Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

T31 - H9.CII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.13 KB, 5 trang )

Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học : 2008 - 2009
Ngày soạn : 10 / 12 / 08
Tiết : 31 §8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (tt)

I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
– HS nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vò
trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
2. Kỹ năng :
– HS biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong ; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai
đường tròn.
– HS biết xác đònh vò trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và
các bán kính.
3. Thái độ :
– Thấy được hình ảnh của một số vò trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò của GV :
– SGK, Giáo án, Bảng phụ vẽ sẵn các vò trí tương đối của hai đường tròn, tiếp tuyến chung
của hai đường tròn, hình ảnh của môït số vò trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế,
bảng tóm tắt SGK (tr – 121). Thước thẳng, com pa, phấn màu, ê ke.
2. Chuẩn bò của HS :
– Ôn lại bất đẳng thức tam giác, Tìm hiểu các đồ vật có hình dạng và kết cấu liên quan đến
những vò trí tương đối của hai đường tròn. Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng
nhóm, thước kẻ, com pa, ê ke, bút chì.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra só số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (7 ph)
Hai HS lên bảng cùng lúc :
HS1 : a) Giữa hai đường tròn có những vò trí tương đối nào ? Nêu đònh nghóa.
b) Phát biểu tính chất đường nối tâm, đònh lí về hai đường tròn cắt nhau, hai đường


tròn tiếp xúc nhau.
HS2 : Chữa bài tập 34 SGK(Tr.119) : Trường hợp O và O’ nằm cùng phía đối với AB.
Giải :
HS
1
: a) (SGK-Tr.118) ; b) (SGK-Tr.119)
HS
2
: Lên bảng giải bài tập.
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t31-h9-cii--13706295905545/poo1369380456.doc
Trang - 1 -
Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học : 2008 - 2009
(GV treo bảng phụ vẽ hình trong trường hợp O và O’ nằm cùng phía đối với AB để
tiết kiệm thời gian)
Có IA = IB =
2
1
AB = 12 cm
Xét ∆AIO có I = 90
0

OI =
)cm(161220AIOA
2222
=−=−

Xét ∆AIO’ có I = 90
0
OI’ =
)cm(91215AIA'O

2222
=−=−
Vì O và O’ nằm cùng phía đối với AB nên :
OO’ = IO – O’I = 16 – 9 = 7 (cm).
3. Giảng bài mới :

Giới thiệu bài : (1 ph)
– GV : Cho hai đường tròn (O ; R) và (O’ ; r) với R > r. Trong mục này chúng ta xét hệ
thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính có liên quan như thế nào với các vò trí tương đối của
hai đường tròn và tiếp tuyến chung của hai đường tròn.

Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔÏNG HỌC SINH NỘI DUNG
19’
HOẠT ĐỘNG 1
GV treo bảng phụvẽ hình 90
SGK(Tr.120).
Hỏi : Có nhận xét gì về độ
dài đoạn nối tâm Ô’ với các
bán kính R, r ?
GV thông báo đó chính là
nội dung của

GV treo bảng phụ vẽ hình
91, 92 SGK(Tr.120).
Hỏi :
 Nếu hai đường tròn tiếp
xúc nhau thì tiếp điểm và hai
tâm quan hệ như thế nào?
 Nếu (O) và (O’) tiếp xúc

ngoài thì đoạn nối tâm quan
hệ với các bán kính như thế
nào ?
 Nếu (O) và (O’) tiếp xúc
HS quan sát hình vẽ.
HS : Tam giác OAO’ có :
OA – O’A < OO’ < OA +
O’A (Bất đẳng thức tam
giác).
Hay R – r < OO’ < R + r.
HS quan sát hình vẽ.
HS :
 Tiếp điểm và hai tâm cùng
nằm trên một đường thẳng.
 Nếu (O) và (O’) tiếp xúc
ngoài thì A nằm giữa O và
O’.
1. Hệ thức giữa đoạn nối
tâm và các bán kính
Cho hai đường tròn (O ; R)
và (O’ ; r) với R > r.
a) Hai đường tròn cắt nhau.
R – r < OO’ < R + r
R
r
O'
O
B
A
b) Hai đường tròn tiếp xúc

nhau.

Tiếp xúc ngoài :
OO’ = R + r

Tiếp xúc trong :
OO’ = R - r
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t31-h9-cii--13706295905545/poo1369380456.doc
Trang - 2 -
O
O’
R
r
I
O'
O
B
A
Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học : 2008 - 2009
trong thì đoạn nối tâm quan
hệ với các bán kính như thế
nào ?
GV treo bảng phụ vẽ hình
93, 94. Yêu cầu HS hoạt
độmh nhóm : so sánh đoạn
nối tâm OO’ với R và r ?
O'O
GV thu bảng nhóm và cho
HS cả lớp nhận xét sửa chữa
thành bài giải hoàn chỉnh.

GV lưu ý : Dùng phương
pháp phản chứng, ta chứng
minh được các mệnh đề đảo
trên cũng đúng và ghi tiếp
dấu mũi tên ngược (⇐) vào
các mệnh đề đã được chứng
minh ở trên.
GV treo bảng phụ ghi bảng
tóm tắt SGK(Tr. 121). Yêu
cầu HS đọc to bảng tóm tắt.
GV treo bảng phụ ghi đề bài
tập 35 SGK(Tr.122), gọi lần
lượt HS lên bảng điền vào ô
trống.
⇒ OO’ = OA + O’A = R + r
 Nếu (O) và (O’) tiếp xúc
trong thì O’ nằm giữa O và
A.
⇒ OO’ = OA – O’A = R – r.
HS hoạt động theo nhóm .
 Ngoài nhau :
OO’ = OA + AB + BO’
OO’ = R + AB + r
⇒ OO’ > R + r
 Đựng nhau :
OO’ = OA – O’B – BA
OO’ = R – r – BA
⇒ OO’ < R – r.
 (O) và (O’) đồng tâm thì
OO’ = 0.

HS nhận xét bài làm của các
nhóm.
HS cbú ý lắng nghe.
HS đọc bảng tóm tắt
SGK(Tr.121).
………………………………………………………
HS làm bài tập 35.
HS lên bảng điền vào chỗ
trống.
……………………………………………………….
R
r
O'
O
c) Hai đường tròn không giao
nhau.

Ngoài nhau :
OO’ > R + r
R
r
O'
O
B
A

Đựng nhau :
OO’ < R – r
R
r

O'
O
B
A

Đồng tâm : OO’ = 0
O'O
8’
HOẠT ĐỘNG 2
GV treo bảng phụ vẽ hình
95, 96 SGK(Tr.121), giới
thiệu trên hình 95 có d
1
, d
2
tiếp xúc với cả hai đường
tròn (O) và (O’), ta gọi d
1

d
2
là các tiếp tuyến chung
của hai đường tròn (O) và
(O’).
HS quan sát hình vẽ và nghe
GV giới thiệu về tiếp tuyến
chung của hai đườngtròn.
2. Tiếp tuyến chung của hai
đường tròn
Tiếp tuyến chung của hai

đường tròn là đường thẳng
tiếp xúc với cả hai đường
tròn đó.
Tiếp tuyến chung ngoài
không cắt đoạn nối tâm, tiếp
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t31-h9-cii--13706295905545/poo1369380456.doc
Trang - 3 -
Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học : 2008 - 2009
Hỏi :
- hình 96 có tiếp tuyến
chung của hai đường tròn
không ?
- Các tiếp tuyến ở hình 95 và
hình 96 đối với đoạn nối tâm
khác nhau như thế nào ?
GV giới thiệu tiếp tuyến
chung trong và tiếp tuyến
chung ngoài.
GV yêu cầu HS làm
SGK(Tr.122). Gọi HS đứng
tại chỗ trả lời.
GV treo bảng phụ vẽ hình 98
SGK(Tr.122). Giới thiệu trên
thực tế có nhiều đồ vật có
hình dạng và kết cấu có liên
quan đến vò trí tương đối của
hai đường tròn .
GV giải thích cho HS từng
hình cụ thể.
HS : ……… có m

1
, m
2
là tiếp
tuyến chung của hai đường
tròn (O) và (O’).
HS : ……… hình 95 các tiếp
tuyến chung không cắt đoạn
nối tâm. Hình 96 các tiếp
tuyến chung cắt đoạn nối
tâm.
HS làm SGK(Tr.122) :
………………………………………………………
HS quan sát hình vẽ và nghe
GV giải thích.
……………………………………………………….
tuyến chung trong cắt đoạn
nối tâm.
m
2
m
1
d
2
d
1
O'O
7’
HOẠT ĐỘNG 3


Củng cố, hướng dẫn giải
bài tập :
GV cho HS làm bài tập 36
SGK(Tr.123).
GV vẽ hình trên bảng.
GV yêu cầu HS về nhà tìm
HS nghiên cứu đề bài và vẽ
hình vào vở.
a) Xác đònh vò trí tương đối
của hai đường tròn.
Có O’ là trung điểm của AO
⇒ O’ nằm giữa A và O.
⇒ AO’+ O’O = AO
⇒ O’O = AO – AO’
hay O’O = R – r. Vậy hai
đườngtròn (O) và (O’) tiếp
xúc trong.
b) ∆ACO có : AO’ = O’O =
O’C = r (O’)
⇒ ∆ACO vuông tại C (Vì có
trung tuyến CO’ =
2
1
AO)
⇒ OC ⊥ AD ⇒ AC = CD
(đònh lí đường kính và dây).
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t31-h9-cii--13706295905545/poo1369380456.doc
Trang - 4 -
A
C

D
O
O’
Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học : 2008 - 2009
các cách khác chứng minh
câu b).
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo : (2 ph)
 Nắm vững các vò trí tương đối của hai đường tròn cùng các hệ thức, tính chất của đường nối
tâm.
 Làm các bài tập : 37, 38, 40 - SGK(Tr.123) và bài 68 SBT(Tr.138)
 Đọc bài : “ Có thể em chưa biết : Vẽ chắp nối trơn “ SGK(Tr.124).
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t31-h9-cii--13706295905545/poo1369380456.doc
Trang - 5 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×