TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LÊ HỒNG PHONG
NAM ĐỊNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: TOÁN - KHỐI:11
Thời gian làm bài:180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 01 trang)
ĐỀ DỮ LIỆU
Câu 1 (4,0 điểm). Cho dãy số ( xn ) xác định bởi : x1 = 1, xn+1 = 1 +
4
, ∀n ≥ 1 .
1 + xn
Chứng minh dãy ( xn ) có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.
Câu 2 (4,0 điểm). Cho tam giác ABC không cân tại A nội tiếp đường tròn ( O ) . Gọi
I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác. Đường tròn ( O1 ) tiếp xúc với các cạnh
BA, BC và tiếp xúc trong với ( O ) tại B1 . Đường tròn ( O2 ) tiếp xúc với các cạnh
CA, BC và tiếp xúc trong với ( O ) tại C1 .
1. Gọi M , N lần lượt là tiếp điểm của BC với các đường tròn ( O1 ) , ( O2 ) và
J là giao điểm của B1M , C1 N . Chứng minh rằng AJ là tiếp tuyến của các đường
tròn ngoại tiếp các tam giác B1CM , C1BN .
2. Gọi S là giao điểm của BC và B1C1 . Chứng minh rằng ·AIS = 900 .
f : ¥ → ¥ thỏa
Câu 3 (4,0 điểm). Tìm tất cả các hàm
f ( f ( n ) ) + ( f ( n ) ) = n 2 + 3n + 3, ∀n ∈ ¥ * .
mãn:
2
a − j +1
| Cbja với a, b là các số nguyên lớn hơn 1,
Câu 4 (4,0 điểm). Chứng minh b
j ≤ a + 1.
Câu 5 (4,0 điểm). Cho 10 người ngồi thành một hàng ngang. Có bao nhiêu cách chia
những người này thành 3 nhóm sao cho không có 2 người ngồi cạnh nhau thuộc cùng
một nhóm.
--------------------------- HẾT --------------------------• Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay.
• Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: .........................
Lời giải
Câu 1. Ta có x2 = 1 +
Hàm số f ( x) = 1 +
Ta có xn+1 = 1 +
4
4
4
= 3; x3 = 1 + = 2 > x1; x4 = 1 + < x2
2
4
3
4
liên tục và nghịch biến trên [0,+), 1 < f ( x) ≤ 5
1+ x
4
= f ( xn ), ∀n ( xn ) bị chặn
1 + xn
x1 < x3 ⇒ f ( x1 ) > f ( x3 ) ⇒ x2 > x4 ⇒ f ( x2 ) < f ( x4 ) ⇒ x3 < x5 ⇒ ...
suy ra dãy ( x2 n+1 ) tăng và dãy ( x2 n ) giảm suy ra ( x2 n+1 ),( x2 n ) là các dãy hội tụ.
Giả sử lim x2 n = a;lim x2 n+1 = b (a, b ≥ 1)
Từ x2 n+1 = f ( x2 n ) ⇒ lim x2 n+1 = lim f ( x2 n ) ⇒ b = f ( a)
Từ x2 n+ 2 = f ( x2 n +1 ) ⇒ lim x2 n+ 2 = lim f ( x2 n +1 ) ⇒ a = f (b)
4
b
=
1
+
1+ a
⇔ a = b = 4 = 2 . Vậy lim xn = 2
Giải hệ phương trình
4
a = 1 +
1+ b
Câu 2.
A
C1
B1
O1
O2
Q
I
O
P
S
B
N
M
C
J
1. Gọi J1 , J 2 lần lượt là giao điểm thứ 2 của B1M , C1 N với ( O )
Ta có ∆O1B1M , ∆OB1 J1 là các tam giác cân tại O1 , O , mà O, O1 , B1 thẳng hàng nên
suy ra OJ1 || O1M . Do đó OJ1 ⊥ BC
Chứng minh tương tự ta có OJ 2 ⊥ BC
Mà J1 , J 2 cùng phía đối với BC nên suy ra J1 ≡ J 2 ≡ J . Suy ra J là điểm chính giữa
của cung BC nên A, I , J thẳng hàng và JB = JC = JI .
·
·
· N suy ra tứ giác BC1IN nội tiếp
Ta có ∆IBN : ∆ABI nên BIN
= BAI
= BC
1
Chứng minh tương tự ta có tứ giác CB1IM nội tiếp.
Mặt khác ta có JM .JB1 = JB 2 = JC 2 = JN .JC1 = JI 2
Vậy AJ là tiếp tuyến của các đường tròn ngoại tiếp các tam giác B1CM , C1BN .
2. Gọi P, Q lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác B1CM , C1BN thì
PQ ⊥ AJ tại I .
Vì JM .JB1 = JB 2 = JC 2 = JN .JC1 = JI 2 nên tứ giác MNC1B1 nội tiếp.
Gọi S1 = PQ ∩ BC . Do ∆PBN và ∆QCM là các tam giác cân có các góc ở đỉnh
·
·
·
·
·
bằng 2BAJ
nên chúng đồng dạng. Suy ra PBN
. Do đó
= PNB
= QCM
= QMC
PB || QN , PN || QC
⇒
S1P S1B S1 N
=
=
⇒ S1B.S1C = S1M .S1 N do đó S1 thuộc trục đẳng phương của hai
S1Q S1M S1C
đường tròn ( MNC1B1 ) , ( ABC ) ⇒ S1 ∈ B1C1 hay PQ, B1C1 , BC đồng quy tại S1 S1 ≡ S
. Vậy ·AIS = 900
Câu 3. Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn đề bài
Chứng minh được f là đơn ánh, vì vậy nếu tồn tại thì đó là hàm duy nhất.
Sử dụng phương pháp quy nạp toán học: Chứng minh f ( n ) = n + 1 .
2
Nhận thấy, với n = 1 , đặt f ( 1) = a thì ta có: f ( a ) + a = 7 hay a = 2 (do 1 ≤ a ≤ 2
mà a = 1 không thỏa mãn), suy ra f ( 1) = 1 + 1 và f ( 2 ) = 2 + 1 .
Giả sử rằng f ( k ) = k + 1 với một số k ∈ ¥ * .
Từ điều kiện bài toán ta có: f ( k + 1) + ( k + 1) = k 2 + 3k + 3 ⇔ f ( k + 1) = k + 1 + 1
Theo giả thiết quy nạp suy ra f ( n ) = n + 1 .
Thử lại thấy thỏa mãn.
2
a − j +1
| Cbja với a, b là các số nguyên lớn hơn 1, j ≤ a + 1 .
Câu 4. Chứng minh b
+ Chứng minh quy nạp được b n ≥ n + 1, ∀n nguyên dương
a
Suy ra b ≥ a + 1 ≥ j
( b )!
a
1 j −1 a
= ∏ ( b − i ) (*)
+ Ta có C =
j !( b a − j ) ! j ! i =0
j
ba
Với số i = 0, j − 1 , đặt i = b r m với b | m , r là số tự nhiên.
Do j ≤ a + 1 nên i ≤ a , suy ra r nhỏ hơn a
a
a
r
r
a−r
Khi đó b − i = b − b m = b ( b − m ) , hay số mũ của b trong i bằng số mũ của b
trong b a − i .
Với mỗi i = 1, j − 1 thì số mũ của b ở tử và mẫu trong (*) là bằng nhau, vậy số mũ
j
của b trong Cb bằng a trừ số mũ của b trong j.
a
j
j −1
Do b ≥ j nên số mũ của b trong j không vượt quá j − 1 , hay số mũ của b trong Cb
không nhỏ hơn a − j + 1 , ta có điều phải chứng minh.
a
Câu 5. Đặt S ( n, k ) là số cách chia nhóm n người thành k nhóm mà trong mỗi nhóm
không có 2 người liên tiếp.
( *) .
Sử dụng truy hồi ta được: S ( n, k ) = S ( n − 1, k − 1) + ( k − 1) S ( n − 1, k )
(Xét nhóm có n – 1 người trước đó, với S ( n − 1, k ) và S ( n − 1, k − 1) tương ứng là số
cách phân chia thành k và k – 1 nhóm thỏa mãn, ta thêm 1 người, sẽ được nhóm n
người.
Xét cách chia nhóm này thành k nhóm thỏa mãn.
Người này có thể đứng 1 mình 1 nhóm, số cách là S ( n − 1, k − 1)
Người này có thể thêm vào nhóm không có người thứ n – 1, có k – 1 nhóm như vậy,
trong trường hợp này có ( k − 1) S ( n − 1, k ) cách)
Áp dụng (*) với n = 10, k = 3 ,vào bài toán ta được:
S ( 10,3) = S ( 9,2 ) + 2S ( 9,3) = 1 + 2 S ( 8,2 ) + 2 S ( 8,3 ) = 1 + 2 + 4 S ( 7,2 ) + 2 S ( 7,3 )
=1 + 2 + 4 + 8S ( 7,3) = 1 + 2 + 4 + 8 + 16 S ( 6,3 ) = 1 + 2 + 4 + 8 + 16 + 32 S ( 5,3 )
= 1 + 2 + 4 + 8 + 16 + 32 + 64 S ( 4,3) = 1 + 2 + 4 + 8 + 16 + 32 + 64 + 128S ( 3,3 )
= 1 + 2 + 4 + 8 + 16 + 32 + 64 + 128 = 28 − 1
(Chú ý rằng: S ( n,2 ) = 1 , do chỉ có 1 cách chia 2 nhóm xen kẽ nhau)