TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ TỈNH HÒA BÌNH
ĐỀ THI MÔN: TOÁN
LỚP 11
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Thời gian:180 phút
(Không kể thời gian giao đề)
17
1
; xn +1 = xn .xn2−1 − 2 xn − 4
2
4
Tìm n chẵn thỏa mãn n ∈ N * và [ xn ] + 3 là lập phương của 1 số tự nhiên.
Câu 1 (4 điểm): Cho dãy số xn xác định bởi: x1 = 5; x2 =
Câu 2 (4 điểm): Cho tam giác ABC , đường tròn tâm O bàng tiếp góc A tiếp xúc
với cạnh BC , CA, AB lần lượt tại T, F, E. Hai đường thẳng BE, CF cắt nhau tại I
a) Chứng minh A, I, T thẳng hàng
b) Vẽ đường tròn tâm O khác đường tròn bàng tiếp góc A ở trên cắt đoạn
AB,AC tại M, N; cắt đường thẳng BC tại A1 , A 2 với A1 thuộc tia đối BC,
A 2 thuộc tia đối CB. A1 M cắt A 2 N tại K. Chứng minh rằng K nằm trên
đường thẳng AI
Câu 3 (4 điểm): Tìm tất cả các hàm số f(x) thỏa mãn :
f ( x) − f ( y ) ≤ ( x − y ) 2 ∀x, y ∈ ¤ .
Câu 4 (4 điểm): Trên một mặt phẳng có tất cả các điểm được tô bởi 3 màu đỏ,
trắng, vàng.
Chứng minh rằng tồn tại một tam giác cân có 3 đỉnh cùng màu.
Câu 5 (4điểm): Xác định tất cả các tập S
Thỏa mãn:
………………………. HẾT …………………….
1
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
1
17
1
Cho dãy số xn xác định bởi: x1 = 5; x2 = ; xn +1 = xn .xn2−1 − 2 xn − 4
2
4
TÌm n chẵn thỏa mãn n ∈ N * và [ xn ] + 3 là lập phương của 1 số tự nhiên.
Đáp án:
Điểm
2,0
Nhận xét thấy :
1−1
2 −1
4
4
x1 = 22 +1 + 21−1 +1 ; x2 = 22 +1 + 22−1 +1 ;
2
2
n −1
4
2 +1
+ 2n −1 +1 ∀n ≤ k ; k ∈ N *.
Khi đó , giả sử : xn = 2
2
4
k
2 +1
Cần chứng minh: xk +1 = 2 +
xk +1 =
2
2k +1
. (1) thật vậy ta có
k −2
k −1
1
1 k −1
4
4
4
xk xk −12 − 2 xk − 4 = (22 +1 + 2k −1 +1 )(22 +1 + 2k −2 +1 ) 2 − 2(2 2 +1 + 2k −1 +1 ) − 4
4
4
2
2
2
2
=2
⇒ xn = 22
n −1
+1
+
k
+1
+
4
22
k
+1
suy ra (1) đúng
4
∀n ∈ N *
22 +1
n −1
Khi đó [ xn ] + 3 = 22 +1 + 3 , giả sử tồn tại n chẵn để [ xn ] + 3 là lập phương của 1 số
tự nhiên:
n −1
Khi đó 22 +1 + 3 = c 3 . Mặt khác n chẵn suy ra n − 1 lẻ suy ra 2n−1 + 1M
3 khi đó đặt
3k
3
k
2
k
2k
2
k
2k
k
22 +1 = 23k ⇒ 2 +3=c ⇒ (c-2 )(c +c.2 +2 )=3 mà c +c.2 +2 > c-2 nên:
c-2k=1; c2+c.2k+22k=3(2). Giải hệ (2) ta được hệ không có nghiệm nguyên với mọi
k>0 suy ra không tồn tại n chẵn.
Vậy không tồn tại n chẵn để [xn]+3 là lập phương của một số tự nhiên.
n −1
n −1
2
Cho tam giác ABC , đường tròn tâm O bàng tiếp góc A tiếp xúc với cạnh BC , CA,
AB lần lượt tại T, F, E. Hai đường thẳng BE, CF cắt nhau tại I
c) Chứng minh A, I, T thẳng hàng
d) Vẽ đường tròn tâm O khác đường tròn bàng tiếp góc A ở trên cắt đoạn
AB,AC tại M, N; cắt đường thẳng BC tại A1 , A 2 với A1 thuộc tia đối BC, A 2
thuộc tia đối CB. A1 M cắt A 2 N tại K. Chứng minh rằng K nằm trên đường
thẳng AI
Đáp án:
2
2,0
a) Cần chứng minh AT, BF ,CE đồng quy. Áp dụng định lí Ceva với tam giác
ABC
TB FC EA
.
.
= 1 suy ra A,I,T thẳng hàng.
TC FA EB
b) A1 B = BM , A2C = CN
AK1 AN
A2 N ∩ AI = K1 ⇒
=
AT
AF
+
+ A1M ∩ AI = K 2 ⇒
2đ
2đ
AK 2 AM
=
AT
AE
Cần chứng minh AM=AN
Ta có AO vuông góc với MN suy ra tam giác AMN cân dẫn đến AM=AN
⇒ K1 ≡ K 2
3
Tìm tất cả các hàm số f(x) thỏa mãn :
f ( x) − f ( y ) ≤ ( x − y ) 2 ∀x, y ∈ ¤
Đáp án
Thay x bởi
4đ
x+ y
( x − y)
x+ y
) − f(y) ≤
: ta được f (
2
2
4
2
x+ y
( x − y)2
x+ y
f
(
x
)
−
f
(
)
≤
Thay y bởi
:ta được
2
2
4
Khi đó f ( x) − f ( y ) ≤ f ( x) − f (
x+ y
x+ y
( x − y)2
) + f(
) − f(y) ≤
.
2
2
2
3
Khi đó bằng phương pháp quy nap ta chứng minh được
( x − y)2
→ 0 khi n → +∞ ∀x, y ∈¤ .
2n
Suy ra f ( x) − f ( y) = 0 ⇒ f ( x) = f ( y )∀x, y ∈ ¤
⇒ f ( x) = C (C=const).
f ( x) − f ( y ) ≤
4
Thử lại thấy hàm f(x)=C thỏa mãn.
Vậy hàm số f(x) cần tìm là f(x)=C.
Trên một mặt phẳng có tất cả các điểm được tô bởi 3 màu đỏ, trắng, vàng.
Chứng minh rằng tồn tại một tam giác cân có 3 đỉnh cùng màu.
Đáp án:
Nhận xét: Trong một ngũ giác đều, tam giác có 3 đỉnh thuôc 6 điểm gồm 5 đỉnh của
ngũ giác và tâm ngũ giác đều là tam giác cân.
Trở lại bài toán: Xét ngũ giác đều ABCDE có tâm O khi đó :
TH1: nếu tồn tại 3 trong 6 điểm A,B,C,D,E,O cùng màu ví dụ như A,B,C thì ta
được tam giác A,B,C có 3 đỉnh cùng màu ⇒ đpcm.
TH2:không có 3 điểm trong 6 điểm A,B,C,D,E,O cùng màu. Khi đó một màu được
tô cho 2 điểm. Giả sử A và O cùng màu khi đó xét đường tròn (O;OA) :
+ nếu tồn tại một điểm F thuộc (O) mà F cùng màu với O và A thì ta có tam giác
AOF cân ⇒ đpcm.
+không tồn tại điểm nào trên (O) cùng màu với A và O, khi đó xét ngũ giác đều
A’B’C’D’E’ (A ≠ A’,B’,C’,D’,E’) khi đó 5 đỉnh của ngũ giác trên chỉ được tô bởi 2
màu nên theo nguyên lí Đirich lê tồn tại 3 đỉnh cùng một màu, ví dụ A’,B’,C’ khi
đó ta được tam giác cân có 3 đỉnh cùng màu ⇒ đpcm.
Vậy luôn tồn tại 1 tam giác cân trong mặt phẳng có 3 đỉnh cùng màu(đpcm).
5
Xác định tất cả các tập S
4đ
Thỏa mãn:
4đ
.CM
4
⇒ r1 ∈ S
Xét (b; r1 ) ∈ S ⇒ r2 = b − r1q2 ∈ S .Theo quy nạp suy ra rk +1 ∈ S
Giả sử
5
Xét an +1 = f (an ) = an + 1001an + 5; a0 = 2015 ⇒ an → +∞ khi n → +∞ mà 1 ∈ S nên ⇒ S = Z
. Vậy S = Z
⇒
Nếu không tồn tại x ∈ S ;( x;5) = 1
.Xét an ∈ S
⇒ an − 5 ∈ S ⇒ an − 2.5 ∈ S ⇒ ... ⇒ ∀k M5; k ≤ an ⇒ k ∈ S khi đó xét hàm f(an) như trên ta được:
∀d = 5k ⇒ d ∈ S ⇒ S = 5k (k ∈ Z ) .
Vậy S=Z và S=5k( k ∈ Z ) là 2 tập S cần tìm(đpcm).
Mọi cách giải khác nếu đúng kết quả và lập luận chặt chẽ đều cho điểm tương đương.
Người ra đề thi
Nguyễn Ngọc Xuân
Số ĐT: 0978119118
5