Th.s
186
BỘ GIÁO DỤC V À Đ À O TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
Đặng Thị Thúy Bình
Đ Á N H GIÁ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA TONG C Ô N G TY
VINATEX VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐAY MẠNH XUẤT KHAU HÀNG
DỆT MAY CỦA TỔNG CÔNG TY SANG THỊ TRƯỜNG EU
Chuyên ngành : Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế
Mã số : 05.02.12
L U ễ N V Ã N T H Ạ C sĩ KINH T Ế
N G U Ô I HUỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Hữu Khải
T
"M Ì r vTĩũì
' " r ô . V G OAI « 0 . ; !
" S - ' A i Thúc.-, ị
ĩụiĩb í
Ị 2ơởỹ"j
Hà Nội- 2003
Luận văn này được thực hiện trên cơ sỏ độc
lập nghiên cứu, tổng hợp những kinh nghiệm thực
tiễn, các công trình nghiên cứu, các ân phẩm
khoa
học đã được công bố của các tác giả trong và
ngoài nước liên quan đến hoờt động xuất khấu
hàng dệt may sang thị trường EU.
Tôi xin cam
đoan những nội dung của luận văn hoàn toàn
không có sự sao chép, tất cả các kết quả nghiên
cứu của các tác giả khác được sử dụng trong luận
văn đều có chú qiải rõ ràng và trung thực.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn
khoa học tận tình và hiệu quả của Tiến .vỹ Nguyễn
Hữu Khải. Tôi cũng xin cảm ơn các thày giáo
trong Trường Dời học Ngoời thương, các anh chị
đang công tác tời Trung tâm xúc tiến xuất khẩu
(Tổng công ty dệt may Việt Nam), gia đình, bờn
bè, đồng nghiệp dã hỗ trợ tôi trong việc sưu tẩm
tài liệu, các phương tiện kỹ thuật để tôi hoàn
thành bản luận văn thờc .vỹ kinh tế này.
JlliỊA Lúc
Trang
DANH M Ụ C C H Ữ VIẾT T Ắ T
I
DANH M Ụ C BẢNG BIỂU V À HÌNH V Ẽ
3
LỜI NÓI Đ Ầ U
4
C H Ư Ơ N G 1: NHŨNG V Â N Đ Ể cơ BẢN V Ề MỎI T R Ư Ờ N G KINH DOANH C Ủ A
DOANH NGHIỆP
8
1.1. Khái quát về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp:
8
ì.LI. Khái niệm
8
1.1.2. Đặc điểm của môi trường kinh doanh
12
1.1.3. Phân loại các yếu tố của môi trường kinh doanh
14
LÌA. Tác động của môi trường kinh doanh đến doanh nghiệp kinh doanh
quốc tế
17
1.1.5. Phân tích đánh giá môi trường kinh doanh và vận dụng vào tó chức
các hoạt động kinh doanh quốc tê
1.2. Môi trường kinh doanh cùa ngành dệt may Việt Nam:
19
22
1.2.1. Mõi trường chính trị, pháp lý:
23
1.2.2. Môi trường kinh tế:
23
1.2.3. Môi trường văn hoa, xã hội:
25
1.2.4. Môi trường địa lý, tự nhiên:
27
1.2.5. Môi trường công nghệ:
28
ì.2.6. Nguồn cung ứng nguyên liệu:
29
1.2.7. Đối thủ cạnh tranh:
29
C H Ư Ơ N G 2: T H Ụ C TRẠNG M Ô I T R Ư Ờ N G KINH DOANH C Ủ A TONG C Ô N G
TY DỆT M A Y VIỆT NAM (VINATEX)
2.1. Vài nét về Tổng cõng ty Vinatex:
31
31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triền của Tổng công ty:
2.1.2. Nhiệm vụ - chức năng:
31
33
2.1.3. Tổ chức - nhân sự:
33
2.1.4. Các hoạt động chính:
38
2.2. Thực trạng xuất khẩu hàng dệt may của Tổng cóng ty sang E U trong
những n ă m gán đáy
42
2.2.1. Tinh hình xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam vào EU:
42
2.2.2. Tình hình xuất khẩu hàng dệt may của Tổng công ty sang EU:
46
2.3. Đánh giá mõi trường kinh doanh của Tổng cóng ty:
54
2.3.1. Đánh giá môi trường kinh doanh bên ngoài:
54
2.3.2. Đánh giá môi trường kinh doanh bên trong:
70
2.3.3. Tổng kết về môi trường kinh doanh của Tổng công ty:
79
C H Ư Ơ N G 3: ĐỊNH H Ư Ớ N G V À GIẢI P H Á P NHẰM Đ A Y MANH XUẤT K H Ẩ U
H À N G DỆT MAY C ọ A TONG C Ô N G TY SANG THI T R Ư Ờ N G EU
84
3.1. Dự báo về triển vọng xuất khẩu hàng hoa của Việt Nam vào thị trường
E U đến năm 2010:
84
3.1.1. Những nhân tố tác động đến khả năng .xuất khẩu hàng hoa của Việt
Nam vào thị trường EU:
84
3.1.2. Đánh giá triển vọng xuất khẩu hàng hoa của Việt Num vào thị
trường EU đến năm 2010:
92
3.2. Định hướng sản xuất và xuất khẩu hàng dệt may của Tổng cóng ty
đến năm 2010:
94
3.2.1. Định hư
ng sản xuất và xuất khẩu dệt may của Việt Nam:
94
3.2.2. Định hư
ng sản xuất và xuôi khẩu của Tổng công ty Vinatex:
3.3. Những giải pháp và khuyên nghị:
100
3.3.1. Các giải pháp và khuyến nghị mang tinh vĩ mô:
100
3.3.2. Các giải pháp và khuyến nghị mangtínhvi mó:
109
KẾT LUẬN
116
TÀI LIỆU T H A M K H Ả O
[17
PHỤ L Ụ C
99
Ì
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
C h ữ viết tắt
AICO
APEC
Nghĩa tiếng Việt
H ơ p tác Cóng nghiêp
ASEAN
Asean Industrial Cooperation
Diễn đàn hợp tác kinh tế
Asia Paciíic Economic
Coníerence
Châu Á - Thái Bình Dương
ASEAN
Nghĩa Tiếng A n h
Organization
Hiệp hội các nước Đông
Association o f South East Asian
Nam Á
Nations
ASEM
Diễn đàn hợp tác Á - Â u
Asia - Europe Meeting
ATC
Hiệp định buôn bán hàng
dệt may
Agreement ôn Textile and
Clothing
CNH-HĐH
Công nghiệp hoa - Hiện đại
hoa
CÁT.
Chủng hàng, nhóm hàng
Category
CBI
Trung tâm xúc tiến nhập
khẩu từ các nước đang phát
triển
Center for the Promotion o f
Imports f r o m developing
countries
CMT
Hình thức may gia công
(Cất, may và hoàn tất)
Cutting, M a k i n g and T r i m m i n g
ÉC
Uy ban Châu  u
European Commission
EU
Liên M i n h Châu  u
European Union
EMU
Liên M i n h tiền tệ Châu  u
European Monetary U n i o n
GDP
Tổng sản phẩm qu
c nội
Gross Domestic Product
GSP
Hệ th
n g ưu đãi phổ cập
Generalized System o f
Preíerences
ISO
Tổ chức tiêu chuẩn qu
c tế
International Organization o f
Standardisation
2
MFN
Qui chế t ố i huệ quốc
Most Favored Nations
ODA
H ỗ trợ phát triển chính thức
O f f i c a l Development A i d
TFC
Công ty tài chính dệt may
Textile Financing Company
Vinatex
Tổng công ty Dệt may Việt
Vietnam Textile and Garment
Nam
Corporation
T ổ chức thương mại T h ế
W o r l d Trade Organization
WTO
giới
3
DANH MỤC BẢNG BIÊU VÀ HÌNH VẼ
Kí hiệu
Hình 1.1
Tên bảng biêu
Kinh doanh quốc tế - Hoạt động và môi trường kinh
Trang
18
doanh quốc tế
Bảng 1.2
Hình 2.1
Ngành dệt may Việt Nam so với các nước trong khu vực
30
Sơ đồ tổ chức của Tổng công ty Vinatex
34
Biêu đồ 2.1 Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang EU
44
Biểu đồ 2.2 Tỷ trỉng các thị trường xuất khẩu hàng dệt may của
45
Việt Nam sang EU
Biểu đồ 2.3 Kim ngạch xuất khẩu của Vinatex sang thị trường EU
46
Bảng 2.1
Cơ cấu xuất khẩu hàng dệt may của Vinatex sang EU
48
Bảng 2.2
Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Vinatex sang
49
EU phân theo nước (giai đoạn 1996 - 2002)
Bảng 2.3
Giá nhân công ngành dệt may của một số quốc gia
51
Bảng 2.4
Năng lực sản xuất một số sản phẩm dệt may của Tổng
74
Bảng 2.5
Năng suất lao động của các doanh nghiệp dệt may trong
công ty Vinatex
75
nước và trong khu vực
Bảng 2.6
Những cơ hội và thách thức của Tổng công ty Vinatex
80
khi xuất khẩu sản phẩm vào thị trường EU
Bảng 2.7
Những điểm mạnh và điểm yếu của Tổng còng ty
82
Vinatex khi xuất khẩu sản phẩm vào thị trường EU
Bảng 3.1
Chỉ tiêu sản xuất và xuất khẩu hàng dệt may của Việt
95
Nam đến năm 2010
Bảng 3.2
Kế hoạch phát triển của Tổng công ty giai đoạn 2005 -
Bảng 3.3
Mục tiêu phát triển cây bông đến năm 2010
100
2010
104
4
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cáp thiết của đê tài:
T ừ nhiều thập kỷ qua, ngành công nghiệp dệt may luôn có một vị trí
quan trọng trong nền kinh tế V i ệ t Nam. Đ ó là ngành công nghiệp tạo nhiều
việc làm cho người lao động và đảm bảo nhu cầu may mặc tối thiểu cho nhàn
dân, đặc biệt từ khi Đảng và Nhà nước ta tiến hành công cuộc cải cách kinh tế,
đổi m ớ i phương thắc quản lý chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế
thị trường thì cũng như các ngành công nghiệp khác, ngành công nghiệp dệt
may V i ệ t Nam đã có sự thay đổi sâu sắc và nhanh chóng. Đ ế n nay, dệt may đã
trở thành một trong những ngành có tốc độ phát triển cao và bền vững, là
ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam với k i m ngạch xuất khẩu hiện đắng
thắ hai (sau dầu thô). Tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành dệt may là
khoảng 1 1 % / năm và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trên 2 0 % / năm đã góp
phần đáng kể vào phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt k h i quá trình toàn cầu
hoa, k h u vực hoa đang diễn ra ngày càng sâu sắc trên T h ế giới.
Đóng góp lớn nhất vào sự phát triển vượt bậc như hiện nay của ngành
dệt may nước ta phải nói đến vai trò trụ cột của Tổng công ty Dệt may Việt
Nam (Vinatex). Là một đơn vị đầu ngành của dệt may V i ệ t N a m với 66 đơn vị
thành viên bao gồm các doanh nghiệp Nhà nước, viện nghiên cắu, trường đào
tạo,... chiếm khoảng 7 0 - 8 0 % tỷ trọng ngành dệt may cả nước, sự phát triển
của Tổng công ty Vinatex có ý nghĩa đặc biệt đối với sự phát triển của ngành
5
dệt may V i ệ t N a m nói chung.
Mặc dù đạt được những thành tựu đáng kể và tốc độ phát triển ở mức
cao, nhưng hiện nay ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đang phải đối đầu
với nhiều thách thức trước mắt, đặc biệt là áp lực cạnh tranh của T r u n g Quốc
và các nước đã hoạt động nhiều nám trên thấ trường dệt may T h ế giới. Việc
Trung Quốc và Đài Loan trở thành thành viên chính thức của W T O
từ tháng
11 năm 2001 đã gây sức ép nặng nề lên các nước xuất khẩu hàng dệt may,
trong đó có V i ệ t Nam, và như vậy cạnh tranh trên thấ trường hàng dệt may T h ế
giới ngày càng trở nên quyết liệt.
Đ ế có thế tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng xuất khẩu, ngành dệt may
phải đề ra những chiến lược k i n h doanh nhất đấnh nhằm tăng khả năng cạnh
tranh, tạo chỗ đứng vững chắc trên thấ trường dệt may T h ế giới, đặc biệt là tại
những thấ trường tiêu thụ dệt may lớn như thấ trường EU.
Chính vì vậy, tôi đã quyết đấnh lựa chọn vấn đề: " Đánh giá môi trường
kinh doanh của Tống công ty Dệt may Việt Nam
đẩy mạnh
và các biện pháp
nhằm
xuất khẩu hàng dệt may của Tổng cóng ty sang thị trường EU"
làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế của mình. Đây là vấn đề mang tính cấp thiết
cần được tiếp tục nghiên cứu cả về lý luận và thực tế nhằm tìm ra những giải
pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng dệt may V i ệ t N a m
trên thấ
trường E U trong quá trình hội nhập.
2. Tình hình nghiên cứu:
Trong những năm qua, đã có không ít các công trình nghiên cứu về vấn
đề này. Tuy nhiên, hầu hết các công trình đó chỉ dừng lại ở các bài báo, tạp
chí chuyên ngành, nên mục tiêu của chúng chỉ dừng lại ở cấp độ nhận xét,
bình luận. Do vậy có thể khẳng đấnh tính khái quát về mặt lý luận của chúns
còn hạn chế.