TUẦN 1
Tiết PPCT:
LUYỆN TẬP
Ngày dạy:.....................tại lớp:………
Ngày dạy:.....................tại lớp:………
I/. Mục tiêu:
-
Ôn tập cho học sinh về căn bậc hai, căn thức bậc hai, hằng đẳng thức
A2 = A .
Học sinh áp dụng làm các bài tập dạng: tính (rút gọn), tìm giá trò của biến để căn
thức bậc hai có nghóa (xác đònh), giải các phương trình.
- Học sinh áp dụng làm bài nhanh và chính xác.
II/. Chuẩn bò:
- Giáo viên: phấn màu.
- Học sinh: giấy nháp, thước thẳng.
III/. Tiến trình bài dạy:
1/. Kiểm tra bài cũ: (13 phút)
Câu hỏi 1: Làm bài tập 8a,b Tr.10/Sgk.
-
a)
Lời giải:
b)
(3 −
(2 − 3 )
11 ) = 3 −
2
2
= 2 − 3 = 2 − 3 (vì 2 > 3 ).
(
)
11 = − 3 − 11 = 11 − 3 (vì 3 < 11 ).
Câu hỏi 2: Làm bài tập 11c,d Tr.11/Sgk.
Lời giải:
c)
81 = 9 = 3 .
d) 3 2 + 4 2 = 9 + 16 = 25 = 5 .
2/. Tổ chức luyện tập: (23 phút)
TG
Giáo Viên
Học Sinh
Nội Dung
7’
Hoạt động 1: Bài tập 12a,b Tr.11/Sgk.
H:
A có nghóa (xác TL: A ≥ 0.
Bài tập 12 Tr.11/Sgk:
đònh) khi nào?
a) 2x + 7 có nghóa khi
7
(Gọi 2 HS lên bảng làm HS1: a) 2x + 7 có nghóa khi
2x+7≥ 0, tức là khi x ≥ − .
2
7
hai câu a và b. Các HS
2x+7≥ 0, tức là khi x ≥ − .
2
b) − 3x + 4 có nghóa khi
còn lại theo dõi và nêu
4
HS2: b) − 3x + 4 có nghóa khi
nhận xét, chỉnh sữa)
- 3x+4 ≥ 0, tức là khi x ≤ .
3
4
- 3x+4 ≥ 0, tức là khi x ≤ .
3
8’
Hoạt động 2: Bài tập 14a,d Tr.11/Sgk.
TT: Các em chú ý phần
Bài tập 14 Tr.11/Sgk:
hướng dẫn: với a ≥ 0 thì
a) x2 – 3 = x2 – ( 3 )2
2
= (x - 3 )(x+ 3 )
a = a . Và dùng các
d) X2 – 2 5 X + 5
hằng đẳng thức đã học ở
= X2 – 2 5 X + ( 5 )2
lớp 8.
= (X - 5 )2
H: Trong câu a, ta sẽ sử
2
2
dụng hằng đẳng thức TL: A – B = (A – B)(A + B)
TH: x2 – 3 = x2 – ( 3 )2
nào?
= (x - 3 )(x+ 3 )
(Gọi 1 HS lên bảng trình
TL: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
bày)
( )
8’
H: Còn câu d, ta sẽ sử
dụng hằng đẳng thức TH: X2 – 2 5 X + 5
nào?
= X2 – 2 5 X + ( 5 )2
(Gọi 1 HS lên bảng trình
= (X - 5 )2
bày)
Hoạt động 3: Bài tập 10 Tr.11/Sgk
HD: Để giải dạng toán
Bài tập 10 Tr.11/Sgk:
này, ta sẽ biến đổi 1 vế
a)
về vế kia hoặc biến đổi
( 3 – 1)2=( 3 )2–2 3 +12
cả 2 vế về cùng 1 biểu
=3 – 2 3 + 1 = 4 – 2 3
thức nào đó. Thông
Vậy ( 3 – 1)2 = 4 – 2 3
thường ta thường biến
b)
2
đổi vế phức tạp về vế
4−2 3 − 3 =
3 −1 − 3
2
2
2
đơn giản.
TL: (A – B) = A – 2AB + B
= 3 − 1 − 3 = 3 − 1 − 3 = −1
H: Trong câu a, ta sử
dụng kiến thức nào để TH: ( 3 – 1)2=( 3 )2–2 3 +12 Vậy 4 − 2 3 − 3 = −1
giải?
=3 – 2 3 + 1 = 4 – 2 3
(Gọi 1 HS lên bảng trình Vậy ( 3 – 1)2 = 4 – 2 3
bày)
(
)
HD: Đối với câu b, các TH:
em hãy sử dụng kết quả
2
4−2 3 − 3 =
3 −1 − 3
của câu a để giải.
(Gọi 1 HS lên bảng trình = 3 − 1 − 3 = 3 − 1 − 3 = −1
bày)
Vậy 4 − 2 3 − 3 = −1
(
)
3/. Củng cố và luyện tập bài học: (6 phút)
Bài tập 11a,b: (Tr.11/Sgk).
a) 16 . 25 + 196 : 49 = 4.5 + 14 : 7 = 20 + 2 = 22
b) 36 : 2.3 2 .18 − 169 = 36 : 18 2 − 13 = 36 : 18 − 13 = 2 − 13 = −11
4/. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (3 phút)
- Bài tập về nhà: 13, 15 Tr.11/Sgk.
Hướng dẫn:
Bài tập 15 áp dụng các hằng đẳng thức để phân tích đa thức ở vế
trái thành nhân tử, sau đó giải phương trình tích thu được.
- Đọc trước bài 3 và lưu ý:
+ Qui tắc khai phương 1 tích.
+ Qui tắc nhân các căn thức bậc hai.
+ Áp dụng hai qui tắc này giải một số bài tập đơn giản.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................