Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Vật lý thống kê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.08 KB, 12 trang )

Đại Học An Giang
Khoa sư phạm
PHẦN I. THỐNG KÊ CỔ ĐIỂN
1. Định lí Liouville và phương trình Liouville cân bằng thống kê
Định lí : Hàm phân bố thống kê của hệ không đổi dọc theo quỹ đạo pha của hệ.
Chứng minh : Do các hạt của hệ chuyển động không ngừng nên các điểm pha mô tả trạng thái
của hệ cũng chuyển động không ngừng trong không gian pha. Do tổng số các điểm pha không đổi nên
chuyển động của các điểm pha giống như sự chảy dừng của một chất lỏng không nén được. Vì vậy ta
có thể áp dụng phương trình liên tục cho quá trình này. Phương trình liên tục có dạng :
0
=+


jdiv
t

ω
(1)
trong đó
ω
là hàm phân bố thống kê và
vj


ω
=
với
),...,,,...,(
11 ss
ppqqv




=
là vận tốc của
điểm pha trong không gian pha 2s chiều.
Do đó ta có :
∑∑∑
===










+


+











+


=








+


=
s
i
i
i
i
i
s
i
i
i
i
i
s

i
i
i
i
i
p
p
q
q
p
p
q
q
p
p
q
q
jdiv
111
)()(



ω
ωω
ωω
(2)
Mặt khác, khi di chuyển dọc theo quỹ đạo pha của hệ thì các
i
q


i
p
thỏa mãn phương trình
chính tắc Hamilton :
i
i
i
i
q
H
p
p
H
q


−=


=

,
với
),( pqHH
=
là hàm Hamilton của hệ.
Suy ra :
∑∑
==


















=










+



s
i
iiii
s
i
i
i
i
i
q
H
pp
H
q
p
p
q
q
11
ωωωω

(3)
0
1
22
1
=









∂∂


∂∂

=










+


∑∑
==
s
i
iiii

s
i
i
i
i
i
qp
H
pq
H
p
p
q
q
ωω

(4)
Thay (3) và (4) vào (2), rồi thay vào (1) ta được :
{ }
0,
=+


H
t
ω
ω
(5)
trong đó
{ }


=

















=
s
i
iiii
q
H
pp
H
q
H
1

,
ωω
ω
gọi là ngoặc Poisson giữa
ω

H
Mặt khác, ta lại có : nếu
),,( tpq
ωω
=
thì
{ }
H
tdt
d
,
ω
ωω
+


=
(6)
Từ (5) và (6) ta có :
0
=
dt
d
ω

hay
const
=
ω
(7)
Vậy dọc theo quỹ đạo pha thì hàm phân bố của hệ là không đổi theo thời gian.
Phương trình (5) được viết lại là :
{ }
H
t
,
ω
ω
−=


hay
{ }
ω
ω
,H
t
=


(8)
(8) là phương trình định lí Liouville
Trong trạng thái cân bằng thống kê thì giá trị các đại lượng nhiệt động sẽ không phụ thuộc thời
gian. Do đó hàm phân bố thống kê sẽ không phụ thuộc tường minh vào thời gian. Khi đó ta có :
0

=


t
ω
. Kết hợp với (8) suy ra :
{ }
0,
=
ω
H
. Theo cơ học lí thuyết, một đại lượng không phụ thuộc
tường minh vào thời gian và ngoặc Poisson giữa hàm Hamilton với đại lượng đó là bằng 0 thì đại
lượng đó được gọi là tích phân chuyển động. Mặt khác ta lại biết rằng đối với một hệ cơ thì chỉ có 7
tích phân chuyển động độc lập, đó là : năng lượng E của hệ; 3 thành phần p
x
, p
y
và p
z
của xung lượng
p

; 3 thành L
x
, L
y
và L
z
của mômen động lượng

L

. Đối với các hệ nhiệt động, ta thường không xét
chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay của toàn bộ hệ. Do đó ta chỉ cần chú ý đến năng lượng E
của hệ. Mặt khác, ta lại biết rằng hàm Hamilton không phụ thuộc vào thời gian H(q,p) chính là năng
SV: Đinh Văn đô Lớp Dh9l
1
Đại Học An Giang
Khoa sư phạm
lượng của hệ H(q,p)=E. Vậy đối với hệ cân bằng nhiệt động thì hàm phân bố thống kê của hệ chỉ phụ
thuộc vào năng lượng của hệ :
[ ]
)()()( XHEX
ωωω
==

2. Phân bố chính tắc Gibbs
Xét hệ đẳng nhiệt tức là hệ nằm cân bằng với hệ điều nhiệt. Chia hệ thành hai hệ con C
1
và C
2
sao cho C
1
và C
2
vẫn là hệ vĩ mô. Khi đó năng lượng của hệ bằng tổng năng lượng thành phần của mỗi
hệ với năng lượng tương tác giữa hai hệ :
122211
)()()( UXHXHXH
++=

Vì C
1
và C
2
vẫn là hệ vĩ mô nên năng lượng tương tác giữa hai hệ là
12
U
rất bé so với năng
lượng của từng hệ là
)(
11
XH

)(
22
XH
. Do đó năng lượng của hệ là :
)()()(
2211
XHXHXH
+≈
Điều này có nghĩa là hai hệ con C
1
và C
2
là hai hệ độc lập với nhau nên áp dụng định lí nhân
xác suất ta có :
221121
)(.)(.)( dXHdXHdXdXH
ωωω

=
Suy ra
)().()(
21
HHH
ωωω
=
Lấy lôgarit Nêpe hai vế ta được :
[ ] [ ] [ ]
)(ln)(ln)(ln
21
HHH
ωωω
+=
Lấy vi phân hai vế phương trình trên ta được :
[ ]
[ ] [ ]
2
2
'
2
1
1
'
1
'
)(
)(
)(
)(

)(
)(
dH
H
H
dH
H
H
dH
H
H
ω
ω
ω
ω
ω
ω
+=
Hay
[ ]
[ ] [ ]
2
2
'
2
1
1
'
1
21

'
)(
)(
)(
)(
)(
)(
)(
dH
H
H
dH
H
H
dHdH
H
H
ω
ω
ω
ω
ω
ω
+=+
Cho
1
dH

2
dH

tiến đến 0 một cách độc lập ta được :
Khi
0
1
=
dH
thì
[ ]
[ ]
2
2
'
2
2
'
)(
)(
)(
)(
dH
H
H
dH
H
H
ω
ω
ω
ω
=

hay
[ ]
[ ]
)(
)(
)(
)(
2
'
2
'
H
H
H
H
ω
ω
ω
ω
=
Khi
0
2
=
dH
thì
[ ]
[ ]
1
1

'
1
1
'
)(
)(
)(
)(
dH
H
H
dH
H
H
ω
ω
ω
ω
=
hay
[ ]
[ ]
)(
)(
)(
)(
1
'
1
'

H
H
H
H
ω
ω
ω
ω
=
Suy ra
[ ] [ ]
θω
ω
ω
ω
1
)(
)(
)(
)(
2
'
2
1
'
1
−==
H
H
H

H
với
0
>
θ
Vậy hàm phân bố
)()( HX
ωω
=
thỏa phương trình :
θω
ω
1
)(
)(
−=
H
dH
Hd
hay
θω
ω
dH
H
Hd
−=
)(
)(
Lấy tích phân hai vế phương trình trên ta được :
C

aXH
H ln
),(
)(ln
+−=
θ
ω
hay
θ
ωω
),(
)()(
aXH
CeHX

==
Đây chính là phân bố chính tắc Gibbs, đại lượng
θ
gọi là môđun của phân bố.
Hệ số C được xác định từ điều kiện chuẩn hóa :
1)(
)(
=

X
dXX
ω
hay
1
)(

),(
=


X
aXH
dXeC
θ
SV: Đinh Văn đô Lớp Dh9l
2
Đại Học An Giang
Khoa sư phạm
Đặt
1
)(
),(
==


X
aXH
dXeZ
θ
thì
Z
C
1
=
và khi đó ta có :
θ

ω
),(
1
)(
aXH
e
Z
X

=
.
Bằng cách so sánh với kết quả của nhiệt động lực học ta có :
kT
=
θ

ZkT ln
−=
ψ
trong đó
k
là hằng số Boltzmann,
T
là nhiệt độ tuyệt đối,
ψ
là năng lượng tự do và
Z
là tích phân trạng thái
Khi đó biểu thức của phân bố chính tắc Gibbs được viết lại là :
kT

aXH
eX
),(
)(

=
ψ
ω
Đối với hệ gồm N hạt đồng nhất thì việc hoán vị các hạt không làm thay đổi trạng thái của hệ
mặc dù chúng được biểu diễn bằng các điểm pha khác nhau trong không gian pha. Do đó, đối với hệ N
hạt đồng nhất ta phải loại bỏ các điểm không gian pha ứng với phép hoán vị khác nhau của các hạt. Với
hệ N hạt đồng nhất ta có N! hoán vị khác nhau nên khi đó phân bố chính tắc được viết lại là :
kT
aXH
e
N
X
),(
!
1
)(

=
ψ
ω
3. Phân bố chính tắc lớn Gibbs
Khảo sát hệ đẳng nhiệt có số hạt thay đổi. Tại mỗi thời điểm, số hạt của hệ là không đổi nên ta
có thể áp dụng phân bố chính tắc Gibbs cho hệ và khi đó hàm phân bố của hệ à :
kT
aXHa

e
N
X
),(),(
!
1
)(

=
θψ
ω
(1)
Đối với hệ có số hạt thay đổi, thay cho năng lượng tự do
),( a
θψ
(với
kT
=
θ
) người ta dùng
thế nhiệt động

được xác định bởi công thức :
N
µψ
−=Ω
(2)
trong đó
VT
N

,








=
ψ
µ
là thế hóa học của hạt
Từ (2) ta viết lại (1) là :
kT
aXHN
e
N
X
),(
!
1
)(
−+Ω
=
µ
ω
(3)
Biểu thức (3) là hàm phân bố chính tắc lớn Gibbs.
Điều kiện chuẩn hóa hàm phân bố chính tắc lớn Gibbs là :




=
−+Ω
=
0
)(
),(
1
!
1
N
X
kT
aXHN
dXe
N
µ
hay



=
−Ω
=
0
)(
),(
1

!
1
N
X
kT
aXH
kT
N
kT
dXee
N
e
µ
Đại lượng



=

=
0
)(
),(
!
1
N
X
kT
aXH
kT

N
dXee
N
Z
µ
được gọi là tổng thống kê của hệ.
Khi đó ta có :
ZkT ln
−=Ω
Đối với hệ có số hạt thay đổi, trị trung bình của một đại lượng bất kì
),( XNFF
=
được xác
định theo công thức :



=
−+Ω
=
0
)(
),(
),(
!
1
N
X
kT
aXHN

dXeXNF
N
F
µ
4. Các hàm nhiệt động và các đại lượng nhiệt động trong phân bố chính tắc
SV: Đinh Văn đô Lớp Dh9l
3
Đại Học An Giang
Khoa sư phạm
1. Tích phân trạng thái :
dX
kT
XH
Z
X







−=
)(
)(
exp
tính theo tất cả các trạng thái khả dĩ của
không gian pha. Nếu là hệ hạt đồng nhất thì :
i
N

i
i
X
N
pdrd
kT
XH
hN
Z



=






−=
1
)(
3
)(
exp
!
1
2. Năng lượng tự do :
ZkT ln
−=

ψ
3. Entropi :
VV
T
Z
kTZk
T
S








+=








−=
ln
ln
ψ
4. Áp suất :

TT
V
Z
kT
V
p








=








−=
ln
ψ
5. Nội năng :
V
T
Z

kTTSU








=+=
ln
2
ψ
6. Nhiệt dung:
V
VV
V
T
Z
kT
T
Z
kT
T
U
C











+








=








=
2
2
2
lnln
2

7. Thế Gibbs :















=








+−=+=
Z
V
Z
kT

V
Z
kTVZkTpV
TT
ln
ln
lnln
ln
ψφ
8. Entanpi :














+









=








+








=+=
TVTV
V
Z
T
Z
kT
V
Z

kTV
T
Z
kTpVUH
ln
ln
ln
lnlnln
2
5. Khí lí tưởng
Xét hệ N hạt khí lí tưởng đồng nhất ở trong bình có thể tích V và ở nhiệt độ T. Khi đó hàm
Hamilton của hệ là :
∑∑
==
==
N
i
i
i
N
i
i
m
p
HH
1
2
1
2
Tích phân trạng thái của hệ có dạng :

∏∏
∫ ∫∫
==


=








==
N
i
i
N
N
i
V
i
kTm
p
i
N
X
kT
H

N
Z
hN
pderd
hN
dXe
hN
Z
i
i
1
3
1
2
3
)(
3
!
1
!
1
!
1
2

trong đó
i
kTm
p
V

ii
pderdZ
i
i

∫∫

=
2
2
là tích phân trạng thái của một hạt. Ta có

=
V
i
Vrd



∫∫∫∫ ∫
∞+
∞−

∞+
∞−

∞+
∞−

∞+

∞−
−−
==
k
k
kTm
p
z
kTm
p
y
kTm
p
x
kTm
p
i
kTm
p
dpedpedpedpepde
i
k
i
z
i
y
i
x
i
i

22222
22
2
22

,
),,( zyxk
=
. Dùng
tích phân Poisson
a
dxe
ax
π
=

+∞
∞−

2
, ta có :
2
1
2
)2(2
2
kTmkTmdpe
iik
kTm
p

i
k
ππ
==

∞+
∞−

. Suy ra
2
3
)2( kTmVZ
ii
π
=
.
Vậy ta tìm được tích phân trạng thái của hệ là :
N
N
N
N
N
N
N
i
i
N
TVmkTV
hN
kTmV

hN
Z
λππ
2
3
2
3
3
1
2
3
3
)2(
!
1
)2(
!
1
==






=

=
trong đó
2

3
3
)2(
!
1
N
N
N
mk
hN
πλ
=
và m là khối lượng của một hạt khí lí tưởng.
SV: Đinh Văn đô Lớp Dh9l
4
Đại Học An Giang
Khoa sư phạm
Năng lượng tự do của hệ :
)lnln
2
3
(lnln
λψ
++−=−=
TVNkTZkT
Áp suất của hệ :
V
NkT
TVNkT
VV

p
T
=






++−


−=








−=
)lnln
2
3
(ln
λ
ψ
, suy ra phương trình
trạng thái của hệ là

NkTpV
=
.
Entropi của hệ :
NkTVNkTVNkT
TT
S
V
2
3
)lnln
2
3
(ln)lnln
2
3
(ln
+++=






++−


−=









−=
λλ
ψ
Nội năng của hệ :
NkTNkTVNkTTVNkTTSU
2
3
2
3
)lnln
2
3
(ln)lnln
2
3
(ln
=






++++++−=+=

λλψ
Nhiệt dung đẳng tích của hệ :
NkNkT
TT
U
C
V
V
2
3
2
3
=








=









=
6. Phân bố Maxwell – Boltzmann
Xét hệ N hạt đồng nhất không tương tác với nhau và nằm trong trạng thái cân bằng nhiệt động
ở nhiệt độ T. Khi đó hàm Hamilton H (X,a) của hệ trùng với năng lượng E(X) và có dạng

=
=
N
i
i
H
1
ε
,
với
i
ε
là năng lượng của hạt thứ i. Khi đó xác suất để hệ ở trong trạng thái có năng lượng E(X) và ở
trong yếu tố thể tích dX của không gian pha là :
i
N
i
i
N
i
i
kT
H
kT
H

pdrd
kT
constdXeconstdXeXdW

.
1
exp..)(
1
1


=
=








−===
ε
ψ
Hay
),(exp.)(
11
i
N
i

i
N
i
ii
i
prdWpdrd
kT
constXdW

∏∏
==
=












−=
ε
(1)
trong đó
ii
i

ii
pdrd
kT
constprdW







−=
ε
exp.),(
(2)
Biểu thức (2) chính là xác suất để hạt thứ i có năng lượng bằng
i
ε
, có tọa độ nằm trong
khoảng từ
i
r

đến
ii
rdr

+
và có xung lượng nằm trong khoảng từ
i

p

đến
ii
pdp

+
.
Xét phân bố (2) trong không gian pha 6 chiều của một hạt (không gian µ) . Năng lượng
i
ε
của
một hạt riêng lẻ biểu thị qua động năng và thế năng phụ thuộc vào xung lượng và tọa độ của hạt là
),,(
2
222
zyxU
m
ppp
zyx
i
+
++
=
ε
. Do đó, phân bố (2) được viết lại là :
zyx
zyx
zyx
dpdpdxdydzdp

kT
zyxU
mkT
ppp
constpppzyxdW











++
−=
),,(
2
exp.),,,,,(
222
(3)
Đây chính là phân bố Maxwell – Boltzmann.
Biểu thức (3) được viết lại dưới dạng :
),,().,,(),,,,,( zyxdWpppdWpppzyxdW
zyxzyx
=
(4)
Trong đó :

zyx
zyx
zyx
dpdpdp
mkT
ppp
ApppdW










++
−=
2
exp),,(
222
(5)
(5) là phân bố Maxwell theo xung lượng
dxdydz
kT
zyxU
BzyxdW







−=
),,(
exp),,(
(6)
(6) là phân bố Boltzmann trong trường lực
SV: Đinh Văn đô Lớp Dh9l
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×