Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

T23 - H9.CII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.58 KB, 4 trang )

Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học : 2008 - 2009
Ngày soạn : 12 / 11 / 08
Tiết : 23 LUYỆN TẬP

I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS khắc sâu kiến thức : Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các đònh lí
về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.
2. Kỹ năng : HS rèn kó năng vẽ hình, suy luận chứng minh.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình, tư duy linh hoạt sáng tnuy luận.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò của GV :
– SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài tập, thước thẳng, com pa, phấn màu.
– Phương án tổ chức dạy học : Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm .
2. Chuẩn bò của HS :
– Làm theo hướng dẫn tiết trước. Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước
thẳng, com pa.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra só số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong luyện tập)
3. Giảng bài mới :

Giới thiệu bài : Tổ chức luyện tập.

Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔÏNG HỌC SINH NỘI DUNG
10’
HOẠT ĐỘNG 1 (K. tra)
GV nêu yêu cầu kiểm tra :
HS1 :
Phát biểu và chứng minh


đònh lí so sánh độ dài của
đường kính và dây.
HS2 :
Chữa bài tập 18 (SBT trang
130) .
GV treo bảng phụ ghi đề bài
tập trên bảng :
Cho đường tròn (O) có bán
kính OA = 3 cm. Dây BC của
đường tròn vuông góc với
OA tại trung điểm của OA.
Tính độ dài BC.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1 :
Phát biểu đònh lí 1
SGK(Tr.103)
Vẽ hình và c/minh đònh lí:……
HS2 :
Làm bài tập 18 (SBT.
Tr/130).
H
A
B
O
C
Bài 18. SBT(Tr.130)
Gọi trung điểm của OA là H
Vì HA = HO và BH ⊥ OA tại
H nên ∆ABO cân tại B : AB
= OB.

Mà OA = OB = R
⇒ OA = OB = AB.
⇒ ∆AOB đều ⇒ AOB = 60
0
Tam giác vuông BHO có :
HH = BO.sin 60
0
BH = 3.
2
3
(cm)
BC = 2BH = 3 (cm)
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t23-h9-cii--13706295906485/zdp1369380456.doc
Trang - 1 -
Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học : 2008 - 2009
GV nhận xét cho điểm.
GV bổ sung thêm câu hỏi
cho lớp để thực hiện tiếp :
Chứng minh OC // AB.
HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
HS : Tứ giác OBAC là hình
thoi vì có hai đường chéo
vuông góc với nhau tại trung
điểm của mỗi đường nên
OC // AB (2 cạnh đối của
hình thoi).
Tứ giác OBAC là hình thoi vì
có hai đường chéo vuông góc
với nhau tại trung điểm của

mỗi đường nên OC // AB (2
cạnh đối của hình thoi).
30’
HOẠT ĐỘNG 2
Luyện tập
Bài 1.
GV treo bảng phụ ghi đề
bài trên bảng :
Cho đường tròn (O) hai dây
AB ; AC vuông góc với nhau
biết AB = 10, AC = 24.
a) Tính khoảng cách từ mỗi
dây đến tâm.
b) Chứng minh ba điểm B, O,
C thẳng hàng.
c) Tính đường kính của
đường tròn (O).
GV : Muốn xác đònh khoảng
cách từ O tới AB và AC ta
làm thế nào ?
GV yêu cầu một HS lên
bảng tính các khoảng cách
đó.
GV : Để chứng minh ba
điểm B, O, C thẳng hàng ta
chứng minh thế nào ?
GV gọi một HS lên bảng
thực hiện câu b).
GV : Để tính đường kính của
đường tròn (O) ta tính độ dài

đoạn thẳng nào ? Vì sao ?
Hãy thực hiện điều đó.
Một HS đọc to đề bài.
Một HS lên bảng vẽ hình,
HS cả lớp vẽ hình vào vở.
1
1
2
1
H
C
O
B
A
K
HS : Muốn xác đònh k/c từ O
đến AB, AC ta kẻ OH ⊥ AB
(H ∈ AB), OK ⊥ AC (K ∈ AC)
HS lên bảng tính OH, OK :
HS : …… c/m
·
COB
= 180
0
.
HS lên bảng thực hiện câu b)
:
……………………………………………………
HS : … tính độ dài đoạn thẳng
BC. Vì ba điểm B, O, C

thẳng hàng nên BC là đường
kính của (O).
HS lên bảng tính BC.
………………………………………………………
………………………………………………………
Bài 1.
a) Kẻ OH ⊥ AB tại H, OK ⊥
AC tại K.
⇒ AH = HB, AK = KC (đlí).
Tứ giác AHOK có :
µ
µ
µ
A     K     H  = =
= 90
0
⇒ AHOK là hình chữ nhật
⇒ AH = OK =
2
1
AB =
2
1
.10 = 5 (cm).
OH = AK =
2
1
AC =
2
1

.24 =
12 (cm).
b) Theo câu a) AHOK là
hình chữ nhật nên ∆CKO =
∆OHB (c-g-c)

µ
µ
1 1
C  O  =
(hai góc tương
ứng)

µ
µ
1 2
C  O  +
= 90
0
(hai góc
nhọn của tam giác vuông)

µ µ
2 1
O  O  +
= 90
0

µ µ
·

2 1
O  O    KOH   + + =
180
0
.
Vậy ba điểm B, O, C thẳng
hàng.
c) Ba điểm B, O, C thẳng
hàng nên BC là đường kính
của (O).
∆ABC vuông tại A, theo đònh
lí Py-ta-go ta có :
BC
2
= AC
2
+ AB
2

= 24
2
+ 10
2
= 676
BC =
676
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t23-h9-cii--13706295906485/zdp1369380456.doc
Trang - 2 -
Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học : 2008 - 2009
Bài 2.

GV treo bảng phụ ghi đề bài
tâp : Cho đường tròn tâm O,
đường kính AB. Dây CD cắt
đường kính AB tại I. Gọi H
và K theo thứ tự là chân các
đường vuông góc kẻ từ A và
B đến CD. Chứng minh rằng
CH = CD.
GV gọi một HS đọc to đề bài
và một HS lên bảng vẽ hình.
GV : Bài giống bài toán nào
đã giải ?
GV cho HS thảo luận nhóm.
GV thu hai bảng nhóm cho
HS nhận xét sửa chữa thành
bài giải hoàn chỉnh.
GV tổng kết : Từ kết luận
bài toán 11 SGK(Tr.104) và
bài toán trên ta đêøu có : dây
CD cắt hay không cắt đường
kính AB thì CH vẫn bằng
DK.
Một HS đọc to đề bài.
Một HS lên bảng vẽ hình, cả
lớp cùng vẽ hình vào vở.
I
C
H
O
B

A
K
M
N
D
HS : Giống bài tập 11
SGK(Tr.104).
HS thảo luận nhóm.
Bảng nhóm :
………………………………………………………..
HS nhận xét bài làm của các
nhóm.
………………………………………………………..
Bài 2.
Kẻ OM ⊥ CD, OM cắt AK
tòa N.
⇒ MC = MD (1) (ĐLí đường
kính vuông góc với dây
cung)
Xét ∆AKB có OA = OB (gt)
ON // KB (cùng ⊥ CD)
⇒ AN = NK
Xét ∆AHK có : AN = NK
(c/m trên) và MN // AH
(cùng ⊥ CD)
⇒ MH = MK (2)
Từ (1) và (2) ta có :
MC – MH = MD – MK
Hay CH = DK.
2’

HOẠT ĐỘNG 3 :
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
GV nhắc nhở HS:
Khi làm bài tập cần đọc kó đề, nắm vững giả thiết, kết luận.
Vẽ hình thật chính xác, rõ ràng, đẹp.
Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học, suy luận lôgic.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo : (2 ph)
• Xem lại các bài tập đã giải.
• Làm các bài tập :22, 23 - SBT(Tr.131).
• Đọc bài : “ Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây “ SGK(Tr.104).
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t23-h9-cii--13706295906485/zdp1369380456.doc
Trang - 3 -
Trửụứng THCS Nguyeón Hueọ Naờm hoùc : 2008 - 2009

/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t23-h9-cii--13706295906485/zdp1369380456.doc
Trang - 4 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×