Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Chỉ Điểm Sinh Học sST2 Trong Chẩn Đoán Và Tiên Lượng Ngắn Hạn Khó Thở Cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 31 trang )

VAI TRÒ CỦA CHỈ ĐIỂM SINH HỌC sST2
TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ TIÊN LƯỢNG
NGẮN HẠN KHÓ THỞ CẤP
BS. Vương Anh Tuấn
TS.BS. Lê Thanh Liêm


NỘI DUNG
1

ĐẶT VẤN ĐỀ

2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

3

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

4

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

5

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

6

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ




ĐẶT VẤN ĐỀ
• Suy tim là vấn đề lớn của chuyên ngành tim
mạch.
• Đa số bệnh nhân suy tim nhập viện vì lí do khó
thở.
 cần một công cụ để chẩn đoán chính xác
suy tim
• BNP, NT-proBNP: có vai trò trong chẩn đoán và
tiên lượng suy tim. Tuy nhiên có nhiều nhược
điểm

Mozaffarian D., et al. (2015), Circulation. 131(4): pp. e29-322
Mueller T., et al. (2005), Heart. 91(5): pp. 606-12


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Nhiều dấu ấn sinh học ra đời: sST2, galectin3, copeptin, MR-proADM…
• sST2: dấu ấn sinh học mới, tái cấu trúc chất
nền ở tim. Tổn thương tim nhiều  sST2 cao
• Tại Việt Nam, chưa có công trình nghiên cứu
trên đối tượng bệnh lý.

Morrow D. A., J. A. de Lemos (2007), Circulation. 115(8): pp. 949-52
Januzzi J. L., Jr., et al. (2007), J Am Coll Cardiol. 50(7): pp. 607-13


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định vai trò của sST2 trong chẩn đoán phân biệt


khó thở do suy tim cấp và khó thở do bệnh hô hấp

Đánh giá vai trò sST2 trong tiên lượng ngắn hạn
khó thở cấp trong thời gian nằm viện


NỘI DUNG
1

ĐẶT VẤN ĐỀ

2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

3

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

4

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

5

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

6


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


ST2
• Gen ST2 – Gen ức chế tính sinh ung 2 (Suppression of
Tumorigenicity 2) – nằm trên nhiễm sắc thể 2q12, được tìm
ra vào năm 1989, mã hóa cho ST2 – một protein thuộc gia
đình thụ thể interleukin

• Có 2 dạng: ST2 xuyên màng (ST2L) và ST2 hòa tan (sST2)
• Việc tìm ra Interleukin – 33 (IL-33) năm 2005, đã giúp các

nhà khoa học đánh giá được vai trò của ST2 trong đáp ứng
với nhiều quá trình hoại tử và tổn thương tế bào
Kakkar R., R. T. Lee (2008), Nat Rev Drug Discov. 7(10): pp. 827-40
Schmitz J., et al. (2005), Immunity. 23(5): pp. 479-90


VAI TRÒ ST2

Mueller T., A. S. Jaffe (2015), Am J Cardiol. 115(7 Suppl): pp. 8b-21b


VAI TRÒ ST2

Kakkar R., R. T. Lee (2008), Nat Rev Drug Discov. 7(10): pp. 827-40


KHÓ THỞ CẤP
n = 593

sST2 (ng/mL)

sST2 = 0,2 ng/mL
gợi ý suy tim

Không suy
tim
(n=385)

Suy tim
(n=208)
Januzzi J. L., Jr., et al. (2007), J Am Coll Cardiol. 50(7): pp. 607-13


KHÓ THỞ CẤP
SUY TIM

KHÔNG SUY TIM

Nguy cơ tử vong tích luỹ sau 1 năm theo dõi
Januzzi J. L., Jr., et al. (2007), J Am Coll Cardiol. 50(7): pp. 607-13


NGHIÊN CỨU sST2 TẠI VIỆT NAM
• Nghiên cứu “Khảo sát giá trị tham chiếu của
xét nghiệm sST2 trong mẫu huyết thanh của
người Việt Nam bình thường” tại bệnh viện
Chợ Rẫy
• Chưa có nghiên cứu trên đối tượng bệnh lý
được công bố.



NỘI DUNG
1

ĐẶT VẤN ĐỀ

2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

3

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

4

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

5

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

6

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Thiết kế nghiên cứu:

– Tiền cứu, cắt ngang mô tả, có phân tích

• Nơi thực hiện nghiên cứu:
– Khoa Nội Tim Mạch bệnh viện Chợ Rẫy
– Khoa Nội Hô Hấp bệnh viện Chợ Rẫy

• Thời gian nghiên cứu:
– Từ tháng 10/2014 đến tháng 04/2015


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn nhận vào:
Bệnh nhân >= 18 tuổi nhập bệnh viện Chợ Rẫy
với lí do khó thở cấp.
 Nhóm suy tim: Những bệnh nhân khó thở cấp
nhập khoa Nội Tim Mạch bệnh viện Chợ Rẫy vì
suy tim cấp, có phân suất tống máu thất trái
giảm < 40% (phương pháp Simpson).
 Nhóm bệnh hô hấp: Những bệnh nhân khó thở
cấp nhập khoa Nội Hô Hấp bệnh viện Chợ Rẫy vì
bệnh lý hô hấp.


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại ra:
• Có những bệnh căn bản nặng kèm theo như:
suy thận giai đoạn cuối, xơ gan, ung thư…
• Nhóm suy tim: có các bệnh lý hô hấp mạn
tính: hen, COPD,…
• Nhóm bệnh hô hấp: có suy tim phân suất

tống máu giảm, suy tim phân suất tống máu
bảo tồn


NỘI DUNG
1

ĐẶT VẤN ĐỀ

2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

3

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

4

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

5

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

6

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ



Đặc điểm dân số nghiên cứu
Giới tính
31.5%
68.5%

Nam

Nữ


Tuổi
Nghiên cứu
Chúng tôi
Tăng Thị Bút Trà
Trần Ngọc Thái Hoà

Tuổi
68 ± 13
67 ± 13,5
63,7 ± 18,3

Socrates

69,2 (56; 80)

Januzzi

69 ± 14
Januzzi J. L., Jr., et al. (2007), J Am Coll Cardiol. 50(7): pp. 607-13
Socrates T., et al. (2010) J Intern Med. 268(5): pp. 493-500



ĐẶC ĐIỂM sST2
Nồng độ sST2 (ng/mL)
n

200

Trung bình

119,47

Độ lệch chuẩn

110,89

Trung vị

73,44

Bách phân vị thứ 25

39,26

Bách phân vị thứ 75

169,43


Nồng độ sST2 ở 2 nhóm

n
Suy tim

Bệnh hô hấp
p

sST2 (ng/mL)

BNP (pg/mL)

100

55,08
1985,65
(33,94; 127,15) (916,98; 2939,5)

100

99,98
(53,83; 205,62)

37,75
(18,8; 82,75)

0,004

< 0,001


Đường cong ROC trong chẩn đoán suy tim


Dấu ấn
sinh học

AUC

BNP

0,991

sST2

0,383

AUC: diện tích dưới
đường cong


Nồng độ sST2 theo nguyên nhân
Nguyên nhân

n

sST2 (ng/mL)

Suy tim

100

55,08 (33,94; 127,15)


COPD

58

92,1 (55,4; 213,5)

Hen

8

78,2 (65,5; 130,3)

Viêm phổi

28

132,4 (51,9; 241,7)

Khác

6

50,6 (27,8; 127,3)

p

0,023



sST2 VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Thời gian điều trị

Ngày

Trung bình
Trung vị
Kết quả

12 ± 6
10
n (%)

Xuất viện

154 (77%)

Tử vong

26 (13%)

Khác

20 (10%)


sST2 VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
P < 0,001



×