

Nhiều vi khuẩn trong đó có vi khuẩn Lam có khả năng cố
định N
2
tự do trong khí trời. S được dùng để tổng hợp các

a xitamin chứa S như xistêin, P cần cho tổng hợp
nuclêôtit, Phốtpholipit của màng sinh chất, cũng như tổng
hợp ATP.
3/ Ô xy:Dựa vào nucầu ô xy cần cho sinh trưởng vi sinh
vật được chia thành:
+ Hiếu khí bắt buộc: chỉ có thể sinh trưởng khi có mặt O
2
(Hầu hết tảo, nấm, động vật nguyên sinh)
+ Kị khí bắt buộc: chỉ có thể sinh trưởng khi không có
mặt O
2
(Vi khuẩn uốn ván, VK sinh mê tan)
Giáo án sinh học khối 10 Nâng cao Giáo viên: Nguyễn Đức Tài
S ở GD & ĐT Ninh Thuận Tr ường THPT Tôn Đức Thắng
VSV vi hiếu khhí là vi sinh vật có đặc
điểm như thế nào?
HS nghiên cúu sách giáo khoa, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi sau:
Vì sao khi nuôi cấy vi sinh vật người ta
thường bổ sung thâm vào môi trường
những chất như: vitamin, a xitamin, các
bazơ purin, Piriniđin?
GV nhận xét và rút ra kết luận.
GV Như chúng ta được biết, trong thực tế
con người đã sử dụng một số chất để ức
chế sự sinh trưởng của vi sinh vật để bảo
quản thực phẩm và phòng trừ một số bệnh
do vi siinh vật gây ra ở người và gia súc là
người ta dựa vào cơ sở nào?
HS nghiên cứu sách giáo khoa vatr lời câu

hỏi.
GV nhận xét và rút ra kết luận.
Hãy nêu một số chất có khả năng ức chế
sự sinh trưởng của vi sinh vật và ứng dụng
của nó.
Trong thực tế, các loại thuốc có tên:
Pênicilin, têtracilin, Ampicilin… có tên
gọi chung là gì? Tác dụng của nónhư thế
nào?
+ Kị khí không bắt buộc: có thể sử dụng O
2
hô hấp hiếu
khí, khi không có mặt O
2
thì chúng tiến hành lên men hặc
hô hấp kị khí.
+ Vi hiếu khí: có khả năng sinh trưởng trong môi trường
có nồng độ O
2
thấp hơn trong khí quyển
4/ Các yếu tố sinh trưởng:
Đây là các chất HC quan trọng mà một số VSV không tự
tổng hợp được mà phải thu nhận trực tiếp từ môi
trường(vitamin, a xitamin, các bazơ purin, Piriniđin).
Nhiều vi sinh vật có khả năng tổng hợp tất cả các chất
trên, tuy nhiên đôi khi bị đột biến mất khả năng này nên
khi nuôi cấy cần bổ sung thêm.
II/ Các chất ức chế sinh trưởng:
Sự sinh trưởng của VSV có khả năng bị ức chế bởi các
hoá chất tự nhiên, nhân tạo. Con người đã ứng dụng điều

này để bảo quản thực phẩm và các vật phẩm khác cũng
như để phòng trừ các VSV gây bệnh như:
- Các Phênoi và ancôhi: gây biến tính prôtêin (tẩy uế và
sát trùng)
- Các halogen (iôt, clo, Brom, Fluo): gây biến tính prôtêin
(Tẩy uế, làm sạch nước)
- Các chất ô xy hoá(Perôxit, Ozôn, A xitper axêtic)Gây
biến tính prôtein do ô xy hoá (tẩy uế, sát trùng trong
ytế…)
- Các chất hoạt động bề mặt
- Các kim loại nặng
- Các an đêhit
- Chất kháng sinh
c. Củng cố: HS đọc kết luận SGK
Hãy giải thích vì sao khi nhân giống nấm men, người ta thường cuung cấp O
2
nhưng khi thực hiện quá
trình lên men người ta lại không cung cấp O
2
mà chỉ đổ đầy nước?
d. Dặn dò: Trả lời câu hỏi sách giáo khoa, Chuẩn bị bài “ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ VẬT LÝ
ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA VI SINH VẬT”

Soạn Dạy
Giáo án sinh học khối 10 Nâng cao Giáo viên: Nguyễn Đức Tài
S ở GD & ĐT Ninh Thuận Tr ường THPT Tôn Đức Thắng
Ngày …. Tháng ….. năm ........ Ngày ………Tháng……..Năm ........
TIẾT 42
Bài 40: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ VẬT LÝ ĐẾN SỰ SINH
TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VI SINH VẬT

I/Mục tiêu :
1/Kiến thức: HS trình bày được một số yếu tố vật lý ảnh hưởng đến sinh trưởng vầ hát triển của vi
sinh vật.
2/ Kĩ năng: Vận dụng được sự ảnh hưởng của các yếu tố vật lý đến sinh trưởng và phát triển của vi
sinh vật để chủ động điều chỉnh sự sinh trưởng của vi sinh vật nhằm phục vụ cho cuộc sống của chính
mình và chính cộng đồng con người.
II/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh liên quan đến vi sinh vật sinh trưởng trong điều kiện môi trường
khắc nghiệt. Phiếu học tập theo hình 41 SGK
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: Hãy giải thích vì sao khi nhân giống nấm men, người ta thường cuung cấp O
2
nhưng khi thực hiện quá trình lên men người ta lại không cung cấp O
2
mà chỉ đổ đầy nước. nêu một số
chất ưcá chế sinh trưởng của vi sinh vật và ứng dụng của nó
2/ Trọng tâm: chỉ ra được một số yếu tố vật lý ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật và nêu ứng
dụng của nó trong thực tế cuộc sống.
3/ Bài mới:
Tiến trình bài học:
H Đ của giáo viên và học sinh Nội dung
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển
của VSV chịu sự ảnh hưởng của những
yếu tố nào?
Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến quá
trình sinh trưởng của VSV?
Vì sao nhiệt độ lại ảnh hưởng đến quá
trình sinh trưởng và phát triển của vi sinh
vật?
Giới hạn nhiệt độ của vi sinh vật chịu
đựng như thế nào?

Thế nào là nhiệt độ tối ưu?
Căn cứ vào đâu người ta chia vi sinh vật
ra làm những nhóm như đã chia?
Vì sao một số VSV có thể chịu được nhiệt
độ rất cao?
Độ pH ảnh hưởng như thế nào đến sinh
trưởng và phát triển của vi sinh vật?
Độ p H là gì?
Vì sâo độ pH lại ảnh hưởng đến quá trình
chuyển hoá vật chất cũng như đến quá
trình tổng hợp ATP?
Người ta căn cứ vào đâu để phân nhóm vi
sinh vật?
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật
cũng chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố vật lý như: nhiệt
độ, đô. pH, độ ẩm, bức xạ.
I/ Nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng sâu sắc đến các phản
ứng hoá học sinh học trong tế bào nên cũng ảnh hưởng
đến tốc độ sinh rưởng của vi sinh vật. Dựa và phạm vi
nhiệt độ mà vi sinh vật ưa thích người ta chia vi sinh vật
thành các nhóm: ưa lạnh, ưa ấm, ưa niệt, ưa siêu nhiệt.
Mỗi sinh vật đều có một giới hạn chịu đựng về nhiệt độ:
Nhiệt độ cực đại, nhiệt độ tối ưu, nhiệt độ cực tiểu. VD
(SGK)
Vi sinh vật ưa lạnh (tối ưu ở

15
o
C); nhiều vi khuẩn ưa
lạnh khi nhiệt độ


20
o
C màng sinh chất bị vỡ và chúng
có thể chết.
Vi sinh vật ưa ấm có nhiệt độ sinh trưởng tối ưu là 20 –
40
o
C. Đa số vi sinh vật thuộc nhóm này là các vi sinh vật
đất, nước không khí, trong cơ thể người và gia súc.
Một số vi sinh vật ưa nhiệt thường sinh trưởng ở nhiệt độ
tối ưu là: 55 – 65
o
C, đa số là vi khuản một số là nấm và
tảo
II/ pH: Độ pH ảnh hưởng đến hoạt động chuyển hoá vật
chất trong tế bào, hoạt tính enzim và sự hình thành ATP.
Đại lượng đo độ a xit hoặc độ kiềm tương đối gọi là độ
pH. Mỗi vi sinh vật chũng thích nghi với một độ pH nhất
định. Dựa vào pH thích hợp củaVSV người ta chia chúng
ra thành 3 nhóm:
1/ Nhóm ư a trung tính:
Giáo án sinh học khối 10 Nâng cao Giáo viên: Nguyễn Đức Tài
S ở GD & ĐT Ninh Thuận Tr ường THPT Tôn Đức Thắng
Thế nàp la fhiện tượng co nguyên sinh?
Độ ẩm ảnh hưowngr như thế nào đến hoạt
đông sống của VSV?
Bức xạ là gì? Có những loại bức xạ nào?
Bức xạ ảnh hưởng như thế nào đến sinh
trưởng của VSV?

2/ Nhóm ư a xít:
III/ Độ ẩm: Để sinh trưởng VSV cần có nước.
Khi sinh trưởng VSV Chú ý: hiện tuợng co nguyên sinh
IV/ Bức xạ:
+ Bức xạ ion
+ Bức xạ không ion
c. Củng cố: HS đọc kết luận SGK
d. Dặn dò: Trả lời câu hỏi sách giáo khoa, Chuẩn bị bài “”

Giáo án sinh học khối 10 Nâng cao Giáo viên: Nguyễn Đức Tài

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×