Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

chuẩn bị và sản xuất giống phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 20 trang )

23

Bài 3: LẤY NƢỚC VÀO BỂ LẮNG
Mã bài: MĐ02-03
Lấy nước vào bể lắng là một khâu trong quá trình chuẩn bị sản xuất tôm
giống. Nước lấy vào bể lắng đòi hỏi phải đầy đủ nước cho suốt quá trình sản
xuất, thời gian lấy nước không kéo dài quá lâu và phải lấy được nước sạch sẽ
giúp giảm chi phí xử lý và đảm bảo các yêu cầu sản xuất giống.
Để đảm bảo các yêu cầu trên, cần thiết phải kiểm tra nguồn nước trước
khi lấy, cách lấy nước vào vào bể lắng và xử lý nước đúng theo yêu cầu kỹ
thuật.
Mục tiêu:
- Nêu được các tiêu chuẩn của nguồn nước;
- Thực hiện được việc lấy nước vào bể lắng.
A. N I DUNG CỦA BÀI
1. Kiểm tra nguồn nƣớc trƣớc khi lấy
1.1.

Tiêu chuẩn nguồn nước

Theo tiêu chuẩn ngành thủy sản Việt Nam về cơ sở sản xuất giống tôm
biển – Yêu cầu kỹ thuật và vệ sinh thú y (Tiêu chuẩn ngành 95:2005). Nguồn
nước và chất lượng nước mặn là nước biển sau khi đưa vào bể lắng phải đạt
được các chỉ tiêu yêu cầu sau:
-

Độ mặn lớn hơn 25‰ và ổn định trong mùa vụ sản xuất.
pH = 7,5-8,5
Nhiệt độ: t = 28 – 32oC
Oxy hòa tan (DO) lớn hơn 5mg/l
Độ trong lớn hơn 30cm


NH3 nhỏ hơn 0,1mg/l
NO2 nhỏ hơn 1mg/l
Hàm lượng thủy ngân nhỏ hơn 0,01mg/l
Hàm lượng kim loại nặng khác nhỏ hơn 0,01mg/l

Để kiểm tra các tiêu chuẩn chất lượng nước, sẽ tiến hành đo các chỉ tiêu
môi trường nước bao gồm: Đo độ mặn, pH, Oxy hòa tan (DO), độ kiềm, nhiệt
độ, độ trong, kiểm tra sinh vật lơ lửng... Kim loại nặng sẽ được khử trong quá
trình xử lý nước (Bài 4)


24

Bảng 2.3.1. Trang thiết bị đo chỉ tiêu nước
Chỉ tiêu đo

TT
1

Độ mặn

Thiết bị
Tỷ trọng kế
Khúc xạ kế
Giấy quỳ

2

pH


Test kit
Máy đo điện cực
DO test kit

3

Oxy hòa tan (DO)

Máy đo Oxy hòa tan (Oxy
metter)

4

Độ kiềm

kH test kit

5

Nhiệt độ

Nhiệt kế

6

Độ trong

Đĩa Secchi

1.2.


Đo độ mặn

1.2.1. Đo bằng tỷ trọng kế (Areometer)


25

Tỷ trọng kế:
Là ống thủy tinh
Phần
dưới

đường kính lớn,
chứa các hạt chì
nhỏ,

Cột giấy có chia độ

Phần trên có đường
kính nhỏ hơn, chứa
cột giấy có chia độ
chỉ độ mặn.

Vạch chỉ độ mặn
của nước mẫu
Nước mẫu

Hình 2.3.1. Tỷ trọng kế


Cách đo như sau:
- Bƣớc 1: Cho mẫu nước vào
đầy ống nhựa hoặc vào ly có độ
cao thích hợp để tỷ trọng kế
không chạm đáy khi đo

Hình 2.3.2. Lấy mẫu nước vào ống
- Bƣớc 2: Cho tỷ trọng kế vào
ống nhựa
- Bƣớc 3: Chờ tỷ trọng kế
đứng yên trong ống nhựa

Hình 2.3.3. Cho tỷ trọng kế vào ống


26

- Bƣớc 4: Đọc số trên vạch
chia độ ở ngay mức nước. Số
này là độ mặn của nước trong ao

Hình 2.3.4. Đọc kết quả ở mức nước
1.2.2. Đo bằng khúc xạ kế
Bên ngoài khúc xạ kế có các chi tiết
chính:
- Nắp nhựa trắng trong, đóng mở
được
- Gương nhận mẫu nước màu xanh
trong, cố định bên dưới nắp nhựa


Chỉnh độ nét

Rãnh hiệu chỉnh

Nắp nhựa

- Rãnh hiệu chỉnh
- Bộ phận chỉnh độ nét, có thể xoay
tròn được
- Mắt đọc tròn nhỏ, ở giữa bộ phận
chỉnh độ nét. Nhìn vào mắt có thể
thấy màn hình như bên dưới

Hình 2.3.5. Khúc xạ kế

Màn hình có dãy số chỉ tỷ trọng của
mẫu thử ở bên trái và dãy số chỉ độ
mặn của nước ở bên phải.
Trị số ở ranh giới của nền xanh và
nền trắng là độ mặn của mẫu nước

Hình 2.3.6. Kết quả đo là ranh giới
của phần xanh và trắng


27

Cách đo độ mặn như sau:
1. Cho 1-2 giọt nước mẫu
vào giữa gương nhận mẫu

nước

Hình 2.3.7. Cho mẫu nước vào gương
nhận mẫu
2. Đậy nắp nhựa sát vào
gương nhận mẫu sao cho giọt
nước phân tán đều và không
tạo thành bọt khí

Hình 2.3.8. Đậy nắp nhựa
3. Hướng khúc xạ kế về
phía ánh sáng (mặt trời hoặc
đèn)
4. Đưa phần sau khúc xạ kế
vào sát mắt và nhìn vào mắt
đọc kết quả

Hình 2.3.9. Nhìn vào mắt đọc kết quả


28

5.
Đọc trị số ở vị trí ranh
giới giữa phần xanh và trắng
của màn hình. Đây chính là độ
mặn của mẫu nước
6.
Rửa gương nhận mẫu
nước và nắp nhựa bằng vài giọt

nước cất
7.
Dùng giấy mềm, mịn
chùi khô gương nhận mẫu
nước và nắp nhựa. Bảo quản
nơi khô ráo.

Hình 2.3.10. Đọc kết quả

Hiệu chỉnh khúc xạ kế
Sau nhiều lần sử dụng, khúc xạ kế có thể cho kết quả không chính xác.
Chỉnh lại như sau:
1. Cho 1-2 giọt nước cất hoặc nước đã biết trước độ mặn vào giữa gương
nhận mẫu nước.
2. Đậy nắp.
3. Hướng bộ phận nhận mẫu nước về phía ánh sáng.
4. Nhìn vào mắt đọc kết quả, xoay nhẹ bộ phận chỉnh độ nét để nhìn thấy
thật rõ trị số nằm ở ranh giới giữa phần xanh và trắng của màn hình.
5. Dùng tuốc-nơ-vít nhỏ
cho vào rãnh hiệu chỉnh,
xoay qua lại để ranh giới
của 2 phần trắng và xanh ở
vị trí số 0 (nếu là nước cất)
hoặc ở trị số chỉ độ mặn
của giọt nước.
6. Khúc xạ kế đã được
hiệu chỉnh xong
Hình 2.3.11. Xoay vít trong
rãnh hiệu chỉnh
Bảo quản khúc xạ kế



29

- Rửa gương nhận mẫu nước
và nắp nhựa bằng vài giọt nước
cất.
- Lau khúc xạ kế bằng giấy
mịn, mềm, khô
- Bảo quản trong hộp, để nơi
khô ráo

Hình 2.3.12. Lau khúc xạ kế
Không đƣợc:
- Nhúng gương nhận mẫu nước
và nắp nhựa vào bể để lấy mẫu.
- Rửa gương nhận mẫu nước
và nắp nhựa dưới vòi nước chảy
- Nhúng khúc xạ kế vào nước
Vì nước có thể đi vào lòng máy,
nấm sinh sôi làm tối màn hình và
khúc xạ kế bị hư.
Hình 2.3.13. Không rửa khúc xạ kế dưới
dòng nước
1.3.

Đo pH

1.3.1. Đo pH bằng giấy quỳ
Hộp giấy quỳ gồm:

 Giấy quỳ

Hình 2.3.14. Bộ mẫu giấy quỳ


30

 Thang so màu
Lưu ý đến hạn sử
dụng của giấy quỳ

Hình 2.3.15. Hộp giấy quỳ
Cách thực hiện đo nhƣ sau:
- Đo trực tiếp nguồn nước cách bờ khoảng 2m, cách mặt nước khoảng
0,5m
- Hoặc đo mẫu nước lấy từ biển với điểm lấy mẫu như trên

+ Bước 1: Lấy một mẩu giấy
quỳ dài khoảng 2-4cm

Hình 2.3.16. Lấy mẫu giấy quỳ


31

+ Bước 2: Nhúng mẩu giấy
quỳ vào trực tiếp xuống
nước hoặc lấy mẫu nước lên
từ vị trí muốn lấy nước để
đo


Hình 2.3.17. Nhúng mẩu giấy quỳ vào nước
+ Bước 3: Để ráo khoảng 510 giây mẩu giấy chuyển
màu

Hình 2.3.18. Để ráo mẩu giấy quỳ
+ Bước 4: Đặt mẩu giấy lên
thang so màu, so sánh màu
của mẩu giấy với các ô màu
trên thang so màu. Màu giấy
quỳ đậm hơn màu trên thang
so màu

Hình 2.3.19. So màu


32

+ Bước 5: Màu giấy quỳ
nhạt hơn màu trên thang so
màu

Hình 2.3.20. Màu mẩu giấy nhạt hơn
+ Bước 6: Đọc kết quả trị số
pH ở ô màu gần trùng nhất
so với màu mẩu giấy.

Hình 2.3.21. Màu mẩu giấy trùng với màu
của pH=8 trên thang so màu
1.3.2. Đo bằng test kit

Bộ test kit gồm:
 Thuốc thử
 Thang so màu
 Lọ nhựa trong chứa mẫu
nước

Hình 2.3.22. Hộp test pH


33

Cách đo như sau:
Bƣớc 1: Tráng lọ
- Cho nước mẫu vào lọ,
tráng đều lọ vài lần

Hình 2.3.23. Tráng lọ

-

Đổ nước tráng lọ ra

Hình 2.3.24. Đổ nước tráng lọ

Bƣớc 2: Lấy mẫu nước
- Cho nước mẫu vào lọ
đến mức quy định

Hình 2.3.25. Cho mẫu nước vào lọ



34

-

Lau khô bên ngoài lọ

Hình 2.3.26. Lau lọ
Bƣớc 3: Cho thuốc thử vào
lọ
- Cho thuốc thử vào lọ với
số giọt quy định tùy theo
nhà sản xuất sau khi lắc đều
chai thuốc thử
- Lắc nhẹ tròn đều lọ để
thuốc thử hòa tan vào mẫu
nước thử. Mẫu nước thử
biến màu
Hình 2.3.27. Cho thuốc thử vào lọ
Bƣớc 4: Đọc kết quả
- Đặt lọ nước mẫu lên
thang so màu, so sánh với
các ô màu trên thang so màu
- Đọc kết quả trị số pH ở ô
màu trùng hoặc gần nhất so
với màu nước mẫu.

Hình 2.3.28. So màu mẫu nước
1.3.3. Đo bằng máy đo cầm tay (máy đo điện cực)



35

Máy đo pH cầm tay có 2 loại:
 Bút đo pH: có đầu dò (điện
cực) nằm trực tiếp, phía dưới
của máy (bên trong).

Hình 2.3.29. Bút đo pH
 Loại có đầu dò nối với máy
bởi dây dẫn.

Hình 2.3.30. Máy đo pH đầu dò rời

Cách đo như sau:
Bƣớc 1: Hiệu chỉnh máy:
 Mở nắp máy
 Mở máy bằng nút mở-tắt
 Giữ phần dưới của máy trong cốc
nước cất
 Xoay nhẹ vít trong khe hiệu chỉnh
(bên hông hoặc mặt sau của máy),
quan sát màn hình
 Ngừng xoay khi màn hình hiện lên
số 7,0
 Chuyển máy ra khỏi cốc nước cất
Hình 2.3.31. Hiệu chỉnh máy


36


Bƣớc 2: Đo pH mẫu nước:
- Tráng cốc vài lần bằng nước mẫu
vừa lấy trực tiếp ngoài biển
-

Cho mẫu nước cần đo vào cốc.

- Cho phần dưới của máy vào cốc
nước mẫu
- Lắc nhẹ phần dưới của máy trong
nước vài lần
- Chờ 15 – 30 giây cho số trên màn
hình đứng yên
-

Đọc kết quả, ghi vào sổ theo dõi

-

Đưa máy ra khỏi cốc nước

-

Tắt máy

- Ngâm đầu dò vào cốc nước sạch
một lúc, lấy ra, để ráo
-


Đậy nắp máy

Hình 2.3.32. Đo pH mẫu nước
bằng máy đo pH cầm tay

Cách bảo quản:
- Tránh để pin cũ quá lâu trong máy vì có thể gây hỏng máy.
- Không đo trực tiếp vào nước bể
- Không để phần trên của máy tiếp xúc với nước để tránh chạm mạch
1.4.

Đo Oxy hòa tan (DO)

- Hai dạng thiết bị để đo hàm lượng oxy hòa tan là: Hộp test kit và máy đo
Oxy hòa tan
+ Hộp test kit gồm thuốc thử, thang so màu và lọ nhựa trong chứa mẫu nước.
Lưu ý đến hạn sử dụng của test kit


37

Hình 2.3.33. Các thành phần của hộp test Oxy
Máy đo có điện cực (đầu dò)
nối với máy bằng dây dẫn
(oxymeter)
Máy đắt tiền và khó sử dụng,
bảo quản nên không thích hợp
với quy mô hộ gia đình

Hình 2.3.34. Máy đo oxy hòa tan



38

1.4.1. Đo bằng test kit
- Cách tiến hành: Lấy mẫu nước tại vị trí muốn lấy nước ngoài biển, cách
bờ khoảng 2m, cách mặt nước khoảng 0,5m.
- Mẫu nước dùng để đo hàm lượng oxy hòa tan được đo ngay sau khi thu
mẫu
Bƣớc 1: Lấy mẫu nước:
- Dùng xô, ca lấy mẫu
nước biển ở vị trí lấy mẫu
để lấy nước (chú ý mẫu
nước sau khi lấy phải được
đo ngay lập tức để tránh sai
số). Sau đó, cho lọ lấy mẫu
vào vị trí giữa ca, xô, lấy
nước mẫu vào đến đầy
lọ.Tráng đều lọ chứa mẫu
nước vài lần bằng nước
định kiểm tra

Hình 2.3.35. Tráng lọ chứa mẫu nước

- Mẫu sau khi lấy sẽ
dùng khăn Lau khô bên
ngoài lọ

Hình 2.3.36. Lau khô bên ngoài lọ



39

Bƣớc 2: Nhỏ thuốc thử vào
lọ:
- Nhỏ thuốc thử số 1
vào lọ (số giọt có thể thay
đổi tùy theo loại test kit)
sau khi lắc đều chai thuốc
thử
Ví dụ: với hộp test SERA
(Đức), nhỏ 6 giọt thuốc thử
1 vào lọ nước mẫu
Lắc đều lọ

Hình 2.3.37. Cho thuốc thử 1 vào lọ
- Nhỏ thuốc thử số 2
vào lọ (số giọt có thể thay
đổi tùy theo loại test kit)
sau khi lắc đều chai thuốc
thử
Ví dụ: Với test SERA
(Đức), nhỏ 6 giọt thuốc
thử 2 vào lọ nước mẫu

Hình 2.3.38. Cho thuốc thử 2 vào lọ


40


Bƣớc 3: Đậy nắp lọ
- Đậy kín lọ bằng nắp
nhựa ngay (phải không có
bọt khí trong lọ)

Hình 2.3.39. Đậy nắp lọ

- Lắc đều lọ

- Mở nắp lọ ra

Bƣớc 4: So màu

Hình 2.3.40. Lắc đều lọ

- Đặt lọ nơi nền trắng
của thang so màu, so màu
với ánh sáng tự nhiên,
không trực tiếp chiếu vào
lọ
- Đọc kết quả hàm
lượng oxy của mẫu nước là
trị số của ô màu trùng hoặc
gần nhất với màu mẫu
nước.
- Ghi kết quả kiểm tra
vào sổ ghi chép số liệu
1.4.2. Đo oxy hòa tan bằng máy

Hình

2.3.41.So màu


41

Dùng máy đo Oxy (Oxy Metter) theo các bước sau:
Bƣớc 1: Khởi động máy, hiệu chỉnh máy theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
Bƣớc 2: Nhúng đầu đo xuống vị trí cần đo
Bƣớc 3: Rê đầu đo trong nước cho tới khi các số trên màn hình ổn định
(không nhấp nháy) thì dừng lại.
Bƣớc 4: Đọc kết quả và ghi vào sổ nhật ký, sau đó rửa đầu đo bằng nước
sạch và đậy nắp lại.

Hình 2.3.42. Máy đo Oxy
1.5.

Đo độ kiềm

- Đo độ kiềm của nguồn nước bằng bộ thử nhanh (kH test kit)
- Hộp test gồm thuốc thử và lọ nhựa trong chứa mẫu nước.
Lưu ý đến hạn sử dụng của hộp test


42

Hình 2.3.43. Các thành phần của hộp đo độ kiềm
Dùng mẫu nước đo pH để đo độ kiềm.
Cách đo độ kiềm của nước như sau:
Bƣớc 1: Tráng lọ: tráng đều lọ

vài lần bằng nước mẫu

Hình 2.3.44. Tráng đều lọ



×