BỆNH VIỆN BẠCH MAI – VIỆN TIM MẠCH
ĐƠN VỊ PHẪU THUẬT TIM MẠCH
-------oOo--------
KHẢO SÁT TÂM LÝ NGƯỜI BỆNH
TRƯỚC PHẪU THUẬT TIM HỞ
TẠI ĐƠN VỊ PHẪU THUẬT TIM MẠCH
Nhóm nghiên cứu:
-
Phí Thị Nguyệt
Đỗ Thùy Trang
Nguyễn Thị Hạnh
ĐẶT VẤN ĐỀ
• An toàn người bệnh: vấn đề được quan tâm hàng
đầu trong y tế
• 1846 W.Morton sử dụng ê-te để vô cảm
• Thông báo về tai biến của gây mê
• WHO (1): 230 triệu phẫu thuật/năm
Đơn vị Phẫu thuật Tim mạch(2): > 1200 BN (2014)
(1) WHO
(2) Đơn vị Phẫu thuật Tim mạch: “Báo cáo tổng kết cuối năm 2014”
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Petrov: chuẩn bị tâm lý cho người bệnh ↔ chuẩn
bị tâm lý cho người lính trước khi ra trận
• Tâm lý → sức khỏe → kết quả phẫu thuật
• Tin tưởng → yên tâm hợp tác điều trị
Chú ý chuẩn bị tinh thần cho người bệnh
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Khảo sát tâm lý người bệnh trước
phẫu thuật có kế hoạch tại đơn vị.
2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan tới
tâm lý người bệnh trước phẫu thuật.
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
- Thiết kế NC: mô tả cắt ngang
- Thời gian NC: 3/2015 - 5/2015
- Địa điểm NC: Đơn vị Phẫu thuật Tim mạch –
Viện Tim mạch – BV Bạch Mai
- Đối tượng NC: NB phẫu thuật tim hở có kế
hoạch tại Đơn vị Phẫu thuật Tim mạch
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Thu thập số liệu:
Thông tin thu thập
• Thông tin chung của đối
tượng NC: tuổi, giới, học
vấn, địa dư, tình trạng sức
khỏe khi vào viện…
• Tâm lý của người bệnh:
tình trạng ăn, ngủ, lo lắng,
vấn đề lo lắng
• Các yếu tố liên quan: Thái
độ NVYT, môi trường điều
trị, công tác c/bị trước mổ
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Môi trường điều trị
1.Vệ sinh
buồng bệnh
Sạch sẽ thoáng mát (3đ)
Bình thường(2đ)
Ẩm thấp, bẩn (1đ)
Hiện đại, đầy đủ(3đ)
2.Trang thiết bị
Bình thường (2đ)
máy móc
Cũ, thiếu thốn (1đ)
Vui vẻ, thoải mái (3đ)
3.Không khí
Bình thường (2đ)
buồng bệnh
Ảm đạm, nặng nề (1đ)
Đơn giản, nhanh chóng (3đ)
4.Thủ tục hành
Bình thường (2đ)
chính
Rườm rà, rắc rối (1đ)
Tốt 12 -10 đ
Bình thường
9-6đ
Chưa tốt <6đ
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN (tiếp)
Công tác chuẩn bị trước phẫu thuật
1.Giải thích Không được giải thích kể cả khi thắc mắc (1đ)
thuốc, xét Giải thích khi thắc mắc (2đ)
nghiệm Giải thích mỗi khi thực hiện thuốc hay XN (3đ)
Không được giải thích gì (1đ)
2.Giải thích Chỉ giải thích cho người nhà (2đ)
trước PT Có giải thích qua loa (3đ)
Giải thích kĩ càng(4đ)
Không được hướng dẫn (1đ)
3.Hướng
Có hướng dẫn nhưng qua loa (2đ)
dẫn, GDSK
Hướng dẫn tỉ mỉ, làm mẫu cụ thể (3đ)
Không thông báo gì (1đ)
4.Thông tin Chỉ thông báo ngày giờ PT(2đ)
chuẩn bị Thông báo ngày giờ, căn dặn trước PT(3đ)
trước PT Thông báo ngày giờ, căn dặn trc PT, cbị tinh
thần cho BN(4đ)
Tốt 14 -11 đ
Bình
thường 106đ
Chưa tốt
<6đ
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM
NGHIÊN CỨU
Phân bố
theo nhóm tuổi
Phân bố theo giới
- Độ tuổi trung bình: 49,7± 13,1
- Tuổi thấp nhất: 22
- Tuổi cao nhất: 76
30
56.3%
43.7%
25
25
Na
m
22
20
16
18
15
10
(N= 87)
6
5
0
<=30 31-40 41-50 51-60 >60
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM
NGHIÊN CỨU
• Địa dư
• Trình độ học vấn
1.2%
2.3%
Dưới
THCS
23%
26.4%
72.4%
N=87
Vùng
sâu
vùng xa
Nông
thôn
14.9%
59.8%
THCSTHPT
Trung
cấp CĐ
ĐH
N=87
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM
NGHIÊN CỨU
Tình trạng sức khỏe khi vào viện
Khỏe
mạnh SH
bình
thường
2.3
31
67.7
Hđ giảm,
tự phục
vụ
Hđ yếu,
cần ng
phục vụ
N = 87
Chẩn đoán
6%
15%
20.3%
N=87
56.7%
Bệnh van tim
Bệnh mạch vành
Khác
Bệnh tim bẩm sinh
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU
ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI BỆNH VỀ MÔI TRƯỜNG ĐIỀU TRỊ
Tần số
Tỉ lệ(%)
(n=87)
Vệ sinh
buồng
bệnh
Sạch sẽ thoáng mát
(3đ)
77
88,5
Bình thường(2đ)
10
11,5
Ẩm thấp, bẩn (1đ)
0
0
85
97,7
2
2,3
0
0
53
60,9
33
37,9
1
1,2
Đơn giản, nhanh
chóng (3đ)
60
69
Bình thường (2đ)
25
28,7
Rườm rà, rắc rối
(1đ)
02
2,3
Trang Hiện đại, đầy đủ(3đ)
thiết bị Bình thường (2đ)
máy móc Cũ, thiếu thốn (1đ)
Vui vẻ, thoải mái
(3đ)
Không khí
buồng Bình thường (2đ)
Ảm đạm, nặng nề
bệnh
(1đ)
Thủ tục
hành
chính
0
8%
Tốt
92%
Bình
thường
Chưa
tốt
N=87
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU
ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI BỆNH VỀ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC PT
Giải
thích
thuốc,
xét
nghiệm
Giải
thích
trước
PT
Tần số
(n=87)
Tỉ lệ (%)
3
3,4
30
34,5
54
64,1
Không được giải thích gì (1đ)
Chỉ giải thích cho người nhà (2đ)
Có giải thích qua loa (3đ)
10
11,5
7
8
12
13,8
Giải thích kĩ càng(4đ)
58
66,7
0
0
9
10,3
78
89,7
0
0
2
2,3
33
37,9
52
59,8
Không được giải thích kể cả khi
thắc mắc (1đ)
Giải thích khi thắc mắc (2đ)
Giải thích mỗi khi thực hiện thuốc
XN(3đ)
Hướng Không được hướng dẫn (1đ)
Có hướng dẫn nhưng qua loa (2đ)
dẫn,
GDSK HD tỉ mỉ, làm mẫu cụ thể (3đ)
Không thông báo gì (1đ)
TT cbị Chỉ thông báo ngày giờ PT(2đ)
Thông báo ngày giờ, căn dặn trước
trước
mổ(3đ)
PT
Thông báo ngày giờ, căn dặn trc PT,
cbị tinh thần cho NB(4đ)
12.6%
0
87.4%
Tốt
N=87
Trung bìn
Chưa tốt
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU
ĐÁNH GIÁ CỦA NB VỀ THÁI ĐỘ CỦA NVYT
Tỷ lệ NB chưa
hài lòng
2.3%
14
20.7%
Nhẹ nhàng,
tận tình
Bình thường
77%
Chưa hài lòng
13
12
10
8
6
4
2.3
2
0
N=87
T.T. Vân Chúng tôi
Khánh(*)
(*): Trần Thị Vân Khánh (2011): Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng tâm lý người bệnh trước
và sau phẫu thuật tim có
chuẩn bị tại khoa Tim mạch-Lồng ngực Bệnh viện Việt Đức, khóa luận tốt nghiệp Cử nhân Y
khoa trường Đại học Y Hà Nội
KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÂM LÝ NGƯỜI BỆNH
Tình trạng ăn uống
0%
12.6%
87.4%
Ăn uống bt
Ăn uống kém
N=87
Không ăn uống
được
KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÂM LÝ NGƯỜI BỆNH
Tình trạng ngủ
50
47
Tỷ lệ NB ngủ kém
45
40
36
35
Chúng tôi
30
58.6%
25
20
15
P.T.Luân(*)
10
5
45.5%
4
0
Không ngủ Ngủ kém
được
Ngủ bình
thường
0
20
40
60
(*) Phạm Thành Luân(2014): Đánh giá tâm lý bệnh nhân trước và sau phẫu thuật, khóa
luận tốt nghiệp BSĐK trường Đại học Y Hà Nội
80
KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÂM LÝ NGƯỜI BỆNH
Nguyên nhân gây mất ngủ
35
33
30
25
19
20
15
15
9
8
10
5
0
Lo lắng, hồi
hộp
Đèn sáng,
ồn ào
Lạ
Mất ngủ từ
trước
Khác
8 trường hợp người bệnh mất ngủ do đau sau chụp mạch vành hoặc bệnh lý đi kèm.
KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÂM LÝ NGƯỜI BỆNH
Tình trạng lo lắng, sợ hãi
Tỷ lệ NB có lo lắng
sợ hãi
16.1%
31.
2
18,4%
65,5%
68.
8
Nam
Nữ
100
80
60
40
20
0
92
74.4
83.9
Không lo
lắng
Lo lắng
nhiều
Lo lắng ít
(*): Trần Thị Vân Khánh (2011):” Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng tâm lý người bệnh trước và sau phẫu thuật tim có
chuẩn bị tại khoa Tim mạch-Lồng ngực Bệnh viện Việt Đức”, khóa luận tốt nghiệp Cử nhân Y khoa - trường Đại học Y Hà
Nội
(**) Phạm Đức Tuấn (2006): “Tìm hiểu tâm lý của người bệnh trước mổ, trong mổ và sau mổ tại Bệnh viện Việt Đức”, khóa
luận tốt nghiệp Cử nhân Y khoa - trường Đại học Y Hà Nội
KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÂM LÝ NGƯỜI BỆNH
Các vấn đề lo lắng:
60
Nữ
50
Nam
40
30
20
10
0
Rủi ro
Đau
Chi phí
Công
việc
Gia đình Điều trị Thẩm mỹ Tái phát
sau mổ
Vấn đề NB lo lắng nhiều nhất: rủi ro trong phẫu thuật: 58,6%
(Nguyễn Thị Quỳnh (*)(2006):34,4%)
(*) Nguyễn Thị Quỳnh (2006): “Đánh giá tâm lý bệnh nhân trước và sau phẫu thuật”,
khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ y khoa trường Đại học Y Hà Nội
Khác
KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÂM LÝ NGƯỜI BỆNH
Các yếu tố ảnh hưởng
Trình độ học vấn
Địa dư
100%
X2=10,05;
p<0,05
80%
60%
K lo lắng
40%
20%
Sau ĐH
TC,CĐ,ĐH
0%
THCS-THPT
Có lo
lắng
Dưới THCS
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
K lo
lắng
Có lo
lắng
Các yếu tố ảnh hưởng (tiếp)
Tình trạng sức khỏe của NB khi vào viện:
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Có lo lắng
Không lo lắng
Khỏe HĐ
Hđ
mạnh, giảm, yếu,
SH bt Tự pvu cần ng
bản
pvụ
thân
Rất
yếu,
phụ
thuộc
htoàn
Các yếu tố ảnh hưởng (tiếp)
Thái độ của NVYT
N=67
N=18 N=2
100%
80%
60%
40%
Có lo lắng
20%
0%
Không lo
lắng
Các yếu tố ảnh hưởng (tiếp)
Môi trường điều trị
100%
80%
60%
40%
20%
0%
Có lo lắng
Không lo
lắng
Công tác chuẩn bị trước phẫu
thuật
KẾT LUẬN