Tải bản đầy đủ (.doc) (288 trang)

Giao an Ngu Van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 288 trang )

Giáo án ngữ văn 6
Ngày soạn:1.9.2007
Ngày giảng:6.9.2007

Tiết 1 - Văn bản: con rồng cháu tiên
- Truyền thuyết -
Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học GV giúp HS:
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Hiểu đợc nội dung,ý nghĩa của truyền thuyết con Rồng cháu Tiên và ý nghĩa những chi
tiết tởng tợng của truyện.
- Tích hợp với phần TV ở khái niệm: từ đơn,từ phức,cấu tạo từ ;với phần TLV ở khái
niệm : văn bản và các phơng thức biểu đạt.
- Bớc đầu rèn luyện kĩ năng: đọc ,kể, tóm tắt, phân tích một văn bản nghệ thuật.
- GD tình yêu nòi giống, đất nớc,tổ tiên.
Chuẩn bị:
- GV: Tranh cảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng trăm con chia tay.
Tranh,ảnh về đền Hùng,đất Phong Châu.
- HS: Soạn bài,chuẩn bị tài liệu cần thiết cho học tập.
Tiến trình dạy học:
A. ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ ( 3)
GV kiểm tra sự chuẩn bị sách,vở của HS.
C. Bài mới ( 36)
* GV giới thiệu tranh,ảnh về đền Hùng và đất Phong Châu để vào bài.
HĐ của GV và HS Kiến thức cần đạt
GV yêu cầu HS theo dõi SGK.
? Truyện Con Rồng cháu Tiên thuộc thể
loại nào ? Do ai sáng tác
HS :Trả lời.
? Em hiểu truyền thuyết là gì ? Có những


đặc điểm nào.
? Em hiểu gì về yếu tố kì ảo
HS trả lời.
GV: Kì ảo còn gọi là thần kì,phi thờng,
hoang đờng ( không có thật)
GV : Nêu yêu cầu đọc -> đọc mẫu.
HS :Đọc.
GV : Nhận xét cách đọc của HS.
GV : hHớng dẫn HS tìm hiểu các chú
thích trong SGK.

I. Giới thiệu chung
- Truyền thuyết thời vua Hùng.
- Nhân dân sáng tác.
* Truyền thuyết là gì ?
- Là loại truyện dân gian truyền miệng kể
về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
lịch sử.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc,chú thích,tóm tắt,bố cục
- Đọc
- Chú thích
1
Giáo án ngữ văn 6
HS :Giải thích chú thích.
GV: Nêu yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự,h-

ớng dẫn HS cách tóm tắt 1 văn bản tự sự.
HS: Tìm nhân vật chính,sự việc chính,sắp
xếp các chi tiết theo trình tự.
HS : Tóm tắt.GV nhận xét cách tóm tắt.
? Theo em,văn bản này có thể chia làm
mấy đoạn
? Nêu sự việc chính đợc kể trong mỗi
đoạn
HS nêu.
HS đọc đoạn 1.
? Đoạn 1 giới thiệu về ai
HS trả lời.
? Nhân vật Lạc Long Quân đợc giới thiệu
ở khía cạnh nào
? Em hãy tìm chi tiết giới thiệu về nguồn
gốc,tài năng,kì tích của Lạc Long Quân
HS phát hiện -> trả lời.
? Em hiểu vô địch là gì ? Tìm từ Hán
Việt có yếu tố vô
HS giải nghĩa ,tìm từ.
? Những việc làm của Lạc Long Quân
nhằm mục đích gì
HS suy đoán -> trả lời.
? Theo em,ý nghĩa việc làm đó là gì
HS thảo luận -> trả lời.
? Bên cạnh Lạc Long Quân là nhân vật
nào
? Tác giả dân gian đã giới thiệu những gì
về Âu Cơ ? Tìm chi tiết.
HS trả lời.

? Qua các chi tiết tác giả dân gian đã thể
hiện điều gì về họ ? Mục đích của tác giả
dân gian khi giới thiệu vẻ đẹp của họ
HS thảo luận -> trả lời.
HS đọc đoạn 2.
? Sự việc chính trong đoạn là gì
? Việc Âu Cơ sinh nở xảy ra nh thế nào
HS tìm chi tiết.
? Em có nhận xét gì về chi tiết này
? Khi giới thiệu về những ngời con tác
- Tóm tắt
- Bố cục:
+ Từ đầu -> Long Trang: việc kết hôn
của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
+ Tiếp -> lên đờng : Việc sinh nở và
chia con.
+ Còn lại: Sự trởng thành của các con LLQ.
2. Phân tích
a. Giới thiệu nhân vật
* Lạc Long Quân
- Dòng dõi,nguồn gốc: nòi Rồng,con trai
thần Long Nữ.
- Tài năng: sức khỏe vô địch,có nhiều phép
lạ.
- Kì tích: diệt các loài yêu quái
- Việc làm: giúp dân trồng trọt ,chăn
nuôi,biết cách ăn ở.
=>Khai phá,bảo vệ ,hình thành nếp sống
văn hóa.
=> Sự nghiệp mở nớc vĩ đại.

* Âu Cơ
- Nguồn gốc: dòng tiên,họ Thần Nông.
- Sắc: xinh đẹp tuyệt trần.
- Tính tình: phóng khoáng,tâm hồn thơ
mộng
=> Tính chất kì lạ,lớn lao,đẹp đẽ kết tinh
vẻ đẹp của dân tộc VN.
b. Cuộc tình duyên giữa Âu Cơ và Lạc
Long Quân
- Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên
- Sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm ngời
con trai khỏe đẹp
+ Kì lạ, hoang đờng.
2
Giáo án ngữ văn 6
giả dân gian dùng kiểu từ gì
GV tích hợp từ láy,ghép ( sẽ học)
? Theo em,ý nghĩa nổi bật nhất của hình
tợng cái bọc trăm trứng là gì
HS thảo luận -> trả lời.
GV treo tranh minh họa cảnh Lạc Long
Quân ,Âu Cơ cùng trăm con chia tay
? Nhìn tranh em thấy cảnh gì làm em xúc
động ? Hãy miêu tả tranh
HS quan sát,miêu tả.
? Vì sao cha mẹ chia con làm hai hớng
HS suy luận trả lời.
? Qua việc Lạc Long Quân và Âu Cơ
chia con lên rừng,xuống biển ngời xa
muốn phản ánh điều gì ? Thể hiện ý

nguyện gì
HS thảo luận -> trả lời.
? Theo truyện này thì ngời VN là con
cháu của ai ? Em có suy nghĩ gì về nòi
giống dân tộc VN ta
HS trả lời.
? Phần cuối truyện giúp em hiểu thêm
điều gì về xã hội ngời Việt cổ
HS trả lời.
- Tên nớc đầu tiên: Văn Lang
- Vua : Hùng Vơng
- Thủ đô Văn Lang: Phong Châu
GV giải thích:
+ Văn : đất nớc tơi đẹp,sáng ngời,có
văn hóa.
+ Lang : đất nớc của những ngời đàn
ông,chàng trai khỏe mạnh,giàu có.
? Em có nhận xét gì về tính chất của
những chi tiết đợc xây dựng trong
truyện ? các chi tiết kì ảo đóng vai trò gì
trong văn bản Con Rồng cháu Tiên
? Theo em,câu chuyện có ý nghĩa gì
HS nêu.
GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
=> Mọi ngời đều chung một cội
nguồn,chung một dòng giống,đều là anh
em ruột thịt,cùng một cha mẹ sinh ra.
- 50 con theo cha xuống biển
- 50 con theo mẹ lên núi.
=> Cai quản các miền ( vùng,phơng)

=> ý nguyện: phát triển dân tộc,làm
ăn,mở rộng,gìn giữ đất đai,đoàn kết,thống
nhất đất nớc.
=> Ngời VN là con cháu của Lạc Long
Quân và Âu Cơ.
=> Nòi giống cao quí,thiêng liêng.
3. Ghi nhớ
a. Nghệ thuật
- Chi tiết tởng tợng,kì ảo.
- Tô đậm tính chất đẹp đẽ,lớn lao của các
nhân vật,sự kiện.
- Thiêng liêng hóa nguồn gốc giống nòi
- Làm tăng sức hấp dẫn của câu chuyện.
b. ý nghĩa
- Giải thích nguồn gốc dân tộc
- Tôn vinh nguồn gốc giống nòi.
- ý nguyện đoàn kết,thống nhất cộng đồng.
III. Luyện tập
- Lạc Long Quân và Âu Cơ
3
Giáo án ngữ văn 6
GV yêu cầu HS đọc 1 vài câu thơ,ca dao
nói về nguốn gốc dân tộc VN.
HS nhớ và đọc lại.
? Em hiểu nh thế nào về hai tiếng
đồng bào
HS nêu ý hiểu.
? Em biết truyện nào của các dân tộc
khác ở VN cũng giải thích nguồn gốc dân
tộc tơng tự truyện Con Rồng cháu Tiên

HS kể.
? Sự giống nhau đó khẳng định điều gì
HS trả lời.
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng.
( Đất nớc Nguyễn Khoa Điềm)
- Cùng chung 1 bọc =>mỗi ngời VN đều
chung một cội nguồn,dòng giống,huyết
hệ,biểu lộ tình yêu thơng,đoàn kết dân tộc.
- Quả bầu mẹ ( Khơ Mú); Kinh và Ba Na là
hai anh em ;Truyện trăm con ( Tày);sử thi
Đẻ đất ,đẻ nớc ( Ê đê)
=> Khẳng định:cội nguồn dân tộc VN là
thống nhất
D. Củng cố ( 3)
HS đọc phần đọc thêm trong SGK và nêu ý nghĩa.
Đ. Hớng dẫn về nhà ( 2)
- Tập kể diễn cảm truyện Con Rồng cháu Tiên.
- Học kĩ bài :phân tích,nêu ý nghĩa.
- Soạn: Bánh chng,bánh giầy theo câu hỏi trong SGK.
--------------------------******************-------------------------------
Ngày soạn :4.9.2007
Ngày giảng:10.9.2007

Tiết 2 - Hớng dẫn đọc thêm:
bánh chng, bánh giầy
- Truyền thuyết -
Mục tiêu cần đạt
Qua bài học GV giúp HS :
- Hiểu nội dung,ý nghĩa truyền thuyết Bánh chng bánh giầy.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo.

- Rèn kĩ năng đọc,kể,tóm tắt,phân tích truyện.
- Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ,văn hóa dân tộc.
Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa cảnh Lang Liêu làm bánh dâng lễ vật.
- HS: Soạn bài.
Tiến trình dạy học
A. ổn định tổ chức ( 1)
B. Kiểm tra bài cũ ( 4)
1. Truyền thuyết là gì ? Nêu ý nghĩa truyện Con Rồng cháu Tiên ?
2. Tóm tắt truyện Con Rồng cháu Tiên ?
C. Bài mới ( 35)
4
Giáo án ngữ văn 6
* GV giới thiệu bài.
HĐ của GV và HS Kiến thức cần đạt
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm
truyền thuyết
GV nêu yêu cầu đọc:giọng chậm rãi,tình
cảm,lời của thần âm vang,xa vắng;giọng
vua Hùng chắc khỏe.
GV đọc mẫu -> gọi HS đọc tiếp.
GV yêu cầu HS tìm hiểu chú thích trong
SGK.
HS giải thích nghĩa một số từ khó.
GV hớng dẫn HS cách tóm tắt văn bản.
HS tóm tắt.
? Theo em,văn bản này có thể chia làm
mấy đoạn ? Nội dung chính mỗi đoạn là

HS xác định.

- Bố cục : 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : từ đầu -> chứng giám
+ Đoạn 2 : Tiếp -> Hình tròn.
+ Đoạn 3 : còn lại
HS đọc đoạn 1 -> nêu nội dung.
? Nhân vật chính là ai ? Ngời đó có ý
định gì
HS xác định.
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào
? Tiêu chuẩn và hình thức thực hiện
- Tiêu chuẩn : ngời nối ngôi vua phải nối
chí vua,không nhất thiết phải là con trởng.
? Việc làm ấy có gì đổi mới so với xã hội
lúc đó
HS đọc đoạn 2 => Nêu nội dung.
? Trớc yêu cầu của vua Hùng các Lang
đã làm gì
HS thảo luận = > trả lời.
GV chuẩn xác.
? Nhân vật chính đợc nói đến trong đoạn
này là ai ? Lang Liêu khác các Lang khác
ở điểm nào
? Trớc sự chuẩn bị của các Lang,tâm
trạng của Lang Liêu nh thế nào ? Vì sao
HS suy luận trả lời.
Kiến thức cần đạt
I. Giới thiệu chung (2)
II. Hớng dẫn đọc hiểu văn bản
* Vua Hùng chọn ng ời nối ngôi

-> Việc làm đúng đắn,tiến bộ,dân chủ,trú
trọng tài trí,tôn kính tổ tiên.
*. Cuộc đua tài dâng lễ vật
=> Lang Liêu là ngời tốt ,hiền lành,hiếu
thảo đang gặp khó khăn,yêu nghề
nông,hiểu ý thần.
5
Giáo án ngữ văn 6
? Lang Liêu đợc sự giúp đỡ nh thế nào
HS phát hiện chi tiết-> trả lời
? Vì sao chỉ có Lang Liêu đợc thần giúp
đỡ
HS suy luận -> trả lời.
GV treo tranh minh họa chi tiết Lang
Liêu làm bánh.
? Bức tranh minh họa cho cảnh nào
HS quan sát -> trả lời.
? Lang Liêu đã làm bánh nh thế nào
HS tìm chi tiết.
? Công việc này cho thấy Lang Liêu là
ngời nh thế nào
HS trả lời theo ý hiểu.
? Tại sao Thần không làm lễ vật giúp
Lang Liêu
HS đọc đoạn cuối -> nêu nội dung.
Gv đa tranh minh họa Lang Liêu dâng lễ
vật
? Kết quả của cuộc đua tài là gì
? Vì sao bánh của Lang Liêu đợc chọn để
tế trời

HS thảo luận -> trả lời.

? Theo em,việc Lang Liêu đợc nối ngôi
có xứng đáng không ? Vì sao
HS trả lời.GV chuẩn xác.
? Em có nhận xét gì về kết cấu cốt truyện
và các yếu tố nghệ thuật
HS tổng hợp trả lời.
GV chuẩn xác.
? Truyền thuyết Bánh chng,bánh giầy
nhằm giải thích ,đề cao và ca ngợi điều gì
? Nhân dân lao động đã thể hiện ớc mơ gì
? Phản ánh quan niệm gì của nhân dân
HS trả lời.
HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.
GV lu ý HS : quan niệm trời tròn ,đất
vuông khi khoa học cha phát triển.
? Theo em,ý nghĩa của phong tục ngày tết
nhân dân ta làm bánh chng,bánh giầy là gì
? Đọc truyện em thích chi tiết nào ? Vì
sao
=>Thông minh,khéo léo,sáng tạo.
*. Kết quả cuộc đua tài
- Lang Liêu đợc nối ngôi.
- Bánh vừa lạ,vừa quen
- Có ý nghĩa :
+ Thực tế : trọng nghề nông.
+ Sâu xa : biểu tợng của Trời ,Đất,sự đoàn
kết,đùm bọc lẫn nhau.
=> Lang Liêu có tài,có đức xứng đáng trị

vì đất nớc.
6
Giáo án ngữ văn 6
D. Củng cố ( 3)
GV treo bảng phụ :
1.Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của ngời Lạc Việt thời kì vua
Hùng dựng nớc ?
A. Chống giặc ngoại xâm;
B. Đấu tranh,chinh phục thiên nhiên;
C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa;
D. Giữ gìn ngôi vua.
2. Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên vua cha là những lễ vật không gì quí
bằng ?
A. Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành;
B. Lễ vật bình dị;
C. Lễ vật quí hiếm,đắt tiền;
D. Lễ vật rất kì lạ.
Đ. Hớng dẫn về nhà ( 2)
- Kể diễn cảm truyện Bánh chng,bánh giầy.
- Đóng vai Hùng Vơng -> Kể chuyện.
- Soạn bài : Thánh Gióng
- Xem trớc bài : Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt.

---------------------------*******************---------------------------------
Ngày soạn:5.9.2007
Ngày giảng : 12.9.2007
Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
Mục tiêu cần đạt
Qua bài học GV giúp HS :

- Hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt.Cụ thể là :
+ Khái niệm về từ
+ Đơn vị cấu tạo từ
+ Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn,từ phức )
- Tích hợp với phần Văn ở truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên và Bánh chng,bánh
giầy.
- Luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng từ.
Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Đọc trớc bài.
Tiến trình dạy học
A. ổn định tổ chức ( 1)
B. Kiểm tra bài cũ
7
Giáo án ngữ văn 6
C. Bài mới ( 39)
* GV giới thiệu bài
Hoạt động của GV- HS
GV đa VD ghi bảng phụ.
HS đọc VD.
GV: ở Tiểu học các em đã đợc biết về
tiếng và từ.Tiếng là âm thanh phát ra ,mỗi
tiếng là một âm tiết.
? ở VD trên có bao nhiêu tiếng
? Trong 12 tiếng có bao nhiêu từ ? Dựa
vào dấu hiệu nào mà em biết điều đó
- Dấu /
? 9 từ kết hợp với nhau tạo nên 1 đơn vị
trong văn bản gọi là gì
? Theo em,tiếng đợc dùng làm gì

? Từ đợc dùng làm gì
HS trả lời.GV chuẩn xác.
GV đa một số từ : nhà,làng,em,cạnh
,sông Hồng.
HS đặt câu -> nêu số tiếng,số từ.
GV ghi VD vào bảng phụ.
HS đọc.

? VD trên có bao nhiêu từ
? Các từ có gì khác nhau về số tiếng
? Vậy từ một tiếng là kiểu từ gì
? Từ 2 tiếng là kiểu từ gì
HS trả lời .GV chuẩn xác.
GV ghi 2 từ trồng trọt , chăn nuôi
? Hai từ trồng trọt và chăn nuôi có
gì giống và khác nhau
HS so sánh => trả lời.
GV chuẩn xác.
GV yêu cầu HS diền từ trong VD vào
bảng phân loại trong SGK.
GV ghi trên bảng phụ:
Kiểu cấu
tạo từ
Ví dụ
Từ đơn Từ,đấy,nớc,ta,chăm,nghề,
và,có,tục,ngày,tết,làm
Từ ghép Chăn nuôi,bánh chng,
Kiến thức cần đạt
I. Từ là gì ? ( 10)
1. Ví dụ ( SGK)

Thần / dạy /dân / cách / trồng trọt / chăn
nuôi / và / cách / ăn ở.
2. Nhận xét
- 12 tiếng.
- 9 từ.
-> Tạo một câu.
3. Ghi nhớ
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để
đặt câu.
II. Từ đơn và từ phức ( 15)
1. Ví dụ ( SGK)
Từ / đấy / nớc/ ta / chăm / nghề / trồng
trọt / chăn nuôi / và / có / tục/ ngày / tết /
làm / bánh chng / bánh giầy.
2. Nhận xét
- 16 từ : 12 từ có 1 tiếng => Từ đơn
4 từ có 2 tiếng => Từ phức
- Giống : đều là từ phức
- Khác :
+ Chăn nuôi : 2 tiếng có quan hệ về
nghĩa => Từ ghép.
+ Trồng trọt : 2 tiếng có quan hệ láy
âm => Từ láy.
8
Giáo án ngữ văn 6
bánh giầy
Từ láy Trồng trọt
? Từ đợc phân loại nh thế nào
? Thế nào là từ đơn,từ phức,từ ghép,từ láy

HS trả lời.GV chuẩn xác.
? Bài học này cần ghi nhớ những kiến thức
cơ bản nào
HS nêu và đọc ghi nhớ trong SGK.
HS đọc bài tập 1.
? Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc
kiểu cấu tạo từ nào
? Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc
? Hãy tìm thêm từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc
HS làm bài .HS khác nhận xét.
GV chuẩn xác.
HS đọc yêu cầu bài 2
? Nêu qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ
ghép chỉ quan hệ thân thuộc
HS làm bài.
HS nêu yêu cầu bài tập.
GV dùng bảng phụ kẻ sẵn.
? Điền vào bảng phân loại theo mẫu :
Bánh + X
? Từ nào chỉ cách chế biến bánh
? Từ nào chỉ chất liệu làm bánh
? Từ nào chỉ tính chất của bánh
? Từ nào chỉ hình dáng của bánh
? Từ nào chỉ hơng vị của bánh
HS điền vào mô hình.
GV chuẩn xác.
HS đọc VD.
? Từ láy in đậm miêu tả cái gì
? Hãy tìm các từ khác có tác dụng ấy

HS làm bài.
GV chia lớp thành 3 nhóm.
Yêu cầu thi tìm nhanh các từ láy.
GV chấm điểm theo số lợng từ tìm đợc.
3. Ghi nhớ
- Từ đơn gồm 1 tiếng.
- Từ phức gồm 2 tiếng.
+ Từ ghép : các tiếng có quan hệ với nhau
về nghĩa.
+ Từ láy : có quan hệ láy âm giữa các
tiếng
III. Luyện tập ( 14)
Bài tập1
a. Nguồn gốc,con cháu => Từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa : cội nguồn,tổ tiên,nòi
giống,huyết thống,dòng dõi
c. Cậu mợ,cô dì,chú bác,anh em.
Bài tập 2
- Theo giới tính : nam nữ,anh chị,ông bà
- Theo thứ bậc ( trên ,dới): chị em,cha
con
Bài tập3
Cách chế biến Bánh rán,bánh n-
ớng
Chất liệu Bánh nếp,bánh tẻ..
Tính chất Bánh dẻo,bánh
xốp
Hình dáng Bánh gối,bánh
quấn thừng
Hơng vị Bánh ngọt,bánh

mặn
Bài tập 4
- Thút thít : miêu tả tiếng khóc
- Khóc nức nở,sụt sùi,ti tỉ,rng rức,nỉ
non,dấm dứt.
Bài tập 5
Tiếng cời Tiếng nói Dáng đi
Ha hả,
khanh
khách,hi hí
hô hố,khúc
khích,sằng
sặc,re ré
Khàn khàn,
lè nhè,léo
nhéo,oang
oang,sang
sảng,trong
trio
Lừ đừ,lom
Khom,khật
Khỡng,tất t-
ởi,nghênh
ngang
9
Giáo án ngữ văn 6
D. Củng cố ( 3)
1. GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm từ đơn,từ phức,từ ghép,từ láy.
2. Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây ,cách nào đúng ?
A. Từ ghép và từ láy. B. Từ phức và từ ghép

C. Từ phức và từ láy. D. Từ phức và từ đơn.
3. Gạch chân những từ ghép trong đoạn thơ sau đây :
Đất Nớc là nơi dân mình đoàn tụ
Đất là nơi Chim về
Nớc là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng.
( Nguyễn Khoa Điềm Mặt đờng khát vọng )
Đ. Hớng dẫn về nhà ( 2)
- Nắm chắc khái niệm từ,từ đơn,từ phức.
- Bài tập : Cho trớc tiếng làm.Hãy kết hợp với 5 tiếng khác => 5 từ ghép,5 từ láy.
VD: Từ ghép : làm việc,làm ăn,làm ra,làm cho
Từ láy: làm lụng,làm liếc.
- Đọc trớc : Giao tiếp ,văn bản và phơng thức biểu đạt.
----------------------------******************---------------------------
Ngày soạn : 5.9.2007
Ngày giảng :12.9.2007
Tiết 4
Giao tiếp,văn bản và phơng thức biểu đạt
Mục tiêu cần đạt
Qua bài học GV giúp HS :
- Nắm vững mục đích của giao tiếp trong đời sống con ngời trong xã hội.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản,mục đích giao tiếp,phơng thức biểu đạt.
- Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu văn bản.
Chuẩn bị
- GV : Máy vi tính,máy chiếu đa năng.
- HS : Đọc trớc bài.
Tiến trình dạy học
A. ổn định tổ chức ( 1)
B. Kiểm tra bài cũ

C. Bài mới ( 39)
* GV giới thiệu bài.
Hoạt động của GV HS

Kiến thức cần đạt
I. Tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng
10
Giáo án ngữ văn 6
HS theo dõi VD trong SGK.
? Trong đời sống khi có 1 t tởng,tình
cảm,nguyện vọng cần biểu đạt cho ai biết
thì em làm nh thế nào
Gợi ý:Bằng phơng tiện gì ?
? Khi muốn biểu đạt t tởng,tình cảm 1
cách trọn vẹn cho ngời khác hiểu thì em
phải làm nh thế nào
HS trả lời.
GV ghi VD c lên máy chiếu.
? Câu ca dao đợc sáng tác nhằm mục đích

HS suy luận ->trả lời.
? Theo em,câu ca dao muốn nói lên vấn
đề gì ( ý chính )
HS nêu ý hiểu .GV chuẩn xác.
? Hai câu ca dao có liên kết với nhau
không ? Liên kết nh thế nào
- Về luật thơ và ý.
? Theo em,hai câu ca dao đã biểu đạt trọn
vẹn 1 ý cha ? Có thể coi nó là một văn
bản không

HS trả lời. GV chuẩn xác.
GV nêu 1 số VD -> củng cố khái niệm.
? Theo em,lời phát biểu của cô hiệu trởng
trong lễ khai giảng có phải là một văn bản
không ? Vì sao
- Có, vì có chủ đề là khai giảng,có liên
kết,bố cục chặt chẽ.
? Bức th,bài thơ,lá đơn,thiếp mời có phải
là văn bản không ? Vì sao
HS thảo luận nhóm -> trả lời.
GV chuẩn xác : Có,vì có mục đích,đủ
thông tin.
? Qua tìm hiểu mục a em hiểu giao tiếp
là gì
HS trả lời.
GV: Giao tiếp có vai trò quan
trọng,không có giao tiếp -> Con ngời
không thể hiểu nhau -> xã hội không tồn
tại.
? Qua việc phân tích VD b,c em hiểu văn
thức biểu đạt
A. Văn bản và mục đích giao tiếp (10)
1. Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét
a. Để mọi ngời biết -> phải giao tiếp bằng
ngôn ngữ nói hoặc viết.
b. Muốn biểu đạt t tởng,tình cảm đầy đủ
trọn vẹn -> Phải tạo lập văn bản ( nói hoặc
viết) hoàn chỉnh.
c. Mục đích giao tiếp : Lời khuyên,lời tâm

tình,nhắn gửi tới một ngời bạn.
- Chủ đề : giữ chí cho bền ( không giao
động khi ngời khác thay đổi chí hớng )
- Liên kết : chặt chẽ,cùng hớng tới một
nội dung,hợp vần ( bền nền).
- Biểu đạt trọn vẹn một ý
=>Là một văn bản.
3. Ghi nhớ
- Giao tiếp : Là hoạt động truyền đạt,tiếp
nhận t tởng,tình cảm bằng phơng tiện
ngôn từ.
11
Giáo án ngữ văn 6
bản là gì
HS trả lời.GV chuẩn xác
? Qua mục A,em thấy cần ghi nhớ những
đơn vị kiến thức cơ bản nào
HS trả lời.GV tổng kết-> nêu ý chuyển
tiếp.
GV chuẩn bị sẵn 5 đoạn văn bản.
? Hãy kể tên một văn bản em đã đợc học
HS kể tên.

? Văn bản Con Rồng cháu Tiên có mục
đích giao tiếp là gì
? Vậy nó thuộc kiểu văn bản nào
GV đọc một đoạn văn miêu tảđêm trăng
? Đoạn văn giúp em hiểu điều gì ? Nêu
bật cái gì


GV yêu cầu HS trình bày một đoạn văn
bày tỏ tình cảm của mình với môn văn.
? Đoạn văn em vừa trình bày thuộc kiểu
văn bản nào
HS xác định .
GV đọc câu thành ngữ : Tay làm hàm nhai
,tay quai miệng trễ .
? Mục đích của câu thành ngữ là gì
? Vậy nó thuộc kiểu văn bản nào
HS xác định .GV chuẩn xác.
GV đọc lời giới thiệu 2 đội bóng.
? Em có nhận xét gì về lời giới thiệu trên
HS nêu nhận xét.
GV gọi HS đọc đơn xin vào học lớp 6
? Theo em,lá đơn thể hiện điều gì
HS trả lời.GV chốt kiểu văn bản.
? Qua phần phân tích em thấy có mấy
kiểu văn bản thờng gặp
HS nêu.GV tổng kết.
- Văn bản : Là chuỗi lời nói ( nói hoặc
viết) có chủ đề thống nhất,có liên kết
mạch lạc,có phơng thức biểu đạt phù hợp
để thực hiện mục đích giao tiếp.
B. Kiểu văn bản và ph ơng thức biểu đạt
của văn bản ( 19)
1. Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét
Ví dụ Mục đích giao
tiếp
Kiểu văn

bản,phơng
thức biểu
đạt
1. Con
Rồng
cháu
Tiên
Kể diễn biến
sự việc
=> Tự sự
2. Tả
đêm
trăng
Trạng thái,vẻ
đẹp của sự vật
=> Biểu
cảm
3. Bày
tảo lòng
yêu
thích
môn văn
Bày tỏ tình
cảm,cảm xúc
=> Biểu
cảm
4. Tay
làm
miệng
trễ

Nêu ý kiến
đánh giá,bàn
luận
=> Nghị
luận
5.Giới
thiệu
quá trình
thành
lập 2 đội
bóng
Giới thiệu đặc
điểm,tính
chất,phơng
pháp
=> Thuyết
minh
6.Đơn
xin vào
học lớp
6
Trình bày ý
muốn hoặc
quyết định nào
đó
=> Hành
chính
công vụ
3. Ghi nhớ:
Có 6 kiểu văn bản: Tự sự,miêu tả ,biểu

cảm,nghị luận,thuyết minh,hành chính
công vụ.
12
Giáo án ngữ văn 6
HS nêu yêu cầu bài tập 1.
? Đoạn văn a thuộc phơng thức biểu đạt
nào ? Vì sao
? Đoạn văn b thuộc phơng thức biểu đạt
nào
? Đoạn c thuộc phơng thức biểu đạt nào ?
Vì sao
HS lần lợt xác định phơng thức biểu đạt
của các đoạn văn.
GV chuẩn xác.
HS nêu yêu cầu bài tập 2.
? Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên
thuộc kiểu văn bản nào ? Vì sao
HS thảo luận => trả lời.
GV chuẩn xác.
GV yêu cầu HS tìm VD tơng ứng với 6
kiểu văn bản.
II.Luyện tập ( 10)
Bài tập 1
a. Tự sự vì có việc,có ngời,có diễn biến
các sự việc.
b. Miêu tả : tả cảnh thiên nhiên đêm trăng
bên sông.
c. Nghị luận : bàn luận ý kiến về vấn đề
làm cho đất nớc giàu mạnh.
d. Biểu cảm : tình cảm tự tin,tự hào của cô

gái.
đ. Thuyết minh: giới thiệu hớng quay của
địa cầu.
Bài tập 2
- Văn bản tự sự: Kể lại diễn biến,các sự
việc liên quan đến nguồn gốc cao quí của
dân tộc.
D. Củng cố ( 3)
1. Thế nào là giao tiếp ? văn bản?
2. có mấy kiểu văn bản thờng gặp ? Nêu mục đích giao tiếp của các kiểu văn bản
GV đa câu hỏi trắc nghiệm lên máy chiếu:
3. Tại sao lại khẳng định câu ca dao sau đây là một văn bản ?
Gió mùa thu mẹ ru con ngủ
Năm canh chầy mẹ thức đủ năm canh.
A. Có hình thức câu chữ rõ ràng;
B. Có nội dung thông báo đầy đủ;
C. Có hình thức và nội dung thông báo hoàn chỉnh;
D. Đợc in trong sách.
4. Câu ca dao trên đợc trình bày theo phơng thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự; C. Biểu cảm;
B. Miêu tả; D. Hành chính công vụ.
Đ. Hớng dẫn về nhà ( 2)
- Nhắc nhở HS học kĩ bài ở nhà.
- Hoàn thành bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn tự sự

-----------------------------------*******************-------------------------------------
Ngày soạn : 6.9.2007
Ngày giảng : 13.9.2007
13

Giáo án ngữ văn 6
Tiết 5
Văn bản: thánh gióng
- Truyền thuyết -
Mục tiêu cần đạt
Qua bài học GV giúp HS :
- Nắm đợc nội dung,ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
- Rèn luyện kĩ năng: đọc,kể,tóm tắt truyện,tìm hiểu,phân tích nhân vật trong truyền
thuyết.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống ngoại xâm của dân
tộc.Giáo dục tinh thần ngỡng mộ,kính yêu những anh hùng có công với đất nớc.
Chuẩn bị
- GV: Máy chiếu đa năng.Tranh,ảnh về Thánh Gióng.
- HS: Soạn bài.
Tiến trình dạy học
A. ổn định tổ chức ( 1)
B. Kiểm tra bài cũ ( 4)
1. Kể tóm tắt truyền thuyết Bánh chng,bánh giầy ?
2. Nêu ý nghĩa truyện? Nhân vật Lang Liêu hoạt động trong lĩnh vực nào?:
A. Chống giặc ngoại xâm ;
B. Phòng chống,cải tạo thiên nhiên;
C. Lao động sản xuất và văn hóa;
D. Gìn giữ ngôi vua.
C. Bài mới ( 35)
* GV giới thiệu bài
Hoạt động của GV- HS
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm truyền
thuyết.
GV hớng dẫn đọc => đọc mẫu.
GV gọi HS đọc tiếp.

GV nhận xét cách đọc.
GV yêu cầu HS tìm hiểu các từ khó trong
SGK.
GV giải thích thêm các từ :
- Tục truyền : phổ biến,truyền miệng
trong dân gian.
- Tâu : báo cáo ( nói) với vua.
HS tóm tắt văn bản.
GV nhận xét.
? Truyện có thể chia làm mấy đoạn ? ý
chính của mỗi đoạn
HS xác định bố cục và nội dung từng
Kiến thức cần đạt
I. Giới thiệu chung ( 2 )
II. Đọc Hiểu văn bản ( 28 )
1. Đọc,chú thích,tóm tắt,bố cục
- Đọc.
- Chú thích.
- Tóm tắt.
- Bố cục : 4 đoạn :
+ Từ đầu -> nằm đấy :sự ra đời của
Thánh Gióng.
+ Tiếp -> cứu nớc : nhân dân nuôi Gióng.
+ Tiếp -> Lên trời : Thánh Gióng đánh và
thắng giặc.
+ Còn lại : Dấu tích còn lại.
14
Giáo án ngữ văn 6
đoạn.
HS đọc đoạn 1 => nêu nội dung.

? Truyện có những nhân vật nào ? Nhân
vật chính là ai
? Hãy tìm chi tiết nói về sự ra đời của
Thánh Gióng
HS tìm ,phát hiện chi tiết - > trả lời.
? Các chi tiết đã nhấn mạnh điều gì về sự
ra đời của Thánh Gióng
HS nhận xét.
? Ra đời kì lạ nhng Gióng lại là con một
bà mẹ nông dân em nghĩ gì về nguồn gốc
đó
HS thảo luận -> trả lời.
GV chuẩn xác.
HS theo dõi SGK.
? Câu nói đầu tiên Gióng nói với ai ? Nói
điều gì
? Câu nói của Gióng có ý nghĩa gì ?Nó
biểu tợng cho tinh thần gì
HS thảo luận => trả lời.
? Gióng có yêu cầu gì
? Điều đó có ý nghĩa nh thế nào
HS thảo luận => trả lời.
GV chuẩn xác.
? việc nhà vua làm đúng theo lời yêu cầu
của Gióng có ý nghĩa nh thế nào
HS thảo luận -> trả lời.
GV chuẩn xác.
HS đọc đoạn 3 -> nêu nội dung.
? Sauk hi gặp sứ giả Gióng có sự thay đổi
nh thế nào

HS tìm chi tiết ,phát hiện -> trả lời.
? Em có nhận xét gì về sự phát triển đó
- Kì lạ.
? Tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật

? Qua chi tiết đó nhân dân ta đã thể hiện -
ớc mong gì
HS suy luận -> trả lời.
? Những ngời nuôi Gióng lớn là ai
? Chi tiết cả làng góp gạo nuôi chú bé
2. Phân tích
a.Sự ra đời của Gióng
- Bà mẹ ớm thử vết chân-> thụ thai.
- Ba năm Gióng không nói ,không cời,đặt
đâu nằm đấy.
->Khác thờng,kì lạ.
=> Gióng là ngời con của nhân dân lao
động.
b. Câu nói đầu tiên
- Đòi đi đánh giặc : Ta sẽ phá tan lũ giặc
này .
=> Lòng yêu nớc sâu sắc,niềm tin chiến
thắng.
- Đòi ngựa sắt ,roi sắt,áo giáp sắt.
=> Cần vũ khí sắc bén giết giặc.
=> Đánh giặc cứu nớc là ý chí của toàn
dân tộc.
c. Gióng tr ởng thành
- Lớn nhanh nh thổi
- Cơm ăn mấy cũng không no

- áo vừa mặc xong đã căng đứt chỉ.
+ Nói quá,so sánh.
=> Mong Gióng lớn nhanh để giết giặc
cứu nớc.
- Cha mẹ + bà con làng xóm góp gạo nuôi
chú bé.
=> Ngời anh hùng trởng thành từ trong
15
Giáo án ngữ văn 6
có ý nghĩa gì
Hs thảo luận -> trả lời.
GV liên hệ ý thức đoàn kết dân tộc trong
kháng chiến chống Pháp Mĩ.
GV đa tranh minh họa Gióng ra trận lên
máy chiếu
? Bức tranh minh họa cho cảnh nào
? hình ảnh Gióng ra trận đợc miêu tả qua
chi tiết nào
? Em có nhận xét gì về chi tiết này
? Hình ảnh ấy tợng trng cho điều gì
HS thảo luận -> trả lời.
GV chuẩn xác.
? Tinh thần đánh giặc của Gióng biểu
hiện qua chi tiết nào
HS tìm chi tiết.
? Gióng đã thể hiện tinh thần chiến đấu
nh thế nào
? Chi tiết nhổ tre giặc có ý nghĩa gì
HS thảo luận ,suy luận trả lời.
GV liên hệ mở rộng : Lời Chủ tịch HCM:

Ai có súng dùng súng gậy gộc
Tố Hữu những năm 60 viết:
Tên lửa,tên tre,lỡi lê,lỡi mác và thuyền
và xe
Chân đi vai vác
Qua núi qua khe
Mạnh hơn thác trùng trùng vô tận
( Chào xuân 67)
? kết quả trận chiến là gì
? Cách kết truyện có gì độc đáo ? Nó có ý
nghĩa gì
HS thảo luận -> trả lời.
? Tại sao tác giả dân gian không để
Gióng về kinh đô nhận bổng lộc vua ban
HS thảo luận trả lời.
GV chuẩn xác.
? Em có nhận xét gì về những chi tiết đợc
xây dựng trong truyện khi viết về hình t-
ợng Thánh Gióng
? Qua văn bản Thánh Gióng giúp em hiểu
nhân dân;lớn lên trong sự yêu th-
ơng,chăm sóc,đùm bọc của nhân
dân;biểu hiện tình đoàn kết giúp đỡ ngời
anh hùng.
d. Gióng chiến đấu và chiến thắng giặc
ngoại xâm
- Gióng vơn vai thành tráng sĩ
+ Chi tiết hoang đờng,kì diệu.
=>Sức mạnh và sự trởng thành vợt bậc
của dân tộc ta trong buổi đầu đánh giặc

giữ nớc.
- Đánh giết hết lớp này đến lớp khác.
- Giặc chết nh rạ
- Roi gẫy -> nhổ tre đánh.
=> Gan dạ ,dũng cảm,thông minh,ý chí
quyết tâm đánh giặc đến cùng.Kết hợp vũ
khí hiện đại với thô sơ.
- Gióng thắng giặc-> bay về trời.
=> Một hình tợng kì vĩ,hoang đờng tuyệt
đẹp.
=> Thể hiện sự vô t,hi sinh vì nhân dân
,làm việc không hề nghĩ đến sự trả công
báo đáp.
3.Ghi nhớ
a. Giá trị nghệ thuật
- Xây dung hình tợng Thánh Gióng đầy
màu sắc thần thoại.
- Yếu tố kì lạ,trí tởng tợng phong phú.
3. ý nghĩa
16
Giáo án ngữ văn 6
điều gì
? Câu chuyện đã phản ánh điều gì
? Nó đã thể hiện ớc mơ gì của nhân dân
lao động
HS lần lợt tổng kết -> trả lời câu hỏi.
GV chuẩn xác -> đa lên máy chiếu.


? Theo em,những di tích lịch sử nào còn

sót lại chứng tỏ truyện có cốt lõi là sự thật
lịch sử
HS nêu.GV chuẩn xác.
? Từ câu chuyện Thánh Gióng chúng ta
rút ra bài học gì
HS rút ra bài học.
GV chiếu tranh minh họa lên máy.
? Bức tranh minh họa cho cảnh nào
HS xác định.
? Truyện Thánh Gióng có liên quan đến
sự thật lịch nào
GV : Vào thời đại Hùng Vơng ,chiến
tranh tự vệ ngày cành trở lên ác liệt đòi
hỏi phải huy động sức mạnh của cộng
đồng.Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời
Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng
Nguyên - Đông Sơn.
- Phản ánh công cuộc chống giặc giữ nớc
của nhân dân ta trong thời Văn Lang.
- Ước mơ của nhân dân muốn có sức
mạnh chiến thắng quân xâm lợc.
- Ca ngợi anh hùng Gióng : yêu nớc ,có
sức mạnh phi thờng,sẵn sàng chống xâm
lăng.
III. Luyện tập ( 5)
- Dấu tích lịch sử :
+ Đền thờ làng Phù Đổng.
+ Bụi tre đằng ngà.
+ Làng Cháy.
=> Để đánh thắng ngoại xâm cần phải

đoàn kết toàn dân,chiến đấu quên mình để
gìn giữ đất nớc.
D. Củng cố ( 4)
GV đa câu hỏi trắc nghiệm lên máy chiếu.
1. Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh rõ nhất quan niệm và ớc mơ gì của nhân dân
ta ?
A. Vũ khí hiện đại để giết giặc.
B. Ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc.
C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng.
D. Tình làng nghĩa xóm.
2. Thánh Gióng đợc coi là biểu tợng gì của tinh thần dân tộc ?
A. Đoàn kết một lòng trong sự nghiệp dựng nớc và giữ nớc.
B. Sức mạnh thần kì của tinh thần và hành động yêu nớc.
C. Sức mạnh trỗi dậy phi thờng khi vận nớc lâm nguy.
D. Lòng yêu nớc,sức mạnh phi thờng và tinh thần sẵn sàng chống ngoại xâm.
3. GV đa ảnh Hội khỏe Phù Đổng.
Tại sao hội thi thể thao trong nhà trờng phổ thông lại mang tên Hội khỏe Phù
Đổng ?
HS thảo luận=> trả lời.
17
Giáo án ngữ văn 6
GV chốt: Đây là hội thi dành cho lứa tuổi thiếu niên,HS .Mục đích: khỏe để học tốt.
ý nghĩa: tởng nhớ ngời anh hùng ; nhắc nhở và phát huy truyền thống yêu n-
ớc,tinh thần thợng võ trong thiếu niên,HS.
Đ. Hớng dẫn về nhà (1)
- Nắm chắc giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của truyện.
- Tập kể truyện : Thánh Gióng.
- Soạn : Sơn Tinh Thủy Tinh
- Chuẩn bị : Từ mợn.
------------------------------- ****************-------------------------


Ngày soạn : 10.9.2007
Ngày giảng :17.9.2007
Tiết 6
Từ mợn
Mục tiêu cần đạt
Qua bài GV giúp HS :
- Hiểu rõ thế nào là từ mợn ?
- Các hình thức mợn từ.
- Tích hợp với phần Văn ở truyền thuyết Thánh Gióng.
- Luyện kĩ năng sử dụng từ mợn khi nói,viết.
Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Đọc trớc bài.
Tiến trình dạy học
A. ổn định tổ chức ( 1)
B. Kiểm tra bài cũ ( 4)
1. Tóm tắt truyện Thánh Gióng ? Giải nghĩa từ tráng sĩ ?
2. Nêu ý nghĩa truyện Thánh Gióng ?
C. Bài mới ( 35)
* GV giới thiệu bài:Do quá trình tiếp xúc, giao lu giữa các quốc gia về chính trị, kinh
tế, văn hoá và do nhu cầu của từng ngôn ngữ, trên thế giới không một ngôn ngữ nào không
vay mợn từ của một ngôn ngữ khác.
Vậy từ mợn là gì? Cách dùng từ mợn nh thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài từ mợn.
Hoạt động của GV HS
GV ghi VD vào bảng phụ :
a. Bộ phim thu hút nhiều ngời xem.
b. Tôi là khán giả yêu thích bộ phim.
HS đọc VD.
? Trong 2 VD từ nào cùng chỉ một nội

dung
? Hai từ khác nhau ở điểm nào
Kiến thức cần đạt
I. Từ thuần Việt và từ m ợn ( 13)
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- Ngời xem -> từ thuần Việt
- Khán giả -> từ mợn
18
Giáo án ngữ văn 6
HS so sánh -> trả lời.
? Từ nào không phải từ thuần Việt
HS xác định.
? Hãy giải thích nghĩa của từ tráng sĩ
và từ trợng
HS giải nghĩa từ dựa vào vào chú thích
trong SGK.
? Theo em,các từ đợc chú thích có nguồn
gốc từ đâu ? Nớc nào
HS xác định -> trả lời.
GV ghi các từ ở VD trong SGK vào bảng
phụ.
HS đọc VD.
? Trong số các từ đã ghi từ nào là từ mợn
tiếng Hán ? Từ nào mợn ngôn ngữ khác
HS xác định .
? Em có nhận xét gì về cách viết các từ
gốc nớc ngoài ? Tại sao lại có cách viết
khác nhau nh vậy
HS nêu nhận xét.

? Qua phân tích các VD,em hiểu thế nào
là từ thuần Việt
? Thế nào là từ mợn
HS nêu cách hiểu.
GV chốt.
? Hai loại từ này khác nhau ở điểm nào
HS so sánh.
? Nguồn gốc từ mợn chủ yếu ở nớc nào
? Tại sao lại mợn nhiều từ tiếng Hán
HS thảo luận -> trả lời.
GV: VN và TQ gần nhau về địa lí -> có sự
giao lu văn hóa . VN chịu ách đô hộ hơn
1000 năm Bắc thuộc -> bị ảnh hởng.
? Ngoài ra tiếng Việt còn mợn tiếng nớc
nào
? Các từ ấn - Âu có mấy cách viết
HS nêu các cách viết.
GV chuẩn xác.
? Bài học này cần ghi nhớ những đơn vị
kiến thức cơ bản nào
HS nêu.
- Tráng sĩ:
+ Tráng: khỏe mạnh,to lớn.
+ Sĩ : ngời có trí thức
=> Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng tráng
chí khí mạnh mẽ.
- Trợng: đơn vị đo bằng 10 thớc TQ cổ
(=) 3,33m.
-> Mợn tiếng TQ cổ.
- Từ gốc Hán: sứ giả,giang sơn,buồm,

gan,điện ,bơm.
- Từ gốc nớc ngoài khác :
+ Xà phòng ( Pháp)
+ Mít tinh,ga,Xô Viết ( Nga)
=> Viết nh từ thuần Việt ( Việt hóa cao)
+ Ra-đi-ô,In-ter-net
=> Dùng dấu gạch ngang ( cha đợc Việt
hóa).
3. Ghi nhớ
- Từ thuần Việt: do nhân dân ta tự sáng
tạo.
- Từ mợn: vay mợn của tiếng nớc ngoài để
biểu thị những sự vật,hiện tợng mà tiếng
Việt cha có từ biểu thị.
- Nguồn gốc từ mợn: chủ yếu mợn tiếng
Hán ( Từ Hán Việt).
- Ngoài ra TV còn mợn tiếng Anh,Pháp
,Nga
- Từ mợn đợc Việt hóa cao viết nh từ
thuần Việt.
- Từ mợn cha đợc Việt hóa hoàn toàn :
19
Giáo án ngữ văn 6
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.

GV đa VD đối chứng trên bảng phụ.
HS đọc VD.
? Theo em, trong các ví dụ trờng hợp nào
cần dùng từ mợn, trờng hợp nào không?
Vì sao?

GV yêu cầu HS so sánh từ phu nhân
dùng trong 2 trờng hợp.
HS so sánh
GV :Y/C học sinh đọc đoạn văn của Hồ
Chí Minh trong sgk tr25
? Qua lời Bác, em thấy mặt tích cực của
việc mợn từ là gì
? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mợn
là gì
HS nêu nhận xét.
? Khi mợn từ cần có yêu cầu gì ? Tuân
theo nguyên tắc nào
HS đọc ghi nhớ trong SGK.

HS nêu yêu cầu bài 1.
GV yêu cầu HS ghi lại các từ mợn và cho
biết các từ ấy mợn của tiếng nớc nào.
HS làm bài.
HS nêu yêu cầu bài 2.
GV yêu cầu HS xác định nghĩa của từng
tiếng tạo thành từ Hán Việt.
GV làm mẫu.
HS làm các VD tơng tự.
dùng gạch nối giữa các tiếng.
II. Nguyên tắc m ợn từ ( 10)
1. Ví dụ :
a. Thủ tớng Phan Văn Khải cùng phu
nhân đến thăm đất nớc TQ.
b. Anh nông dân cùng phu nhân đi làm
c. Cô tôi đi dự Đại hội đàn bà toàn quốc.

d. Cô tôi đi dự đại hội phụ nữ toàn quốc.
đồng.
2. Nhận xét
a. Mợn từ hợp lí.
b. Mợn từ không hợp lí ( sai).
-> Khi cần phải mợn từ,mợn từ phải hợp
lí.
3. Ghi nhớ
- Mợn từ là một cách làm giàu tiếng Việt.
- Không nên mợn từ nớc ngoài một cách
tùy tiện.
III. Luyện tập ( 13)
Bài tập 1
a. Vô cùng,ngạc nhiên,tự nhiên,sính lễ.
=> Mợn tiếng Hán.
b. Gia nhân
=> Mợn tiếng Hán.
c. Pốp,Mai cơn,Giắc xơn,In-ter-net
=> Tiếng Anh.
Bài tập 2
a.- Khán giả
+ Khán: xem.
+ giả : ngời
=> Ngời xem.
- Thính giả: ngời nghe.
- Độc giả : ngời đọc
b. Yếu điểm
+ Yếu : quan trọng
+ Điểm : chỗ
=> Điểm quan trọng

- Yếu lợc : tóm tắt những điều quan trọng.
20
Giáo án ngữ văn 6
HS nêu yêu cầu bài 3.
? Hãy kể ra một số từ mợn
GV yêu cầu 3 nhóm HS làm 3 phần a,b,c.
Nhóm 1 : từ mợn chỉ đơn vị đo lờng.
Nhóm2 : từ mợn chỉ bộ phận xe đạp.
Nhóm 3 : từ mợn chỉ tên đồ vật.
HS đọc các VD a,b,c -> Xác định.
? Những từ nào trong cặp là từ mợn
? Dùng chúng trong trờng hợp nào
HS làm bài.
GV: Đa bài tập bổ sung trên bảng phụ
? Trờng hợp nào sau đây cần dùng từ m-
ợn? Vì sao?
a. Ông ấy bị bệnh thổ huyết.
b. Ông ấy bị bệnh nôn ra máu.
c. Chủ nhật này con đa nhà con về thăm
bố me.
d. . Chủ nhật này con đa phu nhân con về
thăm bố me.

- Yếu nhân : ngời quan trọng.
Bài tập 3
a. Met,ki-lô-met,ki-lô-gam,xăng-ti-met,
đề-ca-gam,lit.
b. Ghi-đông,gác-đờ-bu,pê-đan,xich,lip.
c. Ra-đi-ô,vi-ô-lông,sa lông,bình tông.
Bài tập 4

- Từ mợn: phôn,fan,nốc ao
=> Dùng khi giao tiếp với bạn bè,viết
tin,đăng báo.
=> Không nên dùng trong văn bản có tính
nghiêm túc.
* BTMR:
+ Trờng hợp a cần dùng từ mợn để tránh
cảm giác kinh sợ.
+ Trờng hợp b không cần dùng từ mợn vì
cần thể hiện sự gần gũi thân mật.
D. Củng cố ( 3)
1. Thế nào là từ mợn ? Nêu nguyên tắc mợn từ ?
2. Lí do quan trọng nhất của việc mợn từ trong tiếng Việt ?
A. Tiếng Việt cha có từ biểu thị,hoặc biểu thị không chính xác.
B. Do có một thời gian dài bị nớc ngoài đô hộ,áp bức.
C. Tiếng Việt cần có sự vay mợn để đổi mới và phát triển.
D. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt.
3. Bộ phận từ mợn quan trọng nhất trong tiếng Việt là gì ?
A. Tiếng Hán. B. Tiếng Pháp
C. Tiếng Anh D. Tiếng Nga
Đ. Hớng dẫn về nhà ( 2)
- Nắm chắc từ mợn,nguyên tắc mợn từ.
- Hoàn thành bài tập.Làm bài tập 5,6 trong SBT
- Đọc trớc : Tìm hiểu chung về văn tự sự.
---------------------------- ******************* ----------------------------
Ngày soạn :10.9.2007
Ngày giảng :19.9.2007
Tiết 7
21
Giáo án ngữ văn 6

Tìm hiểu chung về văn tự sự
Mục tiêu cần đạt
Qua bài học GV giúp HS :
- Nắm vững thế nào là văn bản tự sự,vai trò của phơng thức biểu đạt này trong cuộc
sống,trong giao tiếp.Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã,đang và sắp học.
- Bớc đầu tập viết,tập nói kiểu văn bản tự sự.
Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị một số văn bản tự sự.
- HS : Đọc trớc bài.
Tiến trình dạy học
A. ổn định tổ chức ( 1)
B. Kiểm tra bài cũ ( 4)
1. Văn bản là gì ? Kể tên một vài văn bản mà em đã học ?
2. Trình bày về các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt của nó ?
C. Bài mới ( 35)
* GV giới thiệu bài.
Hoạt động của GV HS
? Hàng ngày các em có kể chuyện và
nghe kể chuyện không
? Các em thờng nghe kể chuyện gì
HS nêu.GV chốt : chuyện văn học,chuyện
đời thờng.
? Khi kể thờng có mấy đối tợng
? Ngời kể thờng làm gì
? Ngời nghe muốn biết điều gì
HS nêu.GV khẳng định.
GV đa ra các tình huống trong SGK.
HS đọc tình huống.
? Trong các trờng hợp ấy ngời kể phải
làm gì

? Ngời nghe muốn biết điều gì
? Mục đích nói ở các tình huống đó
HS nêu.
GV: Muốn biết Lan là ngời bạn tốt em
phải kể những sự việc nh thế nào về Lan ?
Vì sao
- Kể về lòng tốt của Lan với bạn -> đáp
ứng nhu cầu tìm hiểu của ngời nghe .
Hoặc nếu ngời kể kể những chuyện khác
không liên quan đến việc thôi học của Lan
=> Câu chuyện không có ý nghĩa vì ngời
nghe cha đợc thông báo sự việc ấy.
Kiến thức cần đạt
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của ph -
ơng thức biểu đạt ( 35)
1. Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét
- Ngời kể : kể lại sự việc.
- Ngời nghe : biết nội dung,diễn biến các
sự việc => Tự sự.

- Bà kể chuyện cho cháu nghe đi !
=> Nêu vấn đề.
- Vì sao bạn Lan thôi học ?
=> Giải thích sự việc.
- Lan là ngời nh thế nào ?
=> Yêu cầu tìm hiểu con ngời.
22
Giáo án ngữ văn 6
? Truyện Thánh Gióng thuộc loại văn bản

nào
HS xác định.
? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự
trớc sau của truyện Thánh Gióng
? Truyện bắt đầu từ sự việc gì ? Diễn biến
và kết quả ra sao
HS xác định .GV chuẩn xác.
? Theo em ,đâu là sự việc mở đầu ? Đâu
là sự việc kết thúc
? Các sự việc liên kết với nhau không
? Liên kết với nhau nh thế nào
HS chỉ ra sự liên kết.
? Sau khi Thánh Gióng về trời câu chuyện
khép lại bằng hình ảnh nào
? Theo em ,đó là phần nào của văn bản
HS trả lời.
GV chốt phơng thức thể hiện của tự sự.
? Sau khi học xong truyện Thánh Gióng
giúp em hiểu đợc vấn đề gì
Gợi ý: Truyện kể về ai ? Thời kì nào ? là
ngời nh thế nào ?
? Truyện đề cập đến vấn đề gì
( Diễn biến các sự việc ra sao ? )
HS nêu.
? Theo em,câu chuyện có ý nghĩa gì
( Giải thích và ca ngợi điều gì ? )
? Qua việc phân tích VD,em thấy truyện
Thánh Gióng đã thể hiện đầy đủ các mục
đích của bài tự sự cha ? Đó là mục đích gì
HS thảo luận trả lời.

GV chuẩn xác.
? Qua phần phân tích các VD,em hiểu thế
nào là văn tự sự
? Kể tên các văn bản tự sự em đã đợc học
HS trả lời.
? Văn tự sự nhằm mục đích gì
HS nêu mục đích.
GV chốt vấn đề.
* Truyện Thánh gióng
- Sự việc 1 : Hai vợ chồng già cha có
con,bà mẹ thấy vết chân lạ -> ớm thử.
=> Mở đầu.
- Sự việc 2 : Bà mẹ thụ thai -> Gióng ra
đời.Ba năm không nói,không cời.
- Sự việc 3 : Giặc Ân xâm lợc nớc ta.
- Sự việc 4 : Tiếng nói đầu tiên của Gióng
là đòi đi đánh giặc.
- Sự việc 5 : Dân làng góp gạo nuôi Gióng.
- Sự việc 6: Gióng cỡi ngựa ra trận đánh
giặc -> roi sắt gẫy -> nhổ tre.
- Sự việc 7 : Giặc tan -> Gióng bay về trời
=> Vua lập đền thờ,phong danh hiệu cho
Gióng,những dấu tích còn lại.=> ý nghĩa.
- Truyện kể về ngời anh hùng Thánh
Gióng ( Thời Hùng Vơng).
=> Tìm hiểu con ngời.
- Một cậu bé 3 năm không nói,nghe tin
giặc Ân xâm lợc ... đi cứu nớc.
=> Nêu vấn đề.


- Giải thích các vết tích còn lại ( đền thờ
Gióng,làng cháy)
=> Giải thích sự việc.
- Ca ngợi ngời anh hùng cứu nớc.
=> Bày tỏ thái độ khen.


Mục đích của tự sự
3. Ghi nhớ
a. Khái niệm tự sự
- Tự sự là phơng thức trình bày một chuỗi
các sự việc ,sự việc này dẫn đến sự việc
kia cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể
hiện một ý nghĩa.
b. Mục đích của tự sự
- Giúp ngời kể,giải thích sự việc,tìm hiểu
con ngời ,nêu vấn đề,bày tỏ thái độ khen
chê.
23
Giáo án ngữ văn 6
D. Củng cố ( 3)
1. Câu nào đúng nhất trong những câu trả lời sau đây cho câu hỏi : Tự sự là gì ?
A. Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc,tìm hiểu con ngời,nêu vấn đề và bày tỏ thái độ
khe chê.
B. Tự sự là phơng thức trình bày một chuỗi các sự việc và kết cục của chúng.
C. Tự sự là phơng thức trình bày một chuỗi các sự việc,sự việc này dẫn đến sự việc kia
,cuối cùng dẫn đến một kết thúc,thể hiện một ý nghĩa.
D. Tự sự là trình bày diễn biến sự việc.
2. Truyền thuyết Thánh Gióng nhằm mục đích gì ?
A. Giải thích sự việc.

B. Tìm hiểu con ngời.
C. Bày tỏ thái độ khen chê.
D. Cả 3 trờng hợp trên.
Đ. Hớng dẫn về nhà ( 2)
- Nắm chắc khái niệm văn tự sự,mục đích của văn tự sự.
- Tìm một số văn bản tự sự đời thờng.
--------------------------------*****************---------------------------
Ngày soạn : 12.9. 2007
Ngày giảng :19.9. 2007
Tiết 8
Tìm hiểu chung về văn tự sự ( tiếp)
Mục tiêu cần đạt
Qua bài học GV giúp HS :
- Trên cơ sở HS đã nắm vững lí thuyết giờ luyện tập này giúp HS củng cố kiến thức
;biết nhận diện văn bản tự sự.
- Bớc đầu tập viết,tập nói kiểu văn bản tự sự.
Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ
- HS : Xem trớc bài tập.
Tiến trình dạy học
A. ổn định tổ chức ( 1)
B. Kiểm tra bài cũ ( 4)
1. Văn bản tự sự là gì ? cho VD ?
2. Hãy nêu mục đích của văn tự sự ?
C. Bài mới ( 35)
* GV giới thiệu bài.
Hoạt động của GV HS
GV yêu cầu HS đọc VD trong SGK

? Theo em, trong truyện này phơng thức

tự sự thể hiện nh thế nào
Kiến thức cần đạt
III. Luyện tập ( 35)
Bài tập 1
- Phơng thức tự sự : trình bày một chuỗi
các sự việc có mở đầu,có kết thúc nhằm
24
Giáo án ngữ văn 6
HS nêu.
? Chuỗi sự việc diễn ra nh thế nào
HS nêu các sự việc.
GV chuẩn xác.
? Theo em, câu chuyện nhằm thể hiện ý
nghĩa gì
HS thảo luận -> trả lời.
? Mục đích của đoạn văn tự sự là gì
HS nêu mục đích.
HS đọc bài thơ trong SGK và trả lời câu
hỏi của GV.
? Bài thơ này có phải là văn bản tự sự
không ? Vì sao
? Mục đích của văn bản tự sự này là gì
GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện bằng
miệng.
GV yêu cầu HS tôn trọng theo mạch kể
của bài thơ.
Hs kể chuyện dựa vào văn bản .
HS đọc VB 1.
? Theo em, văn bản có nội dung tự sự
không ? Vì sao

HS suy luận -> trả lời.

? Vấn đề tự sự ở đây có vai trò gì
HS đọc VB 2.
? Văn bản này có nội dung tự sự không ?
Vì sao ? Vai trò của văn bản
Hs nêu.GV chuẩn xác.
thể hiện một ý nghĩa.
- Sự việc 1 : Ông già đốn củi đờng xa
-> mệt -> ớc đợc thần Chết mang đi.
- Sự việc 2 : Thần Chết xuất hiện -> lão
sợ -> nói sang chuyện khác nhờ nhấc hộ
bó củi lên cho lão.
=> ý nghĩa : Ca ngợi trí thông minh,linh
hoạt của ông già.
=> Mục đích : Dùng tiếng cời để khẳng
định lòng ham sống ( tình yêu cuộc sống)
của con ngời.
Bài tập 2
- Là văn bản tự sự vì bài thơ kể một câu
chuyện có đầu ,có cuối ,có nhân vật,diễn
biến ,có kết thúc.
- Mục đích : chế giễu tính tham ăn của
mèo đã khiến nó sa vào bẫy của chính
mình.
- Nội dung câu chuyện :
1. Bé Mây rủ mèo con nớng cá bẫy chuột.
2. Cả 2 tin là chuột sẽ sa bẫy.
3. Đêm nằm mơ,bé Mây thấy mình cùng
mèo con xử án chuột.

4. Sáng hôm sau,bé Mây thấy mèo con bị
sa bẫy.
Bài tập 3
* Văn bản 1 :
- Huế khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần
3 => Là văn bản tự sự vì thuật lại vắn tắt
việc tổ chức trại điêu khắc quốc tế ở Huế
nh thế nào.
- Vai trò : đa thông tin là chính chứ không
trình bày đầy đủ chi tiết diễn biến sự việc.
* Văn bản 2:
Ngời Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lợc.
=> Là văn bản tự sự vì nó trình bày 1 sự
kiện lịch sử của ngời Âu Lạc.
- Vai trò : kể chuyện lịch sử.
D. Củng cố ( 3)
1. Trong văn tự sự,nhân vật có liên quan nh thế nào với sự việc ?
A. liên quan nhiều.
B. Liên quan ít
C. Liên quan nhiều hoặc ít.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×