Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Đường vuông góc chung giữa hai mặt phẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.55 KB, 12 trang )


Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Đường vuông góc chung.


Hoạt động 5:
Cho tứ diện đều ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm
của cạnh BC và AD. Chứng minh rằng MN ⊥ BC và MN
⊥ AD
A
D
C
B
M
N


Giải
A
D
C
B
M
N
- Tam giác ABC và tam
giác BCD đều (do ADCB
là tứ diện đều)
- M trung điểm BC
AM ⊥ BC (1)
DM ⊥ BC (2)
Mà AM ∩ DM = M trong


mp (ADM) (3)

Từ (1), (2), (3) ⇒ BC ⊥ mp (ADM)
Mà MN ⊂ mp (ADM)
Nên MN ⊥ BC (đpcm)


Giải
A
D
C
B
M
N
- Tam giác ABD và tam
giác ACD đều (do ADCB
là tứ diện đều)
- N trung điểm AD
BN ⊥ AD (1)
CN ⊥ AD (2)
Mà BN ∩ CN = N trong
mp (BNC) (3)

Từ (1), (2), (3) ⇒ AD ⊥ mp (BNC)
Mà MN ⊂ mp (BNC)
Nên MN ⊥ AD (đpcm)


1. Định nghĩa
a) Đường thẳng ∆ cắt hai đường thẳng chéo nhau a

và b và cùng vuông góc với mỗi đường thẳng ấy
được gọi là đường vuông góc chung của a và b.
b) Nếu đường vuông góc chung ∆ cắt hai đường
thẳng chéo nhau a, b lần lượt tại M, N thì độ dài
đoạn thẳng MN gọi là khoảng cách giữa hai đường
thẳng chéo nhau a và b.

×