Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GIAO AN DAY VO CO TRUYEN LOP 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 24 trang )

Tiết 1:

Ngày dạy:

7A1: 07/9/2016
7A2: 07/9/2016

ÔN TẤN PHÁP BÁI TỔ, LẬP TẤN, MIÊU TẤN, TRUNG BÌNH TẤN,
ĐINH TẤN ÂM DƯƠNG TẤN, TRẢO MÃ TẤN
XÀ TẤN, KIM KÊ TẤN, HẠC TẤN, TOẠ TẤN, TOẠ QUI TẤN
QUI TẤN, HẠ MÃ TẤN, HỔ TẤN, XÀ TẤN HẬU VÀ NGOẠ TẤN
ÔN THỦ PHÁP THÔI SƠN, ĐẢO SƠN ĐĂNG SƠN
BẠT SƠN, GIÁNG SƠN HẠ SƠN VÀ HOÀNH SƠN
I. MỤC TIÊU:
- Giới thiệu chương trình võ cổ truyền lớp 7, một số quy định trong học võ, chọn
cán sự bộ môn. Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn, Đinh tấn, Âm
dương tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn, Qui tấn, Hạ
mã tấn, Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn. Ôn thủ pháp (bộ sơn) Thôi sơn, Đảo sơn, Đăng
sơn, Bạt sơn, giáng sơn, Hạ sơn và Hoành sơn.
- Yêu cầu học sinh nhớ tên các tấn pháp và thực hiện tương đối đúng kỹ thuật các
tấn pháp.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và tập võ để: Rèn luyện thân thể
cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu dưỡng
và hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi. HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp (2’) Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo
cáo, chào giáo viên: Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).


- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.

2. Khởi động: (8’) Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang,
ép dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.

2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay
chạm mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất
chân thẳng phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.


3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn: (10’) Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn,
Đinh tấn, Âm dương tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn,
Qui tấn, Hạ mã tấn, Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn. Ôn thủ pháp (bộ sơn) Thôi sơn,
Đảo sơn, Đăng sơn, Bạt sơn, giáng sơn, Hạ sơn và Hoành sơn.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng và theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần.
- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh
- Cho học sinh thả long tại chỗ 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.

Bái tổ

Lập tấn

Âm dương tấn

Hạc tấn

Hạ mã tấn


Miêu tấn

Trảo mã tấn

Toạ tấn

Hổ tấn

Trung bình tấn

Xà tấn

Toạ qui tấn

Xà tấn hậu

Đinh tấn

Kim kê tấn

Qui tấn

Ngoạ tấn


Thôi sơn

Bạt sơn


Đảo sơn

Giáng sơn

Đăng sơn

Hạ sơn

Hoành sơn

3.2. Tổ chức tập luyện: (17’)
- Cho học sinh ngồi thả lỏng.
- Cán sự thị phạm. Giáo viên điều khiển và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh.
- Thả lỏng: Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông
lỏng cơ bắp tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
- Chia cặp tập luyện và thả lỏng.
- Tập trung lớp, cán sự điều khiển tập. Sau mỗi lần tập luyện cho thả lỏng 10-15”.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây.
Sau đó thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp
từ đùi xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các tấn pháp đã học.
- Tan hàng
RKN:

Tiết 2:

Ngày dạy:


7A1: 07/9/2016


7A2: 07/9/2016

ÔN TẤN PHÁP VÀ THỦ PHÁP (BỘ SƠN)
HỌC THỦ PHÁP THÔI CHƯỞNG, ĐẢO CHƯỞNG, ĐĂNG
CHƯỞNG, BẠT CHƯỞNG, GIÁNG CHƯỞNG VÀ HẠ CHƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn, Đinh tấn, Âm dương
tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn, Qui tấn, Hạ mã tấn,
Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn. Ôn thủ pháp (bộ sơn) Thôi sơn, Đảo sơn, Đăng sơn,
Bạt sơn, giáng sơn, Hạ sơn và Hoành sơn. Học thủ pháp (bộ chưởng) Thôi chưởng, Đảo
chưởng, Đăng chưởng, Bạt chưởng, Giáng chưởng và Hạ chưởng.
- Yêu cầu học sinh nhớ tên các tấn pháp và thực hiện tương đối đúng kỹ thuật các
tấn pháp.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và tập võ để: Rèn luyện thân thể
cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu dưỡng
và hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi. HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp (2’) Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo
cáo, chào giáo viên: Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.

2. Khởi động: (8’) Cán sự điều khiển

2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang,
ép dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.

2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay
chạm mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất
chân thẳng phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.
3. Trọng động:


3.1. Hướng dẫn ôn: (10’) Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn,
Đinh tấn, Âm dương tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn,
Qui tấn, Hạ mã tấn, Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn. Ôn thủ pháp (bộ sơn) Thôi sơn,
Đảo sơn, Đăng sơn, Bạt sơn, giáng sơn, Hạ sơn và Hoành sơn.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng và theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần.
- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh
- Cho học sinh thả long tại chỗ 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.

Bái tổ

Lập tấn

Âm dương tấn

Hạc tấn

Hạ mã tấn

Miêu tấn


Trảo mã tấn

Toạ tấn

Hổ tấn

Trung bình tấn

Xà tấn

Toạ qui tấn

Xà tấn hậu

Đinh tấn

Kim kê tấn

Qui tấn

Ngoạ tấn


Thôi sơn

Bạt sơn

Đảo sơn

Giáng sơn


Hạ sơn

Đăng sơn

Hoành sơn

3.2. Học thủ pháp (bộ chưởng): (12’) Thôi chưởng, Đảo chưởng, Đăng chưởng,
Bạt chưởng, Giáng chưởng và Hạ chưởng.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng theo dõi và lắng nghe.
- Giáo viên vừa thị phạm vừa giải thích các thủ pháp đã học 1 lần.
+ Thôi chưởng: Đẩy đứng bàn tay từ trong ra ngoài.
+ Đảo chưởng: Tát lòng bàn tay từ ngoài vào trong.
+ Đăng chưởng: Đẩy gốc bàn tay từ dưới lên, từ trong ra ngoài.
+ Bạt chưởng: Đánh lưng bàn tay từ trong ra ngoài.
+ Giáng chưởng: Đánh ngửa bàn tay từ trên xuống chéo.
+ Hạ chưởng: Đẩy gốc bàn tay từ trên thẳng xuống.

Thôi chưởng

Đảo chưởng

Đăng chưởng


Bạt chưởng

Giáng chưởng

Hạ chưởng


- Cán sự thị phạm. Giáo viên điều khiển và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh.
- Thả lỏng: Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông
lỏng cơ bắp tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
- Cán sự điều khiển tập. Sau mỗi lần tập luyện cho thả lỏng 10-15”.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
- Chia tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
- Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông lỏng cơ
bắp, thư giãn tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây.
Sau đó thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp
từ đùi xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các tấn pháp đã học.
- Tan hàng
RKN:


Tiết 3:

Ngày dạy:

7A1: 07/9/2016
7A2: 07/9/2016

ÔN TẤN PHÁP, THỦ PHÁP (BỘ SƠN)
VÀ ÔN THỦ PHÁP (BỘ CHƯỞNG)
HỌC CƯỚC PHÁP TIÊU CƯỚC, TRỰC CƯỚC

GIÁNG CƯỚC VÀ ĐẢO CƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn, Đinh tấn, Âm dương
tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn, Qui tấn, Hạ mã tấn,
Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn. Ôn thủ pháp (bộ sơn) Thôi sơn, Đảo sơn, Đăng sơn,
Bạt sơn, giáng sơn, Hạ sơn và Hoành sơn. Ôn thủ pháp (bộ chưởng) Thôi chưởng, Đảo
chưởng, Đăng chưởng, Bạt chưởng, Giáng chưởng và Hạ chưởng. Học cước pháp Tiêu
cước, Trực cước, Giáng cước và Đảo cước.
- Yêu cầu học sinh nhớ tên các tấn pháp và thực hiện tương đối đúng kỹ thuật các
tấn pháp.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và tập võ để: Rèn luyện thân thể
cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu dưỡng
và hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi. HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp (2’) Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo
cáo, chào giáo viên: Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.

2. Khởi động: (8’) Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang,
ép dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.

2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay
chạm mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất
chân thẳng phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.



3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn: (10’) Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn,
Đinh tấn, Âm dương tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn,
Qui tấn, Hạ mã tấn, Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn. Ôn thủ pháp (bộ sơn) Thôi sơn,
Đảo sơn, Đăng sơn, Bạt sơn, giáng sơn, Hạ sơn và Hoành sơn. Ôn thủ pháp (bộ chưởng)
Thôi chưởng, Đảo chưởng, Đăng chưởng, Bạt chưởng, Giáng chưởng và Hạ chưởng.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng và theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần.
- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh
- Cho học sinh thả long tại chỗ 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.

Bái tổ

Lập tấn

Âm dương tấn

Hạc tấn

Hạ mã tấn

Miêu tấn

Trảo mã tấn

Toạ tấn

Hổ tấn


Trung bình tấn

Xà tấn

Toạ qui tấn

Xà tấn hậu

Đinh tấn

Kim kê tấn

Qui tấn

Ngoạ tấn


Thôi sơn

Bạt sơn

Thôi chưởng

Đảo sơn

Giáng sơn

Hạ sơn

Đảo chưởng


Đăng sơn

Hoành sơn

Đăng chưởng

Bạt chưởng
Giáng chưởng
Hạ chưởng
3.2. Học cước pháp: (12’) Tiêu cước, Trực cước, Giáng cước và Đảo cước.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng theo dõi và lắng nghe.
- Giáo viên vừa thị phạm vừa giải thích các cước pháp đã học 1 lần.
+ Tiêu cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá chân phải tới hướng
trước bằng mũi (hoặc ức) bàn chân. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái giữ trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá chân trái tới hướng
trước bằng mũi (hoặc ức) bàn chân. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải giữ trước trán.


+ Trực cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá chân phải thẳng tới
hướng trước bằng gót bàn chân. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái giữ trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá chân trái thẳng tới
hướng trước bằng gót bàn chân. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải giữ trước trán.
+ Giảng cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, bàn chân phải đưa lên bên
trái rồi nện mạnh gót bàn chân xuống hướng trước. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái
giữ trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, bàn chân trái đưa lên

bên phải rồi nện mạnh gót bàn chân xuống hướng trước. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay
phải giữ trước trán.
+ Đảo cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá chân phải từ ngoài vào
trong vòng tới hưởng trước bằng mu bàn chân. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái giữ
trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá chân trái từ ngoài
vào trong vòng tới hưởng trước bằng mu bàn chân. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải
giữ trước trán.

Tiêu cước

Trực cước

Giáng cước

Đảo cước

- Cán sự thị phạm. Giáo viên điều khiển và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh.
- Thả lỏng: Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông
lỏng cơ bắp tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
- Cán sự điều khiển tập. Sau mỗi lần tập luyện cho thả lỏng 10-15”.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
- Chia tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
- Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông lỏng cơ
bắp, thư giãn tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây.
Sau đó thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp

từ đùi xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các tấn pháp đã học.
- Tan hàng
RKN:


Tiết 4:

Ngày dạy:

7A1: 07/9/2016
7A2: 07/9/2016

ÔN TẤN PHÁP, THỦ PHÁP (BỘ SƠN)
VÀ ÔN THỦ PHÁP (BỘ CHƯỞNG)
ÔN CƯỚC PHÁP TIÊU CƯỚC, TRỰC CƯỚC
GIÁNG CƯỚC VÀ ĐẢO CƯỚC
HỌC CƯỚC PHÁP ĐĂNG CƯỚC, BẠT CƯỚC,
BÀNG CƯỚC, TẢO CƯỚC VÀ NGOẠ CƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn, Đinh tấn, Âm dương
tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn, Qui tấn, Hạ mã tấn,
Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn. Ôn thủ pháp (bộ sơn) Thôi sơn, Đảo sơn, Đăng sơn,
Bạt sơn, giáng sơn, Hạ sơn và Hoành sơn. Ôn thủ pháp (bộ chưởng) Thôi chưởng, Đảo
chưởng, Đăng chưởng, Bạt chưởng, Giáng chưởng và Hạ chưởng. Ôn cước pháp Tiêu
cước, Trực cước, Giáng cước và Đảo cước. Học cước pháp Đăng cước, Bạt cước, Bàng
cước, Tảo cước và Ngoạ cước.
- Yêu cầu học sinh nhớ tên các tấn pháp và thực hiện tương đối đúng kỹ thuật các
tấn pháp.

- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và tập võ để: Rèn luyện thân thể
cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu dưỡng
và hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi. HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp (2’) Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo
cáo, chào giáo viên: Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.

2. Khởi động: (8’) Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang,
ép dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.
2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay
chạm mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất
chân thẳng phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.


3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn: (10’) Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn,
Đinh tấn, Âm dương tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn,
Qui tấn, Hạ mã tấn, Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn. Ôn thủ pháp (bộ sơn) Thôi sơn,
Đảo sơn, Đăng sơn, Bạt sơn, giáng sơn, Hạ sơn và Hoành sơn. Ôn thủ pháp (bộ chưởng)
Thôi chưởng, Đảo chưởng, Đăng chưởng, Bạt chưởng, Giáng chưởng và Hạ chưởng.
Ôn cước pháp Tiêu cước, Trực cước, Giáng cước và Đảo cước.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng và theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần.
- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh

- Cho học sinh thả long tại chỗ 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.

Bái tổ

Lập tấn

Âm dương tấn

Hạc tấn

Hạ mã tấn

Miêu tấn

Trảo mã tấn

Toạ tấn

Hổ tấn

Trung bình tấn

Xà tấn

Toạ qui tấn

Xà tấn hậu

Đinh tấn


Kim kê tấn

Qui tấn

Ngoạ tấn


Thôi sơn

Bạt sơn

Đảo sơn

Giáng sơn

Hạ sơn

Đăng sơn

Hoành sơn

Thôi chưởng

Đảo chưởng

Đăng chưởng

Bạt chưởng

Giáng chưởng


Hạ chưởng

Tiêu cước

Trực cước

Giáng cước

Đảo cước


3.2. Học cước pháp: (12’) Đăng cước, Bạt cước, Bàng cước, Tảo cước và Ngoạ
cước.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng theo dõi và lắng nghe.
- Giáo viên vừa thị phạm vừa giải thích các cước pháp đã học 1 lần.
+ Đăng cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá chân phải từ dưới lên
tới hướng trước bằng gót bàn chân. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái giữ trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá chân trái từ dưới
lên tới hướng trước bằng gót bàn chân. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải giữ trước trán.
+ Bạt cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá chân phải từ trong ra
ngoài vòng tới hướng trước bằng lưng bàn chân.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá chân trái từ trong ra
ngoài vòng tới hướng trước bằng lưng bàn chân.
+ Bàng cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, chân phải đá thẳng tới
hướng trước bằng cạnh ngoài bàn chân nằm ngang. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái
giữ trước trán.

* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, chân trái đá thẳng tới
hướng trước bằng cạnh ngoài bàn chân nằm ngang. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải
giữ trước trán.
+ Tảo cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá quét chân phải hất từ
ngoài vào trong vòng tới hướng trước bằng cổ bàn chân. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay
trái giữ trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá quét chân trái hất
từ ngoài vào trong vòng tới hướng trước bằng cổ bàn chân. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay
phải giữ trước trán.
+Ngoạ cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay qua trái hạ mông trái xuống sát đất, trong tư thế
ngoạ tấn, đồng thời đá quét chân phải thấp từ ngoài vào trong vòng tới hướng trước
bằng cổ bàn chân. Hai tay chống đất.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay qua phải hạ mông phải xuống sát đất, trong tư
thế ngoạ tấn, đồng thời đá quét chân trái thấp từ ngoài vào trong vòng tới hướng trước
bằng cổ bàn chân. Hai tay chống đất.

Đăng cước

Bạt cước


Bàng cước

Tảo cước

Ngoạ cước.

- Cán sự điều khiển tập. Sau mỗi lần tập luyện cho thả lỏng 10-15”.

- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
- Chia tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
- Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông lỏng cơ
bắp, thư giãn tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây.
Sau đó thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp
từ đùi xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các tấn pháp đã học.
- Tan hàng
RKN:


Tiết 5:

Ngày dạy:

7A1: 07/9/2016
7A2: 07/9/2016

ÔN TẤN PHÁP
THỦ PHÁP (BỘ SƠN) VÀ ÔN THỦ PHÁP (BỘ CHƯỞNG)
ÔN CƯỚC PHÁP
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn, Đinh tấn, Âm dương
tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn, Qui tấn, Hạ mã tấn,
Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn. Ôn thủ pháp (bộ sơn) Thôi sơn, Đảo sơn, Đăng sơn,
Bạt sơn, giáng sơn, Hạ sơn và Hoành sơn. Ôn thủ pháp (bộ chưởng) Thôi chưởng, Đảo

chưởng, Đăng chưởng, Bạt chưởng, Giáng chưởng và Hạ chưởng. Ôn cước pháp Tiêu
cước, Trực cước, Giáng cước, Đảo cước, Đăng cước, Bạt cước, Bàng cước, Tảo cước và
Ngoạ cước.
- Yêu cầu học sinh nhớ tên các tấn pháp và thực hiện tương đối đúng kỹ thuật các
tấn pháp.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và tập võ để: Rèn luyện thân thể
cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu dưỡng
và hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi. HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp (2’) Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo
cáo, chào giáo viên: Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.

2. Khởi động: (8’) Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang,
ép dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.


2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay
chạm mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất
chân thẳng phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.
3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn: (10’) Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn,
Đinh tấn, Âm dương tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn,
Qui tấn, Hạ mã tấn, Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn. Ôn thủ pháp (bộ sơn) Thôi sơn,
Đảo sơn, Đăng sơn, Bạt sơn, giáng sơn, Hạ sơn và Hoành sơn. Ôn thủ pháp (bộ chưởng)

Thôi chưởng, Đảo chưởng, Đăng chưởng, Bạt chưởng, Giáng chưởng và Hạ chưởng.
Ôn cước pháp Tiêu cước, Trực cước, Giáng cước, Đảo cước, Đăng cước, Bạt cước,
Bàng cước, Tảo cước và Ngoạ cước.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng và theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần.
- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh
- Cho học sinh thả long tại chỗ 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.

Bái tổ

Lập tấn

Âm dương tấn

Hạc tấn

Miêu tấn

Trảo mã tấn

Toạ tấn

Trung bình tấn

Xà tấn

Toạ qui tấn

Đinh tấn


Kim kê tấn

Qui tấn


Hạ mã tấn

Hổ tấn

Xà tấn hậu

Thôi sơn

Bạt sơn

Đảo sơn

Giáng sơn

Hạ sơn

Ngoạ tấn

Đăng sơn

Hoành sơn

Thôi chưởng

Đảo chưởng


Đăng chưởng

Bạt chưởng

Giáng chưởng

Hạ chưởng


Tiêu cước

Trực cước

Đăng cước

Bàng cước

Giáng cước

Đảo cước

Bạt cước

Tảo cước

Ngoạ cước.

3.2. Tổ chức tập luyện: (17’)
- Cho học sinh ngồi thả lỏng.

- Cán sự thị phạm. Giáo viên điều khiển và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh.
- Thả lỏng: Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông
lỏng cơ bắp tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
- Chia cặp tập luyện và thả lỏng.
- Tập trung lớp, cán sự điều khiển tập. Sau mỗi lần tập luyện cho thả lỏng 10-15”.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây.
Sau đó thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp
từ đùi xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các tấn pháp đã học.
- Tan hàng
RKN:


Tiết 6:

Ngày dạy:

7A1: 07/9/2016
7A2: 07/9/2016

KIỂM TRA CƯỚC PHÁP
TIÊU CƯỚC, TRỰC CƯỚC, GIÁNG CƯỚC, ĐẢO CƯỚC
ĐĂNG CƯỚC, BẠT CƯỚC, BÀNG CƯỚC
TẢO CƯỚC VÀ NGOẠ CƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn, Đinh tấn, Âm dương
tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn, Qui tấn, Hạ mã tấn,

Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn. Ôn thủ pháp (bộ sơn) Thôi sơn, Đảo sơn, Đăng sơn,
Bạt sơn, giáng sơn, Hạ sơn và Hoành sơn. Ôn thủ pháp (bộ chưởng) Thôi chưởng, Đảo
chưởng, Đăng chưởng, Bạt chưởng, Giáng chưởng và Hạ chưởng. Kiểm tra cước pháp
Tiêu cước, Trực cước, Giáng cước, Đảo cước, Đăng cước, Bạt cước, Bàng cước, Tảo
cước và Ngoạ cước.
- Yêu cầu học sinh nhớ tên các tấn pháp và thực hiện tương đối đúng kỹ thuật các
tấn pháp.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và tập võ để: Rèn luyện thân thể
cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu dưỡng
và hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi. HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp (2’) Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo
cáo, chào giáo viên: Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.

2. Khởi động: (8’) Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang,
ép dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.


2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay
chạm mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất
chân thẳng phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.
3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn: (10’) Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn,
Đinh tấn, Âm dương tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn,

Qui tấn, Hạ mã tấn, Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn. Ôn thủ pháp (bộ sơn) Thôi sơn,
Đảo sơn, Đăng sơn, Bạt sơn, giáng sơn, Hạ sơn và Hoành sơn. Ôn thủ pháp (bộ chưởng)
Thôi chưởng, Đảo chưởng, Đăng chưởng, Bạt chưởng, Giáng chưởng và Hạ chưởng.
Ôn cước pháp Tiêu cước, Trực cước, Giáng cước, Đảo cước, Đăng cước, Bạt cước,
Bàng cước, Tảo cước và Ngoạ cước.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng và theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần.
- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh
- Cho học sinh thả long tại chỗ 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.

Bái tổ

Lập tấn

Âm dương tấn

Hạc tấn

Miêu tấn

Trảo mã tấn

Toạ tấn

Trung bình tấn

Xà tấn

Toạ qui tấn


Đinh tấn

Kim kê tấn

Qui tấn


Hạ mã tấn

Hổ tấn

Xà tấn hậu

Thôi sơn

Bạt sơn

Đảo sơn

Giáng sơn

Hạ sơn

Ngoạ tấn

Đăng sơn

Hoành sơn

Thôi chưởng


Đảo chưởng

Đăng chưởng

Bạt chưởng

Giáng chưởng

Hạ chưởng


Tiêu cước

Trực cước

Đăng cước

Giáng cước

Đảo cước

Bạt cước

Bàng cước
Tảo cước
Ngoạ cước.
3.2. Kiểm tra: (17’)
- Cho học sinh ngồi thả lỏng.
- Giáo viên chia từng nhóm kiểm tra các tấn pháp hoặc thủ pháp đã học.

- Nội dung:
+ Kiểm tra 9 cước pháp: Tiêu cước, Trực cước, Giáng cước, Đảo cước, Đăng
cước, Bạt cước, Bàng cước, Tảo cước và Ngoạ cước.
- Phương pháp: Mỗi đợt từ 3 đến 5 học sinh lên thực hiện 1 lần, dưới sự điều
khiển của giáo viên.
- Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của học sinh theo hai
mức Hoàn thành và Chưa hoàn thành.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây.
Sau đó thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp
từ đùi xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các tấn pháp đã học.
- Tan hàng
RKN:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×