Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Giáo án vật lý 9 học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.22 KB, 95 trang )

Giáo án môn Vật lý 9

Ngày soạn: 02/01/2015
Ngày giảng: 05/01/2015
Tiết 37: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
* Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi số
đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây
* Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có
chiều luôn phiên thay đổi
* Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai
cách
* Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm
ứng xoay chiều.
2. Kĩ năng:
* Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra
3. Thái độ:
* Cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực và yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV:
* Mô hình máy phát điện xoay chiều
2. Chuẩn bị của HS:
* Mỗi nhóm HS:
+ 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều vào
mạch điện.
+ 1 nam châm vĩnh cửu có trục quay
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
a) Câu hỏi: Chữa bài tập 32.1 và 32.3
b) Đáp án: + Bài 32.1: (a) ...biến đổi của số đường sức từ...
(b) ....Dòng điện cảm ứng
+ Bài 32.3: Khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín thì số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên, do đó trong cuộn dây dẫn xuất
hiện dòng điện cảm ứng
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: ĐVĐ như phần mở bài trong SGK

GV: Bùi Văn Nhuận

115

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

Hoạt động 2: Phát hiện dòng điện cảm ứng đổi chiều và tìm hiểu trong trường
hợp nào thì dòng điện cảm ứng đổi chiều (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. CHIỀU CỦA DÒNG
ĐIỆN CẢM ỨNG

GV: Yêu cầu HS làm TN hình 33.1 SGK theo nhóm, quan 1. Thí nghiệm
sát kĩ hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1

HS: Hoạt động nhóm tiến hành TN
GV: Yêu cầu HS so sánh sự biến thiên số đường sức từ
xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín trong 2 trường
hợp.
HS: Quan sát kĩ TN, mô tả chính xác TN +So sánh được 2
trường hợp di chuyển thanh nam châm trường hợp nào số
đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây tăng, giảm.
+ Phát hiện sự đổi chiều dòng điện cảm ứng trong hai
2. Kết luận:
trường hợp trên → từ đó rút ra kết luận
SGK - tr 90
GV: Nhấn mạnh lại kết luận → HS ghi vở
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
3. Dòng điện xoay chiều
GV: Yêu cầu cá nhân HS đọc mục 3 - tìm hiểu khái
niệm dòng điện xoay chiều.
HS: Từ tìm hiểu mục 3, nêu lên được: khái niệm
dòng điện xoay chiều
Dòng điện luôn phiên đổi
GV: Nhấn mạnh lại khái niệm → HS ghi vở:
chiều được gọi là dòng
GV: Liên hệ thực tế: + Dòng điện sinh hoạt hàng
điện xoay chiều.
ngày của chúng ta là dòng điện xoay chiều có U =
220V. Trên các dụng cụ điện có ghi AC 220V (AC:
alternating current) có nghĩa là phải sử dụng dụng cụ
đó ở nguồn điện xoay chiều có U = 220V.
Hoặc ghi DC 6V (DC: direct curent) có nghĩa là phải

sử dụng dụng cụ đó ở nguồn điện một chiều (không
đổi) có U = 6V
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách tạo ra dòng điện xoay chiều (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
II. CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN
XOAY CHIỀU

GV: Yêu cầu HS đọc câu C2 → Thực hiện theo 1. Cho nam châm quay trước
cuộn dây dẫn kín
yêu cầu của C2
HS: Cá nhân HS đọc C2, cả nhóm thảo luận
câu C2
GV: Cho HS làm TN kiểm tra
HS: tiến hành TN theo nhóm → thảo luận để
GV: Bùi Văn Nhuận

116

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

rút ra kết luận trả lời C2
C2: Khi cho nam châm quay trước cuộn
dây→số đường sức từ xuyên qua tiết diện của
cuộn dây luân phiên tăng giảm→dòng điện xuất
hiện trong cuộn dây dẫn kín là dòng điện xoay
chiều

GV: Hướng dẫn HS tiến hành C3 tương tự như
C2
HS: Thực hiện C3 → rút ra kết luận về cách tạo
ra dòng điện xoay chiều
GV: Nhắc lại kết luận

2. Cho cuộn dây dẫn quay
trong từ trường.
3. Kết luận:
Khi cho cuộn dẫn kín quay
trong từ trường của nam châm
hay cho nam châm quay trước
cuộn dây dẫn thì trong cuộn
dây có thể xuất hiện dòng điện
cảm ứng xoay chiều.

Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III. VẬN DỤNG

GV: Yêu cầu HS nhắc lại điều kiện xuất hiện
dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây
dẫn kín.
HS: Cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV: Dòng
điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn
dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây dẫn kín luân phiên tăng,
giảm
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C4 của phần vận

dụng
HS: Cá nhân hoàn thành C4:
GV: Cho HS đọc phần thể em chưa biết
HS: 1HS đọc phần thể em chưa biết trước lớp

C4: Khi khung dây quay nửa
vòng tròn thì số đường sức từ
xuyên qua tiết diện cuộn dây
tăng, một trong hai đèn LED
sáng. Trên nửa vòng tròn còn
lại số đường sức từ xuyên qua
tiết diện cuộn dây giảm, chiều
dòng điện cảm ứng thay đổi
nên đèn LED thứ hai sáng

4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút)
* Học thuộc phần ghi nhớ
* Làm bài tập 33.1 → 33.4
* Nghiên cứu trước bài 34 “ Máy phát điện xoay chiều”
IV. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GV: Bùi Văn Nhuận

117

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG



Giáo án môn Vật lý 9

Ngày soạn: 02/01/2015
Ngày giảng: 07/01/2015
Tiết 38

MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
* Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra
được rôto và stato của mỗi máy.
* Nêu được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
* Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
2. Kĩ năng:
* Quan sát, mô tả trên hình vẽ. Thu nhận thông tin từ SGK
3. Thái độ:
* Thấy được vai trò của vật lý học → yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV:
* tranh vẽ phóng to hình 34.1 và 34.2
* Mô hình máy phát điện xoay chiều
2. Chuẩn bị của HS:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
a) Câu hỏi: * Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều
* Nêu hoạt động của đinamô xe đạp
b) Đáp án: * Có thể tạo ra dòng điện xoay chiều bằng cách cho nam châm quay
trước cuộn dây dẫn hoặc cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm
* Hoạt động của đinamô: Khi nam châm quay→ số đường sức từ xuyên qua tiết
diện của cuộn dây biến thiên làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây
của đinamô
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: ĐVĐ như phần mở bài trong SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều
và hoạt động của chúng khi phát điện (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Treo tranh vẽ hình 34.1 và 34.2. Yêu cầu HS
quan sát hình vẽ, kết hợp với mô hình máy phát
điện để trả lời C1
HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình vẽ → trả lời
C1. 1HS trả lời trước lớp
C1: *Giống nhau: Đều có cuộn dây và nam châm
GV: Bùi Văn Nhuận

118

I. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN
XOAY CHIỀU

1. Quan sát


TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

* Khác nhau: + Một loại có nam châm quay, cuộn
dây đứng yên
+ Một loại có nam châm đứng yên, cuộn dây quay,
loại này còn có thêm cổ góp điện gồm vành
khuyên và thanh quét
GV: hướng dẫn HS trả lời C2:
HS: Thảo luận theo từng bàn → trả lời C2
C2: Khi nam châm hay cuộn dây quay thì số
đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây luân
phiên tăng, giảm.
GV: Vậy qua quan sát và trả lời hai câu hỏi C1,
C2 chúng ta có thể rút ra kết luận gì về cấu tạo của
máy phát điện xoay chiều? và nó hoạt động dựa
trên nguyên tắc nào?
HS: Đọc và ghi vở kết luận

2. Kết luận
* Cấu tạo: gồm hai bộ phận
chính là cuộn dây và nam
châm.
* Nguyên tắc họa động: dựa
trên hiện tượng cảm ứng
điện từ.


Hoạt động 3: Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện trong kĩ thuật
và trong sản xuất (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
II. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
TRONG KĨ THUẬT.

GV: Cho HS tự nghiên cứu phần II sau
đó yêu cầu 2 HS nêu các đặc điểm kĩ
thuật của máy phát điện xoay chiều trong
kĩ thuật như: Cường độ dòng điện, hiệu
điện thế, tần số, kích thước, cách làm
quay rôto của máy phát điện.
HS: Cá nhân HS tự nghiên cứu phần II
để nêu được một số đặc điểm kĩ thuật:

+ I đến 2000A
+ U đến 25000V
+ f = 50Hz
+ Cách làm quay máy phát điện:
Dùng động cơ nổ, dùng tua bin nước,
dùng cánh quạt gió...

Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III. VẬN DỤNG

C3:
GV: Yêu cầu HS dựa vào những

thông tin vừa thu thập được để trả lời
câu C3
Giốn
HS: Thảo luận nhóm trả lời C3
g
GV: Nhấn mạnh lại một lần nữa
nhau
nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của
Khác
nhau
máy phát điện xoay chiều sau đó
Yêu cầu HS đọc phần thể em chưa
biết để biết thêm tác dụng của cổ
góp điện
HS: 1HS đọc phần thể em chưa biết
GV: Bùi Văn Nhuận

119

Đinamô

MPĐ xoay chiểu
trong KT
+ Đều có cuộn dây và nam châm
+ Cùng hoạt động dựa trên hiện tượng
cảm ứng điện từ
- kích thước nhỏ
- Kích thước lớn
- công suất nhỏ
- công suất lớn

- dùng nam châm
- Dùng nam châm
vĩnh cửu
điện

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
* Học thuộc phần ghi nhớ
* Làm bài tập 34.1 → 34.4
* Nghiên cứu trước bài 35 “Các tác dụng của dòng điện xoay chiều”
IV. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GV: Bùi Văn Nhuận

120

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

Ngày soạn: 07/ 01/2015

Ngày giảng: 12/ 01/2015
Tiết 39: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
* Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ, của dòng điện xoay chiều.
* Bố trí được TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều
* Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được
chúng để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay
chiều.
2. Kĩ năng:
* Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ, hình vẽ.
3. Thái độ:
* Trung thực, cẩn thận, có ý thức sử dụng điện an toàn
* Hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV:
* 1 ampe kế và 1 vôn kế xoay chiều
* 1 bút thử điện.
*1 1 bóng đèn có đui; 1 công tắc.
* 8 đoạn dây nối; 1 nguồn điện 1 chiều 3V - 6V; 1 nguồn điện xoay chiều 3V 6V
2. Chuẩn bị của HS:
* Mỗi nhóm HS
+ 1 bộ TN về tác dụng từ của dòng điện 1 chiều và xoay chiều
+ 1 nguồn điện 1 chiều và một nguồn điện xoay chiều khoảng 3V - 6V
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
a) Câu hỏi: * Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện một
chiều?
* Dòng điện 1 chiều có những tác dụng gì?
b) Đáp án: * Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không thay đổi theo
thời gian; dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi.
* Dòng điện 1 chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng phát sáng, tác dụng
hóa học và tác dụng sinh lý.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: ĐVĐ như phần mở bài trong SGK

GV: Bùi Văn Nhuận

121

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng của dòng điện xoay chiều (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Làm 3 TN biểu diễn như hình 35.1, yêu cầu HS quan
sát thí nghiệm và nêu rõ mỗi TN dòng điện xoay chiều có
tác dụng gì?
HS: Quan sát GV làm 3 TN yêu cầu mô tả được TN và
nêu rõ tác dụng của dòng điện ở mỗi TN
+ TN 1: tác dụng nhiệt

+ TN 2: tác dụng phát quang
+ TN 3: tác dụng từ
GV: Ngoài 3 tác dụng trên, dòng điện xoay chiều còn có
tác dụng gì?
HS: Ngoài ra dòng điện xoay chiều còn có tác dụng sinh lí
GV: Thông báo: Dòng điện xoay chiều trong lưới điện
sinh hoạt có HĐT 220V nên tác dụng sinh lí rất mạnh, gây
nguy hiểm chết người, vì vậy khi sử dụng điện chúng ta
phải đảm bảo an toàn.
* Khi cho dòng điện xoay chiều vào nam châm điện thì
nam châm điện cũng hút đinh sắt giống như khi cho dòng
điện một chiều vào nam châm. Vậy có phải tác dụng từ
của dòng điện xoay chiều giống hệt của dòng điện một
chiều hay không?
HS: Dự đoán về tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.

I. TÁC DỤNG CỦA
DÒNG ĐIỆN XOAY
CHIỀU

* Dòng điện xoay
chiều có các tác
dụng: nhiệt, quang,
từ, sinh lý

Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
II. TÁC DỤNG TỪ CỦA
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU


1. Thí nghiệm.
GV: Cho HS tự bố trí TN hình 35.2, 35.3
HS: Hoạt động nhóm tiến hành TN theo yêu cầu
câu C2 → thảo luận, trả lời câu C2: * Khi sử dụng
dòng điện 1 chiều: Mới đầu cực N của nam châm
bị hút, sau đổi chiều dòng điện thì nó bị đẩy ra xa
* Khi dùng dòng điện xoay chiều thì lần lượt cực
N của nam châm bị hút, đẩy. Nguyên nhân là dòng
điện luân phiên đổi chiều làm cho cực từ của nam
châm điện luân phiên thay đổi.
GV: Từ hai TN trên chúng ta có thể rút ra kết luận 2. Kết luận
SGK - tr 95
gì?
HS: Nêu và ghi vở kết luận

GV: Bùi Văn Nhuận

122

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

Hoạt động 4: Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của dòng điện xoay chiều (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG

ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
GV: Ta đã biết cách dùng vôn kế và ampe kế một CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY
CHIỀU.

chiều để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện
của mạch điện một chiều. Có thể dùng những dụng 1. Quan sát
cụ này để đo ở mạch điện xoay chiều hay không?
Nếu dùng thì sẽ có hiện tượng gì đối với kim của
các dụng cụ trên?
HS: Dự đoán câu trả lời, nêu được: Khi dòng điện
đổi chiều thì kim của dụng cụ đo cũng đổi chiều
GV: Mắc vôn kế một chiều vào mạch điện xoay
chiều, yêu cầu HS quan sát và so sánh với dự
đoán.
HS: Quan sát thấy kim nam châm đứng yên.
GV: Thông báo: Kim nam châm đứng yên và lực
từ tác dụng lên kim luân phiên đổi chiều theo tần
số của dòng điện. Nhưng vì kim có quán tính và sự
đổi chiều của dòng điện diễn ra quá nhanh nên
không kịp đổi chiều quay
GV: Giới thiệu: Để đo cường độ dòng điện và hiệu
điện thế xoay chiều người ta dùng vôn kế và ampe
kế xoay chiều. Cho HS quan sát vôn kế và ampe
kế xoay chiều để thấy được các đặc điểm của nó
HS: Hoạt động nhóm quan sát, nhận biết vôn kế
và ampe kế xoay chiều.
GV: Dùng vôn kế và ampe kế xoay chiều mắc vào
mạch điện xoay chiều (đổi vị trí chốt nối dây của
dụng cụ cho HS quan sát hiện tượng
HS: Cá nhân HS quan sát TN của GV, thấy được 2. Kết luận

đặc điểm của các dụng cụ trên từ đó rút ra kết luận SGK - tr 96
GV: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay
chiều luôn biến đổi. Vậy các dụng cụ đó cho
chúng ta biết giá trị nào?
HS: Dự đoán câu trả lời
GV: Thông báo và giải thích cho HS hiểu về giá
trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và hiệu điện
thế

GV: Bùi Văn Nhuận

123

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
IV. VẬN DỤNG

GV: Đặt câu hỏi: * Dòng điện xoay chiều
có những tác dụng gì? Trong các tác dụng
đó, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều
dòng điện?
* Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí
hiệu ntn? Mắc vào mạch điện ntn?
HS: Lần lượt trả lời câu hỏi của GV , tự

ghi nhớ kiến thức tại lớp
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3 và dự
đoán câu C4
HS: Làm việc cá nhân, trả lời C3
* 2 HS dự đoán câu C4
GV: Hướng dẫn HS tìm ra câu trả lời cho
C4
+ Dòng điện chạy qua nam châm điện A
là dòng điện xoay chiều
+ Từ trường của ống dây có dòng điện
xoay chiều có đặc điểm gì?
+ Từ trường này xuyên qua cuộn dây dẫn
kín B sẽ có tác dụng gì?

C3: Sáng như nhau. Vì hiệu điện thế
hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
tương đương với hiệu điện thế của
dòng điện một chiều có cùng giá trị.
C4: Có. Vì dòng điện xoay chiều
chạy vào cuộn dây của nam châm
điện và tạo ra một từ trường biến đổi.
Các đường sức từ của từ trường trên
xuyên qua tiết diện của cuộn dây B
biến đổi. Do đó trong cuộn dây B
xuất hiện dòng điện cảm ứng.

IV.Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
* Học thuộc phần ghi nhớ
* Làm bài tập 35.1 → 35.5
* Nghiên cứu trước bài 36 “Truyền tải điện năng đi xa”

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GV: Bùi Văn Nhuận

124

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

Ngày soạn: 07/ 01/2015
Ngày giảng: 14/ 01/2015
Tiết 40: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
* Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải
điện
* Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí
do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây
2. Kĩ năng:
* Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới
3. Thái độ:
* Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ


1. Chuẩn bị của GV:
2. Chuẩn bị của HS:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
a) Câu hỏi: * Viết các công thức tính công suất của dòng điện
b) Đáp án: * P = U.I; P = I2R; P = ; P =
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: + ở các khu dân cư người ta thường có trạm biến thế. Trạm biến thế đó
dùng để làm gì?
+ Vì sao ở trạm biến thế thường ghi kí hiệu nguy hiểm không lại gần?
+ Tại sao đường dây tải điện có hiệu điện thế lớn? Làm thế có lợi gì?
Hoạt động 2: Phát hiện sự hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây tải
điện. Lập công thức tính công suất hao phí (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. SỰ HAO PHÍ ĐIỆN NĂNG
TRÊN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN

GV: Nêu câu hỏi: + Truyền tải điện năng đi xa có
thuận tiện gì hơn so với vận chuyển các nhiên liệu
dự trữ năng lượng như than đá, dầu lửa...?
+ Liệu tải điện bằng dây dẫn như thế có hao hụt,
mất mát gì dọc đường không?
HS: Dự đoán câu trả lời
1. Tính điện năng hao phí
GV: Yêu cầu HS tự đọc mục 1 trong SGK trao

trên đường dây tải điện
đổi nhóm tìm công thức liên hệ giữa công suất
hao phí và P, U, R
GV: Bùi Văn Nhuận

125

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

HS: Tự đọc mục 1, tìm công thức tính công suất
hao phí
GV: Hướng dẫn HS: + Viết công thức tính công
suất của dòng điện theo U, I → cách tính I
+ Công thức tính suất toả nhiệt theo I, R → cách
tính I
+ Từ hai biểu thức tính I → cách tính Php
HS: Lần lượt làm theo các bước GV HD → tìm
công thức tính Php
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lập luận để tìm
công thức tính Php

+ Công suất của dòng điện:
P = UI
→ I = → I2 = (1)
+ Công suất toả nhiệt(hao
phí):
Php = RI2→ I2 =


(2)

+ Từ (1) và (2) ta có:
= → Php = (3)

Hoạt động 3: Căn cứ vào công thức tính công suất hao phí do toả nhiệt, đề xuất
các biện pháp làm giảm công suất hao phí và lựa chọn cách nào có lợi nhất (12
ph)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2. Cách làm giảm
GV: Yêu cầu các nhóm trao đổi tìm câu trả lời cho các câu hao phí
C1, C2, C3
HS: Thảo luận theo từng bàn, trả lời các câu C1, C2, C3 →
3HS lần lượt trình bày các câu trả lời, HS khác nhận xét
C1: Có hai cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải
là cách giảm R hoặc tăng U
C2: Biết R = ρ; Với chất làm dây dẫn đã chọn trước, chiều
dài đường dây không đổi, vậy phải tăng S tức là dùng dây
dẫn có tiết diện lớn, có khối lượng lớn, đắt tiền, dễ gãy,
phải có cột điện lớn. tổng chi phí để tăng tiết diện S của dây
dẫn còn lớn hơn gí trị điện năng bị hao phí
C3: Tăng U, công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều (tỉ lệ
nghịch với U2). Phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế và hạ
thế
GV: Trong hai cách làm giảm hao phí trên cách nào có lợi
* Kết luận:
hơn?
(SGK - tr 99)

HS: Trả lời câu hỏi của GV, từ đó rút ra kết luận
GV: Thông báo thêm: Máy tăng HĐT chính là máy biến
thế, nó có cấu tạo rất đơn giản, ta sẽ xét ở bài sau.

GV: Bùi Văn Nhuận

126

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (8 phút)
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

II. VẬN DỤNG.

GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C4, C5
HS: Làm việc cá nhân trả lời C4, C5
GV: Nêu câu hỏi củng cố:
+ Vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải
điện?
+ Nêu công thức tính điện năng hao phí trên đường dây
tải điện.
+ Chọn biện pháp nào có lợi nhất để giảm công suất hao
phí trên đường dây tải điện? vì sao?
HS: Trả lời các câu hỏi củng cố của GV, từ đó đi đến

phần ghi nhớ
GV: Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ, 1 HS đọc phần thể em
chưa biết.

C4: Hiệu điện thế
tăng 5 lần, vậy công
suất hao phí giảm 52
= 25 lần
C5: Bắt buộc phải
dùng máy biến thế để
giảm công suất hao
phí, tiết kiệm, bớt khó
khăn vì nếu không
dây dẫn quá to và
nặng

4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
* Học thuộc phần ghi nhớ
* Làm bài tập 36.1 → 36.4
* Nghiên cứu trước bài 37 “Máy biến thế”
IV. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GV: Bùi Văn Nhuận

127


TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

Ngày soạn: 14/01/2015
Ngày giảng: 19/01/2015
Tiết 41: MÁY BIẾN THẾ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
* Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số
vòng dây khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt chung.
* Nêu được công dụng của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế
theo công thức .
* Giải thích được máy biến thế hoạt động được dưới dòng điện xoay chiều mà
không hoạt động được với dòng điện một chiều (dòng điện không đổi)
Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu dây tải điện.
2. Kĩ năng:
* Biết vận dụng hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong kĩ
thuật.
3. Thái độ:
* Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn một cách lôgíc trong phong cách học
tập môn vật lí và áp dụng kiến thức vật lí vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của GV:
+ 1 một máy biến thế công suất nhỏ
+ 1 nguồn điện xoay chiều
+ 1 Vôn kế xoay chiều

+ Bảng phụ có chép xẵn bảng 1 (SGK - tr 101)
2. Chuẩn bị của HS:
* Mỗi nhóm HS:
+ 1 một máy biến thế công suất nhỏ (có thể tháo lắp các bộ phận và có ghi số
vòng dây của mỗi cuộn)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
a) Câu hỏi: Khi truyền tải điện năng đi xa thì có biện pháp nào làm giảm hao
phí trên đường dây tải điện? Biện pháp nào là tối ưu nhất?
b) Đáp án: Có hai cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện đó là: giảm
điện trở của dây dẫn và tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải. Trong hai cách
trên thì có cách tăng hiệu điện thế là cách tối ưu nhất.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: Sau khi HS trả lời câu hỏi phần kiểm tra bài cũ → GV ĐVĐ như phần mở bài
trong SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế (7 phút)
GV: Bùi Văn Nhuận

128

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

Hoạt động của GV và HS


Nội dung
I. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA MÁY BIẾN THẾ

GV: Cho HS đọc tài liệu và quan sát máy vật
thật để nêu lên cấu tạo của máy biến thế
HS: Hoạt động theo nhóm, quan sát hình ảnh và
vật thật → nêu được cấu tạo của máy biến thế
gồm các bộ phận chính đó là: 2 cuộn dây và lõi
sắt
GV: Gọi 2→3 HS nêu nhận xét về hai cuộn dây
và lõi sắt
HS: Quan sát kĩ hai cuộn dây và lõi sắt → nêu
lên được sự khác biệt về số vòng dây giữa hai
cuộn sơ cấp và thứ cấp cúng như đặc điểm của
lõi sắt.
GV: Nhắc lại → HS ghi vở
GV: Lõi sắt có cấu tạo như thế nào?
HS: Quan sát → nêu lên được: Nó gồm nhiều lá
sắt (thép) silic ghép cách điện với nhau.

1. Cấu tạo

* Gồm: +2 cuộn dây: cuộn sơ
cấp và cuộn thứ cấp có số
vòng dây n1, n2 khác nhau
+ 1 lõi sắt (hay thép) pha silic
chung
+ Cả lõi sắt và dây quấn đều
được bọc bằng chất cách điện


Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2. Nguyên tắc hoạt động.
GV: Gọi HS đọc câu C1, C2 → Yêu cầu HS
∗ Máy biến thế hoạt động dựa
suy nghĩ trả lời.
trên hiện tượng cảm ứng điện
HS: Hoạt động cá nhân, đọc C1, C2 và dự đoán từ.
câu trả lời.
GV: Làm TN kiểm tra dự đoán của HS
* Gợi ý cho HS giải thích hiện tượng:
+ Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp U1 xoay
chiều thì từ trường của cuộn sơ cấp có đặc điểm
gì?
+ Lõi sắt có nhiễm từ không? Nếu có thì đặc
3. Kết luận:
điểm từ trường của lõi sắt đó như thế nào?
* Đặt vào hai đầu cuộn dây sơ
+ Từ trường có xuyên qua cuộn thứ cấp không? cấp một hiệu điện thế xoay
Hiện tượng gì sẽ xảy ra với cuộn thứ cấp?
chiều thì ở hai đầu của cuộn
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi gợi ý của GV
dây thứ cấp xuất hiện hiệu
→ từ đó rút ra kết luận về nguyên tắt hoạt động điện thế xoay chiều.
của máy biến thế.

GV: Bùi Văn Nhuận


129

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế
của máy biến thế (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: ĐVĐ: giữa U1 ở cuộn sơ cấp, U2 ở cuộn thứ
cấp và số vòng dây n1, n2 có mối quan hệ như thế
nào?
* GV tiến hành TN cho HS quan sát, gọi một HS
lên bảng ghi kết quả vào bảng đã chuẩn bị
HS: Quan sát TN để tìm ra quy luật của máy biến
thế
GV: Dựa vào bảng kết quả TN → hướng dẫn HS
so sánh các tỉ số qua các lần đo → rút ra nhận xét.
HS: Cá nhân HS thực hiện C3 theo hướng dẫn của
GV, từ đó rút ra kết luận chung.
C3: hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy
biến thế tỉ lệ với số vòng dây của các cuộn dây
tương ứng:
GV: * Nếu n1>n2→ U1 như thế nào so với U2 ? →
máy đó gọi là máy tăng thế hay hạ thế ?
HS: Do mà n1>n2→ U1>U2→ máy hạ thế.
GV: Vậy muốn tăng hay giảm hiệu điện thế ở
cuộn thứ cấp người ta phải làm thế nào?

HS: Chỉ việc thay đổi số vòng dây của cuộn thứ
cấp

II. TÁC DỤNG LÀM BIẾN
ĐỔI HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA
MÁY BIẾN THẾ

1. Quan sát.

2. Kết luận
hiệu điện thế ở hai đầu mỗi
cuộn dây của máy biến thế
tỉ lệ với số vòng dây của
mỗi cuộn:

Hoạt động 5: Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở hai đầu
đường dây tải điện (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III. LẮP ĐẶT MÁY BIẾN THẾ
Ở HAI ĐẦU ĐƯỜNG DÂY TẢI
ĐIỆN.

GV: Mục đích của việc dùng máy biến thế là
phải tăng hiệu điện thế lên hàng trăm nghìn vôn
để giảm hao phí trên đường dây tải điện, nhưng
mạng điện tiêu dùng hàng ngày chỉ có 220V. Vậy * Dùng máy biến thế lắp ở
đầu đường dây tải điện tăng
ta phải làm như thế nào để vừa giảm được hao
hiệu điện thế.

phí, vừa đảm bảo phù hợp với dụng cụ tiêu thụ
* Trước khi đến nơi tiêu thụ
điện?
thì dùng máy biến thế hạ hiệu
HS: Nghi cứu SGK, trả lời câu hỏi của GV
điện thế.
GV: Nhắc lại câu trả lời đúng; Mở rộng: thông
báo cho HS biết tác dụng của máy biến thế trong
một số đồ dùng điện.
Hoạt động 6: Vận dụng - Củng cố (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
IV. VẬN DỤNG

GV: Cho HS làm câu C4; gọi 1 HS
GV: Bùi Văn Nhuận

130

C4:
TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

lên bảng trình bày
HS: Cá nhân HS hoàn thành C4; 1 HS
lên bản trình bày → HS khác nhận
xét.
GV: Chuẩn lại kiến thức.

GV: Nêu câu hỏi củng cố:
+ Vì sao khi đặt vào hai đầu cuộn sơ
cấp của máy biến thế một hiệu điện
thế xoay chiều, thì ở hai đầu cuộn thứ
cấp cũng xuất hiện một hiệu điện thế
xoay chiều ?
+ hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây
của máy biến thế liên hệ như thế nào
với số vòng dây của mỗi cuộn ?
HS: Tự đọc phần ghi nhớ→ trả lời
câu hỏi củng cố của GV

Cho biết
Bài giải
U1 = 220V
Từ hệ thức
U2 = 6V
→ n2 =
U2’= 3V
= ≈ 109vòng
n1 = 4000vòng n2’ =
n2 = ?
n2’= ?

4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
* Học thuộc phần ghi nhớ
* Làm bài tập 37.1 → 37.4
* Nghiên cứu trước bài 38 “Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến
thế”
Mỗi HS viết sẵn báo cáo thực hành theo mẫu

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GV: Bùi Văn Nhuận

131

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

Ngày soạn: 14/01/2015
Ngày giảng: 21/01/2015
Tiết 42: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH:
VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
* Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều:
+ Nhận biết loại máy, các bộ phận chính của máy.
+ Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát
ra không phụ thuộc vào chiều quay.
+ Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao.
* Luyện tập vận hành máy biến thế:
+ Nghiệm lại công thức của máy biến thế .
+ Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.

+ Timg hiểu tác dụng của lõi sắt.
2. Kĩ năng:
* Rèn kĩ năng vận hành máy biến thế. Biết tìm tòi thực tế để bổ sung vào kiến
thức học ở lý thuyết.
3. Thái độ:
* Nghiêm túc, sáng tạo, khéo léo, hợp tác với bạn.
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV
2. Chuẩn bị của HS:
* Mỗi nhóm: Chuẩn bị như đã trình bày trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
a) Câu hỏi: * Hãy nêu bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động của máy phát
điện xoay chiều.
* Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
b) Đáp án: * cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy y phát điện xoay chiều.
+ Cấu tạo: gồm hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm.
+ Nguyên tắc họat động: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
* cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
+ Cấu tạo: Gồm: 2 cuộn dây: cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng dây n1, n2
khác nhau. 1 lõi sắt (hay thép) pha silic chung. Cả lõi sắt và dây quấn đều được
bọc bằng chất cách điện
+Nguyên tắc hoạt động: Đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp một hiệu điện thế
xoay chiều thì ở hai đầu của cuộn dây thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay
chiều.
3. Bài mới


GV: Bùi Văn Nhuận

132

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

Hoạt động 1: Tiến hành vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Vận hành máy phát
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 38.1 vào
điện.
báo cáo sau đó Phân phối máy phát điện xoay chiều
và các phụ kiện cho các nhóm.
HS: Mỗi cá nhân tự vẽ sơ đồ mạch điện theo yêu cầu;
tự tay vận hành máy, thu thập thông tin để trả lời C1,
C2. → ghi kết quả vào báo cáo.
GV: Theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Hoạt động 2: Vận hành máy biến thế (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2. Vận hành máy biến thế
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 38.2
sau đó phát dụng cụ cho các nhóm kèm theo các
phụ kiện.
* Hướng dẫn HS thay đổi số vòng dây của 2 cuộn
trong mỗi lần đo

HS: Tiến hành theo nhóm với 3 lần đo U1, U2
tương ứng với số vòng dây của hai cuộn thay đổi
→ ghi kết quả vào báo cáo.
GV: Theo dõi HS tiến hành TN, giúp đỡ nhóm
yếu
* Lưu ý HS: chỉ được phép làm TN hiệu điện thế
dưới 40V; có thể dùng máy phát điện để làm
nguồn điện với điều kiện phải quay máy đều tay.
GV: Cho HS thảo luận nhóm → hoàn thành C3
HS: Hoạt động nhóm, thảo luận, trả lời C3:
Hoạt động 3: Củng cố - Tổng kết (6 phút)
GV: Đặt câu hỏi củng cố: Qua bài thực hành, em có có nhận sét gì ? Kết quả thu
được so với lí thuyết như thế nào ?
GV: Thu báo cáo thực hành, cho HS thu dọn dụng cụ và vệ sinh lớp học
GV: Nhận xét giờ thực hành về: Tinh thần thái độ, kết quả thực hành
4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút)
* Chuẩn bị trước bài 39 “Tổng kết chương II: Điện từ học”
IV. RÚT KINH NGHIỆM.

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GV: Bùi Văn Nhuận

133

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG



Giáo án môn Vật lý 9

Ngày soạn: 21/01/2015
Ngày giảng: 26/01/2015
Tiết 43

TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
* Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm, lực từ, động cơ điện,
dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy
biến thế
* Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng:
* Rèn luyện khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
3. Thái độ:
* Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV
2. Chuẩn bị của HS:
* HS: Trả lời trước các câu hỏi của mục tự kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ
a) Câu hỏi:
b) Đáp án:

3. Bài mới
Hoạt động 1: Báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra (20 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. TỰ KIỂM TRA

GV: Gọi lần lượt các HS trả lời
các câu hỏi từ câu 1 đến câu 9.
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi
từ câu 1 đến Câu 9 → HS khác
bổ sung khi cần thiết.

GV: gọi HS lên bảng trình bày
phần b) câu C7.
HS: một HS lên bảng vẽ hình,
HS khác nhận xét.
GV: Bùi Văn Nhuận

Câu 1: Lực tác dụng/ kim nam châm
Câu 2: C
Câu 3: Trái/ đường sức từ/ ngón tay giữa/
ngón tay cái choãi ra 900.
Câu 4: D
Câu 5: cảm ứng xoay chiều và số đường sức
từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luân
phiên tăng giảm
Câu 6: Treo thanh nam châm bằng một sợi
chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm
nằm ngang. Đầu quay về hướng Bắc địa lí là
cực Bắc của thanh nam châm.

Câu 7. a) Quy tắc nắm tay phải (SGK - tr 67)
b)
Câu 8. + Gống nhau: Đều có hai bộ phận
chính là nam châm và cuộn dây.
134

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

+ Khác nhau: Một loại có rôto là cuộn dây
còn một loại có rôto là nam châm.
Câu 9. Hai bộ phận chính của động cơ điện
một chiều là nam châm và cuộn dây. Khung
dây quay được vì khi cho dòng điện vào một
chiều vào khung dây thì lực của từ trường sẽ
tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm
cho khung dây quay.
Hoạt động 2: Vận dụng - Củng cố (20 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
II. VẬN DỤNG

Câu 10: Lực điện từ tác dụng lên đoạn dây
dẫn có phương vuông góc với mặt phẳng hình
vẽ, chiều hướng vào trong (vận dụng quy tắc
bàn tay trái).
Câu 11: a) để giảm hao phí trên đường dây tải
điện.

b) Do Php~ → khi U tăng lên 100 lần thì Php
giảm đi 1002 = 10.000 lần.
c) Vận dụng công thức:
→ U2 = = = 6V
Câu 12: Dòng điện không đổi không tạo ra từ
trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến thiên
nên trong cuộn dây này không xuất hiện dòng
GV: Gọi 2 HS trả lời Câu 12 và điện cảm ứng.
Câu 13: Trường hợp a. Khi khung dây quay
Câu 13
HS: 2 HS lần lượt trả lời his câu quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn
hỏi trước lớp → HS khác bổ
không đổi. Do đó trong khung dây không
sung (nếu cần)
GV: Nhận xét → HS tự sửa chữa xuất hiện dòng điện cảm ứng.
(nếu sai)
GV: Gọi một HS lên bảng trình
bày C10; 2 HS trình bày Câu 11
HS: Thực hiện Câu 10 và Câu 11
→ các HS khác bổ sung khi cần
thiết.
GV: Nhận xét, bổ sung nếu cần.

4. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)
* Tiếp tục ôn tập, làm các bài tập chưa hoàn thiện
* Nghiên cứu trước bài 40 “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng”
IV. RÚT KINH NGHIỆM


...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GV: Bùi Văn Nhuận

135

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

Ngày soạn: 21/01/2015
Ngày giảng: 28/01/2015
Tiết 44

HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
* Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
* Mô tả được thí nghiệm đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước
và ngược lại.
* Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
* Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do
sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai mặt phân
cách giữa hai môi trường gây nên.
2. Kĩ năng:

* Biết nghiên cứu một hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm
* Biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng.
3. Thái độ:
* Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV:
* Một bình nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật đựng nước.
* Một tấm nhựa phẳng để làm màn chắn.
* Một nguồn sáng hẹp.
* Tranh vẽ phóng to hình 40.2
2. Chuẩn bị của HS:
* Mỗi nhóm HS:
+ Một bình nhựa trong suốt đựng nước.
+ Một miếng nhựa (gỗ) mềm để có thể cắm được đinh ghim
+ 3 chiếc đinh ghim
+ Một bát ăn cơm + 1 chiếc đũa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
a) Câu hỏi: * Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
* Nêu điều kiện để nhận biết ánh sáng, nhìn thấy một vật.
b) Đáp án: * Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và
đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
* Điều kiện để nhận biết ánh sáng: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta
* Điều kiện để nhìn thấy một vật: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật
đó truyền vào mắt ta.


GV: Bùi Văn Nhuận

136

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động dạy học (3 phút)
GV: Giới thiệu qua về chương chình của chương III, sau đó yêu cầu HS tiến hành
TN như hình 40.1 → nêu hiện tượng.
HS: Tiến hành TN → Nêu hiện tượng
GV: Để giải thích tại sao nhìn thấy đũa như bị gãy ở trong nước, chúng ta cùng
nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng qua bài học ngày hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ
ÁNH SÁNG.

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục (1) → rút ra kết
luận về đường truyền của tia sáng.
HS: Quan sát cá nhân→trả lời câu hỏi:
- ánh sáng đi từ S → I truyền thẳng
- ánh sáng đi từ I → K truyền thẳng
- ánh sáng đi từ S → K bị gãy tại I.
GV: Tại sao trong không khí và trong nước ánh
sáng truyền thẳng ?

GV: Tại sao ánh sáng lại bị gãy tại mặt phân cách ?
HS: Nêu kết luận như trong SGK
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu, gọi HS lên
bảng dựa vào hình vẽ để nêu các khái niệm.
HS: Yêu cầu nêu được: tia tới, tia khúc xạ, đường
pháp tuyến của mặt phân cách tại điểm tới, góc tới,
góc khúc xạ và mặt phẳng tới.
GV: Tiến hành TN, yêu cầu HS quan sát và hoàn
thành C1, C2
HS: Quan sát GV làm TN → trả lời C1 và C2
C1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc
xạ nhỏ hơn góc tới.
C2: Thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc
xạ, góc tới, góc khúc xạ.
GV: Sau khi HS trả lời C2, GV tiến hành TN kiểm
tra bằng cách dùng đinh gim đánh dấu sẵn điểm I và
K, sau đó đánh dấu điểm S trên màn chắn. Sau mỗi
lần TN, lấy màn chắn ra vẽ tia tới và tia khúc xạ →
đo góc tới và góc khúc xạ
GV: Qua kết quả TN trên chúng ta có thể rút ra kết
luận gì về mối quan hệ giữa tia tới và tia khúc xạ,
giữa góc tới và góc khúc xạ ?
HS: 2 HS đọc kết luận → GV chuẩn lại kiến thức.
HS ghi vở.
GV: Yêu cầu HS vẽ lại kết luận bằng hình vẽ
GV: Bùi Văn Nhuận

137

1. Quan sát


2. Kết luận: (SGK - tr
108)
3. Một vài khái niệm
+ SI là tia tới
+ IK là tia khúc xạ
+ NN’là đường pháp tuyến
của mặt phân cách tại
điểm tới I
+
Là góc tới, kí hiệu là
“i”
+
Là góc khúc xạ, kí
hiệu là “r”
+ Mặt phẳng chứa tia SI
và pháp tuyến NN’ gọi là
mặt phẳng tới.
4. Thí nghiệm.
5. Kết luận: Khi tia sáng
truyền từ không khí vào
nước thì:
+Tia khúc xạ nằm trong
mặt phẳng tới
+ góc khúc xạ nhỏ hơn
góc tới.
S
i
I
N’ r


K

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

Hoạt động 3: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng
khi truyền từ nước sang không khí (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Cho HS đọc dự đoán và nêu lên dự đoán của
mình.
HS: Dự đoán và nêu phương án tiến hành TN kiểm
tra.
GV: Hướng dẫn HSấcc bước làm TN kiểm tra.
HS: Quan sát GV làm TN mẫu → các nhóm nhận
dụng cụ TN, tiến hành TN kiểm tra sau đó trả lời
C5, C6
GV: Yêu cầu HS trình bày C5 và C6.
HS: 3 → 4 HS trình bày trước lớp, HS khác nhận
xét và bổ xung: C5: Mắt chỉ nhìn thấy A khi có ánh
sáng truyền từ A lọt vào mắt. Khi ta chỉ nhìn thấy B
có nghĩa là ánh sáng truyền từ A tới mắt bị B che
khuất. Khi ta chỉ nhìn thấy C có nghĩa là ánh sáng
truyền từ A, B tới mắt bị C che khuất. Vậy đường
nối ba đỉnh đinh ghim A,B,C biểu diễn đường
truyền của tia sáng từ A trong nước tới mắt.
C6: Đường truyền của tia sáng từ nước sang không

khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và
không khí. B là điểm tới, tia AB là tia tới, tia BC là
tia khúc xạ. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận: GV gọi 3 HS nêu
kết luận trước lớp.
HS: 3 HS nêu kết luận trước lớp → ghi vở kết luận
GV: ánh sáng đi từ không khí sang nước và từ nước
sang không khí có đặc điểm gì giống và khác nhau?
HS: Nêu được: +Giống nhau: Tia khúc xạ nằm
trong mặt phẳng tới.
+ Khác nhau:
ánh sáng đi từ không khí sang nước: r < i
còn ánh sáng đi từ trong nước ra không khí: r > i

II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA
SÁNG KHI TRUYỀN TỪ
NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ.

1. Dự đoán.

2. Thí nghiệm kiểm tra.

3. Kết luận:
ánh sáng đi từ nước sang
không khí
+ Tia khúc xạ nằm trong
mặt phẳng tới
+ Góc khúc xạ lớn hớn
góc tới.


Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (7 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III. VẬN DỤNG

C7: + Giống nhau:
GV: Gọi hai HS lên bảng vẽ hiện
Tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm
tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ
trong mặt phẳng tới.
ánh sáng.
HS: 2 HS lên bảng trình bày, HS khác + Khác nhau:
tự vẽ vào vở
GV: Bùi Văn Nhuận

138

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 9

GV: Từ hình mà HS đã vẽ, gợi ý để HS Hiện tượng phản
trả lời C7
xạ ánh sáng
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7, thảo i’ = i
luận thống nhất chung cả lớp câu trả lời - Tia phản xạ và
đúng.
tia tới nằm trong
GV: Yêu cầu cá nhân HS tự hoàn

cùng môi trường
thành C8.
C8:
M
HS: cá nhân HS trả lời C8, 1 HS trình
bày trước lớp.
GV: Nhận xét và bổ sung câu trả lời
của HS → HS tự sửa chữa (nếu sai)

Hiện tượng khúc
xạ ánh sáng
r≠i
- Tia khúc xạ
nằm trong môi
trường thứ hai.

B

I

GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần
A
thể em chưa biết.
Khi đổ nước vào bát thì đường truyền
HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ, 1 HS đọc của tia sáng đi từ đầu A qua I tới mắt
phần có thể en chưa biết.
nên ta nhìn thấy đầu A của chiếc đũa.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
* Học thuộc phần ghi nhớ
* Làm bài tập 40 - 41.1; 40 - 41.2; 40 - 41.3

* Nghiên cứu trước bài 41 “Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GV: Bùi Văn Nhuận

139

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


×