Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

ĐỀ CƯƠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.17 KB, 22 trang )

1

-



-

ĐỀ CƯƠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG
*.*
CÂU 1: khái niêm, vai trò và các công cụ quản lí mt
A, Khái niệm: QLNN về mt là 1 nội dung cụ thể về QLNN là
việc sd các công cụ quản lí trên cơ sở khoa học,kinh tế, luật pháp
để tổ chức các hoạt động nhằm đảm bảo cho sự cb giữa phát triển
kinh tế, xh,mt.
B, Vai trò:
Khắc phục và phòng chống ô nhiễm suy thoái mt phát sinh trong
sinh hoạt động sống của con ng
Hoàn chỉnh hệ thống vb PL về bv mt, nghiêm chỉnh thi hành luật
mt
Tăng cường công tác quản lí NN về mt
Phát triển theo nguyên tắc phát triển bền vững
Xây dựng các công cụ hữu hiệu về QLMT quốc gia, các vùng
lãnh thổ riêng biệt
C, Các công cụ quản lí:
a.Công cụ luật pháp, chính sách
Chỉ thị 36/1996 về bvmt trong thời kỳ cn hóa-hiện đại hóa ĐN
Nghị quyết 41/ nghị quyết đẩy mạnh coog tác bvmt
Chiến lược bvmt quốc gia 2010/2020, 2020/2030
b.Công cụ kinh tế:
Thuế:


Thuế tài nguyên:khoản thu ngân sách NN hướng tớ use tiết kiệm,
hiệu quả tài ng
Thuế mt: khoản thu của ngân sách NN áp dụng cho đối tượng sd
dịch vụ mt
Phí : khoản thu ngân sách NN do cá nhân tổ chức sd tài nguyên
đóng góp
Lệ phí: khoản thu bắt buộc cho ng hưởng lợi và sd dịch vụ do
NN, cơ quan cho phép
Phí phát thải: đánh vào việc thải chất thải ra mt liên quan đến số
lượng và chất lương ô nhiễm và chi phí rác thải gây ra cho mt
Cô-ta ô nhiễm: quy định hạng ngạch phát thải cho từng chất thải
trong khoảng tg và kg nhất định
1


2

-

-

-

-

-

Hệ thống kí thác hoàn trả: ký quỹ 1 số tiền cho các sp có tiềm
năng gây ô nhiễm
Quỹ mt: yêu cầu doanh nghiệp trc khi đầu tư phải đặt cọc tại ngân

hàng đủ lớn đảm bảo cho việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và công
tác BVMT, số tiền đó >= số tiền khắc phục mt nếu ô nhiễm
Nhãn sinh thái cho sp: khuyến khích ng tieu dùng mua và sd sp
ko gây ô nhiễm,an toàn
c.Công cụ kỹ thuật,công nghệ
d.Công cụ phụ trợ:giáo dục truyền thông
Câu 4: Hệ thống văn bản pháp luật bảo vệ MT( phân biệt
nghị định , thông tư, quyết định....cho ví dụ về 1 văn bản cụ
thể)
Nghị định do chính phủ ban hành để quy định: những quyền lợi
và nghĩa vụ của người dân theo hiến pháp là luật do quốc hội ban
hành.
Việc ban hành nghị định này phải được sự đồng ý của Ủy ban
thường vụ Quốc hội.
Quyết định do thủ tướng chính phủ ban hành để quy định: : do thủ
tướng các cơ quan thuộc nhà nước hoặc các cấp ban hành quyết
định để điều hành công việc cụ thể trong các dơn vị về mặt TC
như tài chính , kế hoạch.Dự án hoặc bãi bỏ quyết định của các cấp
dưới.
Thông tư do bộ trưởng thủ tướng cơ quan ngang bộ ban hành để
quy định: hướng dẫn giải quyết các chủ trương chính sách và dưa
ra các biện pháp để thực hiện các chủ trương đó, và Quy định chi
tiết thi hành luật.
VD: Quốc hội 52/2005: Luật bảo vệ môi trường

- Nghị định:
+ 25/2013/ND-CP: quy định về phí bảo vệ môi trường.

- Thông tư:
+ Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn

thực hiện nghị định số 25/2003/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của
chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
2


3

- Quyết





định:
+ số 15/2014/QĐ-UBND về thực hiện thu phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố
HCM
Câu 5 và 11: Sự cần thiết phải có luật quốc tế bảo vệ môi
trường và luật bảo
vệ môi trường VN?
- Tác động của thiên nhiên và con người đến mt: kinh tế theo thời
kỳ công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước sẵn sang khai thác hết mọi
nguồn lực về tài
nguyên=>hậu quả là cạn kiệt nguồn tài nguyên gây mất cân bằng
sinh thái
- Khi ko có luật mt:mất cb sinh thái, tuyệt chủng, ô nhiễm, ảnh
hưởng đến sự
tồn tại sv và con ng
Cần có luật để điều chỉnh hành vi của xã hội để ngăn chặn khắc

phục hậu
quả xấu do hoạt động của con ng
Điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần mt hợp lí đảm
bảo phát
triển bền vững
Mt chỉ thực sự đc bảo vệ khi có 1 hệ thống PL thống nhất rõ
rang,đủ sức răn đe và
sự chung tay của toàn TG
PL mt ko chỉ dừng lại ở mỗi những bộ luật của mỗi quốc gia mà
còn mở rộng khi
có sự xh các điều ước QTe tạo ràng buộc, trách nhiệm bvmt giữa
các QG với nhau.
Có thể nói sự ra đời của luật quốc tế Trong bvmt là 1 hệ quả tất
yếu trên con đg
phát triển bền vững của nhân loại.

3


4

Câu 6: nội dung công ước STOCKHOLM, RIO,
1.STOCKHOLM
Công nhận các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy có tính chất
độc hại, khó phân
hủy,tích lũy sinh học và đc phát tán
- Nhận thức đc các nguy cơ về sức khỏe, nhất là các nc đang phát
triển, do
tiếp xúc với các chất POPs ảnh hưởng đến thế hệ tương lai
- HST bắc cực và cộng đồng bản địa đang đặc biệt đối mặt với

quá trình
khuyếch tán đại sinh học POPs
- Nhắc lại những điều khoản thích hợp của những công ước quốc
tế về mt có
lien quan
- Nhận định công tác phòng ngừa là tinh thần của công ước này,
là nền tảng
quan tâm nhất của các bên tham gia
- Công ước STOCKHOLM và các hiệp định quốc tế khác về
thương mại và
mt sẽ hỗ trợ cho nhau.
- Khẳng định các quốc gia đều có chủ quyền khai thác nguồn tài
nguyên QG
phù hợp với chính sách mt và phát triển, trách nhiệm đảmbảo
cáchđ ko hủy
hoại mt trong nước và quốc tế
- Xem xét hoàn cảnh và yêu cầucụ thể các nước đang phát triển,
nhất là nước
kém ph/trien và nước có nền kinh tế chuyển đổi nâng cao năng
lực quốc gia
về quản lý hóa chất
- Thừa nhận đóng góp của tư nhân, tổ chức phi chính phủ trong
việc giảm
thiểu và loại trừ sự phát thải của POPs
- Nhà SX các chất ô nhiễm POPs phải chịu trách nhiệm giảm
thiểu tác động
4


5


nguy hại do các sản phẩm của họ gây ra, cung caaso thong tin
chon g sd,
chính quyền và dân chúng về nguy hại của các hóa chất đó
- Nhận thức về yêu cầu áp dụng các biện pháp phòng ngừa tác
động nguy hại
do POPs gây ra ở mọi giai đoạn trong vòng đời của chúng
- Khuyến khích các bên chưa có casckees hoạch pháp chế và đánh
giá thuốc
bvtv và các hóa chất cn
- Thừa nhận tầm quan trọng của việc phát triển và sd các quá trình
và hóa chất
thay thế hợp lý về mặt mt
- Kiên quyết bảo vệ sức khỏe con ng và mt trc những tác động có
hại của
POPs.
2.RIO
Gồm 27 nguyên tắc:
1. Con ng là trung tâm của PTBV
2. Các quốc gia có toàn quyền khai thác tn của m – nhưng ko đc
gây hại cho
các QG #
3. Đảm bảo bình đẳng về ptr mt của thế hệ hiện tại và tương lai
4. BVMT là bộ phận cấu thành và ko tách rời của quá trình ptr
5. Tất cả các QG dân tộc cần hợp tác xóa bỏ đói nghèo
6. Ưu tiên cho các QG đang ptr thấp dễ tổn hại về mt
7. Các quốc gia cần hợp tác để gìn giữ, bảo vệ và phục hồi sự
lành mạnh và
tính toàn bộ của HST TĐ
8. Các QG nên giảm dần và loại trừ phương thức SX và tiêu dung

k lâu bền và
đẩy mạnh những chính sách dân số thích hợp
9. Nâng cao hiểu biết khoa học thong qua trao đổi,ptr,truyền bá và
chuyển giao
công nghệ, kể cả công nghệ mới
5


6

10. Các vấn đề mt đc giải quyết tốt nhất với sự tham gia của ng
dân
11. Các QG cần ban hành luật pháp hữu hiệu về mt
12. Các QG cần hợp tác thúc đẩy hệ thống kinh tế hỗ trợ mục tiêu
tang trưởng
và PTBV
13. Cần xây dựng PL về trách nhiệm pháp lí và nghĩa vụ bồi
thường cho nạn
nhân và thiệt hại mt #
14. Tránh chuyển ô nhiễm, suy thoái mt từ QG này sang QG #
15. Áp dụng cách tiếp cận phòng ngừa
16. Chính phủ cần thúc đẩy nội hóa chi phí mt, áp dụng ntac ng
gây ô nhiễm trả
tiền
17. Sd công cụ đánh giá tác động mt
18. Các QG có nghĩa vụ thong báo cho QG # biết có thảm họa
thiên tai hoặc sự
cố mt có ảnh hưởng đến QG đó
19. Các QG cần thong báo trc, kịp thời cho QG # về các hđ có thể
gây tác động

mt xuyên biến giới
20. Phụ nữ có vai trò quan trọng trong quản lý và ptr mt
21. Sd sang tạo, lý tưởng và long dung cảm của thanh niên
22. Cộng đòng ng bản địa có vai trì sống còn đối với q.ly và ptr
mt
23. Mt và tn tn của các dân tộc bị áp bức, thong trị, chiếm đóng
phải đc bảo vệ
24. Các QG phải tôn trọng luật bv mt trong tg có xung đọt vũ
trang
25. Hòa bình, ptr và bvmt quan hệ chặt chẽ với nhau và ko chia
tách
26. Các QG cần giải quyết các tranh chấp mt 1 cách hòa bình =
các phương thức
phù hợp với hiến chương LHQ
6


7

-

-

-









27. Các QG dân tộc cần hợp tác để thực hiện các nguyên tắc để
thực hiện tuyên
bố này
Câu 7: Công ước RAMSAR
a.Hoàn cảnh ra đời:
Ngày 02/02/1971, một số nước đã họp tại thành phố Ramsar, một
thành phố nhỏ trên bờ biển Caspia (Iran) để dự thảo về một công
ước
Công ước Ramsar có hiệu lực từ cuối năm 1975 khi thành viên
thứ 7 là Hy Lạp xin gia nhập ( mục1,điều 10)
Ngày 20/1/1989, Việt Nam trở thành thành viên thứ 50 của Công
ước và là thành viên đầu tiên trong khu vực ASEAN
b.Mục đích:
Bảo tồn và sử dụng hợp lý các vùng đất ngập nước chủ yếu làm
các nơi cư trú của chim nước.
Công ước đã mở rộng phạm vi ra tất cả các phạm trù khác của
đất ngập nước và thừa nhận các vùng đất ngập nước là các hệ sinh
thái có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với bảo tồn đa dạng sinh
học cũng như cung cấp phúc lợi cho các cộng đồng dân cư và xã
hội
c.Nội Dung: công ước bao gồm 12 điều quy định
- Quyền lợi của các bên tham gia :
Triệu tập cuộc họp trong các trường hợp cần thiết nhằm:
Bổ sung, sửa đổi hoặc mở rộng các nội dung trong công
ước [ mục 2 điều 6(1)]
Bỏ phiếu cho ý kiến trước các đề xuất trong cuộc họp
Bổ sung các vùng đất ngập nước thuộc lãnh thổ mình vào
“danh mục” [ mục 5 điều 2]

Bãi miễn công ước sau 5 năm gia nhập [mục2 điều11]
Nhiệm vụ (trách nhiệm) của các bên tham gia :
Chỉ ra được những vùng ĐNN trong phạm vi lãnh thổ của
mình ( khu ramsar) [mục5 điều2 ] (VN có 5 VQG ,HST ĐNN đã
được công nhận là khu Ramsar )

7


8





-

-

-

-

-

Phải đền bù tổn thất hoặc lập các khu dự trữ thiên nhiên bổ
sung nếu xóa bỏ hoặc hạn chế danh giới các vùng ĐNN [mục2
điều4]
Tăng cường trao đổi thông tin , phát triển thêm số lương
các loài chim nước , đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên môn [mục

3,4,5 điều 4]
Câu 8: Công ước CITES
a.Hoàn cảnh ra đời:
Công ước này cũng đc biết là công ước washington do được ký
tại washington D.C
Ký 3/1973 va có hiệu lực 7/1975
2014 có 180 thành viên
b.Mục đích:
Kiểm sóat hđ buồn bán quốc tế mẫu vật của đv-tv hoang dã 1
cách bền vững, đảm bảo ko làm ảnh hưởng đến sự tồn vong của
chúng
Đảm bảo đvtv hoang dã được buôn bán quốc tế ko bị khai thác
quá mức gắn liền đvtv hoang dã và việc buôn bán chúng với công
cụ pháp lý để bảo tồn và sd bền vững.
c.Nội dung:
* Nhiệm vụ:
Điều chỉnh việc buôn bán những loài nhất định.
Kiểm soát buôn bán quốc tế.
Bảo vệ đvtv hoang dã có thể bị đe dọa, tuyệt chủng do buôn bán
quốc tế.
*Cơ chế hoạt động:
Thiết lập khung luật pháp và cơ chế thủ tục ngăn chặn việc buôn
bán quốc tế.
Khung luật pháp và cơ chế kiểm soát sd ở 173 quốc gia, kiểm soát
và giám sát việc buôn bán quốc tế tài nguyên hoang dã.
Hội nghị các nước thành viên thông qua các nghị quyết hướng
dẫn thực hiện công ước, quyết định cung cấp chỉ dẫn chuyên biệt
cho tưngf vấn đề thực hiện công ước trong thời gian ngắn.
82 nghị quyết, 65 quyết định có hiệu lực.
8



9




-

-

-

Công ước và các phụ lục CITES là công cụ pháp lý nhưng đòi
hỏi phải có luật pháp quốc gia.
Luật pháp quốc gia cần quy định: thiết lập cơ quan quản lý, cấm
buôn bán mẫu vật, xử phạt bắt giữ mẫu vật trái phép.
Cơ quan quản lý CITES chịu trách nhiệm các biện pháp hành
chính thực hiện công ước.
Cơ quan khoa học CITES chịu trách nhiệm khuyến nghị cơ quan
quản lý CITES.
Các loài thuộc diện quản lý của CITES gồm 3 phụ lục:
Phụ lục I: loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Phụ lục II: loài chưa có nguy cơ tuyệt chủng cần kiểm soát để
tránh.
Phụ lục III: các loài mà quốc gia yêu cầu các nước thành viên
khác hỗ trợ bảo vệ.
CITES kiểm soát xuất nhập khẩu và tái xuất động thực vật.
Kiểm soát thực hiện dựa trên hệ thống giấy phép, chứng chỉ dựa
trên các điều kiện cụ thể.

Đối với loài phụ lục I,II điều kiện quan trọng nhất là buôn bán là
ko ảnh hưởng tới tồn tại.
Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu, tái xuất khẩu, các loài giấy
chứng chỉ khác.
*Lợi ích công ước CITES:
Quy định hiệu quả và phù hợp buôn bán với bảo tồn và sd bền
vững.
Tăng cường hợp tác quốc tế về thương mại bảo tồn luật pháp thừa
hành pháp luật, quả lý tn, khoa học bảo tồn.
Tham gia các vấn đề toàn cầu trong bảo tồn và quản lý đv và tv
hoang dã.
Câu 9: Công ước khung về biến đổi khí hậu:
a.Lịch sử ra đời:
Ký kết 9/5/1992 sau khi 1 ủy ban đàm phán liên chính phủ xd vb
của công ước khung
Có hiệu lực từ 21/3/94
5/2011 có 195 bên tham gia
UNFCCC phân chia các nước trên TG thành 2 nhóm:
9


10



-

-

-


-

-

-

Các bên thuộc phu lục 1: cá nước phát triển và có nền kinh tế
chuyển đổi và có lượng phát thải khí nhà kính lớn gây biến đổi
khí hậu
Các bên ko thuộc phụ lục 1: các nước đang ptr
b.Mục đích
ổn định nồng độ các khí nhà kính ở mức có thể ngăn ngừa đc sự
can thiệp nguy hiểm của con ng đối với hệ thống khi hậu
c.Nội dung:
Bản thân công ước này không ràng buộc giới hạn phát thải khí
nhà kính cho các quốc gia đơn lẻ và không bao gồm cơ chế thực
thi. Do đó công ước này là không bắt buộc về mặt pháp lý. Thay
vào đó công ước cung cấp một bộ khung cho việc đàm phán các
hiệp ước quốc tế cụ thể (gọi là "nghị định thư") có khả năng đặt ra
những giới hạn ràng buộc về khí nhà kính.
Công ước được quy định với 26 điều
Đưa ra đầy đủ và hoàn chỉnh các định nghĩa về biến đổi môi
trường (điều 1)
Đặt ra mục tiêu rõ ràng về sự ổn định khí nhà kính trong khí
quyển (điều 2)
Nhằm đạt đc mục tiêu và thi hành các điều khoản của công ước
cần có các nguyên tắc, các nguyên tắc được đưa ra 1 cách đầy đủ
đối với các bên tham gia( điều 3),đồng thời các cam kết để nâng
cao trách nghiệm cũng đc quy định (điều 4)

Việc nghiên cứu, quan trắc đc củng cố trên từng quốc gia và liên
quốc gia 1 cách hệ thống (điều 5), đồng thời đề cao việc nâng cao
nhận thức, koi trọng giáo dục về biến đổi khí hậu (điều 6)
Hội nghị các bên được diễn ra thường xuyên với mục đích đẩy
mạnh,tạo điều kiện trao đổi, hướng dẫn, giúp đỡ … các bên khi
tham gia công ước (điều 7) dưới có ban thư ký hôc trợ (điều 8)
Các cơ quan bổ trợ về cố vấn khoa học kỹ thuật (điều 9) để tham
gia giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu đánh giá biến đổi mt và cơ
quan bổ trợ cho việc thi hành giúp đánh giá tổng quan việc thi
hành có hiệu quả theo cong ước (điều 10)
Việc đầu tư dự án hay hỗ trợ đc quy định theo cơ chế tài chính
( điều 11)
10


11

-

-


-

Truyền đạt thông tin và giải quyết các vấn đề liên quan đến việc
thi hành ( điều 12, điều 13)
Các bất đồng trong việc thực thi công ước giữa các bên đc quy
định rõ ràng ( điều 14) đảm bảo cho việc thực thi công ước 1 cách
hiệu quả cho các bên
Sửa đổi các công ước ( điều 15), thông qua và sửa đổi phụ lục

công ước ( điều 16) được quy định rõ ràng
Nghị định thư, quyền bỏ phiếu, người lưu chiểu, ký, sắp xếp tạm
thời được quy định cụ thể (điều 17, 18,19,20,21),phê chuẩn,phê
duyệt,chấp nhận hoặc gia nhập, hiệu lực thi hành, bảo lưu, xin ra,
vb gốc cũng được đưa ra 1 cách cụ thể hóa ( điều 22 đến 26)
Theo công ước, các chính phủ:
Thu thập và trao đổi thông tin về phát thải khí nhà kính, các chính
sách,kinh nghiệm
Chiến lược quốc gia đối phó với phát thải khí nhà kính, thích ứng
vói tác động
Hợp tác chuẩn bị thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu
Câu 10: nội dung công ước chống sa mạc hóa?
I, Bối cảnh ra đời
Việc suy thoái nghiêm trọng đất đai và có nhiều vùng khô hạn
đang đe doạ hơn 900 triệu người dân ở khoảng 100 nước, chiếm
25 % diện tích đất đai của hành tinh chúng ta.
Nghiêm trọng nhất là ở Châu Phi, nơi có tới 66% đất đai là sa
mạc hoặc đất đai khô cằn, và có tới 73 % đất canh tác nông
nghiệp đã bị nghèo kiệt. Khoảng 800 triệu người dân sống ở
những vùng khô cằn lâm vào cảnh thiếu đói.
►Từ những nguyên nhân trên dẫn tới sự ra đời Công ước
“CHỐNG SA MẠC HOÁ”. Đầu tiên được đưa ra tại Hội nghị
thượng đỉnh về moi trường và phát triển tại Rio de Janeiro, Brazin
vào tháng 6 năm 1992. Sau hơn một năm tham khảo ý kiến đóng
góp của hơn 1.000 nước trên thế giới, cuối cùng Công ước đã
được hoàn chỉnh vào tháng 6 năm 1994. Công ước được mở cho
các nước ký tại Pari vào ngày 14-15 tháng 10 năm 1994.
II, Mục tiêu của công ước
11



12








-

-

-





Xây dựng các chương trình quốc gia, tiểu vùng và vùng để
phòng chống khô hạn và sa mạc hoá
Kêu gọi cộng đồng quốc tế hỗ trợ tài chính cho việc chống
sa mạc hoá
Trao đổi thông tin, kỹ thuật và đào tạo về chống sa mạc hoá
Ngăn chặn hậu quả sa mạc hoá dẫn đến di cư ồ ạt, các loài
động thực vật bị tiệt chủng, khí hậu thay đổi v.v...
III, Nội dung công ước
Gồm 6 phần và 40 điều trong đó nội dung chủ yếu tập trung
ở phần 2 và 3(từ điều 4 đến điều 21)

Phần I: giới thiệu:
Sử dụng các thuật ngữ :sa mạc hóa, suy thoái đất đai,vùng khô
hạn bán khô hạn và ẩm nửa khô hạn (điều 1)
Mục tiêu của công ước,các nguyên tắc đc đưa ra cụ thể rõ ràng
(điều 2,điều 3)
Phần II:Các điều khoản chung
Các bên tham gia công ước ngoài thực hiện các nghĩa vụ chung
(điều 4) còn thực hiện nghĩa vụ riêng khác như đối với nước bị
ảnh hưởng bởi sa mạc hóa và hạn hán( điều 5), đối với nước đang
phát triển (điều 6)
Ưu tiên cho nước bị ảnh hưởng bởi sa mạc hóa lớn nhất là ở các
nước Châu Phi (điều 7)
Tham gia các công ước khác nhằm đem lại những lợi ích tối đa
(điều 8)
Phần III: Chương trình hành động, hợp tác khoa học kỹ thuật và
các biện pháp hỗ trợ
Mục 1:Chương trình hành động
Các nước đang phát triển bị ảnh hưởng bởi sa mạc hóa thông báo
về kế hoạch thực thi ông ước tại quốc gia đó lên ban thư ký để đc
trợ giúp về tài chính, kinh nghiệm.
Các chương trình hành động từ chương trình quốc gia, vùng và
tiểu vùng cũng như hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề sa
mạc hóa tốt nhất, giúp mn hiểu được trách nhiệm và vai trò, việc
cần làm cũng như sự giúp đỡ từ các bên ( điều 10, 11,12)
12


13








-

-

Các chương trình hành động được đánh giá và hỗ trợ đi vào thực
thi 1 cách hiệu quả ở các vùng 1 cách hợp lý (điều 13, 14, 15)
Mục 2: Hợp tác khoa học và kỹ thuật (điều 16, 17,18)
Thu thập phân trích và trao đổi thông tin để theo dõi thương
xuyên tinh hình đất đai và để có những kế hoạch đối với đất.
Các bên tham gia đẩy mạnh công tác trong nghiên cứu ở mỗi
quốc gia, vùng và trên thế giới trong lĩnh vực chống sa mạc hóa
Tuy theo mỗi quốc gia đểphát triển chuyển giao và áp dụng khoa
học kỹ thuật phù hợp, hợp tác song phương.
Mục 3: Biện pháp hỗ trợ
Tăng cường năng lực, giáo dục và nâng cao nhận thức người dân
(điều 19)
Nguồn tài chính cần đc đảm bảo thực hiện các chương trình hành
động ngoài tự cấp còn có sự huy động vốn tài chính từ ác cước
phát triển (điều 20), từ đo cần có 1 cơ chế tài chính quản lí và
giúp đỡ(điều 21)
Phần IV:Về tổ chức
Hội nghị các bên tham gia công ước đc tổ chứ hàng năm (điều 22)
Ban thư ký thường trực, ủy ban khoa học kỹ thuật đc thành lập
với nhiệm vụ quan trọng (điều 23, điều 24)
Mạng lưới các tổ chức, các viện (điều 25)

Phần V: Các thủ tục
Chuyển giao thông tin: báo cáo, chiến lược,chương trình hành
động từ các bên tham gia lên hội nghị, hội nghị giúp đỡ, hỗ trợ về
tài chính kỹ thuật( điều 26)
Giải quyết các vấn đề khi thực thi (điều 27),giải quyết tranh chấp
( điều 28) đc quy định rõ và 1 cách hoà bình
Các phụ lục (điều 29),sửa đổi công ước (điều 30),bản phụ lục sửa
đổi (điều 31) đều đầy đủ rõ ràng,mỗi bên chỉ có 1 quyền bỏ phiếu
(điều 32)
Phần VI: Điều khoản cuối cùng
Công ước đc để ngỏ, nếu đc phê chuẩn, chấp thuận và tán thành
(điều 34) sẽ đc tổ chức tạm thời (điều 35) và có hiệu lực sau 90
ngày từ khi nhận đc văn kiện (điều 36),các bên có thể rút khỏi
công ước sau 3 năm kể từ khi công ước có hiệu lực(điều 38)
13


14

Câu 12. Luật bảo vệ môi trường 2014
Luật bảo vệ môi trường 2014 gồm 20 chương, 170 điều, ban hành
ngày 23/6/2014 và chính thức có hiệu lực thi hành kể từ ngày
1/1/2015
CHƯƠNG I. Những quy định chung( gồm 7 điều)
Quy định về phạm vi điều chỉnh(đ1), đôi tượng áp dụng(đ2), giải
thích từ ngữ(đ3); nguyên tắc bvmt(đ4)
Những chính sách của nhà nước được quy định rõ; Bên cạnh đó
cũng quy định về những hoạt động được khuyến khích(6) và
những hành vi bị nghiêm cấm(7)
CHƯƠNG II: Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi

trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường.(gồm 4 mục, từ điều 8 đến điều 34)
Mục 1: Quy hoạch BVMT (8-12)
Gồm có nguyên tắc, cấp dộ, kỳ quy hoạch; Nội dung cơ bản của
quy hoạch bvmt; Trách nhiệm lập quy hoạch, tham vấn, thẩm
định, điề chỉnh quy hoạch bvmt
Mục 2: Đánh giá môi trường chiến lược(13-17)
Đối tượng và việc thực hiện đánh giá môi trường chiến
lược(13.14); Nội dung báo cáo đánh giá mtrg chiến lược, thẩm
định báo cáo, tiếp thu ý kiến thẩm định và báo cáo kq(15,16,17)
Mục 3: Đánh giá tác động môi trường (18-28)
Đôi tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường(18), Thực
hiện, lập báo cáo , tham vấn về báo cáo đánh giá chiến
lược(19,20,21); thẩm quyền,thẩm định báo cáo đánh giá, phê
duyệt tác động môi trường(23,24,25); Trách nhiệm của chủ đầu
tư, của cơ quan nhà nước khi dự án phê duyệt và đưa
Mục 4: Kế hoạch bảo vệ môi trường (29-34)
Đối tượng lập kế hoạch bvmt(29); Nội dung, thời điểm đk, xác
nhận kế hoạch (30,31); Trách nhiệm tổ chức, của chủ dự án, chủ
cssx, của cơ quan xác nhận kế hoạch bvmt(32,33,34)
CHƯƠNG III: Bảo vệ môi trường trong khai thác, sd tài nguyên
thiên nhiên
(Gồm 4 điều từ điều 35 đến điều 38)
Bảo vệ môi trường trong điều tra, đánh giá lập quy hoạch sử dụng
14


15

TNTN, be và phát triển bền vững tài nguyên rừng; Be môi trường

trong điều tra , hđ thăm dò, khai thác, sd, chế biến TNTN
CHƯƠNG IV: Ứng phó với biến đổi khí hậu (39-48)
Quy định chung, lồng ghép nội dung ứng phó biến đổi khí hậu với
chiến lược, quy hoạch kế hoạch phát triển kt-xh(39,40), quy định
quản lý phát thải khí nhà kính, chất làm suy giảm tầng ôdôn(41,42); quy định về sản suất chất thải thân thiện mtrg;
Quyền, trách nhiệm của cộng đồng đối với ứng phó biến đổ khí
hậu; quy định hợp tác quốc tế về ứng phó BĐKH
CHƯƠNG V: Bảo vệ môi trường biển và hải đảo(49-51)
Quy định chung, quy định về kiểm soát, xử lý ô nhiễm mtrg biển
và hải đảo(49,50); Phòng ngừa, ứng phó sự cố trên biển và hải
đảo (51)
CHƯƠNG VI: Bảo vệ môi trường nước, đất, không khí
Mục 1: Bv môi trường nước sông(52-55)
Là những quy định chung về bvmt nước sông; nội dung kiểm
soát, xử lý ô nhiễm mt nước song; trách nhiệm của UBND cấp
tỉnh và của Bộ TNMT đối với bvmt nước lưu vực song
Mục 2: Bv môi trường các nguồn nước khác(56-58)
Quy định về việc bvmt nguồn nước hồ,ao,kênh,mương,rạch,
mtruong nước dưới đất.
Mục 3: Bv môi trường đất (59-61)
Là những quy dịnh chung về bvmt đất; quản lý chất lượng mtrg
đất; kiểm soát ô nhiễm mtrg đất
Mục 4: Bvmt không khí(62-64)
Là những quy định chung về bvmt không khí; quản lý chất lượng
mtrg không khí xq; Kiểm soát ô nhiễm mtrg không khí
CHƯƠNG VII: Bảo vệ mtruong trong hđ xs, kd ,dịch vụ (65-79)
Là những quy định về bvt khu kte,khu CN, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu kd, dv tập trung, cơ sở
nghiên cứu, phòng thí nghiệm; bvmt trong sx nông nghiệp, làng
nghề, nuôi trồng thủy sản, hđ xây dựng, cơ sở y tế, gtvt, hđ lễ hội,

du lịch…
CHƯƠNG VIII: Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư (80-84)
Là quy định, yêu cầu về bvmt đô thị, khu dân cư, nơi công cộng,
15


16

đối với hộ gđ và những hình thức tổ chức tự quản về bvmt; bvmt
trong mai táng, hỏa táng…
CHƯƠNG IX: Quản lý chất thải
Mục 1: Quy định chung về quản lý chất thải (85-89)
Yêu cầu về quản lý chất thải; giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất
thải; Thu hồi, xử lý sp thải bỏ; Trách nhiệm cua UBND các cấp,
chủ đầu tư khu CN, khu chế xuất…
Mục 2: Quản lý chất thải nguy hại (90-94)
Việc lập hồ sơ, đăng kí, cấp phép xử lý chất thải nguy hại; Phân
loại, thu gom, lưu trữ trước khi xử lý; Vận chuyển chất thải nguy
hại; Nội dung quản lý chất thải nguy hại trong quy hoạch bvmt
Mục 3: Quản lý chất thải rắn thông thường(95-98)
Trách nhiệm phân loại chất thải rắn, thu gom, vận chuyển, tái sử
dụng, tái chế, thu hồi năng lượng và xử lý chất thải rắn thông
thường; Nội dung về quản lý chất thải rắn thông thường trong quy
hoạch bvmt
Mục 4: Quản lý nước thải (99-101)
Quy định chung, thu gom, hệ thống xử lý nước thải.
Mục 5: Quản lý và kiểm soát bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung, ánh
sang, bức xạ (102-103)
CHƯƠNG X: Xử lý ô nhiễm, phục hồi và cải thiện môi trường
Mục 1: Xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (104)

Mục 2: Xử lý, phục hồi mtrg khu vực bị ô nhiễm (105-107)
Quy định về khắc phục, trách nhiệm trong khắc phục ô nhiễm môi
trường.
Mục 3: Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục và xử lý sự cố môi
trường (108-112)
CHƯƠNG XI: Quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi
trường (113-120)
Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trường,Nguyên tắc, kí hiệu quy
chuẩn kỹ thuật môi trường; Yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật
về chất lượng môi trường.
CHƯƠNG XII: Quan trắc môi trường (121-127)

16


17

Quy định về hđ quan trắc moi trường; Thành phần môi trường và
chất thải cần được quan trắc; Hệ thống, điều kiện hđ, quản lý số
liệu quan trắc môi trường.
CHƯƠNG XIII: Thông tin môi trường, chỉ thị môi trường, thống
kê môi trường và báo cáo môi trường.
Mục 1: Thông tin môi trường (128-131)
Thông tin môi trường; thu thập và quản lý thông tin môi trường;
Công bố, cung cấp thông tin, công khai thông tin môi trường.
Mục 2: Chỉ thị môi trường và thống kê môi trường (132-133)
Chỉ thị, thống kê môi trường
Mục 3: Báo cáo môi trường (134-138)
Trách nhiệm báo cáo công tác, nội dung báo cáo công tác môi
trường, hiện trạng môi trường

CHƯƠNG XIV:Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về
bv môi tường (139-143)
Nội dung quản lý nhà nước về bvmt; Trách nhiệm quản lý nhà
nước về bvmt của các cấp, cơ quản, của UBND các cấp, Bộ
TNMT.
CHƯƠNG XV: Trách nhiệm của Mặt trận TQ VN, tổ chức chính
trị-xh, tổ chức xh-nghề nghiệp và cộng đồng dân cư trong bvmt
(144-146)
Quy định về trách nhiệm và quyền của Mặt trận TQ VN, của tổ
chức ctri-xh, tổ chức xh-nghê nghiệp, của cộng đồng dân cư trong
bvmt
CHƯƠNG XVI: Nguồn lực bvmt(147-155)
Quy định về chi ngân sách nhà nước, phí và quỹ bvmt; ưu đãi, hỗ
trọ hđ bvmt; Truyền thông, gd về môi trường
CHƯƠNG XVII: Hợp tác quốc tế về bvmt (156-158)
Quy định về việc ký kết, gia nhập điều ước quốc tế; bvmt trong
qtrinh hội nhập kte quốc tế, mở rộng hợp tác quốc tế về bvmt.
CHƯƠNG XVIII: Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường (159-162)
Trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo thực hiện kiểm tra, thanh tra về
bvmt; quy định về xử lý vi phạm, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo,
khởi kiện về môi trường
17


18

CHƯƠNG XIX: Bồi thường thiệt hại về môi trường (163-167)
Quy định về thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường; Nguyên
tắc xử lý trách nhiệ đối với tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm mtrg;

quy định về bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về mtrg
CHƯƠNG XX: Điều khoản thi hành(168-170)
Quy định về điều khoản chuyển tiếp, hiệu lực thi hành, quy định
chi tiết
Câu 13: những nội dung sửa đổi và bổ sung của luật BVMT
2014 so với năm 2005
HOÀN CẢNH RA ĐỜI
+ luật 2005: bao gồm 15 chương , 136 điều, có hiệu lực ngày
01/7/2006
+ luật 2014: bao gồm 20 chương, 170 điều có hiệu lực từ
01/01/2015
Luật BVMT 2014 trên tinh thần kế thừa các nội dung của Luật
BVMT 2005, đồng thời khắc phục những hạn chế, bất cập của
Luật BVMT 2005. Luật hóa chủ trương của Đảng, các chính sách
mới về BVMT; mở rộng và cụ thể hóa một số nội dung về
BVMT nhằm đáp ứng yêu cầu BVMT trong giai đoạn mới.
Ngoài ra, Luật BVMT 2014 cũng đã xử lý những trùng lặp và
mâu thuẫn với các luật khác để bảo đảm tính thống nhất trong hệ
thống pháp luật; tạo tiền đề pháp lý để xây dựng các nghị định về
BVMT, sắp xếp lại trật tự các chương, điều, câu chữ đảm bảo tính
logic và khoa học.
1, Giải thích thuật ngữ
Điều 3 Luật BVMT 2014 có 29 khái niệm để giải thích từ ngữ,
trong đó có bổ sung thêm 9 khái niệm mới so với luật BVMT
2005
2. Nguyên tắc BVMT
Luật BVMT 2014 có 8 nguyên tắc về BVMT (Luật BVMT 2005
có 5 nguyên tắc) Các nguyên tắc trong luật 2014 đã thể hiện rõ
được chủ trương của Đảng nhằm đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi
18



19

trường trong giai đoạn mới.
3. Những hành vi bị nghiêm cấm
Luật BVMT 2014 có 16 hành vi cấm được nêu trong Điều 7 và
Luật BVMT 2005 cũng có 16 hành vi bị cấm. Luật BVMT 2014
có quy định và bổ sung các hành vi mới bị cấm như: hành vi vận
chuyển chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác,
các chất độc, chất phóng xạ,…
4. Quy hoạch BVMT
Luật BVMT 2014 đã xây dựng một mục riêng cho Quy hoạch
BVMT đây là nội dung hoàn toàn mới với 5 Điều nguyên tắc cấp
độ, kỳ quy hoạch; nội dung quy hoạch; trách nhiệm lập quy
hoạch; tham vấn, thẩm định, phê duyệt quy hoạch; rà soát và điều
chỉnh quy hoạch
5. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Theo Điều 18, Luật BVMT 2014 quy định chỉ có 3 nhóm đối
tượng phải lập ĐTM. được thu hẹp lại hơn so với luật BVMT
2005 ( luật BVMT 2005 có 7 nhóm đối tượng phảo lập ĐTM) Đó
là: ((1)Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; (2)Các dự án có
sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di
tích lịc sử - văn hóa, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển,
khu danh lam đã được xếp hạng;(3) Các dự án có nguy cơ tác
động xấu đến môi trường. có thể nhận định việc hạn chế lạm dụng
yêu cầu phải làm báo cáo ĐTM và tính lý thuyết của một số
ĐTM trong thực tiễn.
6. Kế hoạch BVMT

Mục 4, Luật BVMT 2014 quy định về Kế hoạch BVMT (thay cho
cam kết BVMT theo Luật BVMT 2005) có 6 điều (từ Điều 29 –
Điều 34). Có những nội dung thay đổi như sau: các nội dung Kế
hoạch BVMT được mở rộng đến 6 nội dung, trách nhiệm tổ chức
19


20

thực hiện xác nhận, đối tượng phải lập Kế hoạch BVMT sẽ do
Chính phủ quy định
7. Ứng phó với Biến đổi khí hậu
Bổ sung chương 4 quy định về ứng phó với BĐKH, đây là nội
dung đầu tiên luật hóa những quy định về ứng phó với BĐKH
trong mối liên quan chặt chẽ với BVMT. bao gồm 10 Điều (từ
Điều 39 – Điều 48): quy định chung về ứng phó với BĐKH; lồng
ghép nội dung ứng phó với BĐKH vào chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội; quản lý phát thải khí nhà kính;
quản lý các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;…. Ngoài ra, việc giảm
thiểu, tái sử dụng và tái chế chất thải nhằm hạn chế các khí thải
làm suy giảm tầng ô – dôn đã được nhấn mạnh bên cạnh việc
khuyến khích thu hồi năng lượng từ chất thải nhằm hướng tới
mục tiêu phát triển bền vững
8. BVMT biển và hải đảo
Luật BVMT 2014 có chương riêng về BVMT biển và hải đảo và
có 3 Điều (từ Điều 49-51) Trong khi Luật BVMT 2005 chỉ có
mục 1 là BVMT biển, điều này cho thấy luật BVMT 2014 có tính
bao quát rộng hơn về vấn đề này và tầm quan trọng trong công tác
BVMT biển hải đảo trong giai đoạn đoạn hiện nay.
9. BVMT đất

Luật BVMT 2005 không có điều khoản riêng về BVMT đất. Tuy
nhiên, Luật BVMT 2014 có mục riêng về BVMT đất, bao gồm 3
Điều quy định chung về BVMT đất, quản lý môi trường đất và
kiểm soát ô nhiễm môi trường đất
10. BVMT tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao và cụm công nghiệp
Luật BVMT 2014 có quy định cụ thể và rõ chức năng của cơ
quan quản lý BVMT, tổ chức và hoạt động BVMT tại các khu
vực này này.
20


21

11. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Luật BVMT 2014 có các quy định chi tiết về quy chuẩn kỹ thuật
môi trường xung quanh Đặc biệt điểm mới ở đây là việc quy định
về quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương do UBND cấp tỉnh
ban hành. Ngoài ra, luật BVMT 2014 cũng đã bổ sung các quy
định về tăng trưởng xanh, nhằm hướng tới sự phát triển bền vững;
bổ sung các quy định về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở
nghiên cứu, phòng thí nghiệm; kiểm soát chất độc Dioxin
Câu 14 : một số văn bản pháp luật sử dụng trong quản lí môi
trường.
Các văn bản được sắp xép theo 7 mục:
+ các vb về luật mt
+ các pháp lệnh về mt
+ các vb nghị
định của chính phủ về mt
+ các nghị quyết về mt

+ các chỉ thị về mt
+ các thông
tư về mt
-

Quốc hội 52/2005: Luật bảo vệ môi trường

- Nghị định:
+ 25/2013/ND-CP: quy định về phí bảo vệ môi trường.
+ 149/2004/ND-CP: quy định về việc cấp phép thăm dò,khai
thác sử dụng tài nguyên nướcgnnoooool xả nước thải vào nguồn
nước
+ 29/2011/NĐ-CP : quy định đánh giá môi trường chất lượng ,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.

- Thông tư:
+ Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn
thực hiện nghị định số 25/2003/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của
chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
+ 02/2005/TT-BTNMT: thông tư hướng dẫn thực hiện nghị định
số 149/2004/ND-CP ngày 27/7/2004 của chính phủ quy định về
việc cấp phép, thăm dò, khai thác , sử dụng tài nguyên , xả nước
thải vào nguồn nước.
21


22

+ 26/11/TT-BTNMT: Thông tư quy định chi tiết 1 số điều của
nghị định số 29/2011/ND-CP ngày 18/4/2011 của chính phủ quy

định và đánh giá MT chiến lược, đánh giá tác động MT cam kết
bảo vệ MT.

- Quyết định:
+ 21/2007/QĐ-BTNMT: Quyết định ban hành quy chế xây dựng
ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường.
-+

số 15/2014/QĐ-UBND về thực hiện thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố HCM

22



×