TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH SƠN LA
MÔN TOÁN – KHỐI 11
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề này có 1 trang, gồm 5 câu)
Câu 1 (4,0 điểm). Cho p ∈ ¥ * , a > 0 và a1 > 0 . Xét dãy số (an ) được xác định bởi:
an +1 =
1
a
( p − 1)an + p −1 , với mọi n ≥ 1 .
p
an
Chứng minh dãy số (an ) có giới hạn hữu hạn khi n → +∞. Hãy tìm giới hạn đó.
Câu 2 (4,0 điểm). Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn tâm I. Các cạnh BC, CA, AB lần
lượt tiếp xúc với đường tròn (I) tại D, E, F. Gọi M, K lần lượt là các trung điểm các cạnh AC và
AB, P là giao của các đường thẳng MK và CI.
a) Chứng minh rằng các điểm D, F, P thẳng hàng.
b) Gọi Q là điểm thỏa mãn QP ⊥ MK và QM P BI . Chứng minh rằng QI ⊥ AC .
2
2
2
2
Câu 3 (4,0 điểm). Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn x + y + z + ( x + y + z ) ≤ 4 .
Chứng minh rằng
xy + 1
yz + 1
zx + 1
+
+
≥ 3.
( x + y ) 2 ( y + z ) 2 ( z + x) 2
Câu 4 (4,0 điểm). Cho một sự bố trí vòng tròn quanh ba cạnh của một tam giác, một vòng ở mỗi
góc, hai vòng ở mỗi cạnh, mỗi số từ 1 đến 9 được viết vào một trong những vòng tròn này sao
cho.
i. Tổng của 4 số ở mỗi cạnh là bằng nhau.
ii. Tổng của bình phương của 4 số trên mỗi cạnh của tam giác là bằng nhau.
Tìm tất cả các cách thỏa mãn yêu cầu này.
Câu 5 (4,0 điểm). Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho:
f ( p ) = (2 + 3) − (22 + 32 ) + (23 + 33 ) − ... − (2 p −1 + 3 p −1 ) + (2 p + 3 p ) chia hết cho 5.
----------------------- Hết ----------------------Người ra đề
Lưu Thế Dũng
Sđt liên hệ: 0915081886
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: TOÁN – KHỐI 11
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm
đã định.
Câu
1
(4,0 điểm)
Đáp án
Điểm
* Theo bất đẳng thức Côsi ta có:
1
a ÷
1
a
p
an +1 =
an + an + ... + an + p −1 ≥ p. p anp −1. p −1 = a , với ∀ n ≥ 1 . (1)
4 43 an ÷
p 1 442
p
an
p −1
Do đó:
an +1 − an =
1
a
( p − 1)an + p −1 − an
p
an
=−
1,0
1,0
an
a
anp − a
+
=
−
≤ 0; ∀ n ≥ 2
p p.anp −1
p.anp −1
Từ (1) và (2) ta có dãy số (an ) giảm và bị chặn dưới bởi
(2)
p
a;
suy ra dãy số (an ) có giới hạn hữu hạn khi n → +∞.
an = L ; ( L ≥ p a ).
Giả sử nlim
→+∞
Chuyển qua giới hạn hệ thức an +1 =
ta có phương trình L =
1,0
1
a
( p − 1)an + p −1
p
an
1
a
( p − 1) L + p −1 ⇔ pLp = ( p − 1) Lp + a
p
L
1,0
p
⇔ Lp = a ⇔ L = a (thỏa mãn điều kiện).
p
an = a .
Vậy nlim
→+∞
2
(4,0 điểm)
Hình vẽ.
a) (2,0 điểm)
Kéo dài AP cắt CB tại S. Vì M, K là các trung điểm AC và AB nên P là
trung điểm AS .
+ Trong tam giác CAS có CP là trung tuyến và phân giác nên CA = CS
+ Đặt p = AB + BC + CA . Có AF = p − BC
(1)
0,5
0,5
+ SD = CS − CD = CA − ( p − AB ) = AB + AC − p
= AB + BC + CA − BC − p = p − BC .
⇒ SD = p − BC ,
0,5
(2)
Từ (1) và (2) suy ra : AF = SD . Chú ý : BD = BF , PA = PS .
FA DB PS
.
.
= 1 ⇒ P, F , D thẳng hàng.
+ Trong tam giác ABS có
FB DS PA
b) (2,0 điểm)
Có CI là trung trực của ED nên tam giác PDE cân tại P.
0,5
C
B B C
A
·
·
= PDE
= 1800 − 900 − ÷− 900 − ÷ = + = 900 − = ·AEF
+ PED
2
2 2 2
2
+ Giả sử Q1 là điểm thỏa mãn Q1M P BI , Q1I ⊥ AC suy ra Q, I, E thẳng
0,5
hàng.
A
C
·
·
·
= 1800 − PED
− DEC
= 1800 − 900 − ÷− 900 − ÷
+ Có PEA
2
2
0,5
A C
B.
= + = 900 −
2 2
2
B
0
·
·
⇒ PEQ
,
1 = 90 − PEA =
2
(3)
B
·
·
Nhưng PM PCB, MQ1 P BI ⇒ PMQ
,
1 = IBD =
2
(4)
0,5
+ Từ (3) và (4) suy ra tứ giác PMEQ1 nội tiếp
⇒ QI ⊥ AC.
· PM = Q
· EM = 900 hay Q1P ⊥ MK
⇒Q
1
1
3
(4,0 điểm)
0,5
+ Suy ra Q1 ≡ Q tức QI ⊥ AC. Suy ra điều phải chứng minh.
2
2
2
Theo giả thiết ta có: 2 ≥ x + y + z + xy + yz + zx . Khi đó:
xy + 1 2 xy + x 2 + y 2 + z 2 + xy + yz + zx
2
≥
2 ÷
( x + y)2
( x + y)
( x + y ) 2 + ( z + x)( y + x )
( z + x )( z + y )
=
=
1
+
( x + y )2
( x + y)2
xy + 1
( z + x)( z + y )
2
≥1+
2 ÷
( x + y)2
( x + y)
yz + 1
( x + y )( x + z )
≥1+
Tương tự ta có: 2
2 ÷
( y + z)2
( y + z)
Hay ta được :
zx + 1
( y + z )( y + x)
2
≥
1
+
2 ÷
( z + x) 2
( z + x)
(1)
1,0
0,5
(2)
0,5
(3)
Cộng tương ứng ba bất đẳng thức (1), (2), (3) và áp dụng bất đẳng thức
1,0
Côsi ta có:
xy + 1
yz + 1
zx + 1
2
+
+
2
2
2 ÷
( x + y ) ( y + z ) ( z + x)
( z + x)( z + y ) ( x + y )( x + z ) ( y + z )( y + x)
≥3+
+
+
( x + y)2
( y + z )2
( z + x) 2
≥ 3 + 33
( z + x)( z + y ) ( x + y )( x + z ) ( y + z )( y + x)
.
.
=3+3= 6
( x + y )2
( y + z )2
( z + x) 2
Khi đó:
xy + 1
yz + 1
zx + 1
+
+
≥ 3.
2
2
( x + y ) ( y + z ) ( z + x) 2
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = y = z =
1,0
1
.
3
4
- Lấy bất kỳ một sự bố trí các con số, gọi x, y, z là số ở trong góc và S1 , S 2
(4,0 điểm)
lần lượt là tổng của bốn số, tổng của bình phương bốn số trên một cạnh bất
kỳ. Do điều kiện đã cho ta có:
1,0
9
3S1 = x + y + z + ∑ k = x + y + z + 45
k =1
9
3S 2 = x + y + z + ∑ k 2 = x 2 + y 2 + z 2 + 285
2
2
2
(1)
k =1
(2)
- Từ đẳng thức (2) ta suy ra x, y, z hoặc tất cả chia hết cho 3 hoặc không có
số nào chia hết cho 3. Bởi nguyên lý Pigeouhole có hai số là đồng dư mod 3
. Lấy phương trình (1) theo mod 3 ta cũng suy ra 3 | ( x + y + z ) . Do đó
1,0
x ≡ y ≡ z (mod 3) .
- Nếu ( x, y, z ) = (3,6,9) hay (1, 4,7) thì S 2 = 137 hoặc 17.
- Nếu S 2 = 137 thì S 2 ≡ 1(mod 3) suy ra chỉ có một số trên 3 cạnh là lẻ. Điều
này không thể vì 5 > 3 số lẻ được viết trong mỗi khe.
Vì thế ( x, y, z ) = (2,5,8) và S 2 = 126 .
1,0
- Vì 92 + 82 > 126 nên 9 không thể nằm cùng cạnh với 8, tức nó nằm trên
cạnh chứa 2 hoặc 5.
2
2
2
2
2
- Vì min { 7 + 9 ;7 + 5 + 8 } > 126 , nên số 7 phải nằm trên cạnh chứa số 2
hoặc 8.
- Như vậy 4 lần các số trên 3 cạnh phải là (2, 4,9,5); (5,1,6,8); (8,7,3, 2) để
1,0
cho tổng bình phương các số trên mỗi cạnh bằng 126. Cuối cùng ta thử lại
5
(4,0 điểm)
các bộ số trên đều thỏa mãn.
Rõ ràng với k lẻ thì:
(2
k
+ 3k ) M5
0.5
(1)
- Thật vậy (1) đúng khi k = 1 vì lúc đó 21 + 31 = 5 M5 .
- Giả sử (1) đúng khi k = 2n + 1 , tức:
(2
2 n +1
+ 32 n +1 ) M5
- Xét khi k = 2(n + 1) + 1 = 2n + 3 . Ta có:
22 n +3 + 32 n +3 = 22.22 n +1 + 32.32 n +1 = 4.22 n +1 + 9.32 n +1
1,0
= 5.2 2 n +1 + 10.32 n +1 − 22 n +1 − 32 n +1
= 5 ( 2 2 n +1 + 2.32 n +1 ) − ( 22 n +1 + 32 n +1 )
(*)
2 n +1
2 n +1
Từ (*) và giả thiết quy nạp suy ra ( 2 + 3 ) M5 . Vậy (1) cúng đúng khi
k = 2n + 1 .
Theo nguyên lý quy nạp suy ra (1) đúng với mọi k lẻ. Từ đó suy ra:
p −1
2
f ( p ) M5 ⇔ ∑ ( 22 i + 32i ) M5
(2)
i =1
Để ý rằng 32 i ≡ (−2) 2 i ≡ 22 i (mod 5) . Vì thế từ (2) suy ra:
p2−1
p2−1
2i
2i
f ( p ) M5 ⇔ 2∑ 2 M5 ⇔ ∑ 2 M5 ; (do (2,5) = 1 ).
i =1
i =1
Lại có 22 i ≡ 4i ≡ (−1)i (mod 5) nên từ (3) ta có:
1,0
(3)
p2−1
p −1
i
f ( p ) M5 ⇔ ∑ ( −1) M5 ⇔
= 2k ⇔ p = 4k + 1 .
2
i =1
Vậy f ( p ) chia hết cho 5 khi và chỉ khi số nguyên tố p có dạng p = 4k + 1 .
1,0
0,5