Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án tại huyện yên thủy, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 118 trang )

Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------BÙI VĂN TUẤN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI HUYỆN YÊN THỦY, TỈNH HÕA BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Năm 2016
Bùi Văn Tuấn

-1-

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------BÙI VĂN TUẤN



MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI HUYỆN YÊN THỦY, TỈNH HÕA BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN

Năm 2016
Bùi Văn Tuấn

-2-

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn :
Đề tài luận văn:

Chuyên ngành:
Mã số SV:

Bùi Văn Tuấn
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
dự án tại huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình
Quản trị kinh doanh
CB131155

Tác giả, Ngƣời hƣớng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 18/03/2016 với
các nội dung sau:
- Chữa lại tài liệu tham khảo
- Chữa lại để tên bảng, sơ đồ cùng trang với bảng, sơ đồ đó (ví dụ: Trang 69;
73)
- Đánh số chƣơng không dùng số La Mã
- Sau đề mục không đánh dấu (.), (:)
- Sửa lại mục lục
- Danh mục sơ đồ, bảng không nên để chữ in đậm
- Tên riêng, ví dụ Ban Quản lý Dự án viết hoa chƣa đúng
Ngày 18 tháng 03 năm 2016
Tác giả luận văn

Giáo viên hƣớng dẫn

PGS. TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền

Bùi Văn Tuấn

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


PGS. TS. Nguyễn Ái Đoàn
Bùi Văn Tuấn

-3-

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự
nỗ lực cố gắng của bản thân tôi còn có sự hƣớng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô,
cũng nhƣ sự đông viên ủng hộ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời
gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành bảy tỏ lòng biết ơn đến PGS. TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền,
ngƣời đã hết lòng hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận
văn này. Xin gửi lời tri ân nhất của tôi đối với những điều mà Cô đã dành cho tôi.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô trong Viện Kinh tế
và Quản lý của Trƣờng đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình truyền đạt những kiến
thức quý báu cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn này.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những ngƣời đã không ngừng
động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập và
thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành bảy tỏ lòng cảm ơn đến các anh chị và các bạn
đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và

cung cấp những tƣ liệu cũng nhƣ những góp ý quý báu để tôi có thể hoàn thành luận
văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 03 năm 2016
Ngƣời thực hiện Luận văn

Bùi Văn Tuấn

Bùi Văn Tuấn

-4-

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xim cam đoan rằng những số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Bùi Văn Tuấn

Bùi Văn Tuấn


-5-

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................3
MỤC LỤC ......................................................................................................................................6
DANH MỤC VIẾT TẮT...............................................................................................................9
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................................10
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................................11
LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................12

1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 12
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 12
3. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................ 12
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 12
5. Đóng góp của Luận văn ........................................................................................ 13
6. Kết cấu luận văn .................................................................................................... 13
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ............................................................................................14

1.1. Dự án đầu tƣ ....................................................................................................... 14
1.1.1. Khái niệm cơ bản về dự án đầu tư ....................................................................... 14
1.1.2. Khái niệm về dự án ............................................................................................... 15

1.1.3. Sự cần thiết phải tiến hành đầu tư theo dự án ................................................... 18
1.2. Dự án đầu tƣ xây dựng công trình.................................................................... 19
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................................. 19
1.2.2. Đặc tính của Dự án đầu tư xây dựng công trình ................................................ 20
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ...................................................... 20
1.2.4. Nội dung của Dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................... 21
1.3. Quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng công trình .................................................... 23
1.3.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ................................... 23
1.3.2. Lập kế hoạch ......................................................................................................... 25
1.3.3. Điều phối và tổ chức ............................................................................................. 25
1.3.4. Kiểm soát ............................................................................................................... 25
1.3.5. Đặc điểm của quản lý dự án ................................................................................ 25
1.3.6. Tác dụng của quản lý dự án đầu tư ..................................................................... 26
1.4. Nội dung của quản lý dự án đầu tƣ .................................................................. 26
1.4.1. Quản lý vĩ mô đối với hoạt động dự án ............................................................... 26
1.4.2. Quản lý vi mô đối với hoạt động dự án ............................................................... 27
1.4.3. Lĩnh vực quản lý dự án ........................................................................................ 27
1.4.4. Quản lý theo chu kỳ dự án ................................................................................... 28
1.5. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng .................................. 29
1.5.1. Hình thức Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý
Dự án đầu tư xây dựng khu vực .................................................................................... 29
1.5.2. Hình thức Ban Quản lý Dự án một dự án .......................................................... 29
1.5.3. Hình thức thuê tư vấn Quản lý dự án ................................................................. 29
1.5.4. Hình thức tự quản lý dự án ................................................................................. 29
1.5.5. Những căn cứ để lựa chọn mô hình tổ chức quản lý dự án .............................. 30
1.5.6. Mô hình tổ chức Ban Quản lý Dự án chuyên ngành, Ban Quản lý Dự án khu
vực ................................................................................................................................... 30
1.6. Các yếu tổ ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình . 31
Bùi Văn Tuấn


-6-

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.6.1. Yếu tố vĩ mô........................................................................................................... 31
1.6.2. Yếu tố vi mô........................................................................................................... 33
1.6.3. Các yếu tố bên trong ............................................................................................. 34
1.7. Định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình35
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..............................................................................................................36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI HUYỆN YÊN
THỦY, TỈNH HÕA BÌNH ..........................................................................................................37

2.1. Giới thiệu chung về Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơ bản huyện Yên Thủy37
2.1.1. Quá trình hình thành Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơ bản huyện Yên
Thủy................................................................................................................................. 37
2.1.2. Cơ cấu chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý Dự án đầu tư xây
dựng cơ bản huyện Yên Thủy ........................................................................................ 38
2.1.2.1. Chức năng ................................................................................................................. 38
2.1.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................................................... 38
2.1.2.3. Quyền hạn ................................................................................................................. 39
2.1.2.4. Mối quan hệ với các cơ quan ban ngành .................................................................. 39
2.1.2.5. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơ bản huyện Yên Thủy
cùng chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ....................................................................... 40

2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng

cơ bản huyện Yên Thủy ............................................................................................. 44
2.2.1. Nội dung của công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý Dự án đầu tư xây
dựng cơ bản huyện Yên Thủy ........................................................................................ 44
2.2.2 Thực trạng công tác quản lý theo chu kỳ dự án ................................................. 45
2.2.2.1. Chuẩn bị đầu tư ........................................................................................................ 48
2.2.2.2. Thực hiện đầu tư........................................................................................................ 51
2.2.2.3 Kết thúc đầu tư ........................................................................................................... 60

2.2.3 Thực trạng công tác quản lý theo lĩnh vực quản lý dự án .................................. 62
2.2.3.1 Quản lý phạm vi ......................................................................................................... 64
2.2.3.2 Quản lý tiến độ ........................................................................................................... 65
2.2.3.3 Quản lý chi phí ........................................................................................................... 68
2.2.3.4 Quản lý chất lượng ..................................................................................................... 71
2.2.3.5 Quản lý rủi ro ............................................................................................................. 76
2.2.3.6 Quản lý nhân lực ........................................................................................................ 78

2.2.4. Ví dụ minh họa về công tác quản lý dự án qua một dự án cụ thể ..................... 80
2.2.4.1. Giới thiệu chung về dự án “Trường Mầm non Hoa Sữa, xã Ngọc Lương, huyện Yên
Thủy, hạng mục: Nhà lớp học 04 phòng 02 tầng và các hạng mục phụ trợ” ........................ 80
2.2.4.2. Thực trạng quy trình quản lý dự án theo các giai đoạn của quá trình đầu tư “
Trường Mầm non Hoa Sữa, xã Ngọc Lương, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình, hạng mục:
Nhà lớp học 04 phòng, 02 tầng và các hạng mục phụ trợ” ................................................... 83
2.2.4.3. Quản lý theo nội dung của dự án Trường Mầm non Hoa Sữa, xã Ngọc Lương, huyện
Yên Thủy, hạng mục: Nhà lớp học 04 phòng 02 tầng và các hạng mục phụ trợ ................... 86

2.3 Đánh giá tổng quát thực trạng công tác quản lý dự án ..................................... 91
2.3.1 Kết quả đạt được .................................................................................................... 91
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân cơ bản .............................................................. 93
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..............................................................................................................93
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN

TẠI HUYỆN YÊN THỦY ..........................................................................................................95

3.1 Định hướng công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơ bản
huyện Yên Thủy.......................................................................................................... 95
Bùi Văn Tuấn

-7-

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án tại Ban Quản lý Dự án đầu tư xây
dựng cơ bản huyện Yên Thủy .................................................................................... 96
3.2.1 Giải pháp chung để hoàn thiện các nội dung trong quản lý hoạt động đầu tư tại
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơ bản huyện Yên Thủy .................................... 96
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý theo chu kỳ dự án .................................. 98
3.2.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ........ 98
3.2.2.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện
đầu tư...................................................................................................................................... 99
3.2.2.3 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án trong giai đoạn kết thúc đầu
tư........................................................................................................................................... 102
3.2.2.4 Một số giải pháp khác ............................................................................................. 103

3.2.3 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý theo lĩnh vực quản lý dự án ................ 103
3.2.3.1 Giải pháp về phạm vi ............................................................................................... 103
3.2.3.2 Giải pháp quản lý tiến độ ......................................................................................... 103

3.2.3.3 Giải pháp quản lý chi phí ......................................................................................... 106
3.2.3.4 Giải pháp quản lý rủi ro ........................................................................................... 108
3.2.3.5 Giải pháp quản lý chất lượng................................................................................... 109
3.2.3.6 Giải pháp quản lý nhân lực ...................................................................................... 110

3.2.4. Một số kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà Nước ............................................. 112
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................................113
KẾT LUẬN ................................................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................117

A. Các văn bản pháp quy liên quan đến quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình117
B. Sách giáo trình .................................................................................................... 118

Bùi Văn Tuấn

-8-

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC VIẾT TẮT

BQLDA

Ban Quản lý Dự án


BCKTKT

Báo cáo kinh tế - kỹ thuật

Ban GPMB

Ban Giải phóng mặt bằng của huyện Yên Thủy



Quyết định

KHĐT

Kế hoạch đầu tƣ

TT

Tờ trình

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công

TC-KH

Phòng Tài chính - Kế hoạch của huyện Yên Thủy

TKKT- tổng dự toán


Thiết kế kĩ thuật - tổng dự toán

TVĐT

Tƣ vấn đấu thầu

Bùi Văn Tuấn

-9-

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Quá trình quản lý dự án .......................................................................... 22
Hình 1.2: Chu trình quản lý dự án .......................................................................... 24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Ban Quản lý Dự án huyện Yên Thủy ........................... 44
Sơ đồ 2.2: Mối quan hệ giữa các bên trong quá trình thực hiện dự án .................. 45
Sơ đồ 2.3: Mô phỏng giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ đƣợc thực hiện tại Ban Quản lý Dự án
huyện Yên Thủy ..................................................................................................... 49
Sơ đồ 2.4: Quy trình giai đoạn thực hiện đầu tƣ .................................................... 52
Sơ đồ 2.5: Quy trình giai đoạn kết thúc đầu tƣ ...................................................... 60
Sơ đồ 2.6: Quản lý quá trình kiểm soát tiến độ ...................................................... 66
Sơ đồ 2.7: Quá trình quản lý chi phí ...................................................................... 70
Sơ đồ 2.8: Nội dung quản lý chất lƣợng xây dựng ................................................ 72
Sơ đồ 2.9: Nội dung quản lý chất lƣợng công trình ............................................... 74

Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy Ban Quản lý Dự án huyện Yên Thủy sau khi đƣợc kiện
toàn ......................................................................................................................... 97
Sơ đồ 3.2: Giải pháp giám sát thi công .................................................................. 101
Sơ đồ 3.3: Quản lý tiến độ thi công công trình ...................................................... 105
Sơ đồ 3.4: Giải pháp quản lý chi phí giai đoạn thi công công trình ...................... 107
Sơ đồ 3.5: Giải pháp quản lý chất lƣợng công trình .............................................. 110

Bùi Văn Tuấn

- 10 -

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tƣ .............................................................................20
Bảng 2.1: Quy trình quản lý dự án ...........................................................................46
Bảng 2.2: Thống kê các gói thầu sử dụng trong các dự án đầu tƣ phát triển trên địa
bàn huyện Yên Thủy giai đoạn 2011-2015 ..............................................................55
Bảng 2.3: Giá trị các gói thầu sử dụng trong các dự án đầu tƣ phát triển trên địa bàn
huyện Yên Thủy giai đoạn 2011-2015 .....................................................................56
Bảng 2.4: Tình hình thực hiện tiến độ các dự án giai đoạn (2010- 2014) ...............67
Bảng 2.5: Tình hình điều chỉnh chi phí các dự án giai đoạn 2010 – 2014 ..............70
Bảng 2.6: Đối chiếu số dự án và số cán bộ tại ban ..................................................78
Bảng 2.7: Tổng mức đầu tƣ dự án Trƣờng mầm non Hoa Sữa ................................88
Bảng 2.8: Phần công việc đã thực hiện ....................................................................88

Bảng 2.9: Phần công việc không áp dụng một trong các hình thức đấu thầu ..........89
Bảng 2.10: Biểu tổng hợp kế hoạch đấu thầu ..........................................................89
Bảng 2.11: Dự án đã, đang đƣợc thực hiện của ban quản lý dự an huyện Yên Thủy
giai đoạn 2010 – 2014 ..............................................................................................92

Bùi Văn Tuấn

- 11 -

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khái niệm Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình không phải là mới, đã
xuất hiện ở nƣớc ta vào đầu những năm 1980. Tuy nhiên đến nay công tác Quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng trong nƣớc vẫn còn lạc hậu, trình độ quản lý còn thấp hơn so với
các nƣớc trên thế giới, hệ thống văn bản pháp luật hƣớng dẫn quản lý chủ yếu vẫn
thiên về kỹ thuật, quy định quyền trách nhiệm của các bên liên quan mà chƣa có
những hƣớng dẫn thực sự hoàn chỉnh và khoa học, thể hiện một trình độ quản lý cao.
Theo nhận định của một số chuyên gia “Một khâu rất quan trọng trong công tác đầu
tƣ là đánh giá hiệu quả đầu tƣ dự án còn đang thiếu” và “các văn bản pháp luật về đầu
tƣ xây dựng cơ bản chủ yếu là văn bản dƣới luật, nhiều nội dung quy định chƣa rõ
ràng”.
Là một cán bộ đang trực tiếp tham gia công tác một số quản lý dự án, tác giả
lựa chọn đề tài về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và cụ thể là cho Ban Quản lý Dự án

đầu tƣ xây dựng cơ bản huyện Yên Thủy. Tác giả mong muốn sẽ là cơ hội để tổng
hợp lại kiến thức, đánh giá lại công việc đang thực hiện để có những bài học quý giá
cho công việc hiện tại của tác giả.
2. Mục đích nghiên cứu
Trƣớc hết Luận văn hệ thống lại lý thuyết về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng,
trên cơ sở lý thuyết đó, tác giả đem đối chiếu với thực tế hoạt động quản lý dự án tại
Ban Quản lý Dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản huyện Yên Thủy, phân tích những điểm
đã đạt đƣợc, những điểm còn hạn chế, những nội dung có thể khắc phục đƣợc để
hoàn thiện công tác quản lý. Từ đó tác giả đề xuất mội số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý và nâng cao chất lƣợng dự án.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình, cụ thể là Công tác quản lý
dự án tại Ban Quản lý Dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản huyện Yên Thủy.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
- Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, phƣơng pháp so sánh các số liệu thống kê
kết hợp với khảo sát thực tế.

Bùi Văn Tuấn

- 12 -

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

- Vận dụng đƣờng lối chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về quản lý hoạt động

đầu tƣ và xây dựng theo các văn bản quy phạm ban hành.
- Nghiên cứu số liệu thực tế, thuyết minh dự án đầu tƣ, hồ sơ, công tác quản lý
một số dự án tại Ban Quản lý Dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản huyện Yên Thủy.
5. Đóng góp của Luận văn
Luận văn là một hệ thống lý thuyết và thực tiễn hoàn chỉnh, có thể dùng làm tài
liệu cho Chủ đầu tƣ tham khảo để nâng cao năng lực quản lý dự án tƣơng tự hoặc
dùng cho các cán bộ dự án tham khảo trong công việc của mình để tránh đƣợc những
hạn chế mà công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý Dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
huyện Yên Thủy gặp phải.
6. Kết cấu luận văn
Kết cấu Luận văn, ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về dự án đầu tƣ và quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
công trình.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại
huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án tại huyện
Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình

Bùi Văn Tuấn

- 13 -

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ HIỆU QUẢ

CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1. Dự án đầu tƣ
1.1.1. Khái niệm cơ bản về dự án đầu tƣ
Đầu tƣ là một hoạt động kinh tế, là một bộ phận của sản xuất - kinh doanh của
các doanh nghiệp. Nó có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc tăng tiềm lực kinh tế nói chung
của từng doanh nghiệp nói riêng, là động lực để thúc đẩy xã hội đi lên. Do vậy, trƣớc
hết cần tìm hiểu khái niệm về đầu tƣ.
Đầu tƣ, trong kinh tế học vĩ mô, chỉ việc gia tăng tƣ bản nhằm tăng cƣờng năng
lực sản xuất tƣơng lai. Đầu tƣ, vì thế còn đƣợc gọi là hình thành tƣ bản hoặc tích lũy
tƣ bản. Tuy nhiên, chỉ có tăng tƣ bản làm tăng năng lực sản xuất vật chất mới đƣợc
tính. Còn tăng tƣ bản trong lĩnh vực tài chính tiền tệ và kinh doanh bất động sản bị
loại trừ. Việc gia tăng tƣ bản tƣ nhân đƣợc gọi là đầu tƣ tƣ nhân. Việc gia tăng tƣ bản
xã hội đƣợc gọi là đầu tƣ công cộng.
Chúng ta có thể chia đầu tƣ thành 3 loại chủ yếu sau:
- Đầu tƣ tài chính: Là loại đầu tƣ trong đó ngƣời có tiền bỏ tiền ra cho vay hoặc
mua chứng chỉ có giá để hƣởng lãi suất định trƣớc hoặc lãi suất phụ thuộc vào kết
quả sản xuất kinh doanh của công ty phát hành.
- Đầu tƣ thƣơng mại: Là loại đầu tƣ mà ngƣời có tiền bỏ tiền ra mua hàng hóa
và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá trị khi mua và
khi bán. Hai loại đầu tƣ này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, mà chỉ làm tăng
tài sản tài chính của ngƣời đầu tƣ. Tuy nhiên, chúng đều có tác dụng thúc đẩy đầu tƣ
phát triển.
- Đầu tƣ phát triển: Là hoạt động đầu tƣ mà trong đó ngƣời có tiền bỏ tiền ra để
tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm gia tăng tiềm
lực sản xuất kinh doanh và các hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo
việc làm, nâng cao đời sống của mọi ngƣời dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền
ra để xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội, mua sắm trang thiết bị, bồi
dƣỡng và đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện chi phí thƣờng xuyên gắn liền với sự
hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn
tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế - xã hội.


Bùi Văn Tuấn

- 14 -

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Đầu tƣ luôn nhằm mục đích đem lại giá trị gia tăng trong tƣơng lai. Tuy nhiên
vẫn có những giới hạn trong việc đầu tƣ phải tuân theo Luật đầu tƣ của Quốc Hội
năm 2014. Trong đó có những ngành nghề đầu tƣ kinh doanh bị cấm, có những ngành
nghề đầu tƣ kinh doanh có điều kiện tức là phải đƣợc cấp phép đầu tƣ hoặc chứng
nhận đầu tƣ của cơ quan có thẩm quyền.
Ngoài ra việc đầu tƣ phải minh bạch thông tin đảm bảo tính cạnh tranh trên thị
trƣờng. Việc không minh bạch thông tin có thể bị coi là Đầu cơ và bị cấm.
1.1.2. Khái niệm về dự án
Theo Luật đầu tƣ năm 2014, dự án đầu tƣ đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Dự án đầu tƣ là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các
hoạt động đầu tƣ kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
Dự án đầu tƣ mở rộng là dự án đầu tƣ phát triển dự án đang hoạt động đầu tƣ
kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm
ô nhiễm hoặc cải thiện môi trƣờng.
Dự án đầu tƣ mới là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án hoạt động độc lập với
dự án đang thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh.
Đặc tính của dự án:
- Mang tính chất thời đoạn: Vòng đời dự án giới hạn.

- Mang tính chất duy nhất.
- Mục tiêu rõ ràng xác định cụ thể.
- Tập hợp phức tạp các hoạt động phức tạp với sự tham gia của nhiều ngƣời, tổ
chức với nhiều chức năng khác nhau.
- Là một thực thể đƣợc tạo mới, xuất hiện lần đầu.
- Bao gồm những thay đổi và rủi ro: Do bản thân dự án và do môi trƣờng bên
ngoài.
Phân loại dự án:
(1) Phân loại theo quy mô đầu tƣ (A, B, C):
- Theo tổng mức đầu tƣ.
- Theo diện tích đất sử dụng.
- Theo mức độ sử dụng lao động.
- Theo các tiêu chuẩn khác.
Bùi Văn Tuấn

- 15 -

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

(2) Theo mục đích và tính chất đầu tƣ:
- Đầu tƣ mới.
- Đầu tƣ mở rộng.
- Đầu tƣ thay thế.
(3) Theo cách thức quản lý và sử dụng vốn:
- Đầu tƣ trực tiếp.

- Đầu tƣ gián tiếp.
(4) Theo nguồn vốn đầu tƣ:
- Đầu tƣ trong nƣớc:
+ Vốn ngân sách.
+ Vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách.
+ Vốn khác.
- Đầu tƣ nguồn vốn ngoài nƣớc:
+ FDI.
+ BOT, BOO.
+ JV.
+ Nguồn vốn vay nƣớc ngoài
+ ODA.
+ Khác.
(5) Theo tính chất dự án dòng tiền dự án:
- Đầu tƣ thông thƣờng.
- Đầu tƣ không thông thƣờng.
(6) Phân loại theo tính chất đầu tƣ:
- Đầu tƣ phát triển.
- Đầu tƣ dịch chuyển.
(7) Theo đối tƣợng của dự án:
- Đầu tƣ xuất khẩu.
- Đầu tƣ thay thế nhập khẩu.
- Đầu tƣ dùng cho tiêu dùng trong nƣớc.
Bùi Văn Tuấn

- 16 -

13BQTKD5



Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

(8) Theo quan hệ phụ thuộc:
- Dự án độc lập.
- Các dự án phụ thuộc.
- Các dự án loại trừ nhau.
Dự án có thể phân tách thành các giai đoạn sau:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ: Còn gọi là giai đoạn xác định tính khả thi của dự
án:
+ Nghiên cứu tiền khả thi.
+ Nghiên cứu khả thi.
- Giai đoạn thực hiện đầu tƣ:
+ Thực hiện dự án.
+ Phê duyệt, quyết toán.
- Giai đoạn kết thúc đầu tƣ:
+ Nghiệm thu, đánh giá.
+ Quyết toán chi phí.
Các đặc tính của dự án
(1) Tính mục tiêu:
- Dự án bao giờ cũng có một hoặc một số mục tiêu rõ ràng.
- Định hƣớng mục tiêu luôn đƣợc duy trì trong suốt dự án.
- Sản phẩm cuối cùng luôn đƣợc đánh giá xem có phù hợp, có đạt đƣợc mục
tiêu không.
(2) Có các hạn định rõ ràng:
- Lịch biểu đƣợc xác định trƣớc.
- Các ngày bắt đầu, ngày kết thúc rõ.
- Các mốc đƣợc theo dõi và đem ra đánh giá.
(3) Sự giới hạn:

- Giới hạn về nguồn lực.
- Giới hạn về kinh phí.
- Giới hạn về thời gian.

Bùi Văn Tuấn

- 17 -

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.1.3. Sự cần thiết phải tiến hành đầu tƣ theo dự án
Nếu coi nền kinh tế là một cơ thể sống thì các dự án đƣợc coi là những tế bào
trong cơ thể. Nếu chúng hoạt động tốt thì cơ thể đó sẽ lành mạnh, phát triển bình
thƣờng. Nếu các dự án hoạt động tồi hoặc từng dự án hoạt động không tốt nhƣng các
dự án lại chống đối lẫn nhau thì nền kinh tế đó sẽ phát triển bất bình thƣờng, có nhiều
vấn đề phải giải quyết.
Đầu tƣ phát triển có các đặc điểm khác biệt với các loại hình đầu tƣ khác, đó
là:
- Đòi hỏi vốn lớn, vốn này nằm khê đọng không sinh lời trong suốt quá trình
thực hiện đầu tƣ: Để đảm bảo tiến độ thực hiện đầu tƣ của dự án, vừa để tránh ứ đọng
vốn nên các nguồn tài trợ không chỉ xem xét về mặt số lƣợng mà về cả thời điểm
nhận đƣợc tài trợ. Các nguồn vốn dự kiến này phải đảm bảo chắc chắn. Sự đảm bảo
này thể hiện ở tính pháp lý và cơ sở thực tế của các nguồn vốn huy động. Những
nguồn vốn sau khi đƣợc huy động ta phải quản lý chặt chẽ, tránh thất thoát nguồn vốn
cũng nhƣ sử dụng nguồn vốn không hiệu quả.

- Thời gian thực hiện đầu tƣ dài, thời gian hoạt động để thu hồi đủ số vốn bỏ ra
thƣờng dài. Do đó chịu sự tác động 2 mặt tích cực và tiêu cực của các yếu tố không
ổn định về tự nhiên, kinh tế chính trị, xã hội. Thời gian thực hiện các dự án đầu tƣ
kéo theo sự ảnh hƣởng đến tiến độ nghiệm thu công trình và đƣa vào sử dụng, do đó
có thể làm giảm hiệu quả đầu tƣ, thời gian thu hồi vốn chậm. Thời gian đầu tƣ càng
dài thì rủi ro cũng nhƣ chi phí đầu tƣ lại càng lớn, hơn nữa nó còn ảnh hƣởng đến khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Mọi kiết quả và hiệu quả của đầu tƣu phát triển chịu ảnh hƣởng nhiều của các
yếu tố không ổn định theo thời gian và điều kiện địa lý của không gian. Do quy mô
vốn đầu tƣ lớn, thời kỳ đầu tƣ kéo dài và thời gian vận hành các kết quả đầu tƣ cũng
kéo dài, nêu mức độ rủi ro của hoạt động đầu tƣ phát triển thƣờng rất cao, nhiều vấn
đề phát sinh ngoài dự kiến buộc các nhà quản lý và chủ đầu tƣ cần phải có khả năng
nhận diện rủi ro cũng nhƣ biện pháp khắc phục kịp thời.
- Các thành quả đầu tƣ phát triển thƣờng có giá trị lớn và có giá trị sử dụng lâu
năm, thậm chí là tồn tại vĩnh viễn. Do đó, yêu cầu đặt ra đối với công tác đầu tƣ là rất
lớn, nhất là về công tác dự báo về cung cầu thị trƣờng sản phẩm đầu tƣ trong tƣơng
lại, quản lý tốt quá trình vận hành, nhanh chóng đƣa thành quả đầu tƣ vào sử dụng,

Bùi Văn Tuấn

- 18 -

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

hoạt động tối đa công suất để nhanh chóng thu hồi vốn, tranh hao mòn vô hình, chú ý

đến cả độ trễ thời gian trong đầu tƣ.
- Các thành quả đầu tƣ phát triển sẽ hoạt động và phát huy tác dụng ngay tại
địa phƣơng thực hiện đầu tƣ. Do đó các điều kiện địa ly, địa hình, địa chất không chỉ
ảnh hƣởng đến quá trình thực hiện đầu tƣ mà còn cả quá trình vận hành các kết quả
đầu tƣ sau này. Đối với các công trình xây dựng, điều kiện về dịa chất ảnh hƣởng rất
lớn không chỉ trong thi công mà cả trong giai đoạn đƣa công trình vào sử dụng, nếu
nó không ổn định sẽ làm giảm tuổi thọ cũng nhƣ chất lƣợng công trình. Tình hình
phát triển kinh tế của vùng ảnh hƣởng trực tiếp tới việc ra quyết định và quy mô vốn
đầu tƣ.
Vì vậy, để đảm bảo cho việc đầu tƣ đƣợc tiến hành thuận lợi, đạt đƣợc mục
tiêu mong muốn thì cần phải tính toán, xem xét toàn diện các khía cạnh về thị trƣờng,
kỹ thuật, tài chính, môi trƣờng xã hội, pháp lý… để đảm bảo cho công cuộc đầu tƣ
tiến hành thuận lợi, đạt mục tiêu mong muốn. Phải dự đoán đƣợc các yếu tố bất định
có ảnh hƣởng đến sự thành bại của dự án. Các tính toán, xem xét này đƣợc thể hiện
qua việc soạn thảo các dự án đầu tƣ, đây là kim chỉ nam, là cơ sở vững chắc, là tiền
đề cho việc thực hiện đầu tƣ phát triển đạt hiệu quả kinh tế xã hội nhƣ mong muốn.
1.2. Dự án đầu tƣ xây dựng công trình
1.2.1. Khái niệm
Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18-6-2014 của Quốc Hội có hiệu
lực thi hành từ 01-01-2015: Dự án đầu tƣ xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất
có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới,
sửa chữa hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở
giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thông quan Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng hoặc
Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật đầu tƣ xây dựng.
Trong đó công trình xây dựng là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của
con ngƣời, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đƣợc liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dƣới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dƣới mặt nƣớc và
phần trên mặt nƣớc, đƣợc xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công

trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông
thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác (Luật xây dựng 50/2014/QH13).
Bùi Văn Tuấn

- 19 -

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.2.2. Đặc tính của Dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án đầu tƣ xây dựng công trình có bản chất là Đầu tƣ, hình thức là đầu tƣ
theo dự án với những đặc tính của Dự án và đối tƣợng đầu tƣ là Công trình xây
dựng.
Sự khác nhau giữa dự án đầu tƣ xây dựng Công trình xây dựng với một dự án
dây chuyền sản xuất đó là:
- Sản phẩm của Công trình xây dựng là đơn chiếc, sản phẩm của dây chuyền
sản xuất có tính lặp lại liên tục.
- Nguồn lực huy động cho dự án xây dựng công trình lớn, rủi ro cao hơn dự án
sản xuất.
- Thời gian tồn tại của dự án xây dựng công trình kết thúc khi công trình hoàn
thành, với dự án sản xuất thời gian kéo dài cùng với sự tồn tại của doanh nghiệp.
1.2.3. Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình
Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18-6-2015 của Chính Phủ việc phân loại
dự án đầu tƣ xây dựng công trình thực hiện nhƣ sau:
Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình
chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và

dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tƣ công và đƣợc quy
định chi tiết tại bảng sau:
Bảng 1.1 Phân loại dự án
TT

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

I

DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA

II

NHÓM A

III

NHÓM B

IV
NHÓM C
Nguồn: Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Dự án đầu tƣ xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tƣ xây dựng gồm:
a) Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
b) Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tƣ
dƣới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
Bùi Văn Tuấn

- 20 -


13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

- Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự
án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách và
dự án sử dụng vốn khác.
1.2.4. Nội dung của Dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án đầu tƣ Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18-6-2015 của Chính phủ
gồm có: Thiết kế cơ sở, Thuyết minh thiết kế cơ sở và Thuyết minh dự án đầu tƣ:
- Thiết kế cơ sở đƣợc lập để đạt đƣợc mục tiêu của dự án, phù hợp với công
trình xây dựng thuộc dự án, bảo đảm sự đồng bộ giữa các công trình khi đƣa vào khai
thác, sử dụng. Thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện các nội dung
sau:
a) Vị trí xây dựng, hƣớng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại, cấp
công trình thuộc tổng mặt bằng xây dựng;
b) Phƣơng án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị đƣợc lựa chọn (nếu có);
c) Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các kích
thƣớc, kết cấu chính của công trình xây dựng;
d) Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu đƣợc sử dụng, ƣớc tính chi phí xây
dựng cho từng công trình;
đ) Phƣơng án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình, giải pháp
phòng, chống cháy, nổ;
e) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đƣợc áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng
để lập thiết kế cơ sở.
Thuyết minh dự án đầu tƣ gồm:

a) Sự cần thiết và chủ trƣơng đầu tƣ, mục tiêu đầu tƣ xây dựng, địa điểm xây
dựng và diện tích sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tƣ xây dựng;
b) Khả năng bảo đảm các yếu tố để thực hiện dự án nhƣ sử dụng tài nguyên,
lựa chọn công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm,
yêu cầu trong khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phƣơng án giải phóng mặt bằng
xây dựng, tái định cƣ (nếu có), giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án, vận hành,
sử dụng công trình và bảo vệ môi trƣờng;
c) Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt
bằng, tái định cƣ; bảo vệ cảnh quan, môi trƣờng sinh thái, an toàn trong xây dựng,
phòng, chống cháy, nổ và các nội dung cần thiết khác;
Bùi Văn Tuấn

- 21 -

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

d) Tổng mức đầu tƣ và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai
thác sử dụng công trình, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; kiến nghị cơ
chế phối hợp, chính sách ƣu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án;
đ) Các nội dung khác có liên quan.
1.1.5. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình

Hình 1.1: Quá trình quản lý dự án
(Nguồn: Giáo trình về Quản lý dự án đầu tư của TS. Từ Quang Phương - Nhà
xuất bản Lao động Xã hội 2013)

Bƣớc 1: Chủ trƣơng đầu tƣ.
Chủ trƣơng đầu tƣ do đơn vị đề xuất lập nhƣ một báo cáo về nhu cầu đầu tƣ,
phân tích sơ bộ điều kiện và hiệu quả đầu tƣ, các nguồn lực dự kiến cần có để thực
hiện dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
Chủ đầu tƣ giao đơn vị chuyên môn kiểm tra thẩm định trình ngƣời quyết định
đầu tƣ phê duyệt.
Đề xuất chủ trƣơng đầu tƣ phải đƣợc gửi tới các cơ quan có thẩm quyền xem
xét chấp thuận. Trong đó yếu tố an ninh chính trị, môi trƣờng, xã hội đƣợc xem xét
một cách kỹ lƣỡng đối với mọi nguồn vốn đầu tƣ.

Bùi Văn Tuấn

- 22 -

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Bƣớc 2: Lập kế hoạch, phân bổ nguồn lực.
Sau khi Chủ trƣơng đầu tƣ đƣợc phê duyệt, cơ quan quản lý kế hoạch của cấp
quyết định đầu tƣ phân bổ các nguồn lực để thực hiện dự án:
- Nguồn lực con ngƣời: Đơn vị chịu trách nhiệm quản lý dự án, đơn vị thực
hiện thẩm định phê duyệt dự án, đơn vị quản lý lĩnh vực đấu thầu, đơn vị thanh quyết
toán...
- Nguồn lực tài chính: Nguồn vốn dự kiến thực hiện dự án.
- Nguồn lực thời gian: Thời hạn hoàn thành từng khâu của dự án.
- Nguồn lực tài nguyên: Đất đai, nguồn nƣớc, điện...

Bƣớc 3: Tổ chức thực hiện.
Các đơn vị căn cứ nhiệm vụ đƣợc giao tiến hành triên khai dự án bao gồm:
1. Giải phóng mặt bằng tái định cƣ, giao đất cho thuê đất (nếu có)
2. Lập, thẩm định phê duyệt dự án đầu tƣ.
3. Lập, thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công.
4. Lựa chọn nhà thầu xây dựng.
5. Triển khai thi công xây dựng công trình.
6. Nghiệm thu bàn giao công trình hoàn thành đƣa vào sử dụng.
7. Quyết toán vốn.
Bƣớc 4: Đánh giá hiệu quả dự án
Sau khi hoàn thành công trình, các đơn vị liên quan lập báo cáo toàn bộ những
gì liên quan đến dự án. Trong đó có việc đánh giá hiệu quả từ việc đầu tƣ dự án xây
dựng công trình.
1.3. Quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng công trình
1.3.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Phƣơng pháp quản lý dự án đầu tƣ lần đầu đƣợc áp dụng trong lĩnh vực quân sự Mỹ
vào những năm 1950, đến nay nó nhanh chóng đƣợc ứng dụng rộng rãi vào các lĩnh
vực kinh tế, quốc phòng và xã hội. Có hai lực lƣợng cơ bản thúc đẩy sử phát triển
mạnh mẽ của phƣơng pháp quản lý dự án là:
- Nhu cầu ngày càng tăng, những hàng hóa và dịch vụ sản xuất phức tạp, kỹ
nghệ tinh vi, trong khi khách hàng ngày càng khó tính;

Bùi Văn Tuấn

- 23 -

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

- Kiến thức của con ngƣời (hiểu biết tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thuật) ngày
càng tăng.
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám
sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn,
trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu đã định về kỹ thuật và
chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và điều kiện tốt nhất cho
phép.
Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu. Đó là lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện, kiểm soát kế hoạch, đánh giá hiệu chỉnh. Mục đích sử dụng các nguồn lực một
cách hợp lý nhất đảm bảo mục tiêu đã định.
Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng động
từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và kiểm soát, sau đó phản hồi cho việc
tái lập kế hoạch dự án.

Hình 1.2: Chu trình quản lý dự án
Nguồn: Giáo trình về Quản lý dự án của Đỗ Thị Xuân Lan - NXB Đại học Quốc gia
TP HCM 2003.

Bùi Văn Tuấn

- 24 -

13BQTKD5


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.3.2. Lập kế hoạch
Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những công việc
cần đƣợc hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển
một kế hoạch hành động theo trình tự logic mà có thể biểu diễn dƣới dạng sơ đồ hệ
thống.
1.3.3. Điều phối và tổ chức
Điều phối và tổ chức thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực
bao gồm: Tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý
tiến độ thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian thực hiện cho từng công việc và
toàn bộ dự án (thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc).
1.3.4. Kiểm soát
Kiểm soát là quá trình theo dõi, kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
hoàn thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng từ đó
có những quyết định điều chỉnh phù hợp.
1.3.5. Đặc điểm của quản lý dự án
- Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng. Mỗi dự án thể hiện một hoặc một nhóm
nhiệm vụ cần đƣợc thực hiện với một bộ kết quả xác định nhằm thỏa mãn một nhu
cầu nào đó. Dự án cũng là một hệ thống phức tạp nên cần đƣợc chia thành nhiều bộ
phận khác nhau để thực hiện và quản lý nhƣng phải đảm bảo các mục tiêu cơ bản về
thời gian, chi phí và việc hoàn thành với chất lƣợng cao.
- Dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Nghĩa là, giống
nhƣ các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có
thời điểm bắt đầu và kết thúc.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tƣơng tác phức tạp giữa các bộ phận
quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên
hữu quan nhƣ Chủ đầu tƣ, ngƣời hƣởng thụ dự án, các nhà tƣ vấn, nhà thầu, các cơ
quan quản lý nhà nƣớc. Tùy theo tính chất và yêu cầu của chủ đầu tƣ mà sự tham gia
của các thành phần trên là khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức năng và nhóm

quản lý dự án thƣờng xuyên, có quan hệ lẫn nhau và cùng phối hợp thực hiện nhiệm
vụ, nhƣng mức độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Vì mục tiêu của dự
án, các nhà quản lý dự án cần duy trì thƣờng xuyên mối quan hệ với các bộ phận
quản lý khác.
Bùi Văn Tuấn

- 25 -

13BQTKD5


×