Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRUYỀN HÌNH CÁP TRẢ TIỀN TẠI ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆN NAM GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 TẦM NHÌN 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 115 trang )

NGUYỄN TRƯỜNG GIANG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRUYỀN HÌNH CÁP
TRẢ TIỀN TẠI ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆN NAM
GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 TẦM NHÌN 2020

---------------------------------------

NGUYỄN TRƯỜNG GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHOÁ 2011B

Hà Nội – Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
---------------------------------------

Nguyễn Trường Giang

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên nghành Quản trị kinh doanh



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS TS NGHIÊM SỸ THƯƠNG

Hà Nội – Năm 2013


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ............6
DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH CÁP TRẢ TIỀN.........................................................6
1.1. KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH .......................................6
1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh ......................................................6
1.1.2. Qúa trình xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. ..............6
1.1.2.1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp...............................6
1.1.2.2. Đánh giá môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. .......................7
1.2. ĐẶC ĐIỂM VỀ SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG TRUYỀN HÌNH CÁP
TRẢ TIỀN..........................................................................................................15
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và tính ưu việt của truyền hình cáp trả tiền ........15
1.2.1.1. Khái niệm về truyền hình cáp.........................................................15

1.2.1.2. Đặc điểm dịch vụ truyền hình cáp..................................................16
1.2.1.3. Tính ưu việt của truyền hình cáp ....................................................17
1.2.2. Thị trường truyền hình trả tiền..............................................................17
1.2.2.1. Khái niệm thị trường Truyền hình cáp trả tiền...............................17
1.2.2.2. Đặc điểm của thị trường Truyền hình cáp trả tiền..........................18
1.2.3. Các yếu tố cấu thành thị trường Truyền hình trả tiền ...........................20
1.2.3.1. Cầu thị trường.................................................................................20
1.2.3.2. Cung thị trường...............................................................................21
1.2.3.3. Giá cả ..............................................................................................23
1.2.3.4. Cạnh tranh.......................................................................................23
1.2.3.5. Mối quan hệ cung, cầu, giá cả và cạnh tranh..................................25
1.3 PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRUYỀN HÌNH CÁP TRẢ TIỀN.............26
1.3.1. Thực chất và yêu cầu ............................................................................26
1.3.1.1. Thực chất ........................................................................................26
1.3.1.2. Yêu cầu ...........................................................................................26
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá............................................................................27
1.3.2.1. Khách hàng .....................................................................................27
 


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

1.3.2.2. Thị phần..........................................................................................27
1.3.2.3. Lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận ...........................................................28
1.3.2.4. Mức độ thoả mãn nhu cầu khách hàng...........................................28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRUYỀN HÌNH

CÁP TRẢ TIỀN TẠI ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM....................................32
2.1. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN HÌNH CÁP TRẢ TIỀN TẠI ĐÀI TRUYỀN
HÌNH VIỆT NAM..............................................................................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................32
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh ............................................................................33
2.1.2.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý.....................................................34
2.1.2.2. Kết quả hoạt động...........................................................................35
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRUYỀN HÌNH CÁP
TRẢ TIỀN TẠI ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM .........................................37
2.2.1 Thực trạng phát triển thị trường truyền hình cáp trả tiền tại Đài TH Việt
Nam.................................................................................................................37
2.2.2.1. Phát triển thị trường theo nội dung.................................................37
2.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG PHÁT TRIỂN
TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM ...................................................................43
2.3.1 Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến thị trường truyền hình cáp trả
tiền- Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô .....................................................43
2.3.1.1. Môi trường kinh tế..........................................................................43
2.3.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật – Cơ chế chính sách....................44
2.3.1.3. Môi trường văn hóa, con người. .....................................................45
2.3.1.4. Môi trường tự nhiên........................................................................46
2.3.1.5. Môi trường khoa học công nghê.....................................................46
2.3.2. Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới sự phát triển của thị trường truyền
hình cáp trả tiền đài THVN- tố thuộc môi trường nghành. ...........................47
2.3.2.1. Sức ép từ phía khách hàng..............................................................47
2.3.3.2. Sức ép từ phía nhà cung ứng. .........................................................49
2.3.3.3. Sức ép từ phía các đổi thủ tiềm ẩn..................................................49
2.3.3.4. Sức ép từ các sản phẩm thay thế.....................................................50

 



Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

2.3.3.5. Sức ép cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành. .................50
2.3.4. Nhân tố bên trong – Môi trường nội bộ doanh nghiệp .........................52
2.3.4.1. Sản phẩm dịch vụ ...........................................................................52
2.3.4.2. Lao động .........................................................................................53
2.3.4.3. Công nghệ.......................................................................................54
2.3.4..4. Vốn ................................................................................................55
2.3.4.5. Công tác quản lý của doanh nghiệp................................................56
2.3.5. Ma trận SWOT phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức của
truyền hình cáp trả tiền đài truyền hình Việt Nam .........................................57
2.2.5.1 Phân tích ma trận SWOT.................................................................57
2.2.5.2. Đánh giá thực trạng phát triển truyền hình cáp đài THVN thông
qua ma trận SWOT ......................................................................................66
CHƯƠNG 3. PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRUYỀN HÌNH CÁP TRẢ TIỀN
TẠI ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆN NAM GIAI ĐOẠN 2012 – 2015 TẦM NHÌN
2020 .......................................................................................................................72
3.1. XU THẾ PHÁT TRIỂN VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG TRUYỀN HÌNH
TRẢ TIỀN TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM .........................................72
3.1.1. Xu thế trên thế giới và tại Việt Nam.....................................................72
3.1.1.1. Xu thế trên thế giới .........................................................................72
3.1.1.2. Xu thế tại Việt Nam........................................................................73
3.1.2. Dự báo tại Việt Nam đến 2015 .............................................................74
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRUYỀN
HÌNH CÁP TRẢ TIỀN TẠI ĐÀI THVN ..........................................................75

3.2.1. của chương 2 chúng ta sẽ để ra các giải pháp phát triển thị trường để
phát huy mặt mạnh, tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức và hạn chế điểm
yếu của VCTV ................................................................................................75
3.2.2. Phát triển sản phẩm và dịch vụ mới theo hướng hiện đại phù hợp với
công nghệ hội tụ và xu hướng phát triển trong tương lai................................76
3.2.3. Giải pháp đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ.........................................78
3.2.4. Giải pháp phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ ...................................79
3.2.5. Giải pháp đối với chính sách giá.........................................................81

 


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

3.2.5.1. Xây dựng chính sách giá linh hoạt .................................................81
3.2.5.2. Giảm chi phí, hạ giá thành..............................................................83
3.2.6. Giải pháp về nâng cao năng lực cạnh tranh ..........................................84
3.2.7. Giải pháp về truyền thông, tiếp thị, khuyến mãi...................................85
3.2.8. Giải pháp về nhân lực và tổ chức quản lý của truyền hình cáp Việt
Nam.................................................................................................................89
3.2.8.1. Nâng cao chất lượng nhân lực ........................................................89
3.2.8.2. Hoàn thiện tổ chức quản lý của truyền hình cáp Việt Nam...........91
3.2.9. Bảo vệ bản quyền các kênh truyền hình cáp của Đài THVN. ..............93
3.3 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC ĐỂ PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG TRUYỀN HÌNH CÁP TRẢ TIỀN TẠI ĐÀI TRUYỀN HÌNH
NGHỆ AN ..........................................................................................................94

3.3.1. Lựa chọn giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh................................94
3.2.2. Lý do chọn giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ............................95
KẾT LUẬN ...............................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................104
 

 


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

LỜI CAM ĐOAN
 
Trong quá trình làm luận văn em đã sử dụng cơ sở lý luận về phát triển thị
trường truyền hình cáp trả tiền của đài truyền hình Việt Nam. PGS TS Nghiêm Sỹ
Thương thực sự em đã dành nhiều thời gian cho việc thu thập dữ liệu; vận dụng
kiến thức để phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp cải thiện thị trường truyền
hình tình hình giữ và thu hút thêm các loại nhân lực và phát triển thị trường cho
truyền hình cáp trả tiền đài truyền hình Việt Nam.
Em xin cam đoan công trình này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng
em, được lập từ nhiều tài liệu và liên hệ với số liệu thực tế để viết ra. Không sao
chép bất kỳ một công trình hay một luận án của bất cứ tác giả nào khác. Các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực. Các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.

Hà Nội, tháng 6 năm 2013
 

 
 
    Nguyễn Trường Giang
Học viên khóa 2011B

 


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AVG

An Vien Group

CA

Conditional Access (Truy nhập có điều kiện)

CASBAA

Cable & Satellite Broadcasting Association of Asia

CATV

Community Antenna Television

CMTS

Cable Modem Termination System

DTH


Direct to Home

DTT

Digital Terrestrial Television

FTTH

Fiber to the home

HCaTv

Ha Noi Cable Television

HDTV

High Definitiom Television (Truyền hình độ nét cao)

HFC

Hybrid fiber-coaxial (Mạng lai ghép cáp quang-cáp đồng trục)

IPTV

Internet Protocol Television (Truyền hình giao thức internet)

HFC

Hybrid Fibre-Coaxial


HTV

Ho Chi Minh Television

MMDS

Multi-point, Multi-channel Distribution

PTTH

Phát thanh truyền hình

SD

Standard-definition

SCTV

Saigontourist Cable Television

TH

Truyền hình

THC

Truyền hình Cáp

THVN


Truyền hình Việt Nam

VCTV

Viet Nam Cable Television (Truyền hình cáp Việt Nam)

VNPT

Viet Nam Post and Telecomunication

VOD

Video On Demand (Truyền hình theo yêu cầu)

VSTV

Viet Nam Satellite Television

VTV

Viet Nam Television (Đài Truyền hình Việt Nam)


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Ba cấp độ của môi trường kinh doanh doanh nghiệp
Hình 1.2. Sơ đồ tổng quát mô hình năm lực lượng của Michael Porter
Bảng 1.3. Ma trận SWOT (mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ)
Sơ đồ 1.4. Mạng truyền hình cáp
Hình 1.5: Mô hình nguyên lý quan hệ cung cầu, giá cả sản phẩm trên thị trường

Hình 1.6: Mô hình cấu trúc bậc thị trường của doanh nghiệp truyền hình trả tiền
Hình 1.7: Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng thỏa mãn nhu cầu xem nhiều
kênh truyền hình trả tiền
Hình 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý truyền hình trả tiền Đài TH Việt Nam
Bảng 2.2: Bảng tổng kết tình hình kinh doanh truyền hình trả tiền của Đài THVN
Từ năm 2007 - 2011
Biểu đồ 2.3: Biều đồ tăng trường về lợi nhuận truyền hình trả tiền của Đài THVN từ
2007 -2011
Biểu đồ 2.4: Đồ thị tăng trưởng về doanh thu truyền hình trả tiền của Đài THVN từ
2007 – 2011
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp giá truyền hình cáo đài THVN tại các tỉnh- thành trên cả
nước
Bảng 2.6: Bảng thống kê tình hình khách hàng và thị phần truyền hình trả tiền của
Đài THVN từ 2007-2011.
Bảng 3.1: Bảng dự báo tiềm năng, nhu cầu về truyền hình trả tiền của thị trường
Việt Nam từ năm 2012-2015


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.2. Sơ đồ tổng quát mô hình năm lực lượng của Michael Porter ...................10
Hình 1.3: Mô hình nguyên lý quan hệ cung cầu, giá cả sản phẩm trên thị trường ..25
Hình 1.4: Mô hình cấu trúc bậc thị trường của doanh nghiệp truyền hình trả tiền...27
Hình 1.5: Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng thỏa mãn nhu cầu xem nhiều
kênh truyền hình trả tiền ...........................................................................................29

Hình 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý truyền hình trả tiền Đài TH VN..........34

 


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Ma trận SWOT (mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ) ........................14
Bảng 2.1: Bảng tổng kết tình hình kinh doanh truyền hình trả tiền của Đài THVN
Từ năm 2007 - 2011 ..................................................................................................35
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp giá truyền hình cáo đài THVN tại các tỉnh- thành trên cả nước
...................................................................................................................................38
Bảng 2.3: Bảng thống kê tình hình khách hàng và thị phần truyền hình trả tiền của
Đài THVN từ 2007-2011. .........................................................................................41
Bảng 3.1: Bảng dự báo tiềm năng, nhu cầu về truyền hình trả tiền của thị trường
Việt Nam từ năm 2012-2015.....................................................................................75
Biểu đồ 2.1: Biều đồ tăng trường về lợi nhuận truyền hình trả tiền của Đài THVN từ
2007 -2011 ................................................................................................................36
Biểu đồ 2.2: Đồ thị tăng trưởng về doanh thu truyền hình trả tiền của Đài THVN từ
2007 - 2011 ...............................................................................................................36
Biểu đồ 2.3: Biều đồ so sánh thị phần khách hàng các đơn vị kinh doanh truyền
hình trả tiền năm 2011...............................................................................................42
Sơ đồ 1.1: Ba cấp độ của môi trường kinh doanh doanh nghiệp ................................7
Sơ đồ 1.2. Mạng truyền hình cáp ..............................................................................16


 


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Truyền hình trả tiền còn gọi là PAY TV là hình thức xem truyền hình có thu
phí, có khả năng truyền dẫn được nhiều kênh truyền hình, các dịch vụ gia tăng và
đặc biệt là khả năng quản lý các chương trình đến từng đầu thu giải mã nói nôm na
chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản nghĩa là xem gì trả nấy. Như vậy chúng ta
có thể thấy, cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ và kinh tế, lượng
người xem truyền hình trên thế giới tăng nhanh, xu thế phát triển của truyền hình trả
tiền là tất yếu. Việt Nam, quốc gia với nền kinh tế đang phát triển, mới chỉ có 2,5
triệu thuê bao truyền hình trả tiền trong số hơn 16 triệu hộ dân, tỷ lệ cũng khá thấp
so với mức mơ ước 50-60% ở nhiều nước trên thế giới, vẫn được coi là một "miếng
bánh" đầy sức hút với các nhà cung cấp truyền hình trả tiền. Hiện có hàng chục nhà
cung cấp truyền hình trả tiền khác nhau trên toàn lãnh thổ với đủ các loại hình Pay
TV như: truyền hình cáp, truyền hình số vệ tinh, truyền hình kỹ thuật số... Các nhà
cung cấp với đủ các chiêu thức kinh doanh khác nhau nhằm nhanh chóng chiếm
lĩnh và phát triển thị phần truyền hình trả tiền. Cũng như các loại hình thị trường
dịch vụ và sản phẩm khác, thực chất phát triển thị trường truyền hình trả tiền là
nghiên cứu về cầu để kích cầu thị trường truyền hình trả tiền, nghiên cứu về cung để
phát triển cung trên thị trường truyền hình trả tiền nhằm đạt được sự phát triển thị
trường ở mức cao nhất, có khả năng cạnh tranh tốt nhất và đạt được thị phần cao
nhất cũng như mang lại doanh thu, lợi nhuận tối đa.

Trải qua quá trình hoạt động 14 năm, đến 2012 truyền hình cáp của Đài
THVN đã phát triển mạnh mẽ với thị phần và dịch vụ cung cấp hàng đầu ở Việt
Nam, tập trung phát triển mạnh mẽ theo chiều rộng, bắt đầu có xu hướng phát triển
theo chiều sâu. Tuy nhiên còn rất nhiều hạn chế trong việc phát triển thị trường như:
tốc độ phát triển thị trường bị chậm lại, có nguy cơ bị mất dần thị phần vào các đối
thủ cạnh tranh, phát triển thị trường chỉ mới chỉ chú trọng đến phát triển theo chiều
rộng, chưa chú trọng phát triển theo chiều sâu, chất lượng dịch vụ còn hạn chế, nội

 

1


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

dung còn nghèo nàn chưa đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của nhân dân trên cả nước,
chưa xứng tầm với những lợi thế của một Đài truyền hình quốc gia. Vấn đề đặt ra là
Đài THVN phải biết vận dụng những thế mạnh của mình để có những chiến lược
phù hợp, tìm ra và triển khai các giải pháp phát triển thị trường hiệu quả thì thị
trường truyền hình cáp trả tiền của Đài THVN sẽ phát triển mạnh vượt bậc trong
thời gian tới.
Tuy nhiên trong điều kiện không có sự biến động về giá cả và các yếu tố đầu
vào liên quan đến sản xuất và phát sóng, Đài THVN cần đảm bảo nguồn tài chính
ước tính đến năm 2015 là tới 1984,97 tỷ đồng/ năm. Đây là một khó khăn, thách
thức lớn đòi hỏi phải có nhiều giải pháp tập trung tháo gỡ. Bởi vậy, bên cạnh việc
thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ truyền thông thì việc đề ra các giải pháp để phát

triển truyền hình cáp trả tiền tại Đài THVN là bài toán về doanh thu là vô cùng quan
trọng, cần thiết và cấp bách. Do vậy, xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, tôi quyết định
chọn đề tài “Phát triển thị trường truyền hình cáp trả tiền tại Đài Truyền hình Việt
nam giai đoạn 2012 – 2015 tầm nhìn 2020” để nghiên cứu và viết luận văn tốt
nghiệp.
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Bối cảnh thị trường truyền hình trả tiền bùng nổ và sôi động như trên đã thu
hút được một số công trình nghiên cứu về mảng đề tài này, cụ thể như:
Hội thảo về liên kết truyền hình cáp trả tiền vào đầu năm 2013 giữa Đài
THVN- Tổng Công ty Truyền hình Cáp VN và Đài THTP.HCM- Truyền hình Cáp
TP.HCM.
Luận văn thạc sĩ “Truyền hình trả tiền ở Việt Nam” (2006) của tác giả Bùi Thị
Phượng, Đại học KHXH&NV.
Luận văn thạc sỹ “Quá trình phát triển dịch vụ truyền hình trả tiền tại Trung
tâm Kỹ thuật Truyền hình cáp Việt Nam, Đài truyền hình Việt Nam giai đoạn 19952005: Kinh nghiệm và giải pháp” (2008) của tác giả Hoàng Việt Hùng, Đại học
Kinh tế Quốc dân.

 

2


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

Luận văn thạc sỹ “Phát triển hoạt động dịch vụ truyền thông và truyền hình
trả tiền tại Đài truyền hình Việt Nam” (2009) của tác giả Phạm Đức Anh, Đại học

Quốc gia Hà Nội.
Luận án Tiến sĩ khoa học kinh tế “Những phương hướng và biện pháp chủ yếu
nhằm phát triển sản phẩm truyền hình cho phù hợp với cung cầu về truyền hình ở
Việt Nam hiện nay” (2006) của tác giả Đinh Quang Hưng, Đại học Kinh tế Quốc
dân.
Đề tài nghiên cứu cấp Bộ “Nghiên cứu thử nghiệm truyền hình số có độ phân
giải cao sử dụng công nghệ số (Digital HDTV) trong điều kiện cụ thể của Việt
Nam” (2008) của tác giả TS Ngô Thái Trị.
Các công trình trên nhìn chung đã nêu lên được một số đặc thù của lĩnh vực
truyền hình trả tiền so với các loại hình viễn thông khác, phân tích đánh giá hiện
trạng truyền hình trả tiền tại Đài truyền hình Việt Nam đến thời điểm nghiên cứu,
về những thành công và hạn chế kèm theo những nguyên nhân. Từ đó đi sâu nghiên
cứu 1 khía cạnh nào đó của truyền hình trả tiền tại Đài truyền hình Việt Nam như
marketing, dịch vụ, đầu tư…
Tuy nhiên thị trường truyền hình trả tiền đến thời điểm này đã có rất nhiều
biến đổi về chất và lượng, bắt nguồn từ những đột phá về công nghệ, tăng cường
quản lý của cơ quan nhà nước, xu hướng tách mảng dịch vụ khỏi các đài truyền
hình, sự tham gia của hầu hết các đơn vị viễn thông, sự phát triển các hình thức
cạnh tranh … Bản thân tại Đài truyền hình Việt Nam cũng đã có sự phân tách độc
lập các mảng truyền hình trả tiền, một phần chuyển sang liên doanh liên kết với các
đối tác, phần còn lại chuyển đổi cơ chế từ hành chính sự nghiệp có thu sang cơ chế
doanh nghiệp nhằm tạo sự đột phá trong lĩnh vực truyền hình trả tiền cho tương
xứng với vị thế của đài truyền hình quốc gia. Do đó những phân tích, đánh giá và
các giải pháp đề xuất của các công trình nghiên cứu trên ít nhiều đã giảm đi tính
thực tiễn, hiệu quả thấp hoặc không có khi áp dụng trong tình hình hiện nay.
Vì vậy với đề tài “Phát triển thị trường truyền hình cáp trả tiền tại Đài Truyền
hình Việt nam giai đoạn 2012 – 2015 tầm nhìn 2020”, tác giả hy vọng mang lại một

 


3


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

cái nhìn toàn diện về truyền hình cáp tại Đài truyền hình Việt Nam trong bối cảnh
thị trường hiện nay, từ đó đề xuất những giải pháp tổng thể phù hợp với những điều
kiện chủ quan và khách quan hiện tại nhằm phát triển thị trường một cách đúng
hướng, hiệu quả.
3. MỤC ĐÍCH - NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1. Mục đích nghiên cứu
-

Nghiên cứu thực trạng hoạt động dịch vụ truyền hình cáp trả tiền của Đài
Truyền hình Việt Nam trong thời gian qua.

-

Tổng hợp, đúc rút và đưa ra những nhận định, đánh giá đúng về thị trường
truyền hình cáp của Đài TH Việt Nam tại thị trường Việt Nam

-

Từ việc đánh giá thực trạng trên để đề xuất, đưa ra những định hường, giải pháp
nhằm phát triển thị trường truyền hình cáp trả tiền của TH Việt Nam trong thời
gian tới.


3.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Hệ thống hoá và làm rõ một số vấn đề lý thuyết về dịch vụ truyền hình cáp trả
tiền.

-

Phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ dịch vụ truyền hình cáp trả tiền tại Đài
THVN những nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến thị trường truyền
hình cáo trả tiền

-

Tìm ra những thách thức, thời cơ bên ngoài cũng như điểm mạnh điểm yếu của
nội tại Đài TH cáp trả tiền Việt Nam. Từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển
thị trường truyền hình cáp trả tiền của Đài THVN.

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là dịch vụ truyền hình cáp trả tiền của Đài THVN.
Luận văn sẽ đi sâu nghiên cứu các yếu tố và nội dung cơ bản về phát triển thị
trường của Truyền hình cáp tại Đài Truyền hình Việt Nam trong thời gian qua, đồng
thời nghiên cứu sự phát triển thị trường Truyền hình trả tiền ở một số nước và ở
Việt Nam, qua đó rút ra kinh nghiệm trong phát triển thị trường Truyền hình trả tiền

 

4



Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

đồng thời chỉ ra những hạn chế, tồn tại, nguyên nhân, thực trạng làm cơ sở đề xuất
các giải pháp phát triển thị trường cho Truyền hình cáp tại Đài Truyền hình Việt
Nam.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
-

Về mặt thời gian đề tài tập trung vào nghiên cứu về dịch vụ truyền hình cáp trả
tiền của Đài TH Việt Nam từ năm 2001 đến nay, đề xuất các giải pháp phát triển
thị trường đến năm 2015, tầm nhìn 2020.

-

Về mặt không gian tập trung nghiên cứu thực tiễn tại các địa bàn lớn trong toàn
quốc như: TP. Hồ Chí Minh; Hà Nội; Hải Phòng; Đà Nẵng..

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm
phương pháp luận chung. Bên cạnh đó, luận văn cũng sử dụng những
phương pháp khác như: phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh, dự
báo v.v…
6. DỰ KIẾN NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
-


Hệ thống hoá và làm rõ về mặt lý thuyết dịch vụ truyền hình cáp trả tiền.

-

Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của dịch vụ truyền hình cáptrả tiền tại
Đài THVN.

-

Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển thị trường truyền hình cáp trả tiền
tại Đài THVN.

7. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục viết tắt,
danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục thì nội dung của luận văn được kết cấu gồm
03 chương:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận chiến lược kinh doanh và dịch vụ truyền hình cáp

-

Chương 2: Thực trạng phát triển thị trường truyền hình cáp trả tiền tại Đài
truyền hình Việt Nam.

-

Chương 3: Giải pháp phát triển thị trường truyền hình cáp trả tiền tại Đài Truyền
hình Việt Nam giai đoạn 2012 – 2015 tầm nhìn 2020.


 

5


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ
DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH CÁP TRẢ TIỀN
1.1. KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Thuật ngữ “chiến lược” thường được dùng theo 3 nghĩa phổ biến. Thứ nhất, là
các chương trình hoạt động tổng quát và triển khai các nguồn lực chủ yếu để đạt
được mục tiêu. Thứ hai, là các chương trình mục tiêu của tổ chức, các nguồn lực
cần sử dụng để đạt được mục tiêu này, các chính sách điều hành việc thu nhập, sử
dụng và bố trí các nguồn lực này. Thứ ba, xác định các mục tiêu dài hạn và lựa chọn
các đường lối hoạt động và phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được các mục
tiêu này.
Chiến lược kinh doanh là phân tích, tìm hiểu và đưa ra con đường cơ bản,
phác họa quỹ đạo tiến triển trong hoạt động sản xuất kinh doanh; đó là kế hoạch
mang tính toàn diện, tính phối hợp và tính thống nhất được rèn giũa kỹ lưỡng nhằm
dẫn đắt đơn vị kinh doanh đảm bảo mục tiêu của đơn vị kinh doanh. Chiến lược
kinh doanh là việc ấn định các mục tiêu cơ bản của đơn vị kinh doanh, lựa chọn
phương tiện và cách thức hành động, phân bổ các nguồn lực thiết yếu để thực hiện
mục tiêu kinh doanh.

1.1.2. Qúa trình xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp
Sứ mệnh phản ánh nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp đối với môi trường
kinh doanh và thường được thể hiện thông qua những triết lý ngắn gọn của doanh
nghiệp. Sứ mệnh là lý do tồn tại của doanh nghiệp cho thấy phương hướng phấn
đấu của doanh nghiệp trong suốt thời gian tồn tại.
Mục tiêu là kết quả mong muốn cuối cùng mà doanh nghiệp cần đạt tới. Mục
tiêu chỉ ra phương hướng cho tất cả các quyết định và hình thành những tiêu chuẩn
đo lường cho việc thực hiện trong thực tế.

 

6


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

1.1.2.2. Đánh giá môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc xây dựng chiến lược tốt phụ thuộc vào sự am hiểu tường tận các điều
kiện môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp đang phải đương đầu. Các yếu tố môi
trường có một ảnh hưởng sâu rộng vì chúng ảnh hưởng đến toàn bộ các bước tiếp
theo quá trình xây dựng chiến lược. Chiến lược cuối cùng phải được xây dựng trên
cơ sở các điểu kiện dự kiến.
Môi trường kinh doanh bao gồm ba mức độ: Môi trường nội bộ doanh nghiệp.
môi trường ngành kinh doanh và môi trường nền kinh tế. Ba cấp độ môi trường
được khái quát qua sơ đồ 2 sau:

Sơ đồ 1.1: Ba cấp độ của môi trường kinh doanh doanh nghiệp
Môi trường vĩ mô
1. Các yếu tố kinh tế
2. Các yếu tố chính trị
3. Các yếu tố xã hội
4. Các yếu tố tự nhiên
5. Các yếu tố công nghệ
Môi trường tác nghiệp (ngành)
1. Các đối thủ cạnh tranh .
2. Khách hàng.
3. Người cung ứng.
4. Đối thủ tiềm ẩn.
5. Hàng thay thế.
Hoàn cảnh nội bộ
1. Nhân lực
2. Sản xuất
3. Tài chính
4. Nghiên cứu phát triển

 

7


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 


a. Đánh giá môi trường kinh doanh bên ngoài của doanh nghiệp.
Mục tiêu của việc đánh giá môi trường bên ngoài là đề ra danh sách tóm gọn
những cơ hội từ môi trường mà doanh nghiệp nên nắm bắt, đồng thời là những nguy
cơ cũng từ môi trường đem lại, có thể gây ra những thách thức cho doanh nghiệp
mà có cần phải tránh.
a1. Môi trường vĩ mô
Phân tích môi trường vĩ mô cho ta câu trả lời cục bộ cho câu hỏi: Doanh
nghiệp đang phải đối phó với cái gì? Có 5 yếu tố thuộc môi trường vĩ mô mà doanh
nghiệp phải đối phó: yếu tố tự nhiên, yếu tố xã hội, yếu tố kinh tế, yếu tố chính trị pháp luật, yếu tố kỹ thuật - công nghệ. Các yếu tố này tác động đến tổ chức một
cách độc lập hay kết hợp với các yếu tố khác.
* Yếu tố tự nhiên: Các yếu tố tự nhiên bao gồm: năng lượng, tài nguyên thiên
nhiên, nước... những yếu tố này có thể tạo ra các cơ hội cũng như thách thức
cho doanh nghiệp.
* Yếu tố xã hội: Tất cả các doanh nghiệp phải phân tích các yếu tố xã hội để
ấn định những cơ hội và đe dọa tiềm tàng. Các yếu tố xã hội thường thay đổi hoặc
tiến triển chậm chạp làm cho chúng đôi khi khó nhận ra. Những yếu tố xã hội gồm:
chất lượng đời sống, lối sống, sự linh hoạt của người tiêu dùng, nghề nghiệp, dân
số, mật độ dân cư, tôn giáo...
* Yếu tố kinh tế: Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến các doanh
nghiệp, vì các yếu tố này tương đối rộng cho nên doanh nghiệp cần chọn lọc để
nhận biết các tác động cụ thể ảnh hưởng trực tiếp nhất. Ảnh hưởng chủ yếu về kinh
tế thường bao gồm:
- Tỷ lệ lãi suất: tỷ lệ lãi suất có thể ảnh hưởng đến mức cầu đối với sản phẩm
của doanh nghiệp. Tỷ lệ lãi suất là rất quan trọng khi người tiêu dùng thường xuyên
vay tiền để thanh toán với các khoản mua bán hàng hóa của mình. Tỷ lệ lãi suất còn
quyết định mức chi phí về vốn và do đó quyết định mức đầu tư. Chi phí này là nhân
tố chủ yếu khi quyết định tính khả thi của chiến lược.

 


8


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

- Tỷ giá hối đoái: tỷ giá hối đoái là sự so sánh về giá trị của đồng tiền trong
nước với đồng tiền của các nước khác. Thay đổi về tỷ giá hối đoái có tác động trực
tiếp đến tính cạnh tranh của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất trên thị trường
quốc tế. Sự thay đổi về tỷ giá hối đoái cũng làm ảnh hưởng lớn đến giá cả của các
mặt hàng xuất nhập khẩu của công ty.
- Tỷ lệ lạm phát: tỷ lệ lạm phát có thể gây xáo trộn nền kinh tế làm cho sự tăng
trưởng kinh tế chậm lại và sự biến động của đồng tiền trở nên không lường trước
được. Như vậy các hoạt động đầu tư trở thành những công việc hoàn toàn may rủi,
tương lai kinh doanh trở nên khó dự đoán.
- Quan hệ giao lưu quốc tế: Những thay đổi về môi trường quốc tế mang lại
nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư nước ngoài đồng thời cũng nâng cao sự cạnh tranh
ở thị trường trong nước.
* Yếu tố chính trị - pháp luật: Các yếu tố thuộc môi trường chính trị - pháp
luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định
chính trị được xác định là một trong những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi của môi trường chính trị có thể ảnh hướng có
lợi cho một nhóm doanh nghiệp này nhưng lại kìm hãm sự phát triển nhóm doanh
nghiệp khác và ngược lại. Tóm lại môi trường chính trị - pháp luật có ảnh hưởng rất
lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách tác động
đến hoạt động của doanh nghiệp thông qua hệ thống công cụ luật pháp, công cụ
điều tiết kinh tế vĩ mô...

* Yếu tố công nghệ - kỹ thuật: Trình độ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến cho phép
doanh nghiệp chủ động nâng cao chất lượng hàng hóa, năng suất lao động. Các yếu
tố này tác động hầu hết đến các mặt của sản phẩm như: đặc điểm sản phẩm, giá cả
sản phẩm, sức cạnh tranh của sản phẩm. Nhờ vậy doanh nghiệp có thể tăng khả
năng cạnh tranh của mình, tăng vòng quay của vốn lưu động, tăng lợi nhuận đảm
bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Ngược lại với trình độ
công nghệ thấp thì không những giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp mà
còn giảm lợi nhuận, kìm hãm sự phát triển. Nói tóm lại, nhân tố kỹ thuật công nghệ

 

9


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

cho phép doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm nhờ đó
mà tăng khả năng cạnh tranh, tăng vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận từ đó tăng
hiệu quả kinh doanh.
a2. Môi trường vi mô (môi trường ngành)- Mô hình 5 lực lượng của M.porter
Môi trường ngành là bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại
cảnh đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành
đó. Theo M. Porter "môi trường kinh doanh luôn luôn có năm yếu tố (thế lực) tác
động đến hoạt động của doanh nghiệp". Mối quan hệ giữa năm yếu tố này được thể
hiện dưới sơ đồ 1.2 sau:
Hình 1.2. Sơ đồ tổng quát mô hình năm lực lượng của Michael Porter


* Những người gia nhập tiềm tàng (các đối thủ tiềm ẩn): Các đối thủ tiềm ẩn
là các doanh nghiệp hiện không ở trong ngành nhưng có khả năng nhảy vào hoạt
động kinh doanh trong ngành đó. Đối thủ mới tham gia trong ngành có thể là yếu tố
làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác các năng lực sản xuất

 

10


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

mới và mong muốn giành được một phần thị trường.Vì vậy, những công ty đang
hoạt động tìm mọi cách để hạn chế các đối thủ tiềm ẩn nhảy vào lĩnh vực kinh
doanh của họ.
* Những sản phẩm thay thế: Sản phẩm thay thế là sản phẩm của các đối thủ
cạnh tranh hiện tại, đây là áp lực thường xuyên và đe dọa trực tiếp đến doanh
nghiệp. Sản phẩm thay thế là loại sản phẩm của những doanh nghiệp trong cùng
ngành hoặc khác ngành nhưng cùng thỏa mãn một nhu cầu của người tiêu dùng.
Như vậy, sự tồn tại những sản phẩm thay thế hình thành một sức ép cạnh tranh
rất lớn, nó giới hạn mức giá một doanh nghiệp có thể định ra và do đó giới hạn mức
lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu sản phẩm của một doanh nghiệp có ít
sản phẩm thay thế, doanh nghiệp có cơ hội để tăng giá và kiếm được lợi nhuận
nhiều hơn. Đặc biệt sản phẩm thay thế có thể xuất hiện ngay trong nội bộ doanh
nghiệp.

* Sức ép về giá của khách hàng: Khách hàng được xem như sự đe dọa mang
tính cạnh tranh khi họ đẩy giá cả xuống hoặc khi họ yêu cầu chất lượng sản phẩm
và dịch vụ tốt hơn làm cho chi phí hoạt động của công ty tăng lên. Ngược lại nếu
người mua có những yếu thế sẽ tạo cho công ty cơ hội để tăng giá và kiếm nhiều lợi
nhuận hơn.
Sức ép từ khách hàng dựa trên một số chỉ tiêu:
- Khách hàng có tập trung hay không.
- Doanh nghiệp có phải là nhà cung cấp chính không.
- Mức độ chung thủy của khách hàng.
- Khả năng tìm sản phẩm thay thế của khách hàng.
- Chi phí chuyển đổi.
- Khả năng hội nhập dọc thuận chiều.
* Sức ép về giá của nhà cung cấp: Nhà cung cấp được xem là sự đe dọa đối
với doanh nghiệp khi họ có thể đẩy mức giá hàng cung cấp cho doanh nghiệp lên
hoặc giảm chất lượng sản phẩm cung cấp, thay đổi điều kiện thanh toán, điều kiện
giao hàng... ảnh hưởng đến giá thành, đến chất lượng sản phẩm do đó ảnh hưởng

 

11


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

đến mức lợi nhuận của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường phải quan hệ với
các tổ chức cung cấp nguồn hàng, các yếu tố đầu vào khác nhau như nguồn lao

động, vật tư thiết bị và tài chính. Các yếu tố làm tăng áp lực từ phía các nhà cung
cấp cũng tương ứng như các yếu tố làm tăng áp lực từ khách hàng:
- Số lượng tổ chức cung cấp ít, doanh nghiệp khó lựa chọn cơ sở cung cấp.
- Sản phẩm Cty cần mua có rất ít loại sản phẩm có thể thay thế được.
- DN có phải là khách hàng chính của nhà cung cấp hay không.
- Nhà cung cấp có tập trung hay không, nghĩa là các nhà cung cấp có sự tập
trung thì sức ép từ phía nhà cung cấp sẽ cao hơn, doanh nghiệp sẽ ở tình trạng bất lợi.
b. Phân tích nội bộ doanh nghiệp – Môi trườngbên trong
Tất cả các tổ chức đều có thế mạnh và điểm yếu trong những bộ phận chức
năng của nó. Sẽ không có một doanh nghiệp nào đều mạnh hoặc đều yếu như nhau
trên mọi lĩnh vực. Những điểm mạnh/điểm yếu, những cơ hội/thách thức rõ ràng
đem lại cơ sở cho việc hoạch định mục tiêu và chiến lược. Đánh giá môi trường nội
bộ chính là việc rà soát, đánh giá các mặt của công ty, mối quan hệ giữa các bộ
phận, chỉ ra những điểm mạnh cũng như điểm yếu mà công ty còn mắc phải, là tiền
đề cho việc tận dụng và phát huy những mặt mạnh, hạn chế cần khắc phục và sửa
chữa những điểm yếu đang tồn tại.
Phân tích nội bộ doanh nghiệp gồm có việc phân tích tài chính, phân tích chức
năng.
b1. Phân tích tài chính
Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp cần phải sử dụng những số
liệu từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một số năm và so sánh các chỉ tiêu
này với nhau.
Các chỉ tiêu có thể dùng để phân tích như: tổng số vốn của doanh nghiệp,
doanh thu, lợi nhuận... và các chỉ tiêu tổng hợp.
* Khả năng tài chính: Thông thường doanh nghiệp không thể vay quá khả
năng. Nếu khả năng vay của doanh nghiệp bị hạn chế thì phải kêu gọi thêm nguồn
vốn của các thành viên trong doanh nghiệp.

 


12


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

*Khả năng tăng vốn: Doanh nghiệp có khả năng tăng vốn cao nếu chỉ tiêu này
cao hay giá bán cổ phiếu doanh nghiệp trên thị trường cao, lợi tức của năm nay giữ
lại để đầu tư cho năm sau nhiều.
* Phân tích lợi nhuận:Lợi nhuận của doanh nghiệp cần được so sánh với doanh
thu, vốn chủ sở hữu, giá thành
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng doanh thu đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu
đồng lợi nhuận. So sánh chỉ tiêu này của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác
trong ngành sẽ biết được hiệu quả làm việc của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận
b2. Phân tích chức năng
* Chức năng sản xuất trong hoạt động kinh doanh là quá trình biến đổi đầu
vào thành đầu ra (hàng hóa và dịch vụ). Đối với hầu hết các ngành, chi phí sản xuất
chủ yếu để tạo ra hàng hóa và dịch vụ đều chiếm tỷ lệ lớn, vì vậy chức năng sản
xuất thường được coi là vũ khí cạnh tranh trong chiến lược của doanh nghiệp.
* Chức năng Marketing và tiêu thụ sản phẩm: Marketing có thể được mô tả
như một quá trình xác định, dự báo thiết lập và thỏa mãn các nhu cầu mong muốn
của người tiêu dùng đối với sản phẩm hay dịch vụ... Việc phân tích hoạt động
Marketing thường bao gồm các nội dung: phân tích khách hàng, nghiên cứu thị
trường, mua và bán hàng hóa.
* Chức năng quản trị nguồn nhân lực: quản trị nguồn nhân lực hiện nay có tầm
quan trọng rất lớn ở tất cả các doanh nghiệp. Mục tiêu của quản trị nhân lực là phát

triển một kế hoạch nhân lực bao gồm:
- Dự đoán về nguồn nhân lực mà doanh nghiệp có nhu cầu trong tương lai.
- Sắp xếp hợp lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
- Đảm bảo cung - cầu về nguồn nhân lực cho các mặt hoạt động.
- Xác định các biện pháp cụ thể để quản lý nguồn nhân lực.
* Chức năng nghiên cứu phát triển: trong các hoạt động đầu tư, đầu tư vào
nghiên cứu và phát triển thường đưa lại hiệu quả rất lớn. Hoạt động nghiên cứu và
phát triển có thể được chia thành 3 loại: nghiên cứu đổi mới sản phẩm nhằm tạo ra

 

13


Nguyễn Trường Giang

Luận văn cao học QTKD (2011- 2013)

 

sản phẩm hoàn toàn mới trước các đối thủ cạnh tranh, nghiên cứu cải tiến sản phẩm
nhằm nâng cao chất lượng hay hoàn thiện các đặc tính của sản phẩm hiện có, thứ ba
là nghiên cứu đổi mới công nghệ nhằm cải tiến quá trình sản xuất để giảm chi phí
hoặc nâng cao chất lượng.
* Chức năng quản lý nguyên vật liệu: chức năng này được coi là phương pháp
quản lý khoa học, nó đang trở thành một hoạt động ngày càng quan trọng ở nhiều
doanh nghiệp bởi vì nó giúp doanh nghiệp tạo lập được thế mạnh về chi phí thấp.
Do vậy quản lý nguyên vật liệu một cách có hiệu quả có thể làm giảm lượng tiền
mặt nằm trong dự trữ để tăng đầu tư vào máy móc thiết bị.
Tất cả các doanh nghiệp đều có những điểm mạnh, điểm yếu trong các lĩnh

vực kinh doanh. Không doanh nghiệp nào mạnh hay yếu đều về mọi mặt. Những
điểm yếu, điểm mạnh bên trong cùng những cơ hội, nguy cơ từ bên ngoài là những
điểm cơ bản mà doanh nghiệp cần quan tâm khi xây dựng chiến lược. Xác định
điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp là dựa vào sự so sánh với các doanh nghiệp
khác trong ngành và dựa vào kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Điểm mạnh của
doanh nghiệp là những điểm làm tốt hơn đối thủ, là những điểm mà đối thủ cạnh
tranh không dễ dàng có được, nó tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Điểm
yếu là những mặt hạn chế của doanh nghiệp, đó là những điểm doanh nghiệp cần
điều chỉnh khi xây dựng chiến lược.
Để tổng hợp quá trình phân tích môi trường bên trong và bên ngoài ở trên thì
việc sử dụng mà trận SWOT là hợp lý và cần thiết.
Bảng 1.1. Ma trận SWOT (mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ)
Ma trận SWOT

Cơ hội (O)

Nguy cơ (T)

Mặt mạnh (S)

Phối hợp S/O

Phối hợp S/T

Mặt yếu (W)

Phối hợp W/O

Phối hợp W/T


S (strengths): Các mặt mạnh/ O (Opportunities) : Các cơ hội
T (Threats): Các nguy cơ/ W (Weaknesses): Các mặt yếu
Để xây dựng ma trận SWOT, trước tiên cần kể ra các mặt mạnh, mặt yếu, cơ
hội và nguy cơ được xác lập bằng ma trận phân loại theo thứ tự ưu tiên. Tiếp đó tiến

 

14


×