Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.21 MB, 58 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG THỊ HÀ
HOÀNG THỊ HÀ

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC

VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ,

VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ,

TỈNH QUẢNG NINH

TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đình Long


THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i

ii

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung
thực và chưa từng được sử dụng, công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong đề tài đều được ghi rõ nguồn gốc./.
Quảng Ninh, ngày 01 tháng 5 năm 2015

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và được
tạo điều kiện thuận lợi từ nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết tôi xin nói lời cảm ơn chân thành nhất tới người hướng dẫn
khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đình Long; thầy đã giúp đỡ tận tình và trực tiếp
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp và hướng dẫn của các


Tác giả luận văn

Thầy, Cô giáo trong khoa Sau Đại học - trường Đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh - Đại học Thái Nguyên trong suốt thời gian học tập.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, các ban, ngành liên quan và bạn
bè, đồng nghiệp đã giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn./.
Quảng Ninh, ngày 01 tháng 5 năm 2015

Hoàng Thị Hà

Tác giả luận văn

Hoàng Thị Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii

iv
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................. 19

MỤC LỤC

2.2.2. Phương pháp tiếp cận .................................................................... 20

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i

2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 20

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii

2.2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................ 20

MỤC LỤC ....................................................................................................... iii

Chƣơng 3.

DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vi

, TỈNH

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. vii

QUẢNG NINH .............................................................................. 22

.......................................................................................................... 1

3.1

-

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1

Bí, tỉnh Quảng Ninh .................................................................................... 22


2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2

3.1.1. Một số đặc điểm về điều kiện tự nhiên ......................................... 22

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3

3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 23

4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới

.............................. 3

3.1.3. Các nguồn tài nguyên .................................................................... 29

5. Bố cục của luận văn .................................................................................. 4

3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của thành

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ

phố Uông Bí ............................................................................................ 33

NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI ...................................................................... 5

3.2. Thực trạng công tác quản lý đất đai của thành phố Uông Bí............... 35

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đất đai ........................................ 5

3.2.1. Công tác ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về


1.1.1. Một số khái niệm............................................................................. 5

quản lý, sử dụng đất đai của thành phố Uông Bí trong thời gian qua .... 35

1.1.2. Vai trò, đặc điểm của đất đai .......................................................... 6

3.2.2. Đo đạc lập bản đồ địa chính, đánh giá, phân hạng đất ................. 39

1.1.3. Nội dung Quản lý nhà nước về đất đai ........................................... 8

3.2.3. Công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất .............................. 40

1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai ................. 9

3.2.4. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp

1.1.5. Nguyên tắc quản lý đất đai trong nền kinh tế thị trường ................ 9

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................................... 44

1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước về đất đai ..................................... 9

3.2.5. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................... 45

1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai của một số nước và

3.2.6. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai và một số biến động về đất .. 49

địa phương ................................................................................................ 9


3.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại về đất đai ....... 54

1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với thành phố Uông Bí trong công

3.2.8. Quản lý tài chính về đất đai, phát triển thị trường quyền sử dụng

tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn ........................................... 13

đất trong thị trường bất động sản; quản lý giám sát việc thực hiện quyền

1.2.3. Một số nghiên cứu có liên quan đến nội dung đề tài luận văn ..... 14

và nghĩa vụ của người sử dụng đất; quản lý các hoạt động dịch vụ công

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 19

về đất đai ................................................................................................. 57

................................................ 19

3.2.9. Bộ máy quản lý nhà nước về đất đai của thành phố Uông Bí ...... 62

2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 19

3.3. Đánh giá chung .................................................................................... 65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

v

vi

3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 65

DANH MỤC BẢNG

, hạn chế cần khắc phục ..................................... 67
3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ...................................... 68

3.

Chƣơng 4.

2014……………………24
2006 - 2014………..…….25

ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH
QUẢNG NINH .............................................................................. 71

Bảng 3.3: Các chỉ tiêu sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011 - 2015………….…..46
Bảng 3.4: Tình hình biến động các loại đất từ năm 2005 đến năm 2010........52

.................................................. 71
4.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 71
4.1.2. Mục tiêu ........................................................................................ 71

4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai
trên địa bàn thành phố Uông Bí .................................................................. 73
................... 73
4.2.2. Nhóm giải pháp về quy hoạch, kế hoạch ...................................... 78
4.2.3. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách ......................................... 85
4.2.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức và cán bộ ............... 88
4.2.5. Nhóm giải pháp về kinh tế ............................................................ 91
4.2.6. Nhóm giải pháp khác .................................................................... 94
................................................................................... 98
............................................................................ 98
...................................................................................... 100
............................................................................ 101
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii

1

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

M


U

1. Tính cấp thiết của đề tài
Biểu đồ 3.1. Biến động sử dụng đất trong kỳ kế hoạch .................................. 48
Biểu đồ 3.2. Biến động về đất nông nghiệp giai đoạn 2005 - 2010................ 50
Biểu đồ 3.3. Biến động về đất phi nông nghiệp giai đoạn 2005 - 2010 ......... 51
Biểu đồ 3.4. Biến động các loại đất giai đoạn 2005 - 2010 ............................ 53

, hợp lý, có hiệu quả, bởi nguồn lực từ đất đai là có
giới hạn.

. Tăng cường quản lý đất đai chính

.

.
Thành phố Uông B

,
-

-

,

.

.
giai đoạn phát triển mạnh mẽ trên tất cả các mặt. Bên cạnh đó, Uông Bí lại là
địa bàn chịu sự chi phối, tác động thu hút

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

2

3
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trên địa

Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh

bàn thành phố Uông Bí giai đoạn 2010 - 2013.
,p

-

, ...
.

.

Nhu cầu bức xúc đặt ra đối với Thành phố

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển

quyền sử dụng đất, thu hồi đất, ... đảm bảo

tế thị trường hiện nay và đề xuất giải phá

, hiệu quả và bền vững trên địa bàn.

.
, hiệu quả công tác quản

3.2. Phạm vi nghiên cứu

,

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Uông Bí;
, tôi

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình

lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh”

gian từ năm 2010 đến năm 2013, định hướng đến năm 2020;

làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp.

- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu về công tác quản lý nhà nước về đất

2. Mục tiêu nghiên cứu

đai trên địa bàn thành phố Uông Bí.


2.1. Mục tiêu chung

4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới

Nâng cao năng lực quản lý nhà nước

4.1.

theo hướng hiện đại nhằm tổ chức thực

hiệu quả

-

các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai,
, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đất đai trong nền kinh

;
-

tế thị trường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


4

5

.
Chƣơng 1

4.2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

* Về lý luận

VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI

;
-

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc về đất đai
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về đất đai

nhân dân.

Đất là một dạng vật chất tự nhiên hình thành trong quá trình kiến tạo

* Về thực tiễn

của trái đất.


-

Tổng

14.777 triệu ha, với 1.527 triệu ha

đất đóng băng và 13.250 triệu ha đất không phủ băng; trong đó 12% tổng diện
tích là đất canh tác, 24% là đồng cỏ, 32% là đất rừng và 32% là đất khu trú, đầm
quan trọng tạo tiền đề cho những đột phá trong phát triển của Thành phố;
-

lầy. Diện tích đất có
khai thác hơn 1.500 triệu ha. Tỷ trọng đất đang canh tác trên đất có khả năng
canh tác ở các nước phát triển là 70%, ở các nước đang phát triển là 36%.
Ðất là một hệ sinh thái hoàn chỉnh nên thường bị ô nhiễm bởi các hoạt

.

động của

5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và mục lục,
Luận văn gồm có 4 chương:

chất thải của các hoạt động nông nghiệp, ô nhiễm nước và không khí từ các
khu dân cư tập trung. Các tác nhân gây ô nhiễm có thể phân loại thành tác

- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về đất đai;


nhân hoá học, sinh học và vật lý.
Tài nguyên đất của thế giới hiện đang bị suy thoái nghiêm trọng do xói

- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;

mòn, rửa trôi, bạc mầu, nhiễm mặn, nhiễm phèn và ô nhiễm đất, biến đổi khí

- Chương 3:

hậ

bàn thành phố Uông Bí;

.

1.1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai

bàn thành phố Uông Bí.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6

7

hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội,

trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.

Đất đai là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa
bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an

Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan

ninh, quốc phòng.

nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước
đối với đất đai. Đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân

Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp, nó vừa là đối
tượng lao động, vừa là tư liệu lao động.

phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát
quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai.

t nông nghiệp, ...đều phải sử dụng đất đai. Để đảm bảo

Quản lý nhà nước về đất đai là nhu cầu khách quan, là công cụ bảo vệ

cân đối trong việc phân bổ đất đai cho các ngành, các lĩnh vực, tránh sự chồng

và điều tiết các lợi ích gắn liền với đất đai, và quan trọng nhất là bảo vệ chế

chéo và lãng phí, cần coi trọng công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.

độ sở hữu về đất đai.


T
giữa các ngành.

:
- Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi

1.1.2.2. Đặc điểm của đất đai

ích hợp pháp của người sử dụng đất;
:

- Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của quốc gia;

- Diện tích đất đai chỉ

- Tăng cường hiệu quả sử dụng đất;

i đất cũng như

diện tích đất đai của mỗi quốc gia,

- Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường.
Yêu cầu của công tác quản lý đất đai là phải đăng ký, thống kê đầy đủ theo
đúng quy định của pháp luật đất đai ở từng địa phương theo các cấp hành chính.

.
,

chất lượng, cơ


;

- Đất đai có vị trí cố định. Tính chất cơ học, vật lý, hóa học và sinh học

1.1.2. Vai trò, đặc điểm của đất đai

trong đất cũng không đồng nhất. Do vị trí cố định và gắn liền với các điều

1.1.2.1. Vai trò của đất đai

kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước, lo
-

, ...), vì vậy

khi sử dụng đất vào các quá trình sản xuất của mỗi ngà

, khi
. Trong sản xuất nông nghiệp, chỉ khi
trong nông nghiệp, vẫn luôn giữ một vị trí rất đặ

hiệu quả kinh tế.

-

.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

-


/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

.

/>

8
Việc

9

, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả và bảo vệ nguồn tài nguyên vô

giá này là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách đối với mỗi quốc gia.
1.1.3. Nội dung Quản lý nhà nước về đất đai

15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai
- Các yếu tố về cơ chế chính sách (chính sách đất đai, chính sách hỗ
trợ, chính sách xã hội) ;
- Các yếu tố tự nhiên và kỹ thuật (tính chất của đất, loại và giống cây

:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó.

trồng, cơ cấu mùa vụ, diện tích canh tác);
- Các yếu tố kinh tế - xã hội (trình độ canh tác, thị trường tiêu thụ sản


2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành

phẩm);
- Vai trò của cộng đồng (lãnh đạo địa phương, tổ chức khuyến nông,

chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra

các tổ chức xã hội, bộ máy truyền thông).
1.1.5. Nguyên tắc quản lý đất đai trong nền kinh tế thị trường
- Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước;

xây dựng giá đất.

-

4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

;

5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
- Tiết kiệm và hiệu quả.

dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.


1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nƣớc về đất đai
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai của một số nước và địa phương
1.2.1.1. Kinh nghiệm quản lý đất đai ở Thuỵ Điển
Tại Thụy Điển, quy hoạch sử dụng đất tổng thể, quy hoạch phát triển
nhà ở đều phải đảm bảo lợi ích chung của quốc gia. Chính sách thị trường đất

9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.

đai phải đảm bảo khả năng tiếp cận đất đai đúng lúc, đúng chỗ, chống thu lời

10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.

bất chính từ đất, chống đầu cơ bất động sản. Đặc biệt, Thụy Điển luôn nhấn

11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.

mạnh tầm quan trọng của hệ thống quản lý đất đai điện tử để đảm bảo thông
tin minh bạch hơn, công cụ lập chính sách tốt hơn. Tuy vậy, c

12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

đất đai ở Thuỵ Điển cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức như biến
đổi khí hậu, tình trạng thiếu lương thực, khan hiếm năng lượng, tăng trưởng

13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.

đô thị, thảm hoạ thiên tai, khủng hoảng tài chính toàn cầu, ... do vậy, Thụy


14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong

Điển đã gọi việc quy hoạch, phát triển, đền bù, sử dụng đất là một mối liên hệ
tam giác khăng khít. Nhà nước thu hồi đất của chủ sở hữu với mức đền bù

quản lý và sử dụng đất đai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10

11

hợp lý theo Luật Thu hồi đất cho các dự án công và đền bù (năm 2000) nhằm

miền Trung và đến nay, quy hoạch đó vẫn còn nguyên giá trị và đang trở

phát huy phúc lợi công và đảm bảo giá trị tài sản, quyền lợi của người sử

thành hiện thực đối với Thanh Hoá.

dụng đất ban đầu.

Thành phố đã ban hành quy trình về giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy


Với tư cách là chủ sở hữu đất đai, Nhà nước Thụy Điển có chủ

chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở đô thị, bán n

trương bán quyền sở hữu hoặc cho người dân thuê quyền sử dụng đất để sử

. Thực hiện quy chế

dụng vào sản xuất kinh doanh. Ở Thụy Điển, thời gian thuê đất là từ 5 đến

một đầu mối trong nhiều nghiệp vụ như giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy

25 năm. Nhà nước chỉ trực tiếp sử dụng đất chủ yếu vào việc xây dựng các

chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong công tác bồi thường, giải phóng mặt

công trình công cộng và bảo tồn thiên nhiên, cải thiện cảnh quan môi

bằng, từ năm 2006 đến nay, thành phố Thanh Hoá đã thực hiện trên 150 dự án

trường. Tiền thu từ đất được đầu tư trở lại cho mục tiêu phát triển đất đai,

với hơn 6.000 hộ dân và tổ chức bị ảnh hưởng liên quan đến việc thu hồi đất.

xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội.

Để có được thành công, thành phố Thanh Hoá đã thành lập Ban bồi thường

1.2.1.2. Kinh nghiệm quản lý đất đai ở thành phố Thanh Hoá


giải phóng mặt bằng chuyên trách, là đơn vị sự nghiệp, tham mưu cho Uỷ ban

Thành phố Thanh Hoá là một đô thị có tốc độ phát triển mạnh. Từ đô

nhân dân Thành phố và Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong việc

thị loại 3 năm 1994 Thanh Hóa đã trở thành đô thị loại 2 vào năm 2004.

thực hiện công tác tái bồi thường giải phóng mặt bằng.

Tháng 1/2009, thành phố Thanh Hoá đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

1.2.1.3. Kinh nghiệm quản lý đất đai ở thành phố Thái Nguyên

điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố từ

2

2

59 km lên gần 150 km .

Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I, trung tâm chính trị, kinh tế,

Sự điều chỉnh đó đã có những tác động to lớn về nhiều mặt: kinh tế tiếp tục

văn hoá, giáo dục, khoa học kỹ thuật, y tế, du lịch, dịch vụ của tỉnh Thái

phát triển mạnh và tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng,


Nguyên và là đô thị trung tâm vùng trung du miền núi Bắc Bộ, có 28 đơn vị

các chỉ tiêu kinh tế đều đạt và vượt so với mục tiêu đề ra.

hành chính, với dân số hơn 33 vạn người, tổng diện tích tự nhiên gần 190

Để đảm bảo các yếu tố cho đô thị phát triển nhanh và bền vững, một
trong những công việc được

km2. Thành phố Thái Nguyên là một trong những trung tâm công nghiệp và

hết sức chú trọng là công

giáo dục đào tạo của cả nước, có đầu mối giao thông quan trọng nối các tỉnh

tác quản lý đất đai. Trước hết là công tác lập quy hoạch chung đô thị và quy

miền núi phía Bắc với các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, là vị trí chiến lược về an

hoạch, kế hoạch sử dụng đất

ninh, quốc phòng.

đã xác định:

trong tương lai sẽ lấy sông Mã làm trọng tâm, xem sông Mã như một thành tố

Thành phố Thái Nguyên đã và đang tập trung xây dựng và phát triển đô

quan trọng trong kiến tạo không gian đô thị, kết nối Thành phố với khu nghỉ


thị theo quy hoạch được duyệt. Công tác cải tạo, chỉnh trang các khu chức năng

mát Sầm Sơn và phát triển các chùm đô thị vệ tinh như Rừng Thông, Tài

cũ chủ yếu được tập trung ở 18 phường nội thành với quy mô khoảng 6.080 ha.

Xuyên, Bút Sơn, Lưu Vệ với khu kinh tế tổng hợp Nghi Sơn (gồm hệ thống

Các xí nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường sẽ dần được di chuyển vào các

cảng biển, công nghiệp nặng và công nghiệp hóa dầu) để hướng tới xây dựng

khu công nghiệp. Một số nghĩa trang, bãi chôn lấp chất thải rắn đã được di dời ra

Thành phố trở thành một cực tăng trưởng của khu vực Nam Bắc Bộ và Bắc

khỏi khu vực trung tâm Thành phố. Trong những năm qua, thành phố đã tập
trung các nguồn lực để hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đẩy nhanh tốc độ đô

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12

13


thị hóa, phát triển mạng lưới đô thị và điểm dân cư tập trung theo hướng hiện

Công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng được tập trung chỉ

đại. Đặc biệt là các khu đô thị mới hai bên bờ sông Cầu sẽ là điểm nhấn để phát

đạo và thực hiện có hiệu quả. Đến nay, gần như toàn bộ khu vực nội thị đã

triển Thành phố bên bờ sông. Dự án kè chống lũ sông Cầu đang được tiếp tục

được lập quy hoạch chi tiết; các xã ngoại thị đều đã và đang được lập quy

triển khai giai đoạn 2, kéo dài từ Túc Duyên đến đập thác Huống. Tới đây, dự án

hoạch chi tiết Khu trung tâm. Việc quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch

đường Bắc Sơn, đường Minh Cầu nối đường Bắc Sơn và khu dân cư số 1 Hoàng

đang đi dần vào nề nếp.

Văn Thụ sau khi hoàn thành sẽ tạo thêm một con đường nội thị rộng đẹp cùng

Hiện thành phố Thái Nguyên đã và đang tập trung giải phóng mặt bằng

một khu dân cư mới, góp phần xóa bỏ tình trạng làng trong phố. Dự án khu đô

cho trên 100 dự án với tổng diện tích đất thu hồi là hơn 355ha. Tổng kinh phí

thị Xương Rồng với tổng diện tích trên 45ha được quy hoạch và xây dựng theo


được duyệt để bồi thường cho các tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất trong 2 năm

kiến trúc hiện đại, độc đáo với 9,5ha diện tích lòng hồ được thiết kế nằm giữa

gần đây là trên 400 tỷ đồng, đã giao đất tái định cư cho trên 750 hộ. Các hộ

khu đô thị vừa có chức năng điều hòa sinh thái, vừa tạo cảnh quan cho khu đô thị

dân được giao đất tái định cư không có khiếu nại, tố cáo. Giá đất tái định cư

và khu vực phía Bắc Thành phố.

được xây dựng phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của

Theo định hướng quy hoạch chung đô thị đến năm 2020, Thành phố

địa phương, tạo điều kiện cho nhân dân di chuyển tới nơi ở mới có điều kiện

tập trung phát triển bốn khu vực là: khu Trung tâm, khu phía Bắc, khu phía

bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ.

Nam và khu phía Tây.

1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với thành phố Uông Bí trong công tác

Khu vực Trung tâm đang được quy hoạch theo hướng khai thác cảnh

quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn


quan hai bên bờ sông Cầu với nhiều dự án quy mô lớn như: dự án Trung tâm
Dịch vụ tổng hợp sông Cầu với diện tích trên 10.000m2 sàn, gồm 1 khách sạn
5 sao, khu vui chơi giải trí cao cấp; dự án Trung tâm Thương mại với kiến

:
-

trúc tòa tháp đôi cao 17 tầng, …

-

Khu vực phía Bắc tập trung mở rộng sang xã Cao Ngạn và xã Đồng

,m

-

Bẩm, với các phân khu chức năng theo hướng đồng bộ, văn minh, hiện đại.
Phía Nam sẽ phát triển đến hết xã Lương Sơn với việc xây dựng các

, cũng
đang phải đối mặt với nhiều thách thức như biến đổi khí hậu, tình trạng

khu ở mới kết hợp với khu ở hiện nay, dành quỹ đất phía Đông xã Lương Sơn
giáp sông Cầu để xây dựng khu du lịch sinh thái.

;

thiên tai,

khủng hoảng kinh tế toàn cầu, ...

Khu vực phía Tây được quy hoạch thành khu Trung tâm hành chính
mới của Tỉnh với diện tích trên 2.000ha, mở rộng Đại học Thái Nguyên, cụm
công nghiệp công nghệ cao và xây dựng bến xe khách mới.

;
;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

14

15
Ở nước ta, đất đai được xác định là sở hữu toàn dân. Nhà nước là cơ

-

quan đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Các nghiên cứu về đất đai đã
tiếp cận trên nhiều nội dung và cấp độ khác nhau, như: về sử dụng, về quản

-

lý, về phân tích các thành phần lý, hóa tính của đất và vấn đề sử dụng, quản lý


;
- Trong quan hệ thị trường, giá đất luôn biến động theo quy luật giá trị,

các loại đất, nhóm đất, ... trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội (trong nông
nghiệp, công nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng, v.v...). Trong lĩnh vực quản lý

phụ thuộc vào quan hệ cung -

nhà nước về đất đai cũng có nhiều nghiên cứu với các tiếp cận khác nhau, như

về
, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, nhà

vấn đề giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội, hiệu quả sử dụng đất, ... Nhiều nghiên cứu đã được công bố dưới

đầu tư và người sử dụng đất;

dạng kỷ yếu, hội thảo khoa học, sách, luận văn, luận án và các bài viết trên

-

các tạp chí, nhất là từ thời kỳ đổi mới, trong gần 30 năm qua.
;
-

-

Trên thế giới việc nghiên cứu về quản lý đất đai được trình bày trong các
giáo trình về kinh tế vĩ mô, kinh tế học phát triển, đặc biệt là về các lý thuyết

phát triển nông nghiệp, nông thôn, mô hình hai khu vực, ... Các lý luận được
trình bày: 1) Xác định tầm quan trọng của nguồn lực đất đai, ... tập trung vào sự
phân tích phát triển, chính sách sử dụng và bảo vệ đất, môi trường bởi đất đai

.

không chỉ là yếu tố đầu vào của mọi ngành kinh tế mà còn là yếu tố về môi
phát

triển

trường và bảo vệ môi trường; 2) Gắn với quá trình phát triển, tăng trưởng kinh
tế là quá trình tăng cường công tác quản lý, phát huy hiệu quả sử dụng đất đai...
Trên cơ sở đó Nhà nước có các công cụ về chính sách, pháp luật và những chế
tài nhằm quản lý nguồn lực đất đai, góp phần sử dụng có hiệu quả nguồn tài
nguyên đất...; 3) Phân tích các nhân tố và cơ chế thúc đẩy quá trình chuyển

.
1.2.3. Một số nghiên cứu có liên quan đến nội dung đề tài luận văn
Trong những năm vừa qua, chủ đề “Quản lý nhà nước về đất đai” đã
thu hút sự chú ý đặc biệt của các nhà nghiên cứu và các nhà hoạch định chính
sách, bởi đất đai luôn là nguồn lực quý hiếm và quan trọng đối với sự phát
triển của mọi quốc gia.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

dịch cơ cấu sử dụng đất theo hướng phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
Ở Việt Nam, vấn đề quản lý nhà nước về đất đai đã được nhiều nhà
nghiên cứu khoa học quan tâm, như:
- Tác giả Nguyễn Đình Long với công trình nghiên cứu “Tăng cường
công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp nhằm góp phần đẩy mạnh

chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn tới ” (2002). Công

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

16

17

trình đã nêu rõ đặc điểm nguồn lực đất nông nghiệp và thực trạng công tác

quỹ đất bãi bồi ven sông, ven biển và tình trạng sử dụng hiện nay. Đặc biệt

quản lý cũng như sử dụng đất nông nghiệp... Trong đó tác giả khái quát

tác giả đã giới thiệu nhiều mô hình canh tác nông nghiệp trên đất bãi bồi ven

những kết quả trong quản lý và sử dụng đất nông nghiệp đã tác động tích cực

sông, ven biển ... Đồng thời, nghiên cứu cũng chỉ rõ tính thiếu ổn định của

đến phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, đồng thời

quỹ đất bãi bồi ven sông, ven biển và hiện trạng công tác quản lý, tình trạng

cũng nêu lên những mặt tiêu cực, hạn chế, đặc biệt về hiệu quả sử dụng đất

thiếu quy hoạch, kế hoạch cụ thể; nhiều vấn đề bất cập trong quản lý, như


còn thấp, tính phân tán, manh mún, chậm biến đổi nhằm hình thành nền sản

nắm quỹ đất, chủ thể quản lý, phạm vi hành chính, sự tranh chấp, ... đã ảnh

xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung có chất lượng cao... Qua đó đề xuất một

hưởng đến công tác quản lý đất bãi bồi. Qua đó, tác giả đã nêu các quan điểm

số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đất đai phục vụ yêu cầu phát

và đề xuất các giải pháp đối với việc quản lý quỹ đất bãi bồi ven sông, ven

triển nông nghiệp trong giai đoạn tới công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội

biển, đặc biệt đề xuất các mô hình canh tác nông nghiệp trên vùng đất bãi bồi

nhập một cách có kết quả;

ven sông, ven biển nhằm nâng cao hiệu qua sử dụng đất và tránh lãng phí;

- Tác giả Nguyễn Đình Bồng (2001) với công trình nghiên cứu “Hiện

- Tác giả Ngô Đức Cát (2002) với công trình nghiên cứu “Chính sách

trạng sử dụng đất Việt Nam năm 2000 và vấn đề quản lý, sử dụng tài

đất đai và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất

nguyên đất quốc gia trong 10 năm 2001-2010”. Công trình đã tổng kết và


đai”. Nghiên cứu đã đi sâu phân tích một cách có hệ thống về chính sách đất

bình luận một cách sâu sắc về hiện trạng sử dụng đất ở Việt Nam, nêu rõ

đai, nhất là giai đoạn từ 1995 - 2000. Tác giả cũng khẳng định những đổi mới

những bất cập, hạn chế và sự chồng chéo của nhiều chính sách về quản lý,

về chính sách và những mặt tích cực trong chính sách quản lý đất đai đã góp

sử dụng đất ... Tác giả đã đánh giá: tuy đất đai là nguồn lực quan trong,
song sử dụng còn lãng phí và hiệu quả thấp; công tác quản lý và kiểm tra,
kiểm soát chưa phát hiện kịp thời các trường hợp sử dụng đất sai mục đích,
... dẫn đến tham nhũng về đất đai ... Qua đó, tác giả đã đề xuất một số giải
pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đất đai phục vụ yêu cầu phát triển
đất nước trong giai đoạn tới công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập một

phần vào sự phát triển kinh tế của đất nước; công tác quản lý quy hoạch đất
đai được thực hiện một cách có hệ thống đã đáp ứng được yêu cầu vận động
của đất đai. Đồng thời, tác giả cũng nêu lên nhưng bất cập trong quản lý hiện
nay, về sự quá nhiều chính sách và quy định; sự chồng chéo, trong đó có
nhiều nội dung không thích hợp/phù hợp với thực tiễn, ... Qua đó, tác giả đã
đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách cũng như kiến nghị sửa
đổi một số điều của Luật Đất đai năm 1993.

cách có kết quả. Đặc biệt tác giả nhấn mạnh cần đổi mới và sửa đổi một số

Ngoài ra còn rất nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu và đề cập rất sâu và


chính sách về đất đai, tạo môi trường và khung pháp lý cho quá trình vận

rộng đến nhiều nội dung liên quan tới quản lý nhà nước về đất đai, như: Đặng

động và phát triển để phát huy hiệu quả nguồn lực đất đai trong cơ chế thị

Kim Sơn, Chu Tiến Quang, Lê Xuân Bá, Vũ Trọng Bình, Nguyễn Thị

trường định hướng xã hội chủ nghĩa;

Minh,... Các nhà khoa học đã đưa ra những quan điểm mới, đề xuất nhiều chủ

- Tác giả Phạm Văn Khôi (2012) với công trình nghiên cứu “Giải pháp

trương về vấn đề chính sách đất đai, về sử dụng, quyền sử dụng, cho thuê đất,

nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất bãi bồi ven sông và ven

về giá đất, về vấn đề môi trường,... gắn với việc tăng cường công tác quản lý

biển”. Trong công trình này tác giả đã phân tích và làm rõ các đặc điểm về

nhà nước và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
/>


18

19

Bên cạnh những công trình nghiên cứu nêu trên, Luận văn còn tham

Chƣơng 2

khảo các bài viết liên quan đến đề tài, đăng trên các tạp chí như: tạp chí

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu kinh tế, tạp chí Cộng sản, tạp chí Kinh tế và Phát triển, tạp chí
Kinh tế và Dự báo, tạp chí Nông nghiệp, v.v... và các báo cáo tổng hợp liên
quan ở các mức độ khác nhau, nhất là về những vấn đề lý luận cơ bản trong
công tác quản lý nhà nước, các giải pháp quản lý, sử dụng đất đai có hiệu quả
và bền vững.
Những kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học liên quan đến đề tài là
nguồn tài liệu rất quan trọng và bổ ích trong quá trình nghiên cứu đề tài Luận
văn, để tôi có cách nhìn tổng quát và có tính hệ thống hơn về vấn đề quản lý
và sử dụng đất đai hiện nay, đồng thời đi sâu và làm rõ hơn những vấn đề
thực trạng quản lý nhà nước về đất đai ở thành phố Uông Bí và đề xuất giải
giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất đai ở thành phố Uông Bí trong
giai đoạn tới nhằm
phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội

,
trong thời kỳ công


2.1. Câu hỏi đ

đề tài cần giải quyết

- Để quản lý đất đai có hiệu quả phải dựa trên cơ sở khoa học nào?
- Vấn đề quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Uông Bí,
tỉnh Quảng Ninh đang đặt ra những vấn đề gì cần phải giải quyết?
- Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai trên
địa bàn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh?
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu
2.2.1.1. Chọn nhóm điều tra
Dựa trên những đặc điểm về điều kiện tự nhiên và địa lý của thành phố
Uông Bí, Đề tài lựa chọn 3 nhóm đối tượng để khảo sát:
- Nhóm 1: Các phường trên địa bàn Thành phố;

nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Nhóm 2: Các xã trên địa bàn Thành phố;
- Nhóm 3: Một số doanh nghiệp thuê đất trên địa bàn Thành phố.
2.2.1.2. Chọn địa bàn nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích khái quát đặc điểm của thành phố Uông Bí và tình
hình quản lý đất đai, Đề tài chọn 4 địa bàn có tính đại diện, gồm 3 phường và
1 xã trong Thành phố để tiến hành khảo sát, nghiên cứu sâu, đó là:
- Phường Phương Nam, nằm ở phía Tây Nam Thành phố, với toàn bộ
địa hình là đồng bằng, đại diện cho khu vực đô thị đồng bằng;
- Phường Quang Trung, nằm ở trung tâm Thành phố, địa hình vừa có
đồng bằng, vừa có đồi núi, đại diện cho khu vực đô thị trung du;
- Phường Vàng Danh, nằm ở phía Bắc Thành phố, địa hình chủ yếu là
đồi núi, đại diện cho khu vực đô thị miền núi;


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

20

21

- Xã Điền Công, nằm ở phía Nam Thành phố, đại diện cho khu vực
nông thôn.

phân tích;

2.2.2. Phương pháp tiếp cận

- Xây dựng cơ sở dữ liệu và số liệu, sử dụng phần mềm EXCEL và các
phần mềm hỗ trợ khác để tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu cần thiết như: số

;
- Tiếp cận hệ thống:

tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, cơ cấu, ...
2.2.4.2. Phương pháp phân tích số liệu
a. Phương pháp mô tả và phân tích thống kê

, đó là:

+ Tiếp cận theo chiều dọc;

g

+ Tiếp cận theo chiều ngang.

công tác quản lý đất đai trên địa bàn Thành phố và mối quan hệ giữa các

- Tiếp cận kết hợp từ “dưới lên” và “trên xuống”: dùng phương pháp
phỏng vấn trực tiếp kết hợp

các tài liệu, tư liệu chung.

b. Phương pháp so sánh

2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu

Phương pháp này được sử dụng để phân tích tình hình biến động của
, thông tin

liên quan đã được công bố,

phòng, ban, cơ quan chức năng của Thành phố với các xã, phường.

ng thông tin mới trong phạm vi Thành phố;

-

dãy số theo thứ tự thời gian và không gian, trong đó gồm cả so sánh tuyệt
đối và so sánh tương đối giữa các năm đối với sự biến độn

. Từ đó đánh giá thực trạng về công tác quản lý đất đai trên địa

như Chi cục Thống kê, Thanh tra Thành phố, phòng Tài nguyên và Môi

bàn Thành phố.

trường, phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế, …; các báo cáo của UBND
Thành ph

, phường;

-

;

oa học, thông tin trên
website,…
2.2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
2.2.4.1. Phương pháp xử lý số liệu
; phân loại
các nguyên nhân theo tiêu thức nghiên cứu;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

22


23

Chƣơng 3

-

THỰC TRẠNG CÔNG

-

lưu kinh tế - văn hoá - xã hội, thu hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài.
, TỈNH QUẢNG NINH
điện, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng.

3.1

3.1.

-

Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh

- Móng Cái, chạy

T

dài theo hướng Tây - Đông. Kiến tạo địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam.

3.1.1. Một số đặc điểm về điều kiện tự nhiên


Tổng diện tích tự nhiên là 25.630,77 ha.

3.1.1.1. Vị trí địa lý

Phía Bắc cao nhất l

í nằm ở phía Tây

1.068m; núi Bảo

Hà Nội 120 km, cách thành phố Hạ Long 35 km, cách TP. Hải Phòng 30 km.

Đài cao 875m; phía Nam thấp nhất là vùng bãi bồi, trũng ngập nước ven sông

Diện tích tự nhiên là 256,3 km2 (chiếm 4,03% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh

Đá Bạc. Địa hình chia cắt bởi 8 lạch triều lớn nhỏ.

Quảng Ninh). Đồi núi chiếm 2/3

2/3 diện tích tự nhiên của Thành phố là đồi núi dốc, nghiêng từ Bắc

.

xuống Nam và được phân tách thành 3 vùng rõ rệt:

:
0

- Vùng cao: Chiếm 63,04% tổng diện tích tự nhiên, bao gồm xã


0

- Từ 21 00’ đến 21 10’ Vĩ độ Bắc;
0

Thượng Yên Công, các phường: Vàng Danh, Bắc Sơn, Thanh Sơn

0

- Từ 106 40’đến 106 52’ Kinh độ Đông.

18A thuộc các phường: Phương Đông, Nam

:

Khê, Quang Trung và Trưng Vương;

- Phía Đông giáp huyện Hoành Bồ và thị xã Quảng Yên;

- Vùng thung lũng: Nằm giữa dãy nú

- Phía Tây giáp huyện Đông Triều;
- Phía Nam giáp huyện Thuỷ Nguyên

) v

Quảng Yên;

, có diện tích nhỏ, chiếm 1,2%

tổng diện tích tự nhiên toàn Thành phố;

- Phía Bắc giáp huyện Sơn Động (tỉnh Bắc Giang).

- Vùng thấp:

: Di tích lịch sử và danh lam
thắng cảnh Yên Tử

), Đình Đ

gb
9.165 ha,

chiếm 35,76% diện tích tự nhiên của Thành phố,
.

, dịch vụ.

3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
3.1.

; có

, dân
101 thôn, khu dân cư.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

24
*

25

:

3.1.2.2.

-

rung;

-

;

74.537 lao động (lao động nam
38.851, lao động nữ 35.686), trong đó lao động phi nông nghiệp chiếm 78,8%
(lao động công nghiệp, xây dựng chiếm 51,2%; lao động thương mại, dịch vụ

-

;

-


;

-

;

-

;

*

chiếm 27,6%), lao động nông nghiệp chiếm 21,2% tổng số lao động.

;

lao động trong khu vực đô thị, công nghiệp - dịch vụ

.

-

:

,

-

;


-

dịch vụ - du lịch. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao và có trình

.

độ chuyên
.

3.

.
2014

Về việc làm, hàng năm Thành phố đã giải quyết việc làm cho khoảng
4.000 lao động.

Trung

Ph

(thôn, khu)
101
13
11
7
7
5
9

12
12
14
8
3

2

(km )
256,3
14,1
9,5
14,4
3,5
7,5
27,5
54,2
24
21,7
67,6
12,5

(n
)
(n
118.328
20.417
14.780
8.521
8.033

9.401
6.362
16.366
13.567
13.084
5.944
1.853

2

/km )
462
1.453
1.564
591
2.275
1.256
232
302
566
602
88
149

2006-2014)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Nhìn chung nguồn lao động của Thành phố tương đối dồi dào, là điều
kiện thuận lợi cho phát


.

3.

2006-2014
Đơn vị tính: người
Nam

Nông thôn

Năm 2006

3.811

1.144

2.667

1.525

2.286

Năm 2007

3.952

1.185

2.767


1.580

2.372

Năm 2008

4.240

1.272

2.968

1.695

2.545

Năm 2009

4.350

1.522

2.828

1.957

2.393

Năm 2010


4.410

1.543

2.867

1.985

2.425

Năm 2011

4.450

1.560

2.890

2.047

2.403

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

26

27


Năm 2012

4.500

1.755

2.745

2.025

2.475

Năm 2013

4.500

1.850

2.650

2.070

2.430

Năm 2014

4.305

1.510


2.795

1.940

2.365

2006-2014)
Tỷ lệ hộ nghèo giảm mạnh, từ 14,96% năm 2000 xuống còn 5,61%
năm 2005 và 2,42% năm 2011.

: 54km đường trục đô thị; 38km đường

+ C

chuyên dùng; 65km đường trục xã, phường; 71km đường liên thôn, khu.
- Đường thuỷ: do đặc điểm tự nhiên, Thành phố ít có điều kiện thuận
lợi để phát triển giao thông đường thuỷ với quy mô lớn do xa sông Bạch Đằng
hơn nữa cửa sông có nhiều bãi bồi và chịu ảnh hưởng mạnh của thuỷ triều nên
tàu thuyền lớn khó ra vào.

10 dân tộc anh em, trong đó người dân tộc
thiểu số chiếm 2,39% dân số. Trong những năm qua, mặc dù kinh tế còn

Trên địa bàn

3 cảng chuyên

,


điện và vật liệu xây dựng:

nhiều khó khăn song Thành phố luôn dành nguồn lực đáng kể cho vùng dân

+ Cảng Điền Công: Nằm trên cửa sông Bạch Đằng, gồm 2 cầu cảng

tộc thiểu số. Thành phố đã tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh

120m và 80m, rộng 18m. Diện tích bến cảng và kho chứa than rộng 25ha với

chuyển dịch cơ cấu kinh tế kết hợp với ứng dụng khoa học công nghệ vào

công suất 300.000 tấn/năm, độ sâu 6,5m, có khả năng cho tàu 5.000 tấn cập

sản xuất nông nghiệp, nhờ đó đã tạo được bước phát triển mạnh với nhiều

bến nhưng hiện nay luồng lạch cửa sông bị bồi đắp nên chỉ có tàu và xà lan

mô hình sản xuất đạt hiệu quả cao. Đặc biệt thành phố đã vận dụng tối đa

400 - 600 tấn ra vào được, sử dụng chủ yếu cho xuất than và nhập vật tư phục

chính sách ưu đãi để đồng bào người dân tộc thiểu số được vay vốn phát

vụ sản xuất than;

triển kinh tế, tạo việc làm. Cụ thể từ năm 2012 đến nay Thành phố đã tạo

+ Cảng sông Hang Mai: Là cảng chuyên dùng của Công ty cổ phần Xi


điều kiện cho gần 500 chủ hộ là người dân tộc vay trên 5 tỷ đồng. Hiện

măng và Xây dựng Quảng Ninh, chuyên xuất xi măng và nhập nguyên, nhiên,

100% số hộ đã được được sử dụng điện lưới. Nhờ đó số hộ nghèo là người

vật liệu phục vụ sản xuất xi măng;

dân tộc giảm mạnh, hiện chỉ còn 33 hộ, chiếm 1,2%.
3.1.2.3. Hệ thống kết cấu hạ tầng

+ Cảng Bạch Thái Bưởi: Nằm trên cửa sông Bạch Đằng,
khu bến 0,8ha, thuyền và xà lan 200 - 300 tấn có thể ra vào được. Đây là cảng

a. Giao thông

trung chuyển, chuyên nhập hoá chất, thuốc nổ phục vụ khai thác than và sản

- Đường sắt: tổng chiều dài 33,5km, gồm có các tuyến:

xuất vật liệu xây dựng. Tuy nhiên cơ sở vật chất hiện đã xu

+ Tuyến đường sắt Quốc gia khổ 1.435mm Kép - Bãi Cháy dài 14km;
+ Tuyến đường sắt chuyên dùng khổ 1.000mm Vàng Danh - cảng Điền

.
Ngoài 3 cảng chính còn có một số kho, bến nhỏ xuất, nhập vật liệu xây
dựng kết hợp

Công dài 19,5km.

- Đường bộ:

-

30 - 40 hành khách)

+ Quốc lộ 18A từ Dốc Đỏ - Biểu Nghi dài 13km;

b

+ Quốc lộ 10 từ cầu Sến - cầu Đá Bạc dài 6km;

-

+ Tuyến Uông Bí - Vàng Danh dài 12,5km;

-

.
30,7km;

: Hồ Yên Trung diện tích 50 ha, hồ T

+ Tuyến Dốc Đỏ - Yên Tử dài 12km;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


28

29
, gây tổn

, ca

thất nước nhiều và không đảm bảo diện tích tưới theo thiết kế;
- Hệ thống kênh

trang, hiện đại, xứng đáng là trung tâm đào tạo nguồn nhân lực của Tỉnh.

trên 80%;

e

Trong những năm qua Thành phố đã chú trọng thực hiện các dự án xây

Trên địa bàn Thành phố có bệnh viện Việt Nam - Thuỵ Điển,

mới, cải tạo nâng cấp, sửa chữa các công trình thuỷ lợi quan trọng phục vụ
phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với nâng cấ

, Cao đẳng;
12 trạm y tế cơ quan, xí nghiệp với tổng cộng trên 1.000 giường bệnh.
f. Văn hoá - thông tin
. Các lễ hội truyền thống (Hội

, cải tạo, hạn chế khả năng cấp


xuân Yên Tử;

,

nước và tiêu úng.
- Hệ thốn

.

:
60.000m3;
6 m3/s.

+ Nhà máy nước của Công ty N

.
g. Thể dục - thể thao

c. Năng lượng, bưu chính - viễn thông
.
15 -

, tham gia từ 10 -

(đến nay, tổng số thuê bao cố
định là 95.390 máy, di động là 234.747 máy, Internet là 7.055 thuê bao).
điền kinh, bóng đá, bóng c

d. Giáo dục - đào tạo


, đơn vị.
.

.
3.1.3. Các nguồn tài nguyên
3.1.3.1. Tài nguyên đất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

30

31

Theo số liệu thống kê năm 2014 tổng diện tích tự nhiên của Thành phố
Uông Bí là 25.630,77 ha, trong đó:
-

:

T

được phân bố tại các phường: Phương Nam, Ph
17.600,43ha

;

+ Đất phù sa không được bồi có tầng loang lổ glây nông: có diện

:
3.474,54ha;

tích 374,89 ha, được phân bố tại các phường:

:

12.664,59ha;

Quang Trung;

:

1.461,30ha;

:

-

:

T

+ Đất phù sa không được bồi có tầng loang lổ: có diện tích 357,98ha,

+ Đất phù sa không được bồi có tầng loang lổ glây sâu: có diện tích

5.770,68ha.


53,21 ha, được phân bố tại phường Nam Khê.

795,35ha .

sẫm màu: có diện tích 413,27 ha, đư

:

: Đất xám điển hình

- Nh

:
:

2.828,37ha.
:

;

21,19ha.
:

-

:

:+ Đất đỏ vàng


đá lẫn sâu: có diện tích 10.491,78 h

57,18ha.

: Vàng Danh, Bắc Sơn;

: 2.068,59ha.
-

đấ

+ Đất vàng nhạt đá sâu: có diện tích 5.351,28

2.259,66ha.

: Phương Đông, Thanh Sơn, Quang Trung,
Thiết kế nông nghiệp, tài nguyên đất của Thành phố được chia thành 7 nhóm,
8 đơn vị đất và 11 đơn vị đất phụ sau:

Bắc Sơn, Trưng Vương, Nam Khê, Vàng Danh;
+ Đất vàng nhạt đá lẫn sâu: có diện tích 478,21 ha, đư

- Nhóm đất mặn (Salic fluvisols: FLs): Nhóm này có 1 đơn vị đất
phụ:

(Mm-gl): hình thành từ sản phẩm phù sa

sông, biển được lắng đọng trong môi trường nước biể

.

- Nhóm đất mùn vàng

: Đất

mùn vàng nhạt trên núi đá nông: có diện tích 319,34 ha, được phân bố tại dãy
núi Yên Tử thuộc xã Thượng Công Yên và phường Vàng Danh;

;
- Nh

- Nhóm đất nhân tác: chủ yếu hình thành do tác động của con người
: Đất phèn

-

khai hoa

hoạt động mặn glây nông (SiM-g)l: có diện tích 1.603,87ha, được phân bố tại

trồng lúa nước)

các ph

3.1.3.2. Tài nguyên nước

.

;
- Nh


-

:

văn của thành phố Uông Bí chịu ảnh hưởng trực tiếp của biên độ dao động
thuỷ triều trung bình 0,6 m.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

32

33
-

. Ngoài ra còn có
, kênh mương và hồ đập cung cấp nước cho toàn Thành phố.

tri

.

3.1.3.4. Tài nguyên khoáng sản
, chiế

.

- Nguồn nước ngầm: do địa hình dốc nên nguồn nước ngầm hạn

nh Quảng Ninh
1916. Sản

công ngh

chế, mạch nước sâu. Hiện nay nước ngầm ở Thành phố chủ yếu dùng cho

lượng khai thác than trên vùng Yên Tử, Vàng Danh đạt hơn 3,85 triệu

sinh hoạt.

tấn/năm. Đây là ngành công nghiệp chủ đạo đóng góp rất lớn cho phát triển

3.1.3.3. Tài nguyên rừng

kinh tế - xã hội của Thành phố.

Thành phố Uông Bí có diện tích rừng khá lớn. Năm 1991 toàn Thành

Ngoài than đá, Uô
, ...).

phố có 13.057 ha,
3.1.3.5. Tài nguyên nhân văn
- "Đ

tích rừng tự nhiên bị suy giảm nhanh. Năm 1993 diện tích rừng chỉ còn 7.381


lưu giữ một hệ thống các di tích lịch sử - văn

ha, chiếm 30,16%, giảm 5.676 ha (43,47%) so với năm 1991. Từ năm 1994
thực hiện chương trình 327 (chương trình khoanh nuôi, bảo vệ, trồng rừng),

hóa gắn với sự ra đời, hình thành và phát triển của Thiền phái

chương trình 661, diện tích rừng tăng lên nhanh. Đến năm 2014 diện tích rừng

Quần thể di tích danh thắng Yên Tử

.

.

là 12.664,59ha.
Lễ hội Yên Tử

lễ hội quan trọng về tín ngường và văn hóa đối với các phật

, tre, nứa hỗn

tử và người Việt Nam.

giao.

Thành phố có 10 dân tộc anh em
; Tày, Hoa, Sán Dìu, Nùng, Dao, Tha
, nguyên liệu c


.

Động vật rừng ở Uông Bí khá phong phú, đa dạng, tập trung chủ yếu ở
khu vực rừng Quốc gia Yên Tử nhưng số lượng không nhiều. Hiện có
được ghi trong sách đỏ Việt Nam, cần được bảo vệ (thú 9

truyền thống đoàn kết đ

.

3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của thành
phố Uông Bí
3.1.4.1. Những thuận lợi, lợi thế
- Thành phố Uông Bí nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (Hà

loài, chim 4 loài, bò sát 7 loài).

Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh), gần những đô thị lớn như Hải Phòng, Hạ
Long; có hệ thống đường bộ, đường sắt, đường thủy thuận lợi nên rất có điều

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
kiện để phát triển kinh tế, có nhiều cơ hội để đón nhận sự đầu tư và ứng dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>

34

35


thành tựu khoa học kỹ thuật, có điều kiện để phát triển công nghiệp, địch vụ,

- Khí hậu, thời tiết không thuận lợi, thường gây úng lụt cục bộ vào mùa
mưa bão, hạn hán vào mùa khô. Địa hình phân cắt dễ dẫn đến sạt lở đất. Đất

thương mại và nông nghiệp;
- Có tiềm năng lớn về tài nguyên: than, vật liệu xây dựng;
- Là trung tâm giáo dục - đào tạo của tỉnh Quảng Ninh, với hệ thống
các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, hướng
nghiệp đang ngày càng phát triển; có sở vật chất ngày càng hiện đại;

đai nghèo dinh dưỡng, bị nhiễm mặn ở phía Nam, bạc màu ở phía Bắc;
- Tài nguyên rừng suy giảm, hệ thống thủy văn dốc, hạn chế khả năng
điều tiết nguồn nước (đặc biệt trong mùa khô) và bảo vệ môi trường;
- Vấn đề ô nhiễm môi trường (ô nhiễm không khí do bụi than, khói nhà

- Có nhiều di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh đẹp, trong

máy điện, xi măng, vôi; ô nhiễm nguồn nước do chất thải trong khai thác

đó nổi bật là di tích lịch sử và danh thắng Yên Tử, hàng năm đón hàng triệu

khoáng sản, trong sản xuất công nghiệp và sinh hoạt) đang là vấn đề bức xúc,

lượt du khách trong và ngoài nước đến tham quan, vãng cảnh;

gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và sức khoẻ của nhân dân;

- Trong những năm qua, kinh tế Thành phố đã có bước phát triển khá


- Kết cấu hạ tầng đô thị và nông thôn còn nhiều hạn chế: hệ thống giao

toàn diện, liên tục và đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Cơ cấu kinh tế

thông đô thị chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của Thành phố và đang chồng chéo

đang chuyển dịch đúng hướng: Tăng tỷ trọng công nghiệp - tiểu, thủ công

với đường chuyên dùng vận chuyển than. Tổ chức giao thông tại các điểm giao cắt

nghiệp và thương mại, dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp;

giữa đường sắt với đường bộ chưa tốt, thường gây ùn tắc, mất an toàn giao thông.

- Nguồn lao động dồi dào;

Hệ thống thoát nước với số lượng các tuyến thoát nước tương đối nhiều nhưng

- An ninh đảm bảo tạo tâm lý an tâm cho các nhà đầu tư, là điều kiện

còn chắp vá, xuống cấp, chưa đáp ứng được yêu cầu nhất là về mùa mưa. Nước

thuận lợi cho sự phát triển toàn diện.

thải từ các cơ sở công nghiệp chưa được xử lý triệt để;

3.1.4.2. Những khó khăn, hạn chế
- Kinh tế phát triển khá mạnh nhưng còn có một số lĩnh vực chưa thực sự
bền vững, chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế, nhất là lĩnh vực dịch vụ,

thương mại, sản xuất nông sản hàng hoá. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao
động, cơ cấu ngành, cơ cấu sản phẩm ở một số lĩnh vực chưa hiệu quả, sức cạnh
tranh chưa cao. Môi trường đầu tư dù đã có nhiều cải thiện, song sức thu hút đầu
tư nước ngoài, đầu tư cho lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ có giá trị tăng thêm

- Tốc độ đô thị hóa nhanh đã kéo theo sự phức tạp của các vấn đề xã
hội (nhà ở, việc làm, tệ nạn xã hội. ...);
- Một số công trình tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp được xây
dựng quá lâu, công nghệ lạc hậu không đáp ứng được yêu cầu phát triển sản
xuất nông nghiệp. Nước dùng cho sinh hoạt ở một số nơi còn khó khăn;
- Tỷ lệ lao động không có việc làm còn cao, mỗi năm lại bổ sung khoảng

lớn chưa nhiều. Công tác giải phóng mặt bằng một số dự án, công trình còn gặp

400-500 người đến tuổi lao động, trong khi đó đất đai ít, lao động phần lớn chưa

nhiều khó khăn. Số sản phẩm hàng hoá có thương hiệu và khả năng cạnh tranh

được đào tạo nghề (dù trên địa bàn có khá nhiều trường dạy nghề) nên năng suất

còn ít. Hệ thống hạ tầng xã hội tuy đã được tập trung đầu tư, song nhìn chung

lao động thấp, tạo sức ép đối với xã hội về giải quyết việc làm.

còn chưa theo kịp yêu cầu phát triển. Đời sống một bộ phận dân cư nhất là ở

3.2. Thực trạng công tác quản lý đất đai của thành phố Uông Bí

vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn;


3.2.1. Công tác ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản

- Đời sống văn hoá - xã hội mặc dù đã được chăm lo, cải thiện, song có

lý, sử dụng đất đai của thành phố Uông Bí trong thời gian qua

mặt chưa tương xứng với tốc độ phát triển kinh tế;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

36

37
-

28

thuộc thẩm quyền
i

khác

;
-

16/0


-

.
Với chức năng này, căn cứ Luật Đất đai, các quy định chi tiết của

;

Chính phủ, của Ủy ban nhân dân Tỉnh, các văn bản hướng dẫn thi hành của

-

các Bộ, Thành phố đã kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, kế hoạch triển
khai, tổ chức thực hiện.

thanh -

;
-

13/5/2013 ban
-

.
.
Thành phố đã ban hành Chỉ thị số 05/CT-UBND về việc triển khai thi hành
Luật Đất đai trên địa bàn Thành phố,

, hướng dẫn các xã,


năm sau.

phường triển khai nghiên cứu, áp dụng thi hành Luật Đất đai năm 2013.
từ những năm trước
,
:
-

qu

ạch số 558-KH/UBND về việc cấp

G
địa bàn;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

.
/>

38

39

Nhận thức rõ đất đai là lĩnh vực liên quan đến mọi mặt của đời sống xã
hội, ảnh hưởng đến lợi ích thiết thực của người dân nên công tác tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về đất đai luôn được cấp uỷ, chính quyền các cấp và cơ
quan chuyên môn quản lý đất đai của Thành phố hết sức quan tâm, nhất là từ

khi có Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương

đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình,
cá nhân, người sử dụng đất có thời hạn trên địa bàn thành phố Uông Bí”;
-

-

về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng năm 2010;
- Kế hoạch số 934/KH-UBND ngày 26/3/2011
Thành phố

Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác p

đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
riêng đã được tổ chức thực hiện có hệ thống. Hình thức tuyên truyền đa dạng,
dễ hiểu, dễ tiếp thu (tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng

sử dụng đất đai.

dưới dạng phổ biến hoặc giải đáp pháp luật, đưa kiến thức Luật vào các

3.2.2. Đo đạc lập bản đồ địa chính, đánh giá, phân hạng đất

chương trình giảng dạy tại các lớp học về chính trị, quản lý nhà nước của
Thành phố, ...). Nội dung tuyên truyền, phổ biến là những vấn đề liên quan

Từ năm 2010 đến hết năm 2013, Thành phố đã thực hiện đo đạc bản đồ
địa chính cho 11 xã, phường.


trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của người dân, nhất là về chính sách bồi
thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất; các quyền, nghĩa vụ của người sử
dụng đất khi được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, ...

cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
cấp uỷ và lãnh đạo chính quyền các

cấp, cán bộ chuyên môn quản lý đất đai và lãnh đạo

, tổ dân.

Thành phố và các xã, phường ở các thời kỳ năm 2000, năm 2005 và năm
2010. Năm 2010 Thành phố
-

:
-

47/CT-TU của Ban T

ông

tác lãnh đạo, công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2009;
-

.
dụng đất tỷ lệ 1/5.000 và 1/10.000. Các bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm

-


2005 và năm 2010 được xây dựng theo công nghệ số.
;

- Quyết địn

15/5/2009

-

/v hành Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015, trong giai đoạn 2010
- 2015, Thành phố đã lập và trình phê duyệt trên 300 bản đồ quy hoạch xây
dựng chi tiết. Đến nay, Thành phố đã lập xong bản đồ quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

40

41

nhưỡng, tiến hành đánh giá phân hạng thích nghi đất đai theo phương pháp đánh
giá đất của FAO. Đây là cơ sở quan trọng

-


xây dựng định hướng sử dụng đất trong tương lai.

.
2011:
, cá nhân sử dụng



tế sử dụng 8.278,14 ha và cơ quan, đơn vị nhà nước sử dụng 657,36 ha; nhà
, ...

đầu tư nước ngoài sử dụng 225,3 ha; diện tích còn lại giao cho Ủy ban nhân

Công tác thống kê đất đai hàng năm và công tác kiểm kê đất đai (5 năm

dân cấp xã quản lý là 1.673,28 ha;
-

.

104,71 ha; các tổ chức kinh
tế sử dụng 1.126,22 ha;

, đơn vị nhà nước sử dụng 336,32 ha; tổ

chức trong nước khác sử dụng 10,65 ha; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài sử dụng 402,55 ha và cộng đồng dân cư sử dụng 10,54 ha; các tổ chức
khác quản lý 362,85 ha; diện tích còn lại giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã
quản lý 2.553,20 ha.

công tác quản lý.

a. Thực trạng giao đất

3.2.3. Công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất

-

3.2.3.1. Giao đất, cho thuê đất
thực hiện giao khoán lại cho các hộ gia đình, cá nhân trên cơ sở các quy định

, cho th
.

của Khoán 10 và Khoán 100. Theo đó, Thành phố đã hoàn thành công tác

Việc giao đất, cho thuê đất góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng,

giao khoán đất nông nghiệp cho 100% hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được

đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa ba khu vực nông, lâm, ngư nghiệp - công nghiệp

giao đất.

và xây dựng - dịch vụ theo từng thời kỳ. Thông qua việc giao đất, cho thuê

m

, trong
, lâu dài cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định


đất

64/CP ngày 27/9/1993

85/1999/NĐ-CP

ngày 28/8/1999 của Chính phủ. Tuy nhiên đến nay, T
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×