Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Quản lý đội ngũ cán bộ quản lý ở các trường trung học cơ sở thuộc các xã miền núi huyện ba vì, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 92 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
. HỌC XÃ HỘI
HỌC VIỆN KHOA

KIỀU KIÊN CHUNG

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THUỘC CÁC XÃ MIỀN NÚI
HUYỆN BA VÌ, HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN KHẮC BÌNH

Hà Nội, 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi;
các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Kiều Kiên Chung


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................................1
Chương 1: LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .......................................................................... 10
. . Nh ng khái niệm c ản .................................................................................... 10
.2. Nội dung quản lý đội ngũ cán ộ quản lý các trường trung học c sở.......................... 20
.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ cán ộ quản lý trường trung học c
sở ............................................................................................................................... 25
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC CÁC XÃ MIỀN NÚI HUYỆN BA
VÌ, HÀ NỘI ............................................................................................................. 27
2. . Khái quát chung về huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội ....................................... 27
2.2. Thực trạng giáo dục THCS thuộc các xã miền núi huyện Ba Vì ....................... 32
2.3. Thực trạng đội ngũ cán ộ quản lý trường THCS thuộc các xã miền núi huyện
Ba Vì, Hà Nội ............................................................................................................ 35
2.4. Thực trạng hoạt động quản lý đội ngũ CBQL trường THCS thuộc các xã miền
núi huyện Ba Vì ....................................................................................................... 41
2.5. So sánh mức độ sử dụng và mức độ hiệu quả các iện pháp trong công tác quản
lý đội ngũ CBQL trường THCS các xã miền núi của Phòng GD&ĐT Ba Vì .......... 45
2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đội ngũ CBQL trường THCS các xã
miền núi huyện Ba Vì ............................................................................................... 46
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC CÁC XÃ MIỀN NÚI HUYỆN BA VÌ, HÀ NỘI
................................................................................................................................... 50
3. . Các quan điểm, nguyên tắc đề xuất iện pháp quản lý đội ngũ cán ộ quản lý
trong trường THCS thuộc các xã miền núi huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội giai đoạn
2016-2020 và định hướng đến năm 2030.................................................................. 50
3.2. Biện pháp quản lý đội ngũ CBQL trường THCS thuộc các xã miền núi huyện
Ba Vì, Hà Nội ............................................................................................................ 52
3.3. Mối quan hệ gi a các iện pháp ........................................................................ 68
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các iên pháp ..... 69

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 76


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

KÝ HIỆU
BC
CBQL
CBQLGD
CNH-HĐH
GD

GD&ĐT
GV
HĐND
HT
KT-XH
QL
QLGD
THCS
THPT
Tr.CN
TT
UBND

NỘI DUNG
Báo cáo
Cán ộ quản lý
Cán ộ quản lý giáo dục
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Hội đồng nhân dân
Hiệu trưởng
Kinh tế - xã hội
Quản lý
Quản lý giáo dục
Trung học c sở
Trung học phổ thông
Trước Công nguyên
Thứ tự

Ủy an nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Mạng lưới trường học các xã miền núi huyện Ba Vì
Bảng 2.2: Quy mô phát triển số lượng học sinh THCS các xã miền núi huyện Ba Vì
Bảng 2.3: Kết quả xếp loại học sinh cấp THCS các xã miền núi
Bảng 2.4: Kết quả công nhận tốt nghiệp THCS và thi học sinh giỏi lớp 9
các môn văn hóa cấp thành phố các xã miền núi
Bảng 2.5: Bảng thống kê số học sinh ỏ học các xã miền núi
Bảng 2.6: Chất lượng, c cấu đội ngũ giáo viên THCS các xã miền núi
Bảng 2.7: Số lượng và c cấu đội ngũ CBQL
Bảng 2.8: Về độ tuổi đội ngũ CBQL
Bảng 2.9: Về thâm niên trong công tác QLGD của đội ngũ CBQL
Bảng 2.10: Trình độ đội ngũ CBQL
Bảng 2.11: Đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ CBQL
Bảng 2.12: Đánh giá về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ
CBQL
Bảng 2.13: Đánh giá về năng lực quản lý nhà trường
Bảng 2.14: Đánh giá phẩm chất và năng lực của đội ngũ CBQL
Bảng 2.15: Đánh giá về mức độ sử dụng và mức độ hiệu quả công tác xây dựng quy
hoạch CBQL trường THCS thuộc các xã miền núi huyện Ba Vì
Bảng 2.16: Đánh giá mức độ sử dụng và mức độ hiệu quả của công tác đào tạo ồi
dưỡng, tuyên truyền giáo dục
Bảng 2.17: Đánh giá về mức độ sử dụng và mức độ hiệu quả của công tác kiểm tra,
đánh giá chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS
Bảng 2.18: Đánh giá về mức độ sử dụng và mức độ hiệu quả của iện pháp tạo môi
trường phát triển đội ngũ CBQL trường THCS
Bảng 2.19: Tư ng quan gi a mức độ sử dụng và mức độ hiệu quả về thực trạng các

iện pháp quản lý đội ngũ CBQL trường THCS
Bảng 2.20: Mức độ ảnh hưởng của nhóm yếu tố thuộc về chủ thể quản lý
Bảng 2.21: Mức độ ảnh hưởng của nhóm yếu tố thuộc về đối tượng quản lý
Bảng 2.22: Mức độ ảnh hưởng của nhóm yếu tố thuộc về môi trường quản lý
Bảng 3.1: Kết quả trưng cầu ý kiến về tính cần thiết của biện pháp Quản lý
phát triển đội ngũ CBQL trường THCS các xã miền núi huyện Ba Vì
Bảng 3.2: Kết quả trưng cầu ý kiến về tính khả thi của biện pháp Quản lý
đội ngũ CBQL trường THCS các xã miền núi huyện Ba Vì


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm tới công tác GD&ĐT, coi GD&ĐT là quốc sách
hàng đầu, xác định đầu tư cho GD là đầu tư cho sự phát triển. Nhiều Nghị quyết, Chiến lược,
Chính sách nhằm đổi mới, phát triển GD&ĐT một cách toàn diện, hiệu quả; GD&ĐT đã
thực sự trở thành động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển xã hội. Sự nghiệp GD&ĐT
trong cả nước hiện nay đã có nh ng ước phát triển mới, đạt được nhiều kết quả đáng khích
lệ trong việc mở rộng quy mô, loại hình, tăng c hội tiếp cận GD cho mọi người và tạo ra
nguồn nhân lực có chất lượng cao cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Phấn đấu để đạt được mục tiêu: “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, ồi dưỡng
nhân tài” nước ta phải đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả
năng thích nghi với công việc, hình thành đội ngũ nhân lực năng động và sáng tạo,
đáp ứng nh ng yêu cầu mới trong thế kỷ 2 , trong thời đại phát triển nhanh và hội
nhập quốc tế.
Khi khảo sát thực trạng chất lượng GD cấp THCS tại các xã miền núi huyện
Ba Vì, nhận thấy đội ngũ giáo viên là lực lượng chủ yếu quyết định đến chất lượng
giáo dục, ở trường nào đội ngũ nhiệt tình, tâm huyết và trách nhiệm thì chất lượng
cũng như hiệu quả GD được nâng lên rõ rệt. Song để làm cho đội ngũ giáo viên
nhiệt tình, trách nhiệm và tâm huyết với công việc thì có nhiều yếu tố tác động đến,
nhưng yếu tố CBQLGD, đặc iệt là người hiệu trưởng - người đứng đầu c sở GD

là quan trọng h n cả. Trường nào có đội ngũ CBQL có năng lực, gư ng mẫu, có
tinh thần trách nhiệm cao thì trường đó chất lượng GD được nâng lên rõ rệt.
Như vậy, có thể khẳng định có rất nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến chất
lượng GD nói chung và chất lượng GD cấp THCS các xã miền núi huyện Ba Vì nói
riêng, song nguyên nhân cần quan tâm đến và có vai trò quan trọng trong việc ảnh
hưởng lớn đến chất lượng GD đó là công tác quản lý đội ngũ CBQLGD nói chung
và quản lý đội ngũ CBQL trường THCS nói riêng còn ộc lộ nh ng yếu kém, hạn
chế. Để khắc phục nh ng tồn tại, hạn chế cần thiết phải có nh ng giải pháp mang
tính chiến lược, lâu dài và nh ng iện pháp quản lý cụ thể, phù hợp với điều kiện,

1


hoàn cảnh kinh tế - xã hội của địa phư ng, đảm ảo các tiêu chí đạt chuẩn và theo
hướng phát triển chung của Thủ đô và đất nước hướng tới hội nhập quốc tế để quản lý
đội ngũ CBQLGD của huyện Ba Vì nói chung và CBQL trường THCS nói riêng,
đặc iệt là đội ngũ CBQL trường THCS thuộc các xã miền núi. Xuất phát từ c sở lý
luận và thực tiễn đó, tôi chọn đề tài “Quản lý đội ngũ cán bộ quản lý ở các trường
trung học cơ sở thuộc các xã miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội”, với hy vọng góp phần
giải quyết nh ng ất cập, hạn chế trong quản lý đội ngũ CBQL trường THCS thuộc
các xã miền núi, để từ đó nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác GD&ĐT của khu
vực miền núi và huyện Ba Vì, Hà Nội trong giai đoạn hiện nay và nh ng năm tiếp theo,
góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác GD&ĐT của huyện và của thành
phố, rút ngắn khoảng cách chất lượng GD&ĐT gi a vùng miền núi với nông thôn và
thành thị.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
2.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Hoạt động quản lý ắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động. Chính sự
phân công, hợp tác lao động nhằm đến hiệu quả nhiều h n, năng suất cao h n trong
lao động, đòi hỏi phải có sự chỉ huy phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý ..., phải

có người đứng đầu. Đây là hoạt động giúp người thủ trưởng phối hợp nỗ lực của các
thành viên trong nhóm, trong cộng đồng, trong tổ chức đạt được mục tiêu đề ra.
Thuật ng “Quản lý” (tiếng Việt gốc Hán) lột tả được ản chất hoạt động này
trong thực tiễn. Nó gồm hai quá trình tích hợp vào nhau: Quá trình “Quản” gồm sự
coi sóc, gi gìn, duy trì hệ ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm sự sửa sang,
sắp xếp, đổi mới, đưa hệ vào thế “phát triển” [28].
Thời Trung Hoa cổ đại đã công nhận các chức năng quản lý đó là: Kế hoạch
hóa, tổ chức, tác động, kiểm tra. Các nhà hiền triết của Trung Hoa trước công
nguyên đã có nh ng đóng góp lớn về tư tưởng quản lý quan trọng về tư tưởng quản
lý vĩ mô, quản lý toàn xã hội. Các nhà tư tưởng và chính trị lớn đó là Khổng Tử
(551- 478 Tr.CN), Mạnh Tử (372-289 Tr.CN), Thư ng Ưởng (390-338 Tr.CN) đã
nêu lên tư tưởng quản lý “Đức trị, Lễ trị” lấy ch tín làm đầu. Nh ng tư tưởng quản

2


lý trên vẫn có ảnh hưởng khá sâu sắc đến các nước phư ng Đông ngày nay.
Tác giả Jean Valérien, trong tác phẩm “Quản lý hành chính và sư phạm trong
các nhà trường tiểu học” (La Gestion administrative et Pédgogique des écoles) do
UNESCO xuất ản năm 99 , đã phân tích về vai trò, chức năng và nhiệm vụ của
người Hiệu trưởng trường tiểu học; qua đó tác giả đã có nh ng gợi ý các yêu cầu về
phẩm chất và năng lực của người Hiệu trưởng trường tiểu học và phư ng thức phát
triển đội ngũ đó [18].
Trong nh ng năm cuối của thể kỷ 20 và đầu thể kỷ 2 , dưới nhiều góc độ
tiếp cận khác nhau, các nghiên cứu tập trung vào vấn đề như:
Phư ng pháp và cách thức tuyển chọn, ổ nhiệm hiệu trưởng có chất lượng
cho các nhà trường ằng việc nghiên cứu, công ố và áp dụng chuẩn lãnh đạo c sở
giáo dục cho từng vùng.
Xây dựng và phát triển các chuẩn đào tạo Hiệu trưởng để có thể đào tạo
nh ng Hiệu trưởng (với tư cách là nhà quản lý, nhà lãnh đạo trường học) đáp ứng

được vai trò lãnh đạo và quản lý nhà trường, đảm ảo cho nhà trường thành công;
xây dựng và phát triển các chuẩn mà Hiệu trưởng phải đạt được để thực hiện tốt
nhiệm vụ quản lý nhà trường trong điều kiện hiện nay.
Chuẩn về kỹ năng, phong cách lãnh đạo hoặc nh ng năng lực cần có để đảm
ảo thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu nhà trường.
Nghiên cứu vấn đề chư ng trình đào tạo, ồi dưỡng đội ngũ CBQLGD phải
được phát triển và cập nhật như thế nào để đáp ứng với sự phát triển của KH&CN
trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa trên c sở so sánh các chư ng trình
ồi dưỡng hiệu trưởng của nhiều quốc gia. Cụ thể, Đại học Nam Florida đã quy
định Chuẩn chư ng trình đào tạo cho Hiệu trưởng và cho nhà quản lý trường học là
chư ng trình tích hợp gồm mười một vùng kiến thức và kỹ năng theo ốn lĩnh vực
lớn: lãnh đạo chiến lược; lãnh đạo tổ chức; lãnh đạo giáo dục; lãnh đạo chính trị và
cộng đồng. Chư ng trình đào tạo nhà lãnh đạo trường học theo các nhóm năng lực:
năng lực sư phạm, giáo dục và thiết lập; năng lực kiểm soát; năng lực lãnh đạo;
năng lực tổ chức; năng lực tư vấn. Ngoài ra còn có nhiều công trình nghiên cứu về

3


phát triển GD, QLGD, quản lý nhà trường có đề cập đến vai trò, chức trách, nhiệm
vụ và hoạt động “nghề nghiệp” của Hiệu trưởng. Mục tiêu của các nghiên cứu đó là
tìm cách nâng cao chất lượng lãnh đạo và quản lý của các nhà quản lý trường học
nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý trường học, đảm ảo cho nhà trường thực thi tốt sứ
mạng đào tạo nhân lực, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm ảo an ninh quốc phòng của mỗi quốc gia. Một xu thế đã và đang diễn ra trong quá trình đổi
mới phư ng pháp và cách thức tổ chức GD tại các quốc gia là thực hiện quản lý dựa
trên chuẩn, do vậy có khá nhiều nghiên cứu xung quanh vấn đề chất lượng hoạt
động của CBQL trường học so với chuẩn đã đề ra. Tại Singapore, SEM - với Mô
hình quản lý trường học ưu việt, đề cập đến lãnh đạo nhà trường tài năng với các
tiêu chí: Người lãnh đạo phải nêu gư ng sáng, có khả năng lãnh đạo, hiểu rõ mục
đích, tôn trọng, khuyến khích nhân viên. Với vai trò của mình, CBQL phải vạch ra

một tầm nhìn đối với nh ng thành tích, kết quả dự định đạt được và tạo ra một môi
trường học tập lý tưởng cho học sinh và cả giáo viên. CBQL cần duy trì liên tục
mục đích tăng cường năng lực cho giáo viên để đối mặt với thử thách hiện tại và
tư ng lai, luôn phấn đấu vì sự phát triển để hướng tới nền giáo dục toàn diện cho
học sinh và giáo viên. Trong mô hình này, CBQL nhà trường được xếp vào tiêu chí
số một.
2.2. Những nghiên cứu trong nước
Nh ng nghiên cứu mang tính định hướng ở cấp vĩ mô, trước hết phải nói đến
tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh - nhà chính trị lỗi lạc, lãnh tụ vĩ đại của cách
mạng Việt Nam, người anh hùng giải phóng dân tộc, nhà giáo, nhà văn hoá kiệt
xuất của nhân loại - về huấn luyện cán ộ. Người đã chỉ giáo, khi huấn luyện, phải
xác định đúng và phối hợp tốt các yếu tố: “huấn luyện nhằm đạt được nh ng gì”
(mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng); “huấn luyện gì” (nội dung và chương trình đào tạo,
bồi dưỡng); “ai huấn luyện” (lực lượng người dạy); “huấn luyện ai” (người học);
“huấn luyện như thế nào” (phương pháp và hình thức đào tạo, bồi dưỡng); “huấn
luyện với và trong điều kiện nào” (phương tiện và điều kiện đào tạo, bồi dưỡng),
kiểm tra và đánh giá kết quả huấn luyện thông qua đánh giá người học. Các quan

4


điểm chỉ đạo có ý nghĩa chiến lược về đổi mới QLGD và phát triển nguồn nhân lực
giáo dục, trong đó có đội ngũ CBQLGD, được thể hiện tại các Văn kiện của Đảng
và các chính sách quản lý của Nhà nước ta như: Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai
Ban Chấp hành Trung ư ng Đảng khoá VIII đã quyết định “Đổi mới công tác quản
lý giáo dục” và “Đổi mới c chế quản lý, ồi dưỡng cán ộ sắp xếp, chấn chỉnh và
nâng cao nǎng lực của ộ máy quản lý giáo dục - đào tạo” [9]; Kết luận số 4KL/TW, ngày 26/07/2002 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ư ng
khoá IX đã nhấn mạnh “Đổi mới mạnh mẽ quản lý nhà nước về giáo dục” và “Xây
dựng và triển khai chư ng trình xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán ộ quản lý giáo
dục một cách toàn diện” [10]; Chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 20


-2020

của Đảng nhấn mạnh quan điểm “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi
mới căn ản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá,
xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới c chế quản lý giáo
dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán ộ quản lý là khâu then chốt” [12]; Chiến
lược phát triển giáo dục 20 1-2020 chỉ rõ các giải pháp, trong đó coi “đổi mới quản
lý giáo dục là giải pháp đột phá” và “phát triển đội ngũ nhà giáo và cán ộ quản lý
giáo dục là giải pháp then chốt” [7]. Đặc iệt, Nghị quyết số 29/NQ-TW, ngày
04/

/20 3 của Ban Bí thư Trung ư ng Đảng về “Đổi mới căn ản và toàn diện

giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đưa ra các quan điểm, mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp đổi mới GD&ĐT. Một trong các giải pháp đổi mới căn ản,
toàn diện GD&ĐT có trong Nghi quyết này là “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán
ộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” [12].
Trong lĩnh vực QLGD ở Việt Nam nh ng năm qua đã có nhiều công trình
nghiên cứu về lý luận cũng như đề ra được các giải pháp quản lý có hiệu quả trong
việc phát triển GD&ĐT như: PGS.TS Trần Kiểm đã nêu lên và phân tích khá sâu
sắc các khái niệm về QLGD, Quản lý nhà nước về giáo dục và sự đổi mới QLGD ở
nước ta trong giai đoạn hiện nay [21]; PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang “Nh ng khái
niệm c

ản về lý luận quản lý giáo dục” đã đề cập đến nh ng khái niêm c

5


ản của


quản lý, QLGD, các đối tượng của khoa học QLGD [26]. Các tác giả: Nguyễn Văn
Bình “Khoa học tổ chức và quản lí - Một số lý luận và thực tiễn” [5], Đặng Quốc
Bảo “Khái lược về Khoa học quản lý” [3], Nguyễn Bá Dư ng “Tâm lí học cho
người lãnh đạo” [6], Phạm Minh Hạc “Một số vấn đề giáo dục và khoa học giáo
dục” [ 4], Hà Thế Ng - Đặng Vũ Hoạt “Giáo dục học” - Tập
Khuê “Nh ng vấn đề c

[16], Mai H u

ản của khoa học quản lý” [23], Nguyễn Kì - Bùi Trọng

Tuân “Một số vấn đề của lý luận quản lý giáo dục” [ 9], Hồ Văn Vĩnh “Giáo trình
khoa học quản lý” [3 ], các tác giả đã phân tích khá sâu sắc về lý thuyết và mô hình
chính sách, các phư ng pháp quản lý và quản lý giáo dục, đồng thời trình ày
nh ng quan điểm, mục tiêu, giải pháp phát triển giáo dục và hệ thống giáo dục.
Trong các nghiên cứu đề xuất các iện pháp QLGD nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ CBQLGD tại các trường THCS, THPT góp phần nâng cao hiệu quả QLGD
ở địa phư ng trong giai đoạn đổi mới, đã có một số đề tài nghiên cứu:
- Luận văn thạc sĩ: Thực trạng, phư ng hướng và nh ng giải pháp c

ản

nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS tỉnh Bắc Ninh, của Nguyễn Công
Duật - năm 2000.
- Luận văn thạc sĩ: Quản lý hoạt động ồi dưỡng hiệu trưởng THCS ở trường
Bồi dưỡng cán ộ GD Hà Nội, của Nguyễn Thị Thanh Mai - năm 20 4.
Trong các nghiên cứu trên sau khi phân tích thực trạng về chất lượng đội ngũ

CBQL và năng lực giảng dạy của đội ngũ giáo viên ở các trường THCS, các tác giả
đã nêu lên các iện pháp quản lý nhằm nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ
CBQL trường THCS. Các tác giả đã nêu lên một số iện pháp nâng cao năng lực
dạy học cho đội ngũ giáo viên trường THCS.
Trong công tác quản lý nguồn nhân lực thì công việc đầu tiên cần phải làm là
phải thực hiện xây dựng chiến lược nguồn nhân lực, tiếp theo trong quá trình hoạt
động các đ n vị phải có iện pháp sử dụng, quản lý nhân lực cho phù hợp với thực
tế và mục tiêu, định hướng phát triển. Điều này càng được khẳng định rõ nét trong
lĩnh vực GD&ĐT. Thực tế đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu, nhiều ài viết trên các
tạp chí, áo, ... đề cập đến vấn đề quản trị nguồn nhân lực. Các đề tài chủ yếu đi sâu

6


vào nghiên cứu thực trạng về số lượng, c cấu và xây dựng đội ngũ CBQL trường
THCS trên địa àn của một địa phư ng cụ thể, chưa đề cập đến việc quản lý đội ngũ
CBQL trường THCS một cách đồng ộ về c cấu, đảm ảo về phẩm chất chính trị
và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được nh ng đổi mới về giáo dục và
đào tạo trong giai đoạn hiện nay, nhưng đây là vấn đề rất cần thiết ở mỗi địa
phư ng. Đặc iệt là đáp ứng được yêu cầu của các tiêu chí, trong Chuẩn hiệu trưởng
trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học (Chuẩn hiệu
trưởng) của Bộ GD&ĐT đã an hành năm 2009. Song đến nay, chưa có một tài liệu
nào nghiên cứu đầy đủ về hoàn thiện công tác quản lý đội ngũ CBQL trường THCS
thuộc các xã miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội. Do đó luận văn hy vọng sẽ đóng góp
một phần vấn đề hoàn thiện c sở lý luận và iện pháp quản lý CBQL trường THCS
thuộc các xã miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội, để từ đó nâng cao chất lượng và hiệu quả
công tác GD&ĐT, thu hẹp khoảng cách về chất lượng GD&ĐT gi a miền núi, nông
thôn và thành thị, đây là vấn đề hết sức cần thiết.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu

Trên c sở lý luận về quản lý cán ộ quản lý trường trung học c sở và thực
tiễn quản lý đội ngũ CBQL trường THCS thuộc các xã miền núi huyện Ba Vì, Hà
Nội để đề xuất c sở lý luận và các iện pháp quản lý đội ngũ cán ộ quản lý ở các
trường THCS nói trên; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục huyện Ba Vì, Hà Nội
trong nh ng năm tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác lập c sở lý luận về quản lý đội ngũ CBQL trường THCS.
- Đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ CBQL trường THCS thuộc các xã miền
núi huyện Ba Vì, Hà Nội.
- Đề xuất một số iện pháp quản lý đội ngũ CBQL trường THCS thuộc các xã
miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội.

7


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý đội ngũ CBQL trường THCS thuộc các xã miền núi huyện
Ba Vì, Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu, khảo sát các trường THCS thuộc các xã miền núi
huyện Ba Vì, Hà Nội, các số liệu thống kê về GD được lấy trong 3 năm giai đoạn
2014 - 2016.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu vấn đề theo nguyên tắc hệ thống
Vấn đề nghiên cứu được xem xét trong các mối quan hệ iện chứng với
nhau, trong sự phụ thuộc lẫn nhau, quy định theo một lô gic nhất định.
5.1.2. Nghiên cứu vấn đề theo nguyên tắc hoạt động
Hoạt động quản lý đội ngũ CBQL trường THCS.

5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp nghiên cứu các văn bản, tài liệu:
Sử dụng các phư ng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá các tài
liệu lý luận, tìm hiểu các quan điểm của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà
nước, điều lệ trường THCS và các văn ản quy phạm về GD, các công trình và tài
liệu khoa học có liên quan để hệ thống hoá các khái niệm, hình thành luận điểm lý
luận c

ản, chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ CBQL trường

THCS để xây dựng c sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
5.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn sâu
Đề tài xin ý kiến chuyên gia, cán ộ QLGD, GV (bằng phiếu hỏi và phỏng
vấn) khảo nghiệm và thử nghiệm ằng phiếu trưng cầu ý kiến nhằm mục đích khảo
sát và đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ CBQL trường THCS thuộc các xã miền
núi huyện Ba Vì, Hà Nội theo các yêu cầu về năng lực của người quản lý và theo
các yêu cầu của Chuẩn hiệu trưởng. Từ đó tìm ra các mâu thuẫn, khó khăn và ất

8


cập của thực trạng để đề xuất các iện pháp quản lý đội ngũ CBQL trường THCS
thuộc các xã miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội; đồng thời minh chứng mức độ cần
thiết và tính khả thi của các iện pháp đã đề xuất trong luận văn.
5.2.3. Phương pháp thống kê toán học và phân tích số liệu:
Sử dụng một số phần mềm tin học và sử dụng phư ng pháp thống kê toán
học để xử lý số liệu và đánh giá kết quả nghiên cứu.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần làm sáng tỏ c sở lý luận về quản

lý đội ngũ CBQL trường THCS thuộc các xã miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn đánh giá được thực trạng và nêu ra nh ng iện pháp tốt về quản lý
đội ngũ CBQL trường THCS các xã miền núi của huyện; góp phần từng ước nâng
cao chất lượng CBQL các trường THCS và phát triển GD của huyện trong giai đoạn
hiện nay và nh ng năm tiếp theo.
7. Cơ cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung của luận văn được trình ày gồm 3 chư ng:
Chương 1: Lý luận về quản lý đội ngũ cán ộ quản lý trường trung học c sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý đội ngũ cán ộ quản lý các trường trung học c
sở thuộc các xã miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý đội ngũ cán ộ quản lý trường trung học c sở
thuộc các xã miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội.

9


Chương 1
LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Nh ng hái niệm cơ ản
1.1.1. Quản lý
1.1.1.1. Khái niệm quản lý
Có thể hiểu khái niệm quản lý theo nhiều quan niệm và cách tiếp cận khác
nhau. Trong khuôn khổ của luận văn này chỉ đề cập một số quan điểm chủ yếu sau đây:
Harold Koontz cho rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm ảo
phối hợp nh ng nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm. Mục tiêu của
nhà quản lý là hình thành một môi trường mà con người có thể đạt được mục đích
của nhóm với thời gian, tiền ạc, vật chất và sự ất mãn ít nhất. Với tư cách thực

hành thì quản lý là một nghệ thuật, còn với kiến thức thì quản lý là một khoa học” [15].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là nh ng tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực trong và ngoài tổ chức một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu
quả cao nhất” [20].
Theo tác giả Bùi Minh Hiền: “Quản lý là hoạt động có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý đạt mục tiêu đề ra” [16].
Theo tác giả Trần Quốc Thành: “Quản lý là hoạt động có ý thức của chủ thể
quản lý để chỉ huy, điều chỉnh, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt
động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý, phù hợp với
quy luật khách quan” [27].
Từ nh ng khái niệm quản lý nêu trên, ta có thể rút ra được nh ng dấu hiệu
chung chủ yếu về ản chất của hoạt động quản lý là:
“Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội,
là sự tác động có hướng đích, có sự phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm thực hiện
mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất, phù hợp với quy luật khách quan.

10


Hoạt động quản lý gồm hai thành phần chủ yếu là: Chủ thể quản lý (ai quản
lý): Chỉ có thể là con người hoặc một tổ chức do con người cụ thể lập nên. Đối
tượng quản lý (quản lý ai, quản lý cái gì, quản lý công việc gì): Đó có thể là người,
tổ chức, vật chất hay sự việc.
Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý có tác động qua lại. Chủ thể quản lý
làm nảy sinh các tác động quản lý, còn đối tượng quản lý thì sản sinh ra các giá trị
vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng nhu cầu của con người,
thỏa mãn mục đích của chủ thể quản lý” [5].
1.1.1.2. Chức năng quản lý
Quản lý là một hoạt động đặc iệt, có tính sáng tạo, có tính nghệ thuật. Hoạt

động quản lý phát triển không ngừng từ thấp đến cao, gắn liền với quá trình phát
triển, đó là sự phân công chuyên môn hoá lao động quản lý. Sự phân công, chuyên
môn hoá lao động quản lý là c sở hình thành các chức năng quản lý.
Chức năng quản lý là một thể thống nhất nh ng hoạt động tất yếu của chủ thể
quản lý nảy sinh từ phân công, chuyên môn hoá trong hoạt động quản lý nhằm thực
hiện mục tiêu của tổ chức.
Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý, thông qua đó chủ thể quản
lý tác động đến khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu xác định. Quản lý
phải thực hiện nhiều chức năng khác nhau, trong các chức năng có tính độc lập
tư ng đối nhưng chúng được liên kết h u c trong một hệ thống nhất quán. Chức
năng quản lý có chức năng c
nhau. Nhưng về c

ản, chức năng cụ thể với nhiều cách tiếp cận khác

ản có 4 chức năng là: Kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.

- Chức năng kế hoạch hoá: Bản chất của khái niệm kế hoạch hoá là quá trình
xác định mục tiêu, mục đích của tổ chức và các con đường, iện pháp, cách thức,
điều kiện c sở vật chất để đạt được mục tiêu, mục đích đó.
Trong QLGD, quản lý nhà trường, xác định chức năng kế hoạch hoá có ý
nghĩa sống còn đối với sự tồn tại, vận hành và phát triển của nhà trường.
- Chức năng tổ chức: Tổ chức là thiết lập mối quan hệ, liên hệ gi a con
người với con người, gi a các ộ phận riêng rẽ thành một hệ thống hoạt động nhịp

11


nhàng như một c thể thống nhất. Trong QLGD, quản lý nhà trường, điều quan
trọng nhất của công tác tổ chức là phải xác định rõ cho được vai trò, vị trí của mỗi

cá nhân, mỗi ộ phận, đảm ảo mối liên hệ, liên kết gi a các cá nhân, các thành
viên, các ộ phận tạo nên sự thống nhất và đồng ộ.
- Chức năng chỉ đạo: Là quá trình tác động ảnh hưởng của chủ thể quản lý
đến hành vi và thái độ của con người (khách thể quản lý) nhằm đạt mục tiêu đề ra.
- Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng quan trọng trong hoạt động
quản lý. Quản lý mà không có kiểm tra thì coi như không có quản lý.
Tóm lại: Kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra là các chức năng cơ bản
được hình thành trong sự phân công và chuyên môn hoá hoạt động quản lý.
1.1.2. Quản lý giáo dục
1.1.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục
Cũng như khái niệm quản lý, khái niệm QLGD có nh ng quan điểm khác
nhau, song đã có nhiều quan điểm c

ản đồng nhất với nhau.

Theo tác giả Trần Kiểm, “Khái niệm quản lý giáo dục”, có nhiều cấp độ, ít
nhất có hai cấp độ chủ yếu: cấp độ vĩ mô và cấp độ vi mô.
Ở cấp vĩ mô “Quản lý giáo dục được hiểu là nh ng hoạt động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục”.
Ở cấp vi mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống nh ng tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng
xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục
tiêu giáo dục của nhà trường” [22].
QLGD là sự tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục tới mục tiêu đã định, trên c sở nhận thức
và vận dụng đúng nh ng quy luật khách quan của hệ thống giáo dục quốc dân.


12


QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã
hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội.
Ngày nay giáo dục với sứ mệnh phát triển toàn diện, công tác giáo dục không chỉ
giới hạn ở thế hệ trẻ mà là giáo dục thường xuyên, giáo dục cho mọi người, tuy
nhiên trọng tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ cho nên QLGD được hiểu là sự điều hành
hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Nhà nước quản lý mọi mặt hoạt động, trong đó có hoạt động giáo dục. Vậy,
quản lý Nhà nước về giáo dục là tập hợp nh ng tác động hợp quy luật được thể chế
hoá ằng pháp luật của chủ thể quản lý nhằm tác động đến các phân hệ quản lý để
thực hiện mục tiêu giáo dục mà kết quả cuối cùng là chất lượng, hiệu quả GD&ĐT
thế hệ trẻ.
Quản lý giáo dục ao gồm: Chủ thể QL, khách thể QL và quan hệ QL.
Chủ thể quản lý: Bộ máy QLGD các cấp.
Khách thể quản lý: Hệ thống GD quốc dân, các trường học.
Quan hệ quản lý: Đó là nh ng mối quan hệ gi a người học và người dạy; quan
hệ gi a người QL với người dạy, người học; quan hệ người dạy và người học...Các
mối quan hệ đó có ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo, chất lượng hoạt động của nhà
trường, của toàn ộ hệ thống giáo dục.
Như vậy: "Quản lý giáo dục là tập hợp nh ng iện pháp (kế hoạch hoá, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá) nhằm đảm ảo sự vận hành ình thường của các
c quan trong hệ thống cả về số lượng và chất lượng" [23].
1.1.2.2. Chức năng quản lý giáo dục
Cũng như các hoạt động kinh tế - xã hội, QLGD có hai chức năng tổng quát:
Chức năng ổn định duy trì quá trình đào tạo đáp ứng yêu cầu hiện hành của nền
kinh tế - xã hội. Chức năng đổi mới phát triển quá trình đào tạo đón đầu khoa học kỹ thuật.
Từ chức năng tổng quát trên, QLGD cũng phải gắn ó với ốn chức năng cụ

thể như:
Kế hoạch hoá: Đưa mọi hoạt động giáo dục vào kế hoạch hoá với mục tiêu,

13


iện pháp rõ ràng, ước đi cụ thể, chuẩn ị các điều kiện cung ứng cho việc thực
hiện các mục tiêu.
Tổ chức: Hình thành và phát triển tổ chức tư ng xứng với sứ mệnh, với nhiệm
vụ chính trị, với mục tiêu dài hạn ngắn và trung hạn.
Chỉ huy, điều hành: Chức năng này thường mang tính tác nghiệp. Trong điều
hành cần tập trung, thống nhất điều khiển.
Kiểm tra: Công việc này gắn ó với sự đánh giá tổng kết kinh nghiệm giáo
dục, điều chỉnh mục tiêu.
1.1.2.3. Mục tiêu quản lý giáo dục
Theo tác giả Trần Kiểm: “Mục tiêu quản lí giáo dục là các đích phải đạt tới của quá
trình quản lí. Nó được xem là trạng thái mong muốn, khả h u và cần thiết trong tư ng lai đối
với hệ thống giáo dục, đối với c sở giáo dục là trường học hoặc đối với một vài thành tố, ộ
phận của hệ thống giáo dục, của nhà trường” [20].
“Mục tiêu là một khái niệm luôn luôn iến đổi và hoàn thiện cùng với sự
phát triển của xã hội, của hoạt động quản lí cũng như khoa học - công nghệ. Điều
hiển nhiên là việc xác định mục tiêu quản lí giáo dục là sự kết hợp các yêu cầu của
kinh tế - xã hội, tính quy luật của giáo dục, của QLGD đối với hoạt động có mục
đích của chủ thể quản lí” [19].
1.1.3. Quản lý đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở
1.1.3.1. Khái niệm quản lý đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở
Cán bộ quản lý giáo dục: CBQLGD là CBQL làm việc trong một c quan QLGD
hoặc trong một c sở GD, nhằm điều hành, hướng dẫn và tổ chức thực hiện nh ng quyết
định của cán ộ QLGD của c quan hoặc c sở đó [24].
* Cán bộ quản lý trường trung học cơ sở: Theo Điều 54, Luật Giáo dục Việt

Nam 2005, sửa đổi và ổ sung năm 2009: “Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm
quản lý các hoạt động của nhà trường, do c quan nhà nước có thẩm quyền ổ
nhiệm, công nhận”. Điều 18, Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày
02/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo an hành Điều lệ trường THCS,
THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học: “Mỗi trường trung học có Hiệu

14


trưởng và một số phó Hiệu trưởng” [24]. Như vậy CBQL trường THCS ao gồm
Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng.
Thông tư 29/2009/TT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về Quy định Chuẩn Hiệu
trưởng trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học (Chuẩn
hiệu trưởng) có hiệu lực kể từ ngày 0/ 2/2009. Chuẩn hiệu trưởng: gồm 3 tiêu
chuẩn với 23 tiêu chí, cụ thể là:
* Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp
1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
a) Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, vì lợi ích dân tộc;
) Gư ng mẫu chấp hành chủ trư ng, đường lối của Đảng; hiểu iết và thực hiện
đúng pháp luật, chế độ, chính sách, quy định của Nhà nước, của ngành, địa phư ng;
c) Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội;
d) Có ý chí vượt khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
e) Có khả năng động viên, khích lệ giáo viên, cán ộ, nhân viên và học sinh hoàn
thành tốt nhiệm vụ; được tập thể giáo viên, cán ộ, nhân viên tín nhiệm.
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
a) Gi gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
) Trung thực, tâm huyết với nghề nghiệp và có trách nhiệm trong quản lý nhà trường;
c) Ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống nh ng iểu hiện tiêu cực;
d) Không lợi dụng chức vụ hiệu trưởng vì mục đích vụ lợi, đảm ảo dân chủ;
3. Tiêu chí 3. Lối sống

Có lối sống lành mạnh, phù hợp với ản sắc văn hoá dân tộc trong xu thế hội nhập.
4. Tiêu chí 4. Tác phong làm việc
Có tác phong làm việc khoa học, sư phạm.
5. Tiêu chí 5. Giao tiếp, ứng xử
Có cách thức giao tiếp, ứng xử đúng mực và có hiệu quả.
* Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
1. Tiêu chí 6. Hi u biết chương trình giáo dục ph th ng
Hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phư ng pháp GD phổ thông.

15


2. Tiêu chí 7. Trình độ chuyên m n
a) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật GD đối với
cấp học; đạt trình độ chuẩn ở cấp học cao nhất đối với trường phổ thông có nhiều cấp học;
) Nắm v ng môn học đã hoặc đang đảm nhận giảng dạy, có hiểu iết về các môn
học khác đáp ứng yêu cầu quản lý;
c) Am hiểu về lí luận, nghiệp vụ và quản lý giáo dục.
3. Tiêu chí 8. Nghiệp vụ sư phạm
Có khả năng tổ chức, thực hiện hiệu quả phư ng pháp dạy học tích cực.
4. Tiêu chí 9. Tự học và sáng tạo
Có ý thức, tinh thần tự học và xây dựng tập thể học tập, sáng tạo.
5. Tiêu chí 10. Năng lực ngoại ngữ và ứng dụng c ng nghệ th ng tin
a) Sử dụng được một ngoại ng hoặc tiếng dân tộc (đối với hiệu trưởng công tác
tại trường dân tộc nội trú, vùng cao, vùng dân tộc thiểu số);
) Sử dụng được công nghệ thông tin trong công việc.
* Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trường
1. Tiêu chí 11. Phân tích và dự báo
a) Hiểu iết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa phư ng;
) Nắm ắt kịp thời chủ trư ng, chính sách và quy định của ngành giáo dục;

c) Phân tích tình hình và dự áo được xu thế phát triển của nhà trường.
2. Tiêu chí 12. Tầm nhìn chiến lược
a) Xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà trường hướng tới sự phát
triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục của nhà trường;
) Tuyên truyền và quảng á về giá trị nhà trường; công khai mục tiêu, chư ng
trình giáo dục, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục và hệ thống văn ằng, chứng chỉ của
nhà trường tạo được sự đồng thuận và ủng hộ nhằm phát triển nhà trường.
3. Tiêu chí 13. Thiết kế và định hướng tri n khai
a) Xác định được các mục tiêu ưu tiên;
) Thiết kế và triển khai các chư ng trình hành động nhằm thực hiện kế hoạch
chiến lược phát triển nhà trường;

16


c) Hướng mọi hoạt động của nhà trường vào mục tiêu nâng cao chất lượng học tập
và r n luyện của học sinh, nâng cao hiệu quả làm việc của các thày cô giáo; động viên,
khích lệ mọi thành viên trong nhà trường tích cực tham gia phong trào thi đua xây dựng
“Trường học thân thiện, học sinh tích cực”;
d) Chủ động tham gia và khuyến khích các thành viên trong trường tích cực tham
gia các hoạt động xã hội.
4. Tiêu chí 14. Quyết đoán, có bản lĩnh đ i mới
Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và dám chịu trách nhiệm về các quyết
định đảm ảo c hội học tập cho học sinh, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
5. Tiêu chí 15. Lập kế hoạch hoạt động
Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù hợp với tầm nhìn chiến lược và
các chư ng trình hành động của nhà trường.
6. Tiêu chí 16. T chức bộ máy và phát tri n đội ngũ
a) Xây dựng, tổ chức ộ máy nhà trường hoạt động hiệu quả;
) Quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng và thực hiện đúng chế độ, chính sách đối với

đội ngũ giáo viên, cán ộ và nhân viên;
c) Có kế hoạch đào tạo, ồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán ộ và nhân viên đáp ứng
yêu cầu chuẩn hoá, đảm ảo sự phát triển lâu dài của nhà trường;
d) Động viên đội ngũ giáo viên, cán ộ, nhân viên phát huy sáng kiến, thực hành
dân chủ ở c sở, mỗi thầy cô giáo là một tấm gư ng đạo đức, tự học và sáng tạo;
e) Chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của giáo viên, cán ộ và nhân viên.
7. Tiêu chí 17. Quản lý hoạt động dạy học
a) Tuyển sinh, tiếp nhận đúng quy định, làm tốt công tác quản lý học sinh;
) Thực hiện chư ng trình các môn học theo hướng phát huy tính tự giác, tích cực,
chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt kết quả học tập cao trên c sở đảm ảo chuẩn
kiến thức, kỹ năng theo các quy định hiện hành;
c) Tổ chức hoạt động dạy học theo yêu cầu đổi mới, phát huy dân chủ, khuyến
khích sự sáng tạo của từng giáo viên, của các tổ ộ môn và tập thể sư phạm của trường;

17


d) Thực hiện giáo dục toàn diện, phát triển tối đa tiềm năng của người học, học sinh
có phẩm chất đạo đức tốt, có khả năng định hướng nghề nghiệp phù hợp;
8. Tiêu chí 18. Quản lý tài chính và tài sản nhà trường
a) Huy động và sử dụng hiệu quả, minh ạch, đúng quy định các nguồn tài chính
phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường, thực hiện công khai tài chính của
trường theo đúng quy định;
) Quản lý sử dụng hiệu quả tài sản nhà trường, thiết ị dạy học phục vụ đổi mới
giáo dục phổ thông.
9. Tiêu chí 19. Phát tri n m i trường giáo dục
a) Xây dựng nếp sống văn hoá và môi trường sư phạm;
) Tạo cảnh quan trường học xanh, sạch, đẹp, vệ sinh, an toàn và lành mạnh;
c) Xây dựng và duy trì mối quan hệ thường xuyên với gia đình học sinh để đạt hiệu
quả trong hoạt động giáo dục của nhà trường;

d) Tổ chức, phối hợp với các đoàn thể và cộng đồng xã hội nhằm cung cấp kiến
thức, kỹ năng, tạo dựng niềm tin, giá trị đạo đức, văn hoá và hướng nghiệp cho học sinh.
10. Tiêu chí 20. Quản lý hành chính
a) Xây dựng và cải tiến các quy trình hoạt động, thủ tục hành chính của nhà trường;
) Quản lý hồ s , sổ sách theo đúng quy định.
11. Tiêu chí 21. Quản lý c ng tác thi đua, khen thưởng
a) Tổ chức có hiệu quả các phong trào thi đua;
) Động viên, khích lệ, trân trọng và đánh giá đúng thành tích của cán ộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường;
12. Tiêu chí 22. Xây dựng hệ thống th ng tin
a) Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục;
) Ứng dụng có kết quả công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học;
c) Tiếp nhận và xử lý các thông tin phản hồi để đổi mới và nâng cao chất lượng
giáo dục của nhà trường;
d) Hợp tác và chia sẻ thông tin về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý với các c sở giáo
dục, cá nhân và tổ chức khác để hỗ trợ phát triển nhà trường;

18


e) Thông tin, áo cáo các lĩnh vực hoạt động của nhà trường đầy đủ, chính xác và
kịp thời theo quy định.
13. Tiêu chí 23. Ki m tra đánh giá
a) Tổ chức đánh giá khách quan, khoa học, công ằng kết quả học tập và r n luyện
của học sinh, kết quả công tác, r n luyện của giáo viên, cán ộ, nhân viên và lãnh
đạo nhà trường;
) Thực hiện tự đánh giá nhà trường và chấp hành kiểm định chất lượng giáo dục
theo quy định.
* Khái niệm quản lý đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở
Quản lý đội ngũ CBQL trường THCS ao gồm: Chủ thể quản lý, khách thể

quản lý và quan hệ quản lý.
Chủ thể quản lý: Phòng Giáo dục và đào tạo.
Khách thể quản lý: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường THCS.
Quan hệ quản lý: Phòng giáo dục và Đào tạo với Trường THCS; Phòng giáo
dục và Đào tạo với CBQL trường THCS; CBQL phòng GD&ĐT với Trường
THCS; CBQL phòng GD&ĐT với CBQL trường THCS;
Quản lý đội ngũ CBQL trường THCS theo Chuẩn hiệu trưởng là công tác
quản lý cách tổ chức thực hiện, chỉ đạo điều hành của chủ thể quản lý đối với đội
ngũ CBQL trường THCS nhằm làm cho đội ngũ này đáp ứng các yêu cầu của
Chuẩn hiệu trưởng, ngày càng v ng mạnh, hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ.
1.1.3.2. Khái niệm quản lý đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở
thuộc các xã miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội
* Đội ngũ CBQL các trường THCS thuộc các xã miền núi huyện Ba Vì, Hà
Nội ao gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường THCS thuộc các xã (Khánh
Thượng, Minh Quang, Ba Vì, Ba Trại, Tản Lĩnh, Yên Bài, Vân Hòa) huyện Ba Vì,
Hà Nội.
* Khái niệm quản lý đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở thuộc các xã
miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội
Chủ thể quản lý: Phòng Giáo dục và đào tạo.

19


Khách thể quản lý: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường THCS thuộc các xã miền
núi huyện Ba Vì, Hà Nội
Quan hệ quản lý: Phòng giáo dục và Đào tạo với Trường THCS thuộc các xã miền
núi huyện Ba Vì, Hà Nội; Phòng giáo dục và Đào tạo với CBQL trường THCS thuộc các
xã miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội; CBQL phòng GD&ĐT với Trường THCS thuộc các
xã miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội; CBQL phòng GD&ĐT với CBQL trường THCS
thuộc các xã miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội.

1.1.3.3. Chức năng quản lý đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở thuộc các
xã miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội
Từ chức năng tổng quát trong QLGD thì chức năng quản lý đội ngũ CBQL trường
THCS thuộc các xã miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội cụ thể như:
Quy hoạch, kế hoạch hoá: Đưa đội ngũ cán ộ vào quy hoạch CBQL trường
THCS, xây dựng kế hoạch hoá với các điều kiện, mục tiêu, iện pháp rõ ràng;
Tổ chức: Hình thành và phát triển đội ngũ CBQL trường THCS tư ng xứng
với mục tiêu dài hạn ngắn và trung hạn của trường, của ngành.
Chỉ huy, điều hành: Trong điều hành cần tập trung, thống nhất điều khiển.
Kiểm tra: Công việc này gắn ó với sự đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng để
tổng kết kinh nghiệm, thực hiện ồi dưỡng, điều động, luân chuyển hay miễn nhiệm
CBQL trường THCS.
1.1.3.4. Mục tiêu quản lý đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở thuộc các xã
miền núi huyện Ba Vì, Hà Nội
Theo lý luận quản lý nhân lực trong một tổ chức, thì các hoạt động kế hoạch
hoá nguồn nhân lực, tuyển dụng, ổ nhiệm, sử dụng, đào tạo ồi dưỡng, tạo c chế
chính sách, môi trường, đánh giá kết quả hoạt động đều nhằm vào mục tiêu quản lý,
phát triển đội ngũ CBQL trường THCS về số lượng, c cấu và đạt chuẩn về chất
lượng (phẩm chất và năng lực) theo chuẩn mực mong muốn, đáp ứng các yêu cầu
nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay cũng như trong thực hiện đổi mới toàn diện
GD&ĐT trong nh ng năm tới.

20


×