Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Thuyết trình môn sáp nhập và mua lại công ty động cơ sáp nhập và định giá mục tiêu bằng chứng khảo sát từ các CFOs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.78 KB, 19 trang )

ĐỘNG CƠ SÁP NHẬP VÀ ĐỊNH GIÁ MỤC TIÊU: BẰNG CHỨNG KHẢO
SÁT TỪ CÁC CFOs
Tarun K. Mukkheriee, Halil Kiymaz, và H. Kent Baker

Nhóm thuyết trình: Nhóm 1

1






Lâm Ngọc Châu

M2715006

Lê Phương Nghi

M2715033

Võ Thị Thu

M2715053

Nguyễn Huy Tùng

M2715068


Abstract


• Động cơ chủ yếu của M&As:
 Đạt được sự gia tăng nguồn lực
 Đa dạng hóa nhằm hạn chế rủi ro khi suy thoái kinh tế
 Phương pháp chiết khấu dòng tiền là phương pháp tiếp cận ưu tiên để định giá
 Sử dụng tỷ lệ chiết khấu là WACC của chính công ty chứ không dùng chi phí
vốn mục tiêu làm việc => định giá bị hạn chế

2


Phạm vi nghiên cứu

(1) Xác định các động lực chính của việc tham gia vào M&A và thâu tóm trong
giai đoạn 1990-2001;
(2) Tìm hiểu cách thức các nhà quản lý xem các mối quan hệ giữa đa dạng hóa
và giá trị công ty
(3) Có được những hiểu biết về kỹ thuật định giá được sử dụng cho định giá công
ty.

3


I. Lược khảo tài liệu

A. Động cơ của M&As

 Trautwein (1990): hiệu quả, độc quyền, định giá, xây dựng, quy trình, và lý
thuyết nhiễu loạn

 Berkovitch và Narayanan (1993): sức mạnh tổng hợp, cơ quan, và ngạo mạn.

 Sức mạnh tổng hợp là động cơ chính của sáp nhập: M&As. Sirower (1997);
Eccles, Lanes, và Wilson (1999); Berkovitch và Narayanan (1993); Maquieira,
Megginson, và Nail (1998); Houston và Ryngaert (1996); Eun, Kolodny, và
Scheraga (1996); Kiymaz và Mukherjee (2000); Seth, Song, và Pettit (2000)

4


B. Động cơ của thoái vốn
 Các công ty thường thoái phần vốn mua lại trước đó: Kaplan và Weisbach
(1992);

 Tăng sự tập trung của một công ty: Commet và Jarrell (1995); John và Ofek
(1995); Borde, Madura, và Akhigbe (1998)

 Loại bỏ một bộ phận kém hiệu quả hoặc kinh doanh yếu kém: Allen et al.
(1995);

 Tăng hiệu quả quản lý: Johnson, Klein, và Thibodeaux (1996)
 Để đạt được một hình thức tổ chức cụ thể: Nanda và Narayanan (1999)

5


C. Đa dạng hóa và giá trị Công ty

 Đa dạng hóa làm tăng giá trị công ty: Grinblatt và Titman (2002)
 Đa dạng hóa làm giảm giá trị công ty: Servaes (1996); Morck, Shleifer và
Vishny (1990) Lang và Stulz (1993), Berger và Ofek (1995), Walker (2000), và
Lamont và Polk (2002)

D. Phân tích định giá

 Mô hình DCF là ưa thích nhất trên cơ sở lý thuyết

6


THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
23 câu hỏi gồm năm lĩnh vực của cuộc điều tra. 



Câu hỏi liên quan đến dữ liệu cơ bản về số lượng và quy mô trung bình của các vụ mua lại (Q1
- Q2). 



Câu hỏi liên quan đến động cơ để quyết định M & A bao gồm các câu hỏi về lợi ích tổng hợp
liên quan và đa dạng hóa liên quan đến M & As (Q3 - Q8). 



Lĩnh vực thứ ba của cuộc điều tra liên quan đến các phương pháp sử dụng để định giá(Q9 Qll). 



Thứ tư là câu hỏi khảo sát thoái vốn(Q12 - Q14). 




Phần cuối cùng của khảo sát yêu cầu trả lời chỉ ra mức độ của họ đồng ý hoặc không đồng ý
với chín báo cáo liên quan đến M & As (Q15 - Q23). 



Những người trả lời sử dụng một trong năm điểm,, 2 = đồng ý mạnh, 1 = đồng ý, 0 = không ý
kiến, -1 = không đồng ý, và -2 = không đồng ý mạnh mẽ. 


THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3 câu hỏi nghiên cứu

• Thứ nhất, những động cơ chính đằng sau công ty M & A và thoái vốn?
• Thứ hai, quan điểm của nhà quản lý về mối quan hệ giữa đa dạng hóa và giá
trị công ty?

• Thứ ba, những phương pháp quản lý nào sử dụng để định giá công ty mục tiêu
?
Mẫu

• Mẫu cuối cùng gồm có 75 câu trả lời có thể sử dụng, đại diện cho 11,8% của
636 cuộc khảo sát trả lại


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
 PHỤ LỤC 1. Số lượng và quy mô trung bình của M & A.
 46,7% doanh nghiệp phản hồi tham gia vào hơn 10 thương vụ trong thời gian này. Trình bày l cũng cho thấy 66,7%
doanh nghiệp được mua lại ít hơn 500 triệu $ trong quy mô tài sản

 


n

%

1-3

14

18.7

4-7

17

22.7

8-10

9

12.0

Trên 10

35

46.7

Tổng


75

100.1

Nhỏ hơn $500 triệu

50

66.7

$500 triệu-$1,5 tỷ

15

20.0

$1,6 tỷ- $5 tỷ

5

6.7

Trên $5 tỷ

5

6.7

75


100.1

Bảng A. Số lượng mua lại

Bảng B. Tài sản trung bình của công ty được mua lại

Tổng

Chú thích. Tỷ lệ phần trăm không bằng 100 do làm tròn số.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


PHỤ LỤC 2. Động lực cho M & A
Động lực quan trọng nhất là lợi ích tổng hợp, và đã nhận được 37,3% các câu trả lời. Động cơ cao nhất
thứ hai là đa dạng hóa, được lựa chọn bởi 29,3% số người được hỏi
Động lực

n

%

Tận dụng lợi ích tổng hợp

28

37.3


Đa dạng hóa

22

29.3

Đạt được một hình thức tổ chức cụ thể như là một phần của một chương trình tái cơ cấu đang diễn ra

8

10.7

Có được một công ty thấp hơn chi phí thay thế của nó

6

8.0

Sử dụng tiền tự do dư thừa

4

5.3

Giảm thuế đối với các công ty kết hợp do tổn thất thuế của công ty được mua

2

2.7


Nhận lợi nhuận từ giá trị bỏ lại của các công ty được mua lại

0

0.0

Khác

5

6.7

75

100.0

Tổng số


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU



PHỤ LỤC 3. Nguồn lợi ích tăng thêm
Nguồn áp đảo của lợi ích tăng thêm là lợi thế kinh tế nhờ quy mô, được lựa chọn bởi 89,9% số người
được hỏi.

Nguồn lợi ích tăng thêm

n


%

62

89.9

Lợi ích về tài chính (do chi phí giao dịch thấp hơn, lợi ích thuế)

4

5.8

Tăng sức mạnh thị trường (cạnh tranh giảm do loại bỏ bớt đối thủ)

3

4.3

Hiệu quả khác (quản lý của công ty mua lại hiệu quả hơn)

0

0.0

69

100.0

Tính kinh tế (do lợi thế kinh tế về quy mô, cải thiện năng suất và cắt giảm chi phí)


Tổng cộng


Phụ mục 4. Các loại thoái vốn và Động cơ
n

%

Bảng A. Các loại thoái vốn
Bán một đơn vị điều hành một công ty khác

23

50,0

Thanh lý hoàn toàn của tài sản

20

43,5

Tán phát vốn góp cổ phần

3

6,5

Cắt bớt cổ phần


0

0,0

Khác

0

0,0

Totals

46

100,0

Tăng trọng tâm

33

35,9

Gạt bỏ bộ phận hoạt động kém

33

35,9

Tăng hiệu quả quản lý


9

9,8

Đạt được một hình thức tổ chức cụ thể

7

7,6

Loại khác (ví dụ: tăng vị thế tiền mặt, tận dụng lợi thế của giá trị thị trường cao, tái cấp vốn, và chống độc quyền)

10

10,9

Totals

92

100,0

Bảng B. Động lực cho thoái vốn

Lưu ý: Tỷ lệ phần trăm không bằng 100 do làm tròn số.

12


Phụ mục 5. Đa dạng hóa và giá trị Công ty


n

%

Bảng A. Đa dạng hóa là một Động cơ sáp nhập
Một số người nói rằng đa dạng hóa không phải là một động lực chính đáng cho một vụ sáp nhập? Bạn có đồng ý không?

Yes

17

22,7

No

58

77,3

Totals

75

100,0

Cổ đông có thể đa dạng hóa riêng của họ

15


35,7

Công ty mẹ xa rời mục tiêu

13

31

Một công ty nên ở lại trong môi trường kinh doanh mà nó tốt nhất

11

26,2

3

7,1

42

100,0

Bảng B. Đa dạng hóa: Không biện minh/chứng minh như một Động cơ Sáp nhập
Đa dạng hóa thông qua sáp nhập không tạo ra giá trị, bởi vì:

Khác (ví dụ, không đóng góp bởi chính công ty)
Totals

13



Phụ mục 5. Đa dạng hóa và giá trị Công ty

n

%

Bảng C. Đa dạng hóa: Chứng minh là một Động cơ Sáp nhập
Đa dạng hóa có thể là một lý do tốt để hợp nhất bởi vì nó:
Kết quả trong hiệu ứng ít nhiều tổn hại công ty trong thời kỳ suy thoái kinh tế

36

50,0

Đưa lợi thế của tính mùa vụ của chu kỳ sản xuất

10

13,9

9

12,5

Khác (ví dụ, mở rộng khách hàng và cơ sở sản phẩm và chuyên môn)

17

23,6


Totals

72

100,0

Dành phân bổ vốn nội bộ

14


Phụ mục 6. Phương pháp đánh giá được sử dụng cho các công
ty mục tiêu
n

%

Bảng A. Xác định giá trị một Công ty chung mục tiêu
Phương pháp chiết khấu dòng tiền

37

49,3

Phương pháp chiết khấu dòng tiền cộng với nhiều phân tích thị trường

25

33,3


Thị trường nhiều phân tích

9

12

Khác

4

5,3

Totals

75

99,9

Bảng B. Chiết khấu đối với giá trị một công ty riêng mục tiêu
Đạt được bình quân gia quyền của công ty

38

61,3

Chi phí vốn chủ sở hữu của công ty

7


11,3

Chi phí bình quân gia quyền của mục tiêu vốn

5

8,1

Khác (ví dụ, giá của cổ phần mục tiêu)

12

19,4

Totals

62

100,0

Phương pháp chiết khấu dòng tiền

31

48,4

Áp dụng giá trên thu nhập vào mục tiêu

20


31,3

Áp dụng giá trên giá trị sổ sách đến mục tiêu

4

6,3

Khác (ví dụ, dòng tiền, các doanh nghiệp có thể so sánh, EBITDA, giá trên doanh thu, dự báo nội bộ, cơ sở khách hàng, và các hợp đồng dài hạn)

9

14,1

64

100,1

Bảng C. Xác định giá trị một Công ty riêng mục tiêu

Totals
Lưu ý: Tỷ lệ phần trăm không bằng 100 do làm tròn số.

15


Phụ mục 7. Mức Đồng ý hoặc Không đồng ý với sự tham gia của
báo cáo M & A

Xem bảng tại file word


16


Kết luận

 Động lực chính cho M & A là để đạt được sự phối hợp hoạt động trong khi các lý do
hàng đầu xếp hạng cho phần thoái vốn là để tăng sự tập trung.

 Chiến lược Sáp nhập thường sáp nhập ngang mà đạt được sự phối hợp hoạt động bằng
cách kết hợp các công ty là đối thủ cạnh tranh cũ hoặc có sản phẩm hay năng lực phù
hợp với nhau.

 Dòng tiền chiết khấu là phương pháp chủ đạo để định giá cả các công ty được tổ chức
công khai được tổ chức bí mật.

17


Kết luận
Sự không phù hợp của dòng tiền và suất chiết khấu được tìm thấy trong cuộc
khảo sát ngụ ý định giá quá cao của các công ty mục tiêu.

Sự chú ý của hiệp lực là động lực cho M & As khám phá thêm về bản chất,
kích thước và sự bất ổn của giá trị sức mạnh tổng hợp.

Cuối cùng, những phát hiện của chúng tôi thêm dầu vào cuộc tranh luận giữa
những người ủng hộ ủng hộ và chống đa dạng hóa.

18



thank for attention

19



×