Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Một số vấn đề mở đầu về hóa học hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.79 KB, 7 trang )

##. Hãy chọn các mệnh đề đúng ?
1. Tất cả các hợp chất chứa cacbon đều là hợp chất hữu cơ.

CO2 H 2 CO3
2. Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa cacbon trừ một số nhỏ là hợp chất vô cơ như CO,
,
, các muối
cacbonat và hiđrocacbonat, xianua của kim loại và amoni.
3. Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, dễ tan trong nước.
4. Số lượng hợp chất vô cơ nhiều hơn hợp chất hữu cơ vì có rất nhiều nguyên tố tạo thành chất vô cơ.
5. Đa số hợp chất hữu cơ có bản chất liên kết cộng hóa trị nên dễ bị nhiệt phan hủy và ít tan trong nước.
6. Tốc độ phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường rất chậm nên phải dùng chất xúc tác.
A. 1,2,3,5
B. 2,4,5
C. 2,4,5,6
*D. 2,5,6

CO2
$. 1. Sai, có các hợp chất chứa C nhưng không phải là hợp chất hữu cơ như
2. Đúng.

, CO...

H 2O
3. Sai. hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong
.
4. Sai. Hợp chất hữu cơ nhiều hơn, vì có rất nhiều đồng phân: mạch Cacbon, hình học, nhóm chức ...
5. Đúng
6. Đúng
#. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của các phản ứng của các hợp chất hữu cơ ?
A. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và không hoàn toàn.


B. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra không theo một hướng nhất định.
C. Để cho phản ứng của các hợp chất hữu cơ xảy ra được, người ta thường đun nóng và dùng các chất xúc tác.
*D. Đa số các hợp chất hữu cơ bền với nhiệt độ, không bị cháy khi đốt.
$. Đa số cac hợp chất hữu cơ khi bị đốt cháy, chúng kém bền bởi nhiệt. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường
xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định, thường cần đun nóng hoặc cần có xúc tác.
#. Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về tính chất vật lí của các hợp chất hữu cơ nói chung ?
*A. Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
B. Các hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước.
C. Các hợp chất hữu cơ thường tan tốt trong các dung môi hữu cơ như benzen, n - hexan.
D. Các hợp chất hữu cơ thường có tính chất vật lí giống nhau.
$. Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi) và thường không tan hoặc ít
tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ
#. Người ta tổng hợp este etyl axetat theo phương trình sau
xt



HOCH 2 CH3 ¬ 
CH 3COOCH 2 CH 3
to

CH3 COOH

H 2O

+
+
Người ta thu sản phẩm este etyl axetat bằng phương pháp
A. kết tinh.
*B. chưng cất.

C. chiết.
D. lọc.

CH3 COOH
$. Người ta thu sản phẩm etyl axetat bằng phương pháp chưng cất vì etyl axetat nhiệt độ sôi thấp và hh

CH3 CH 2 OH CH 3COOCH 2 CH 3
,

,

có nhiệt độ sôi khác nhau

78,3o C

tS
#. Cho hỗn hợp hai chất là etanol (
dụng phương pháp nào sau đây ?
A. Chiết.
*B. Chưng cất thường.
C. Lọc và kết tinh lại.

=

tS
) và axit axetic (

118o C
=


). Để tách riêng từng chất, người ta sử


D. Chưng cất ở áp suất thấp.
$. Tăng dần nhiệt độ của hỗn hợp, etanol sẽ bị bay hơi ở 78,3 độ, cho ngưng tụ phần hơi ta thu được etanol. Chất
còn lại trong bình là axit axetic.
#. Chọn khái niệm đúng nhất về hoá học Hữu cơ. Hoá học Hữu cơ là ngành khoa học nghiên cứu
A. các hợp chất của cacbon.

CO 2
B. các hợp chất của cacbon, trừ CO,

.

CO 2
*C. các hợp chất của cacbon, trừ CO,
D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.

, muối cacbonat, các xianua.

CO 2
$. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO,
, muối cacbonat, xianua, cacbua,...). Hóa học hữu cơ là
ngành Hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ

CaC2 CO 2
##. Cho các chất:
đã cho là
A. 1
B. 2

*C. 3
D. 4

,

CH3 COOH C2 H 5 OH
, HCHO,

,

CaCO3
, NaCN,

. Số chất hữu cơ trong số các chất

CH 3 COOH C2 H5 OH
$. Các chất hữu cơ là: HCHO,

,

##. Để tách actemisin, một chất có trong cây thanh hao hoa vàng để chế thuốc chống sốt rét, người ta làm như sau:
ngâm lá và thân cây thanh hao hoa vàng đã băm nhỏ trong n - hexan. Tách phần chất lỏng, đun và ngưng tụ để thu
hồi n - hexan. Phần còn lại là chất lỏng sệt được cho qua cột sắc kí và cho các dung môi thích hợp chạy qua để thu
từng thành phần của tinh dầu. Kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng ?
A. Chưng cất.
*B. Chưng cất lôi cuốn hơi nước.
C. Chiết.
D. Sắc kí.
$. Ngâm lá và thân cây trong cây thanh hao hoa vàng đã băm nhỏ trong n - hexan → để hòa tan các hợp chất hữu
cơ trong n - hexan( dung môi hữu cơ)

Tách phần chất lỏng, đun và ngưng tụ để thu hồi n - hexan → phương pháp chưng cất ( do n - hexan có nhiệt độ sôi
thấp )
Tách phần chất lỏng qua cột sắc kí và cho các dung môi thích hợp chạy qua từng phần để thu hồi từng thành phần
của tinh dầu → phương pháp chiết, sắc kí
Chưng cất lôi cuốn hơi nước không được sử dụng.
#. Dầu mỏ là một hỗn hợp nhiều hiđrocacbon. Để có các sản phẩm như xăng, dầu hoả, mazut... trong nhà máy lọc
dầu đã sử dụng phương pháp tách nào ?
A. Chưng cất thường.
*B. Chưng cất phân đoạn.
C. Chưng cất ở áp suất thấp.
D. Chưng cất lôi cuốn hơi nước.

tS
$. - Xăng, dầu hỏa , mazut có nhiệt độ sôi khác nhau khá lớn ( xăng có

270

o

tS

400

tS

180o
<

, dầu hỏa có


170o
khoảng

-

o

, dầu mazut có
>
) nên dùng phương pháp chưng cất phân đoạn để tách các sản phẩm có nhiệt độ sôi
khác nhau.
- Lưu ý dầu mỏ không tan trong nước → không dùng chưng cất lôi cuốn hơi nước. Chưng cất dưới áp suất thương

tS

180o

để tách các chất có nhiệt độ sôi không khác nhau nhiều
<
. Chưng cất ở áp suất thấp trong lọc dầu thường
được dùng ở giai đoạn xử lý cặn mazut để tách lấy dầu nhờn, parafin.


C40 H 56
#. Licopen, chất màu đỏ trong quả cà chua chín (

) chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Khi

C40 H82
hiđro hoá hoàn toàn liopen cho hiđrocacbon no (

A. 10
B. 11
C. 12
*D. 13

). Hãy xác định số nối đôi trong phân tử licopen ?

40.2 + 2 − 56
2
$. Nhận thấy trong licopen có π + v =

C40 H 56

H2
+ 13

= 13

C40 H82


H2
Cứ 1 mol licopen cần 13 mol
kết đôi và liên kết đơn

để làm no, mà π + v = 13 nên trong licopen không chứa vòng và chỉ chứa 13 liên

#. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về liên kết hoá học trong phân tử của các hợp chất hữu cơ ?
A. Liên kết hoá học trong phân tử của các hợp chất hữu cơ là liên kết ion.
B. Liên kết hoá học trong phân tử của các hợp chất hữu cơ là liên kết cho nhận.

*C. Liên kết hoá học trong phân tử của các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị.
D. Liên kết hoá học trong phân tử của các hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị phân cực.
$. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết công hoá trị, rất ít khi có liên kết ion
##. Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 2, 4, 6.
B. 1, 3, 5.
*C. 1, 2, 3.
D. 4, 5, 6.
$. 1 đúng
2 đúng
3 đúng
4 sai, không có liên kết ion
5 sai do dễ cháy.
6 sai do phản ứng hóa học xảy ra chậm
#. Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?
A. Không bền ở nhiệt độ cao.
B. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
*C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
$. Trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị
#. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về thành phần các nguyên tố trong phân tử của các hợp chất hữu
cơ ?
A. Phân tử hợp chất hữu cơ bao gồm rất nhiều nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.

B. Phân tử hợp chất hữu cơ gồm có C, H và một số nguyên tố khác.
*C. Phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C, thường có H, hay gặp O, N, S, P, halogen.
D. Phân tử hợp chất hữu cơ thường có C, H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
$. Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa cacbon. Các nguyên tử cacbon thường liên kết với nhau đồng thời liên kết
với các nguyên tử nguyên tố khác như H, O, N, S, P, halogen,...


#. Khẳng định nào sai khi nói về đặc điểm của phản ứng hoá học sau

CH3 COOH

C2 H5 OH €

CH 3 COOC2 H 5

H 2O

+
+
A. Phản ứng trên là phản ứng không hoàn toàn.
B. Phản ứng trên cần đun nóng.
C. Để phản ứng xảy ra cần phải dùng chất xúc tác.

CH3 COOH
*D. Nếu lấy 1 mol

C2 H5 OH

CH 3 COOC2 H 5


đun nóng với 1 mol

ta luôn thu được 1 mol

CH3 COOH
$. Đây là phản ứng hai chiều nên nếu lấy 1 mol

.

C2 H 5 OH
đun nóng với 1 mol

thì số mol

CH 3 COOC2 H5
thu được nhỏ hơn 1 mol.
#. Hợp chất hữu cơ nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

A.

B.

*C.

D.
$. Dẫn xuất của hiđrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một hay nhiều nguyên tử của
các nguyên tử khác như O, N, S, halogen,... Dẫn xuất của hiđrocacbon lại được phân thành dẫn xuất halogen như

CH 3Cl CH 2 Br − CH 2 Br
,


CH 3OH C2 H5 OH
,... ; ancol như

CH3 CH 2 Br

,

CH3 COOH
,... ; axit như HCOOH,

CH 3 COOCH3

#. Cho ba hợp chất hữu cơ sau:
;

Tên gọi của ba hợp chất này theo danh pháp gốc chức lần lượt là
A. etyl bromua, metyl axetat và etanol.
*B. etyl bromua, metyl axetat và ancol etylic.
C. etan bromua, metyl axetat và ancol etylic.
D. brometan, metyl axetat và ancol etylic.
$. Tên gốc chức: Tên phần gốc + tên phần định chức.

CH3 CH 2 Br
: etyl bromua.

CH 3 COOCH 3
: metyl axetat.

CH 3 CH 2 OH

: ancol etylic.
#. Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường
A. nhanh và hoàn toàn.
B. chậm và hoàn toàn.
*C. chậm và không hoàn toàn theo một hướng.
D. nhanh và không hoàn toàn theo một hướng.

CH 3 CH 2 OH
.

,...


$. Các phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định, thường cần đun
nóng hoặc cần xúc tác
#. Chọn khái niệm đúng nhất về Hoá học hữu cơ ?
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu
A. các hợp chất của cacbon

CO 2
B. các hợp chất của cacbon, trừ CO,

CO 2
*C. các hợp chất của cacbon, trừ CO,
D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống

, muối cacbonat, các xianua

CO 2
$. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO,

, muối cacbonat, xianua, cacbua,...). Hóa học hữu cơ là
ngành Hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
#. Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?
A. Không bền ở nhiệt độ cao.
B. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
*C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
$. Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị, rất ít khi là liên kết ion
#. Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng thế ?

CH 2 = CH 2

*A.

+

C2 H 6
B.

BrCH 2 CH 2 Br


askt
Cl2 

→ C 2 H 4 Cl2

+2

+ 2HCl

o

C6 H 6
C.

Br2

Fe,t
Br2 
→ C6 H5 Br

+

C2 H 5OH

+ HBr
o

xt,t

→ C2 H 5 Br

H2O

D.
+ HBr
+
$. Phản ứng thế là phản ứng một hoặc nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thế bởi một hoặc một nhóm nguyên tử
khác.
Phản ứng cộng là phản ứng hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác.

Phản ứng tách là phản ứng một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử.
o

xt,t
CH 3 CH 2 OH 
→ CH 3CH 2 OCH 2 CH3

H2O

#. Cho phản ứng: 2
+
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
A. cộng
*B. thế
C. tách
D. oxi hoá - khử
$. Phản ứng thế là phản ứng một hoặc nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thế bởi một hoặc một nhóm nguyên tử
khác.
Phản ứng cộng là phản ứng hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác.
Phản ứng tách là phản ứng một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử.

OC2 H5
Bản chất đây là phản ứng thế nhóm OH bằng nhóm
#. Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
*A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
D. thường có C, H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P...



CO 2
$. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C ( nhất thiết phải có C) trừ CO,
HCN, muối xianua, muối cacbua....

, muối cacbonat, muối hidrocacbonat,

CCl 4
Hợp chất hữu cơ có thể không có nguyên tố H ví dụ

...

##. Cho các đặc điểm:
(a) thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
(b) có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
(c) liên kết hoá học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
(d) liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
(e) dễ bay hơi, khó nóng chảy.
(f) phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Số đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
A. 2
*B. 3
C. 4
D. 5
$. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị → d sai
Hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp → e sai
Phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau → f sai

36o C
#. Cho hỗn hợp các ankan đi kèm là nhiệt độ sôi sau: pentan (


98o C
); heptan (

126o C
); octan (

); nonan (

151o C
). Có thể tách riêng của các chất đó bằng cách nào sau đây ?
A. Chiết
*B. Chưng cất
C. Kết tinh
D. Lọc

180o
$. Nhận thấy các ankan có nhiệt độ sôi <
đoạn để tách các ankan.

và có nhiệt độ sôi khác nhau → dùng phương pháp chưng cất phân

#. Các chất trong dãy nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

CH 2 Cl 2 BrCH 2 CH 2 Br
A.
*B.
C.

,


CH 3 Br CH3 CH 2 Br
, NaCl,

,

,

,

,

,

,

,

.

HgCl2 BrCH 2 CH 2 Br CH 2 = CHBr CH3 CH 2 Br
,

,

,

HgCl2
$. NaCl,

đều là các hợp chất vô cơ


CH3 CH3
Hợp chất

là hợp chất hidrocacbon

#. Cặp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

CO 2 CaCO3
,

NaHCO3
B.

,

BrCH 2 CH 2 Br CH 2 = CHBr CH 3 Br CH 3 CH3

D.

A.

.

CH 2 Cl 2 BrCH 2 CH 2 Br CH 3 Br CH 2 = CHCOOH CH 3CH 2 OH

, NaCN

.


.


CaC2
C. CO,

CH 3Cl C6 H 5 Br
*D.

,

CO 2
$. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C trừ (CO,
cacbua)

, muối cabonat,muối hidrocacbonat, HCN, muối xianua, muối

#. Cặp chất nào dưới đây đều là hiđrocacbon ?

CaC2 Al4 C3
A.

,

CO 2
B. CO,

C 2 H 2 C6 H 6
*C.
,

D. HCN, NaCN

Al4 C3 CaC2
$. HCN, NaCN, CO,

,

đều là các hợp chất vô cơ

#. Cặp chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

C2 H 4
A.

C 4 H8


C2 H 4
B.

C2 H 2


C2 H 4
C.

C3 H 4


C2 H 4 O


C3 H 6 O 2

*D.

$. Dẫn xuất hidrocacbon là những hợp chất hữu cơ ngoài H và C còn thêm một số nguyên tố khác như O, N,
X( halogen)...



×