Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QG 2017 môn SINH học đề số 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.62 KB, 7 trang )

LUYỆN THI THPTQG
Thầy THỊNH NAM
Giáo viên dạy tại: Moon.vn

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi gồm 8 trang)
Mã đề thi: 001
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:............................................................................
Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, NTBS giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân
tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN.
(3) Phân tử protein.
(4) Quá trình dịch mã.
A. (1) và (2)
B. (2) và (4)
C. (1) và (3)
D. (3) và (4)
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải của hiện tượng thoái hóa giống
A. Tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể tăng.
B. Các thế hệ sau bộc lộ nhiều tính trạng xấu.
C. Con lai có sức sống hơn hẳn bố mẹ.
D. Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm.
Câu 3: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn
kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen nằm
trên các nhiễm sắc thể khác nhau và trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu hình vàng trơn chiếm tỉ lệ
3
9


1
1
A. .
B.
C. .
D. .
.
4
16
2
8
Câu 4: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây có thể do đột biến nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao.
B. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao.
C. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ.
D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.
Câu 5: Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là
A. đều xảy ra trên ADN trong nhân tế bào.
B. phát sinh trên ADN dạng vòng.
C. không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng.
D. phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định.
Câu 6: Hiện tượng khống chế sinh học tạo nên trạng thái cân bằng sinh học không dựa trên mối quan hệ nào:
A. Quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ ký sinh vật chủ.
C. Quan hệ vật ăn thịt, con mồi.
D. Quan hệ cạnh tranh.
Câu 7: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các phát biểu sau đây:
(1) Sự thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên luôn theo một hướng
xác định.
(2) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

(3) Quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen và thành phần
kiểu gen.
(4) Sự tăng hay giảm tần số alen do các yếu tố ngẫu nhiên gây ra không phụ thuộc vào trạng thái trội hay lặn
của alen đó.
Có bao nhiêu kết luận đúng
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim
chuyển hoá lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như
sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá

Khóa Pro S_Sinh tại Moon.vn để có thể tự tin trong kỳ thi THPT QG năm 2017

Mã đề thi 001 - Trang 1/8


trình phiên mã.
(2) Do gen điều hoà (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Những giải thích đúng là
A. (2), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3).
D. (2), (3), (4).
Câu 9: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. Giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với nguồn sống của môi trường.

B. Tăng mật độ cá thể , khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
C. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau.
D. Tăng số lượng cá thể trong quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
Câu 10: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống cây bông có khả năng kháng sâu bệnh, nếu sâu ăn phải lá bông sâu chết Các thành tựu được tạo
ra bằng phương pháp tạo giống biến đổi gen là:
A. (1) và (3) và (5).
B. (1) , (2) và (5).
C. (3) và (4).
D. (2) và (4).
Câu 11: Ở tằm, gen A quy định màu trứng trắng, gen a quy định màu trứng sẫm, các gen này nằm trên NST X,
không có alen tương ứng trên Y. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt được tằm đực và tằm cái
ở ngay giai đoạn trứng?
A. XAXA × XaY.
B. XAXa × XAY.
C. XAXa × XaY
D. XaXa × XAY
Câu 12: Cơ thể có các kiểu gen Aa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen thế hệ thứ nhất là:
A. 37,5% AA; 25% Aa; 37,5 % aa.
B. 25%AA; 50% Aa; 25% aa.
C. 25% AA; 25% Aa; 50% aa.
D. 50%AA; 25% Aa; 25%aa.
Câu 13: Để xác định một đột biến giao tử nào đó là đột biến trội hay đột biến lặn thì căn cứ vào:
A. Đối tượng xuất hiện đột biến, cơ quan xuất hiện đột biến.
B. Mức độ sống sót của cơ thể mang đột biến.
C. Kiểu hình của cơ thế biểu hiện theo hướng có lợi hay có hại.

D. Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ đầu hay thế hệ tiếp theo.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật
C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi
Câu 16: Một quần thể giao phối có 1800 cá thể, trong đó có 720 AA, 540 cá thể Aa, số còn lại có kiểu gen aa.
Tần số của alen A và a là:
A. 0,4 A; 0,6 a.
B. 0,45 A; 0,55 a.
C. 0,55 A; 0,45 a.
D. 0,7 A; 0,3 a.
Câu 17: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDD. Nếu trong quá trình giảm phân, có 4% số tế bào bị rối loạn phân li
trong giảm phân I ở cặp gen Bb, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết
quả tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ:
A. 8%.
B. 4%
C. 0,5%
D. 11,75%.

Khóa Pro S_Sinh tại Moon.vn để có thể tự tin trong kỳ thi THPT QG năm 2017

Mã đề thi 001 - Trang 2/8



Câu 18: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết
A. mức độ quan hệ họ hàng giữa các cá thể trong quần xã.
B. con đường trao đổi vật chất và năng luợng trong quần xã.
C. khả năng tồn tại phát triển hay khả năng suy vong của quần xã.
D. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật.
Câu 19: Cho các phương pháp sau:
1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.
3. Nuôi hạt phấn của cây không thuần chủng rồi tiến hành lưỡng bội hóa và cho phát triển thành cây lưỡng bội
4. Cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội.
Phương pháp tạo được dòng thuần chủng là
A. 1,3,4
B. 1,2,4
C. 1,2,3
D. 2,3,4
Câu 20: Hình dạng mỏ khác nhau của một số loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim ăn thịt phản ánh
điều gì?
1. Phản ánh đặc tính khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim.
2. Mỗi ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim đều có những đặc điểm thích nghi về cơ quan bắt mồi.
3. Phản ánh môi trường sống của chúng đã biến đổi không ngừng.
4. phản ánh sự cạnh tranh đang ngày càng quyết liệt đến mức độ thay đổi cấu tạo cơ quan bắt mồi.
5. Phản ánh sự giống nhau ngày càng nhiều về ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng.
Tổ hợp câu trả lời đúng là.
A. 1,2,3.
B. 1,2,3,4.
C. 1,2.
D. 2,3,4,5.
Câu 21: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh

dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu
hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 56,25%
B. 41,5%
C. 50%
D. 64,37%
Câu 22: Nhóm loài ngẫu nhiên có vai trò
A. kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
B. quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
C. thay thế nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó.
D. làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
Câu 23: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà truyền cho con một kiểu gen
B. Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau
C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường
D. Tính trạng số lượng chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường mà không phụ thuộc vào kiểu
gen
Câu 24: Trong tự nhiên bên cạnh những loài có tổ chức phức tạp vẫn còn tồn tại những loài có cấu trúc đơn giản
là do:
A. quá trình tiến hoá duy trì những quần thể thích nghi nhất.
B. quá trình tiến hoá tạo nên sự đa dạng loài trong quần thể.
C. quá trình tiến hoá củng cố những đột biến trung tính trong quần thể .
D. quá trình tiến hoá chọn lọc tự nhiên đào thải biến dị có hại.
Câu 25: Ở một nhóm tế bào sinh dục đực của ruồi giấm đang phân bào, người ta đếm được tổng cộng 1024 NST
kép, các NST này đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Theo lí thuyết, số giao tử
đực sẽ được tạo ra từ nhóm tế bào này là:
A. 1024.
B. 128.
C. 256.
D. 512.


Khóa Pro S_Sinh tại Moon.vn để có thể tự tin trong kỳ thi THPT QG năm 2017

Mã đề thi 001 - Trang 3/8


Câu 26: Phân bố ngẫu nhiên là
A. dạng thường gặp, xuất hiện trong những điều kiện môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính
lãnh thổ và cũng không sống tụ họp.
B. dạng ít gặp, xuất hiện trong những điều kiện môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể có tính lãnh thổ và
không sống tụ họp.
C. dạng ít gặp, xuất hiện trong những điều kiện môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính lãnh
thổ và cũng không sống tụ họp.
D. dạng ít gặp, xuất hiện trong những điều kiện môi trường không đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính
lãnh thổ và cũng không sống tụ họp.
Câu 27: Khảo sát sự di truyền tính trạng màu sắc mắt và độ dài cánh của một loại ruồi giấm, người ta đem lai bố
mẹ đều thuần chủng, nhận được F1 đồng loạt ruồi giấm mắt đỏ cánh dài.Tiếp tục cho các cá thể cái F1 giao phối
với đực cá thể khác, đời F2 phân li kiểu hình theo số liệu sau:
Ruồi giấm đực
Ruồi giấm cái
202 con mắt đỏ, cánh dài;
252 con mắt đỏ, cánh dài;
49 con mắt đỏ, cánh ngắn;
249 con mắt đỏ, cánh ngắn
51 con mắt trắng, cánh dài;
200 con mắt trắng, cánh ngắn.
Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen điều khiển. Tính trạng màu mắt do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình
dạng cánh do cặp alen Bb quy định.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen).

(2) Tính trạng hình dạng cánh có thể nằm trên NST thường hoặc nằm trên NST giới tính X (Y không alen).
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(4) F1 có kiểu gen X AB Xab
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28: Trong khi di chuyển, trâu rừng thường đánh động các loài côn trùng làm chúng hoảng sợ bay ra và dễ bị
chim ăn thịt. Dựa và các thông tin trên, hãy xác định mối quan hệ sinh thái giữa:
1. Trâu rừng và chim ăn côn trùng 2. Chim và côn trùng 3. Trâu rừng và côn trùng
Phương án trả lời đúng là:
A. 1: hội sinh; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: ức chế cảm nhiễm.
B. 1: hội sinh; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: cạnh tranh.
C. 1: hợp tác; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: ức chế cảm nhiễm.
D. 1: hợp tác; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: cạnh tranh.
Câu 29: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được tích lũy nhiều nhất ở sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.
B. Phần lớn năng lượng ở các bậc dinh dưỡng thấp được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
C. Qua mỗi bậc dinh dưỡng năng lượng được bổ sung thêm từ nguồn thức ăn, từ nhiệt năng của ánh sáng mặt
trời.
D. Càng lên bậc dinh dưỡng cao thì năng lượng càng giảm do phần lớn năng lượng đã bị thất thoát ở các bậc
dinh dưỡng trước đó.
Câu 30: Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 480 tế bào sinh tinh đi
vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt
chéo.
- 35% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt
chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb

Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:

Khóa Pro S_Sinh tại Moon.vn để có thể tự tin trong kỳ thi THPT QG năm 2017

Mã đề thi 001 - Trang 4/8


A. 159
B. 186
C. 93
D. 240
Câu 31: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
(1) Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen trong quần thể.
(2) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến.
(3) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(4) Giao phối ngẫu nhiên làm gia tăng áp lực của quá trình đột biến bằng cách phát tán đột biến trong quần thể.
(5) Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 32: Một loài có 2n = 4, con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX. Trên cặp
NST thường có 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 4 alen, gen thứ ba có 2 alen; trên cặp NST giới tính,
ở đoạn tương đồng trên NST X và Y có một gen với 3 alen. Trong trường hợp giảm phân bình thường và không
có đột biến xảy ra. Số kiểu gen tối đa trong loài này là
A. 4500.
B. 72.
C. 300.
D. 512.
Câu 33: Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1) Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(3) Bệnh phenylketo niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST dạng thể một.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 34: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A
hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu
được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí
thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
A. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng.
B. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng.
C. 100% hạt màu đỏ.
D. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng.
Câu 35: Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu
bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng.
Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu kết luận sau đây
đúng?
(1) Quần thể có 27 kiểu gen.
(2) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
(3) Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.
(4) Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36: Trong mối quan hệ hỗ trợ cùng loài, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quả thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác
tối ưu nguồn sống từ môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
B. Hỗ trợ cùng loài giúp tăng tỷ lệ sinh và giảm tỷ lệ tử vong. Nhờ đó mà kích thước quần thể được duy trì ổn
định qua các thế hệ.
C. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản.
D. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm giúp chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng
loài.
Câu 37: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen
trội là trội hoàn toàn.

Khóa Pro S_Sinh tại Moon.vn để có thể tự tin trong kỳ thi THPT QG năm 2017

Mã đề thi 001 - Trang 5/8


Biết rằng không xảy ra đột biến và quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội là 0,4.
Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là
A. 1/18.
B. 17/18.
C. 31/32.
D. ?
Câu 38: Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?
(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
(2) Quần thể là tập hợp cá thể cùng loài.
(3) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.
(4) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
(5) Các cá thể có kiểu gen giống nhau.
(6) Quần thể có khu phân bố rộng, giới hạn với các chướng ngại của thiên nhiên như núi, sông, biển…
(7) Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mới mà
chúng phát tán tới.

A. 2; 4; 7.
B. 2; 4; 6.
C. 2; 4; 5.
D. 2; 4.
Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(1) Trên một mạch polynucleotit, khoảng cách giữa hai đơn phân kế tiếp nhau là 0,34nm
(2) Khi so sánh các đơn phân của AND và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu
trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của AND và ARN có cấu tạo như nhau.
(3) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nu.
(4) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN
(5) Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc NST đang
chuẩn bị dãn xoắn.
(6) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nu tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.
(7) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mARN, rARN, tARN được tạo ra bởi một loại ARN polimeraza
như nhau.
(8) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 40: Cho các hoạt động của con người:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A. 2.

B. 3.
C. 4.
D. 5.
-----------------------HẾT----------------------

Khóa Pro S_Sinh tại Moon.vn để có thể tự tin trong kỳ thi THPT QG năm 2017

Mã đề thi 001 - Trang 6/8


ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ: 001
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Đáp án
B
C
B
B
D
A

C
C
A
A

Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Đáp án
D
B
D
D
C
C
B
B
C
C

Câu

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Đáp án
C
D
D
A
D
C
B
A
D
B

Câu
31
32
33
34
35
36

37
38
39
40

Khóa Pro S_Sinh tại Moon.vn để có thể tự tin trong kỳ thi THPT QG năm 2017

Đáp án
D
A
A
B
D
B
D
B
D
C

Mã đề thi 001 - Trang 7/8



×