Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án chi tiết lớp 5 Tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.99 KB, 25 trang )


TIẾT 2: TẬP ĐỌC
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 144)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung
từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
Cả lớp trả lời câu hỏi 1, 2 và 3; học sinh khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi của bài.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết đoạn “Già Rok xoa tay...đến xem cái chữ đã.” vào bảng phụ để giúp học sinh luyện
đọc.
- Tranh minh hoạ bài đọc (trang 144).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu.
* Gợi ý giới thiệu:

Hoạt động của học sinh
- Đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.

- Lắng nghe.


- Bài đọc Buôn Chư Lênh đón cô giáo phản ánh một khía cạnh quan trọng của cuộc đấu tranh vì hạnh phúc của con người - đấu
tranh chống lạc hậu. Qua bài đọc này, ta sẽ thấy được nguyện vọng tha thiết của già làng và người dân buôn Chư Lênh đối với việc
học tập như thế nào.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc

- Giới thiệu 4 đoạn đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu ...đến “...dành cho khách quý”.
+ Đoạn 2: Y Hoa đến bên... đến sau khi chém nhát dao.
+ Đoạn 3: Già Rok xoa tay... đến xem cái chữ nào !
+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- 1 học sinh đọc cả bài.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn ( 2 lần).
+ Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu có) và luyện đọc thêm:
Y Hoa, trưởng buôn, già Rok,...
+ Dựa vào chú giải để giải nghóa các từ: buôn, nghi thức, gùi.

- Theo dõi, giúp đỡ.
- Đọc theo nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm toàn bài sau khi học sinh đọc - Lắng nghe.
Chú ý giọng đọc như đã dề ra ở yêu cầu.
b) Tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh đọc thầm để tìm ý trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý sau:
Đoạn 1: Căn nhà sàn chật ních...sau khi chém nhát dao.
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì ?
- Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân
tình như thế nào ?


- Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học
- Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần
áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo từ đầu cầu thang tới cửa
bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mòn như nhung. Già làng đứng
đón khách ở giữa nhà sàn trao cho cô một con dao để cô chém một
nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ trở thành người trong buôn.

Ý của đoạn 1: Người dân buôn Chư Lênh tổ chức lễ đón cô giáo trang trọng và thân tình.
Đoạn 2: Phần còn lại.

- Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

- Mọi người ùa theo già làng đề nghò cô giáo cho xem cái chữ. Mọi

trang 1


và yêu quý “cái chữ” ?
- Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ
nói lên điều gì ?

Danh cho học sinh khá, giỏi.

người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu
tiếng cùng hò reo.
- Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết./ Người Tây Nguyên
muốn cho con em mình biết chữ, học hỏi được nhiều điều lạ, điều
hay./ Người Tây Nguyên hiểu: chữ viết mang lại sự hiểu biết, mang

lại hạnh phúc, ấm no.

Ý của đoạn 2: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với “cái chữ”.
Kết luận:

Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo, với “cái chữ” thể hiện nguyện vọng tha thiết của người Tây Nguyên cho
con em mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc đúng
của các bạn.
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (đã chuẩn bò)
đọc mẫu và hướng dẫn đọc (như gợi ý 2a).
3- Củng cố, dặn dò.
Hỏi để củng cố: Em rút ra được điều gì về ý
nghóa của bài văn ?(Kết hợp ghi ý chính khi
học sinh trả lời đúng).
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Đọc nối tiếp 4 đoạn.
( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn).
- Chuẩn bò đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nối tiếp nhau trình bày:
+ Bài văn cho ta thấy tình cảm của người dân Tây Nguyên quý trọng
cô giáo, mong muốn con em được học hành.

- Ôn lại bài ở nhà


TIẾT 3: KĨ THUẬT
Bài 15: LI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
(Kó thuật 5, trang48)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nêu dược lợi ích của việc nuôi gà.
- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Sưu tầm tranh ảnh nói về lợi ích của việc nuôi gà.
- Ghi nội dung gợi ý thảo luận sau vào bảng phụ:
1- Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà.
2- Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ?
3- Nêu các sản phẩm được chế biến từ thòt gà và trứng gà.
- Bảng phụ để học sinh ghi kết quả thảo luận.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập có nội dung như sau (mỗi học sinh 1 phiếu)
Hãy đánh dấu x vào  có câu trả lời đúng.
Lợi ích của việc nuôi gà là:
a. Cung cấp thòt và trứng làm thực phẩm.

.




c Cung cấp chất bột đường
d. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biết thực
phẩm.
đ. Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3









e. Làm thức ăn cho vật nuôi.
f. Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
g. Cung cấp phân bón cho cấy trồng.
h. Xuất khẩu.

trang 2


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1-Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà
Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Giới thiệu bảng phụ ghi các yêu cầu thảo - Thảo luận theo 4 nhóm (Nhóm 2 câu 1; Nhóm 1 luận.
nhóm 3: câu 2; Nhóm 4 câu 3.
- Đại diện các nhóm trình bày vào thảo luận trước
lớp.
Giáo viên nhận xét tóm tắt như sau (thay kết luận):
a) Các sản phẩm của nuôi gà : Thòt gà, trứng gà; lông gà; phân gà.

b) Lợi ích của việc nuôi gà:

- Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trướng/năm.
- Cung cấp thòt, trứng dùng để làm thực phẩm hàng ngày. Trong thòt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thòt
gà, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau.
- Cung cấp nguyên liệu (thòt, trứng gà) cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn.
- Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt.

* Hoạt động 1- Đánh giá kết quả học tập
Mục tiêu: Giúp học sinh tự đánh giá được kết quả học tập của mình qua việc tiếp thu bài học.
- Phát phiếu tự đánh giá.
- Nhẩm đọc và thực hiện yêu cầu của phiếu.
- Nêu đáp án: (a), (d), (đ), (g),(h)
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Đối chiếu bài làm, báo cáo kết quả học tập.
- Đọc nội dung ghi nhớ.

TIẾT 4: TOÁN
71: LUYỆN TẬP
(Toán 5, trang 67)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết:
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.

+ Bài tập cần làm: bài tập 1(a-b-c); bài tập 2a; Bài tập 3;
+ Bài tập 1d; bài tập 2 (b-c); bài tập 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện yêu cầu và trình
bày các bài tập theo gợi ý sau:
Bài tập 1:
Đặt tính rồi tính để có các kết quả sau
Cả lớp làm bài tập 1a, bài tập 1b, bài tập 1c; học sinh kha,ù giỏi làm cả bài tập.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 3


a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
d) 98,156 : 4,63 = 21,2
Bài tập 2: Tìm x :
Cả lớp làm bài tập 2a; học sinh khá, giỏi làm cả bài tập.
a) x x 1,8 =72
b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02
c) x x 1,36 = 4,76 x 4,08
x
= 72 : 1,8

x x 0,34 = 1,2138
x x 1,36 = 19,4208
x
= 40
x
= 1,2138 : 0,34
x
=19,4208 : 1,36
x
= 3,57
x
= 14,28
Bài tập 3:
- Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg).
- 5,32 kg dầu hoả có số lít là: 5,32 : 0,76 = 7 (l)
Bài tập 4 Dành cho học sinh khá, giỏi.:
- Thực hiện phép chia rồi kết luận:

Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương).
3- Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập còn lại ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
Bài 7: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ - TIẾT 2
(Đạo Đức 5, trang 22)

DỤNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

(Đã nêu ở tiết 1).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ

Đã đề ra ở tiết 1.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 3).
* Mục tiêu: Hình thành kó năng xử lí tình huống.
Giáo dục kó năng sống: - Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan
niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ); - Kó năng giao tiếp, ứng xử với bà,
mẹ, chò em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ ngoài xã hội.
- Yêu cầu học sinh để tìm cách xử lí lý tình - Thảo luận theo nhóm đôi (mỗi dãy bàn một tình
huống được giao và hướng dẫn học sinh thảo huống), tìm cánh xử lý tình huống.
luận nội dung trình bày của bạn.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp thảo luận về cách xử lý tình huống của
bạn.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 4


Kết luận:
- Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công
việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì lí do bạn là con trai.
- Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.


Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK.
* Mục tiêu: Học sinh biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ; biết đó là
biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ vì bình đẳng giới trong xã hội.
Giáo dục kó năng sống: - Kó năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chò em gái, cô giáo, các
bạn gái và những người phụ nữ ngoài xã hội.
- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó - Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ngày và tên tổ
khăn.
chức dành riêng cho phụ nữ.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp thảo luận về ý kiến trình bày của bạn.
Kết luận:
- Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
- Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam.
- Hội Phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.

Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam - Bài tập 5, SGK.
* Mục tiêu: Củng cố bài học.
+ Biết chăm sóc, giúp đỡ chò em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng

ngày.
- Tổ chức cho học sinh thực hiện yêu cầu
bài tập.
- Giúp học sinh nhận xét, tuyên dương
những bạn thực hiện yêu cầu bài tập tốt.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Nối tiếp nhau:

+ Giới thiệu người phụ nữ mà mình yêu quý.
+ Hát, kể chuyện, ngâm thơ có nội dung liên quan
đến chủ đề bài học.
- Thực hành nội dung bài học.


TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 145)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bảng phụ để học sinh làm bài tập 2b.
- Viết bài tập 3 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc nội dung bài tập 2a đã hoàn chỉnh ở nhà.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 5



2- Hướng dẫn học sinh nghe viết
- Đọc đoạn viết.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn viết.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về đoạn viết.

- Theo dõi sách giáo khoa.
- Nối tiếp nhau trình bày:
* Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cái chữ.

- Đoạn văn xuôi có hai câu hội thoại, hai danh từ
riêng và một dấu ngoặt kép.
- Hướng dẫn học sinh viết đúng.
- Viết bảng con lần lượt các từ: Y Hoa, phăng phắc,
lồng ngực, hò reo,...
- Đọc chính tả
- Viết chính tả.
- Chấm một số bài và nhận xét - chữa lỗi.
- Tự chữa lỗi.
3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 3:
- Giới thiệu bảng phụ và nêu yêu cầu bài - Đọc, xác đònh yêu cầu Điền tiếng có âm đầu là tr
hay ch; Điền tiếng có thanh hỏi hay thanh ngã .
tập 3.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận để hoàn - Thực hiện yêu cầu bài tập vào vở Bài tập (1 học
sinh thực hiện bài làm trên bảng phụ).
chỉnh bài tập.
- Nối tiếp nhau trình bày cả lớp thảo luận, sửa chữa
bài làm trên bảng phụ.

Gợi ý:
Các từ lần lượt được điền là:
a) Cho, truyện, chẳng. chê, trả, trở
b) tổng, sử, bảo, điểm, chỉ, nghó.

4- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết ở lớp để không
viết sai chính tả.
- Tự chữa lỗi cho bài viết của mình.

TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HẠNH PHÚC
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 146)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Hiểu nghóa của từ hạnh phúc (bài tập 1); tìm được từ đồng nghóa và từ trái nghóa với từ
hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứ tiếng phúc (bài tập 4); xác đònh được yếu tố quan trọng
nhất tạo ra một gia đình hạnh phúc (bài tập 4).
Không làm bài tập 3 (theo nội dung điều chỉnh)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Từ điển từ đồng nghóa tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học.
- Bảng phụ để học sinh trình bày bài làm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:

- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

Hoạt động của học sinh
- Đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa ở tiết trước đã hoàn
chỉnh ở nhà.

trang 6


Bài tập 1:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu:

- Đọc, xác đònh yêu cầu Chọn ý thích hợp để giải nghóa
từ hạnh phúc.
- Giúp học sinh nhận xét để tìm được nghóa - Làm vào vở bài tập.
của từ hạnh phúc như gợi ý:
- Vài đại diện trình bày và thảo luận trước lớp.
Gợi ý:
- Hạnh phúc: Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.

Bài tập 2:
- Hướng dẫn học sinh nhận xét để hoàn - Đọc, xác đònh yêu cầu: Tìm từ đồng nghóa và trái
chỉnh bài tập theo gợi ý sau:
nghóa với từ hạnh phúc.
- Thực hiện yêu cầu vào vở bài tập.

- Trao đổi về bài làm theo nhóm đôi.
- Một số em trình bày và thảo luận trước lớp.
Gợi ý:
- Những từ đồng nghóa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn,...
- Những từ trái nghóa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,...

Bài tập 4:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu trao đổi. - Đọc và xác đònh yêu cầu của bài tập: Trao đổi và cho
Giáo viên tôn trọng ý kiến của các em.
biết yếu tố nào là quan trọng nhất tạo nên hạnh phúc.
- Trao đổi và tranh luận trước lớp.
Gợi ý: Tất cả các yếu tố được nêu trong bài tập đều có thể đảm bảo cho gia đình hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là
quan trọng nhất vì yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể hạnh phúc.

3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ôn lại và tự ghi nhớ những từ đồng nghóa, trái nghóa
với hạnh phúc. Có ý thức góp phần tạo nên niềm hạnh
phúc trong gia đình.

TIẾT 4: TOÁN
72. LUYỆN TẬP CHUNG
(Toán 5, trang 72)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết:
- Thực hiện phép tính với số thập phân;
- So sánh các số thập phân;

- Vận dụng để tìm x.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1 (a-b); bài tập 2 (cột 1); Bài tập 4 (a-c);
+ Bài tập 1d; bài tập 2 (cột 2); bài tập 3; bài tập 4 (b-d) dành cho học sinh khá, giỏi.
Không làm bài tập 1c (theo nội dung điều chỉnh).
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện yêu cầu và trình
bày các bài tập theo gợi ý sau:
Bài tập 1: Cả lớp làm bài tập 1a, bài tập 1b; học sinh kha,ù giỏi làm cả bài tập.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 7


a) 400 + 50 + 0,07 = 450 + 0,07 = 450,07
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,5 + 0,04 = 30,54
5
3
d) 35 +
+
= 35 + 0,5 + 0,03
10 100
= 35,5 + 0,03 = 35,53
Bài tập 2: Cả lớp làm bài tập 2 (cột 1); học sinh kha,ù giỏi làm cả bài tập.
Yêu cầu học sinh chuyển hỗn số thành số thập phân để so sánh được:

3
1
1
3
4 > 4,35
2
7
< 2,2
14,09 < 14
= 7,15
5
25
10
20
3
Cách thực hiện chẵn hạn: 4 ... 4,35
5
3
3
Ta có 4 = 4,6 và 4,6 > 4,35. Vậy 4 > 4,35,...
5
5
Bài tập 3: dành cho học sinh khá, giỏi.
- Thực hiện phép chi để tìm số dư như sau:

Số dư là 0,02

số dư là 0,08

Số dư là 0,56

Bài tập 4: Cả lớp làm bài tập 4a, bài tập 4c; học sinh kha,ù giỏi làm cả bài tập.
a) 0,8 x x = 1,2 x 10
b) 210 : x = 14,92 - 6,52
0,8 x x =
12
210 : x =
8,4
x = 12 : 0,8
x = 210 : 8,4
x=
15
x = 25
c) 25 : x = 16 : 10
d) 6,2 x x = 43,18 + 18,82
25 : x = 1,6
6,2 x x = 62
x = 25 : 1,6
x = 62 : 6,2
x = 15,625
x = 10
3- Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập còn lại ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.


TIẾT 1: TẬP ĐỌC
Bài dạy: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 148)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhòp hợp lí theo thể thơ tự do;
- Hiểu nội dung, ý nghóa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất
nước.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 8


Cả lớp trả lời được các câu hỏi 1, 2 và 3; học sinh khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi
của bài.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài thơ (phóng to).
- Viết đoạn Bầy chim... với trời xanh vào bảng phụ để giúp học sinh luyện đọc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu.
* Gợi ý giới thiệu:

Hoạt động của học sinh
- Đọc diễn cảm một đoạn bài Buôn Chư Lênh đón cô
giáo, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

- Lắng nghe.


Hướng dẫn xem tranh và giới thiệu bài.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc

- 1 học sinh đọc cả bài.
- Giới thiệu 5 đoạn đọc (mỗi khổ thơ là một - Đọc nối tiếp 5 khổ thơ ( 2 lần).
+ Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu có) và luyện đọc thêm:
đoạn).
giàn giáo, h h, sẫm biếc, vôi vữa, trát vữa...
+ Dựa vào chú giải để giải nghóa các từ: giàn giáo, trụ bê tông, cái
bay.

- Nhận xét việc đọc trong nhóm đôi.
- Luyện đọc trong nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm toàn bài sau khi học sinh - Lắng nghe.
đọc
Chú ý giọng đọc theo gợi ý sau:

Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả: xây dở, nhú lên, h h, tựa vào, thở
ra, nồng hăng, vài nốt nhạc, đứng, mang hương, ủ, trẻ nhỏ, trời xanh...Chú ý cách nghỉ hơi ở một số dòng thơ.
Chiều/ đi về
Ngôi nhà/ như trẻ nhỏ
Lớn lên/ với trời xanh...

b) Tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh đọc thầm bài thơ để tìm ý trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý sau:
-Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang
xây?

- Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẽ đẹp của ngôi nhà.

- Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được
miêu tả sống động, gần gũi.
-Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống
trên đất nước ta?

- Giàn giáo tựa cái lồng, Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm
việc, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi, gạch. Những
rãnh tường chưa trát.
- Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm
xong. Ngôi nhà như bức tranh con nguyên màu vôi, gạch. Ngôi nhà như
trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh.
- Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng
ngủ quên trên những bức tường. Làn gió mang hương ủ đầy những rãnh
tường chư trát. Ngôi nhà lớn lên với trời xanh.
- Công cuộc xây dựng đất nước ta náo nhiệt, khẩn trương./ Đất nước là
một công trường xây dựng lớn./ Bộ mặt đất nước đang hằng ngày, hằng
giờ thay đổi.

Dành cho học sinh khá, giỏi.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc - Nối tiếp nhau đọc lại 4 khổ thơ.
đúng của các bạn.
( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn).
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (đã chuẩn - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
bò) đọc mẫu và hướng dẫn đọc (như gợi ý
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 9



2a).
3- Củng cố, dặn dò.
Hỏi để củng cố: Em rút ra được điều gì về ý
nghóa của bài thơ ? (Kết hợp ghi ý chính khi
học sinh trả lời đúng).
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Nối tiếp nhau trình bày:
+ Bài thơ cho ta thấy: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự
đổi mới của đất nước.

- Tiếp tục ôn lại bài thơ ở nhà

TIẾT 2: LỊCH SỬ
Bài 15: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950
(Lòch sử-Đòa lí 5, trang 32)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Kể lại một số sự kiện về chiến dòch Biên giới trên lược đồ.
+ Ta mở chiến dòch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, cũng có và mở rộng Căn
cứ đòa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê
+ Mất Đông Khê, đích rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng
lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên Đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dòch Biên giới thắng lợi, căn cứ đòa Việt Bắc được cũng cố và mở rộng.
- Kể lại tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào

lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bò trúng đạn nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã
nghiếng răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
Nọi dung điều chỉnh: Không yêu cầu học sinh tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về
chiến dòch Biên giới.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ Hành chính Việt Nam;
- Lược đồ chiến dòch Biên giới thu - đông 1950;
- Viết Nội dung bài học (trang 35) vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trả lời một trong các câu hỏi bài : Thu - đông 1947,
Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”.

B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu và đònh hướng nhiệm vụ học tập của giờ học.
+ Vì sao ta quyết đònh mở chiến dòch Biên giới thu – đông 1950 ?
+ Vì sao ta quân ta chọn cứ điểm Đông Khê làm điểm tấn công mở màng cho chiến dòch ?
+ Kể lại một số sự kiện về chiến dòch Biên giới ?
+ Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950 có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến của ta ?

1- Âm mưu khoá chặt biên giới Viêt - Trung của thực dân Pháp
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
* Mục tiêu: Thấy được âm mưu thực dân Pháp khoá biên giới Việt - Trung, cô lập căn cứ đòa
Việt Bắc.

- Gợi ý học sinh:
- Thảo luận theo nhóm đôi.
+ Xác đònh biên giới Việt - Trung trên bản - Đại diện một số nhóm trình bày và thảo luận trước
đồ.
lớp.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 10


+ Xác đònh trên lược đồ những điểm đòch
đóng quân để khoá biên giới.
Kết luận: Cụm cứ điểm là tập hợp một số cứ điểm cùng ở trong một khu vực phòng ngự, có sự chỉ huy thống nhất và có thể

chi viện lẫn nhau (Đông khê là một trong những cứ điểm trên đường 4, cùng với nhiều cứ điểm khác liên kết thành một hệ thống đồn
bốt nhằm khoá chặt biên giới Việt - Trung.

2- Chiến dòch Biên giới thu - đông và kết quả.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: - Giúp học sinh kể lại một số sự kiện về chiến dòch Việt Bắc thu - đông và kết quả
thu được sau 75 ngày đêm.
- Yêu cầu học sinh đọc bài, thảo luận và trình bày theo các gợi ý sau:
Hãy kể lại một số sự kiện về chiến dòch -Để đối phó với âm mưu của đòch, Trung ương Đảng
Biên giới trên lược đồ theo gợi ý:
và Bác Hồ quyết đònh mở chiến dòch nhằm giải phóng
+ Ta mở chiến dòch Biên giới để làm gì ?
một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ đòa
Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Trận đánh mở đầu diển ra ở đâu ?
- Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dòch Biên giới

+ Quân đòch đã làm gì khi mất Đông Khê ?
thu - đông 1950 diễn ra ở Đông Khê. (Dựa vào lược
+ Những cố gắng chiếm lại Đông khê của đồ để kể lại một số sự kiện của chiến dòch Biên giới
đòch đem lại kết quả như thế nào ?
thu - đông 1950).
- Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 có - Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 đã cũng cố
tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến được căn cứ đòa Việt Bắc. Từ đây giúp ta chủ động
của nhân dân ta ?
trên chiến trường.
Kết luận: (Như phần trình bày trên).
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi.
* Mục tiêu:
- Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến thắng Biên giới
thu - đông 1950.
-Nêu được suy nghó trước tấm gương hy sinh của La Văn Cầu, và các hình ảnh có trong bài.
Yêu cầu học sinh thảo luận và trình bày theo gợi ý sau:
- Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dòch - Thu - đông 1950 ta chủ động mở chiến dòch.
Việt Bắc thu - đông 1947 với chiến dòch
Biên giới thu - đông 1950 ?
- Tấm gương chiến đấu dũng cảm của La - Tấm gương chiến đấu dũng cảm của La Văn Cầu
Văn Cầu thể hiện tinh thần gì ?
thể hiện tinh thần quyết thắng của bộ đội ta trong
chiến đấu.
- Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dòch Biên - Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dòch Biên giới là một
giới gợi cho em suy nghó gì ?
tấm gương tiêu biểu, giúp cho mọi người phấn khởi,
quyết tâm đánh giặc.
- Quan sát hình ảnh tù binh bò bắt trong - Quan sát hình ảnh tù binh bò bắt trong chiến dòch
chiến dòch Biên giới thu - đông 1950 em có Biên giới thu - đông 1950 em càng tự hào về truyền
suy nghó gì ?

thống đấu tranh chống ngoại xâm của ông cha ta.
Kết luận: - Nếu như thu - đông 1947, đòch chủ động tấn công lên Việt Bắc, cúng đã bò thất bại, phải chuyển sang bao vây, cô
lập căn cứ đòa Việt Bắc thì thu - đông 1950, ta chủ động mở chiến dòch, phá tan âm mưu bao vây của đòch.

- Yêu cầu học sinh liên hệ rút ra nội dung - Rút ra nội dung bài học-như SGK.
bài học.
- Vài học sinh đọc lại nội dung bài học trên bảng phụ
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tự ghi nhớ nội dung bài học.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 11


* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 147)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói
nghèo lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của sách giáo khoa; biết trao đổi về ý nghóa
câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Sưu tầm các câu chuyện viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc
hậu.
- Viết đề bài lên bảng.
- Viết gợi ý 3 vào bảng phụ để giúp học sinh nhận xét.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Kể lại câu chuyện Pa-xtơ và em bé.
- Nói điều em hiểu được qua câu chuyện.

* Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài
- Giới thiệu đề bài kết hợp gạch dưới các - Đọc đề và xác đònh yêu cầu của đề.
cụm từ nghe; đã đọc; chống lại đói nghèo, - Nối tiếp nhau đọc phần gợi ý SGK.
lạc hậu, vì hạnh phúc khi học sinh xác đònh - Giới thiệu câu chuyện được chọn để kể.
yêu cầu.
- Lập dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện
Học sinh khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài sách giáo khoa.
- Giúp học sinh khi kể chuyện và nhận xét - Kể chuyện và trao đổi về ý nghóa câu chuyện theo
để học sinh bình chọn được câu chuyện hay nhóm đôi.
nhất, có ý nghóa nhất, người kể chuyện hấp - Thi kể trước lớp; đối thoại cùng bạn về nội dung, ý
dẫn nhất...
nghóa câu chuyện.
- Nhận xét nội dung từng câu chuyện; cách kể chuyện;
khả năng hiểu chuyện của người kể.
3. Củng cố, dặn dò

- Yêu cầu học sinh:
- Kể lại câu chuyện cho người thân ở nhà nghe.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Chuẩn bò cho tuần 16.
TIẾT 4: TOÁN
73. LUYỆN TẬP CHUNG
(Toán 5, trang 73)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trò của biểu thức, giải
toán có lời văn.
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 12


+ Bài tập cần làm: bài tập 1 (a-b-c); bài tập 2a; Bài tập 3;
+ Bài tập 1d; bài tập 2b; bài tập 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt đtộng của học sinh
1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện yêu cầu và trình
bày các bài tập theo gợi ý sau:
Bài tập 1: Cả lớp làm bài 1a, bài 1b, bài 1c; học sinh kha,ù giỏi làm cả bài tập.
Học sinh đặt tính và tính để có các kết quả sau:
a) 266,22 : 34 = 7,83

b) 483 : 35 = 13,8
c) 91,08 : 3,6 = 25,3
d) 3
: 6,25 = 0,48
Bài tập 2: Cả lớp làm bài 2a; học sinh kha,ù giỏi làm cả bài tập.
a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 = 55,2 : 2,4 - 18,32
=
23 - 18,32
=
4,68
b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32
=
1,8 + 6,32
=
8,12
Bài tập 3:
- Số giờ mà động cơ đó chạy được là: 120 : 0,5 = 240 (giờ)
Bài tập 4: Dành cho học sinh khá, giỏi.
a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5
b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5
x - 1,27 =
3
x + 18,7 = 20,2
x
= 3 + 1,27
x
= 20,2 - 18,7
x
= 4,27
x

= 1,5
c) x x 12,5 = 6 x 2,5
x x 12,5 = 15
x
= 15 : 12,5
x
= 1,2
3- Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập còn lại ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: KHOA HỌC
Bài 29: THUỶ TINH
(Khoa học 5, trang 60)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Nhận biết một số tính chất củ thuỷ tinh;
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
2. Mục tiêu tích hợp
- GDBVMT (liên hệ): Một số đặc điểm chính của môi trường và tà nguyên thiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 13


- Hình và thông tin trang 60, 61 - SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
- Trả lời các câu hỏi của bài Xi măng.
B- Dạy bài mới
*- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Học sinh phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
Yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 60 và trả lời các câu hỏi trong SGK theo nhóm đôi.
- Giúp đỡ khi học sinh gặp khó khăn:
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày và thảo luận trước lớp.
Kết luận:
Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt,
kính xây dựng,...

Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin
Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
- Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao
và cách bảo quản một số đồ dùng bàng thuỷ tinh.
Yêu cầu học sinh đọc thông tin (trang 61-SGK) và trả lời các câu hỏi của bài (tr 61).
- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó - Thảo luận theo 4 nhóm.
khăn và gợi ý thêm:
- Mỗi đại diện nhóm trình bày 1 câu hỏi, các nhóm
+ Cần bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh như thế nào để khác thảo luận bổ sung.
sử dụng được bền lâu ?


- GDBVMT: Thủy tinh có mối quan hệ như
thế nào với môi trường ?
Gợi ý:

- Nối tiếp nhau trả lời: Là một trong những đặc điểm
chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 1: Tính chất của thuỷ tinh: Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bò a-xít ăn
mòn.

Câu 2: Tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao: rất trong; chòu được nóng, lạnh; bền; khó vỡ, được dùng để làm
chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy bay, óng nhòm,...
Câu 3: Cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh: Trong khi sử dụng hoặc lau, rửa chúng cần phải nhẹ nhàng, tránh va
chạm mạnh.

Kết luận:

Thuỷ tinh được chế tạo từ cát và một số chất khác. Loại thuỷ tinh chất lượng cao (rất trong; chòu được nóng, lạnh; bền; khó
vỡ) được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quan học chất lượng cao.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

- Ôn lại bài ở nhà.

trang 14



TIẾT 5: TĂNG TIẾT

BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu luyện đọc tiếng Việt.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra việc luyện đọc ở nhà của các em.
2. Giúp học sinh luyện đọc.
a- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo
b- Hướng dẫn học sinh tập chép một đoạn Buôn Chư Lên đón cô giáo
c- Yêu cầu về nhà
- Luyện đọc lại đoạn văn đã được luyện đọc tại lớp .


TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
Bài dạy: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ HOẠT ĐỘNG)
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 150)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài
(bài tập 1).
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của người (bài tập 2).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Ghi chép của học sinh về hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.

- Ghi lời giải bài tập 1b vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu. Giúp học
sinh nhận xét sửa chữa khi thảo luận và giới
thiệu bài tập trên bảng phụ để kết luận như
gợi ý sau:

Hoạt động của học sinh
- Đọc biên bản họp lớp, họp tổ... đã hoàn chỉnh ở nhà.

- 1 học sinh đọc đoạn văn.
- Xác đònh yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, làm vào vở bài tập sau đó trao đổi
về nội dung bài làm với bạn bên cạnh.
- Học sinh trình bày và thảo luận trước lớp.

Gợi ý:
a) Bài văn có 3 đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Chỉ có mảng áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi.
- Đoạn 2: Từ Mảng đường hình chữ nhật...đến ...khéo như vá áo đấy !
- Đoạn 3: Phần còn lại.

b) Nội dung chính của tùng đoạn:
- Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.
- Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm.
- Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.
c) Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm:

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 15


- Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhành...
- Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhòp nhàng.
- Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền.

Bài tập 2
- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó - Đọc yêu cầu bài tập.
khăn và hướng dẫn học sinh nhận xét để - Nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý.
hoàn chỉnh nội dung bài tập.
- Viết đoạn văn theo yêu cầu vào vở bài tập.
- Vài em đọc đoạn viết, cả lớp thảo luận bổ sung
3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh bài tập 2 ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 4: TOÁN
74: TỈ SỐ PHẦN TRĂM
(Toán 5, trang 73)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm;
- Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1; bài tập 2;
+ Bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bài toán ở ví dụ 1 – ví dụ 2 và vẽ hình (trang 73) vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1-Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm
Mục tiêu: Học sinh nắm khái niệm tỉ số phần trăm.
a) Ví dụ 1: Giới thiệu bài toán hình vẽ.
- Đọc bài toán, quan sát hình vẽ.
25
- Yêu cầu học sinh tìm tỷ số theo yêu cầu
- Tìm tỉ số: 25 : 100 hay
100
bài toán.
25
- Tập viết kí hiệu %.
-Giới thiệu : Ta viết
= 25%; 25% là tỉ
100
số phần trăm
* Hoạt động 2: - Xây dựng ý nghóa tỉ số phần trăm
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghóa tỉ số phần trăm.
b) Ví dụ 2: Giới thiệu bài toán.

- Đọc bài toán, quan sát hình vẽ.
80
- Yêu cầu học sinh tìm tỷ số theo yêu cầu
- Tìm tỉ số: 80 : 400 hay
400
bài toán.
80
- Đổi thành phân số có mẫu số là 100:
- Yêu cầu học sinh đổi phân số
thành
80
20
400
=
phân số có mẫu số là 100.
400 100
20
- Viết thành tỉ số phần trăm:
- Yêu cầu học sinh viết
thành tỉ số
20
100
= 20%.
phần trăm.
100
Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường.
* Hoạt động 3-Thực hành
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 16



Mục tiêu: Rèn kó năng viết tỉ số phần trăm và giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo các
gợi ý sau:
Bài tập 1
75
25
60
15
60
12
96
32
=
= 25%;
=
= 15%;
=
= 12%;
=
= 32%
300 100
400 100
500 100
300 100
Bài tập 2
- Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:
95
95 : 100 =

= 95%
100
Bài tập 3 Dành cho học sinh khá, giỏi.
a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn:
540
54
540 : 1000 =
=
= 54%
1000 100
b) Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 – 540 = 460 (cây)
- Tỉ số phần trăm của cây ăn quả và số cây trong vườn là:
460
46
460 : 1000 =
=
= 46%
1000 100
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tự ghi nhớ cách tính tỉ số phần trăm và hoàn chỉnh
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
các bài tập còn lại ở nhà.
TIẾT 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 151)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn
bè theo yêu cầu của bài tập 1, bài tập 2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của con người theo

yêu cầu bài tập 3 (chọ một trong số 5 ý a, b, c, d, e);
- Viết được đoạn văn tả hình dáng một người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu bài tập 4.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết kết quả bài tập 1 vào bảng phụ với nội dung như sau:
a) Từ ngữ chỉ những ngưới thân
trong gia đình.
b) Từ ngữ chỉ những người gần
gũi em trong trường học.
c) Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp
khác nhau.
d) Từ ngữ chỉ các dân tộc anh
em trên đật nước ta.

cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cụ, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chò, em, cháu,
chắt, chút, dượng, anh rể, chò dâu,...
thấy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, anh chò lớp trên, các em lớp
dưới, anh (chò phụ trách đội), bác bảo vệ, cô lao công,...
công nhân, nông dân, hoạ só, bác só, kó sư, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi
công, tiếp viên hàng không, thợ lăn, thợ dệt, thợ điện, bộ đội, công an, dân
quân tự vệ, hóc sinh, sinh viên,...
Kinh, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai,
Xơ-đăng, Tà-ôi,...

- Tham khảo nội dung sau cho bài tập 2:
a) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình:
- Chò ngã em nâng.
- Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
- Công cha như núi Thái Sơn

Nghóa mẹ như nước trong nguồn chảy
ra.
- Con có cha như nhà có nóc.

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

- Con hơn cha là nhà có phúc.
- Cá không ăn muối cá ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
- Con hát, mẹ khen hay.
- Chim có tổ, người có tông
- Cắt dây bầu dây bí
Ai nỡ cắt dây chò dây em.
- Khôn ngoan đá đáp người ngoài

trang 17


Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Máu chảy ruột mềm.
- Tay đứt ruột xót.
b) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò:
- Không thầy đố mày làm nên.
- Muốn sang thì bắt cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
- Kính thầy yêu bạn.
- Tôn sư trọng đạo.
c) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ bạn bè:

- Học thầy không tầy học bạn.

- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
- Bạn bè con chấy cắn đôi.
- Bạn nối khố.
- Bốn biển một nhà.
- Buôn có bạn, bán có phường.

- Bảng phụ để học sinh trình bày bài làm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trình bày bài tập 1 của tiết trước đã hoàn chỉnh ở
nhà.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu và thảo - Đọc, xác đònh yêu cầu: liệt kê các từ theo yêu cầu.
luận để hoàn chỉnh bài tập theo gợi ý ở - Thực hiện bài làm vào vở bài tập.
bảng phụ:
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp.
Bài tập 2:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu và thảo - Đọc, xác đònh yêu cầu Tìm các miệu tả theo nội

luận để hoàn chỉnh bài tập dựa vào nội dung đã cho
- Làm vào vở bài tập (một số đại diện làm bảng phụ).
dung tham khảo của phần chuẩn bò.
- Nối tiếp nhau trình, cả lớp thảo luận đồng thời hoàn
chỉnh bài tập trên bảng phụ.
Bài tập 3:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu và thảo - Đọc, xác đònh yêu cầu Tìm các thành ngữ, tục ngữ,
luận để hoàn chỉnh bài tập dựa vào nội ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè.
- Làm vào vở bài tập (một số đại diện làm bảng phụ).
dung gợi ý sau:
- Nối tiếp nhau trình, cả lớp thảo luận đồng thời hoàn
chỉnh bài tập trên bảng phụ.
a) Miêu tả mái tóc
b) Miêu tả đôi mắt

c) Miêu tả khuôn mặt
d) Miêu tả làn da

e) Miêu tả vóc người

đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt mà, óng ả, óng mượt, lơ
thơ, xơ xác, dày dặn, cứng như rễ tre,...
một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen láy, đen nhánh, nâu đen, xanh lơ, linh lợi, linh hoạt,
sinh động, tinh anh, gian giảo, soi mói, láu lỉnh, sáng long lanh, mờ đục, lờ đờ, lim
dim, trầm tư, trầm tónh, trầm buồn, trầm lặng, hiền hậu, mơ màng,...
trái xoan vuông vức, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông chữ điền, đầy đặn, bầu bónh, phúc
hậu, bánh đúc, mặt choắt, mặt ngựa, mặt lưỡi cày,...
trắng trẻo, trắng nõ nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, đen sì, ngăm đen, ngăm
ngăm, bánh mật, mònh màng, mát rượi, mòn như nhung, nhẵn nhụi, căng bóng, nhăn
nheo, sần sùi, xù xì, thô nháp,...

vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, nho nhã, thanh tú, vóc
dáng thư sinh, còm nhom, gầy đét, dong dỏng, tầm thước, cao lớn, thấp bé, lùn tòt,...

Bài tập 4:
- Lưu ý học sinh có thể viết đoạn văn nhiều - Đọc, xác đònh yêu cầu Viết một đoạn văn khoảng 5
hơn 5 câu, không nhất thiết câu nào cũng có câu miêu tả hình dáng một người thân hoặc một người
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 18


từ ngữ miêu tả hình dáng.

em quen biết.
- Viết vào vở bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc bài làm, cả lớp thảo luận bổ sung
để bài làm hoàn chỉnh.

Gợi ý (ví dụ):
Ông em là một hoạ só. Mấy năm trước, tóc ông còn đen nhánh. Thế mà năm nay, mái tóc đã ngã thành màu muối tiêu.
Khuôn mặt vuông vức của ông đã có nhiều nếp nhăn. Nhưng đôi mắt ông vẫn rất tinh anh, linh lợi.

3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: TĂNG TIẾT

- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.

BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu rèn kó năng nhân và chia số thập phân
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra việc nắm quy tắc nhân và chia số thập phân.
2. Giúp học sinh rèn kó năng nhân và chia số thập phân.
a- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập về Nhân và chia số thập phân.
b- Yêu cầu về nhà
- Luyện tập và ghi nhớ cách thực hiện ở lớp.


TIẾT 5: ĐỊA LÍ
Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
(Lòch sử & Đòa lí 5, trang 98)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lòch của nước ta:
+ Xuất khẩu: khoán sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc,
thiết bò, nguyên và nhiên liệu,...
- Ngành du lòch nước ta ngày càng phát triển.
- Nhớ tên một số điểm du lòch Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Vònh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng,
Nha Trang, Vũng Tàu,...
- Học sinh khá, giỏi:
+ Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lòch: nước ta có nhiều phong cảnh
đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lòch sử, lễ hội,... các dòch vụ du lòch được cải
thiện.
2. Mục tiêu tích hợp

- GDBVMT (liên hệ): Giúp học sinh có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên góp phần bảo
vệ môi trường sạch đẹp tại các nơi đến tham quan, du lòch..
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

Hoạt động của học sinh
trang 19


A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
- Trả lời các câu hỏi của bài 14: Giao thông vận tải.
B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
1- Hoạt động thương mại
- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết sơ lược về các khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương; thấy được vai trò của
ngành thương mại trong đời sống và sản xuất.
- Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
(Yêu cầu học sinh đọc SGK ở mục – Hoạt động thương mại để thảo luận theo các gợi ý dưới đây).
- Thương mại gồm những hoạt động nào ?
- Đọc SGK và thảo luận theo gợi ý.

- Những đòa phương nào có hoạt động - Trình bày và thảo luận trước lớp.
thương mại lớn nhất cả nước ?
- - Học sinh khá, giỏi:Nêu vai trò của
ngành thương mại ?
- Kể tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập
khẩu chủ yếu của nước ta ?
Kết luận: Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng hoá bao gồm:
+ Nội thương: buôn bán trong nước.
+ Ngoại thương: buôn bán với nước ngoài.
- Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
- Vai trò của thương mại: cầu nối giữ sản xuất với tiêu dùng.
- Xuất khẩu: khoáng sản (than đá, dầu mỏ,...), hàng công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm (giày dép, quần áo, bánh
kẹo,...), hàng thủ công nghiệp (đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, mây tre đan, tranh thêu,...), nông sản (gạo, sản phẩm cây công nghiệp,
hoa quả), thuỷ sản (cá tôm đông lạnh, cá hộp,...).
- Nhập khẩu: máy móc, thiết bò, nguyên vật liệu, nhiên liệu.

2- Ngành du lòch.
- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi.
Mục tiêu: Học sinh
- Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lòch ở nước ta.
- Xác đònh trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và các trung tâm
du lòch lớn của nước ta.
* Yêu cầu học sinh đọc nội dung SGK để thảo luận để trả lời các gợi ý của mục 2. Ngành du lòch:
- Gợi ý giúp đỡ học sinh thảo luận khi các - Đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi theo
em gặp khó khăn:
nhóm đôi.
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp.
- Học sinh khá, giỏi:
+ Hãy nêu một số điều kiện để phát triển du
lòch ở nước ta ?

+ Cho biết vì sao những năm gần đây lượng
khách du lòch đến nước ta tăng lên ?
+ Kể tên các trung tâm du lòch lớn của nước
ta ?
+ Tỉnh em có đòa điểm du lòch nào ?
- GDBVMT: Nêu những tác động của - Nối tiếp nhau trình bày: Có ý thức bảo vệ cảnh
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 20


thương mại và du lòch đối với môi trường ?
Kết luận:

quan thiên nhiên góp phần bảo vệ môi trường sạch
đẹp tại các nơi đến tham quan, du lòch.

- Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lòch: có phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lòch
sử, lễ hội,... các dòch vụ du lòch được cải thiện.
- Số lượng khách du lòch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dòch vụ du lòch phát triển. Khách du lòch nước
ngoài đến nước ta ngày càng tăng.
- Các trung tâm du lòch lớn: Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu
- Ở tỉnh ta có Hà Tiên, Phú Quốc, rừng quốc gia U Minh.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Rút ra nội dung bài học như SGK và đọc lại.
- Ôn lại bài ở nhà.


TIẾT 2: KHOA HỌC
Bài 30: CAO SU
(Khoa Học 5, trang 62)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Nhận biết một số tính chất của cao su;
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
2. Mục tiêu tích hợp
- GDBVMT (liên hệ): Một số đặc điểm chính của môi trường và tà nguyên thiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Sưu tầm đồ dùng bằng cao su như: quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
- Trả lời một trong các câu hỏi của bài Thuỷ tinh.
B- Dạy bài mới
*- Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Thảo luận
Mục tiêu: Học sinh được tên một số đồ dùng được làm bằng cao su.
Yêu cầu học sinh dựa vào hiểu biết và quan sát hình trang 62-SGK để thảo luận nhằm kể tên
các đồ dùng được làm bằng cao su:
- Theo dõi, gợi ý giúp đỡ khi học sinh gặp - Thảo luận theo yêu cầu đã đề ra.
khó khăn.
- Một số đại diện trình bày và thảo luận trước lớp.

Kết luận: Các đồ dùng cược làm bằng cao sư như: ủng, cục tẩy, đệm, lốp, săm ôtô,...
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Học sinh thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu thực hành trang 64 và thực hành, rút ra nhận xét về tính chất của
cao su.
- Giúp đỡ khi học sinh gặp khó khăn và - Đọc yêu cầu thực hành ở SGK.
hướng dẫn các em hoàn chỉnh nội dung thảo - Thực hành theo 4 nhóm, mỗi nhóm cử thư ký ghi lại
luận khi thực hành theo gợi ý sau:
nhận xét về tính chất của cao su.
- Đại diện các nhóm trình bày và thảo luận trước lớp.
Kết luận:- Cao su có tính đàn hồi:
+ Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nảy lên.
+ Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vò trí cũ.

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 21


Hoạt động 3: Thảo luận
Mục tiêu: Giúp Học sinh kể được tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su và nêu được tính
chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
Yêu cầu học sinh đọc thảo luận nhóm đôi và trình bày theo các gợi ý dưới đây.
- Gợi ý:
- Thảo luận theo nhóm đôi.
+ Có mấy loại cao su ? Đó là những loại - Một số đại diện trình bày, cả lớp thảo luận chung.
nào?
+ Ngoài tính đàn hồi, cao su còn có tính
chất gì ?
+ Cao su được sử dụng để làm gì ?

+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su ?
- GDBVMT: Cao su có mối quan hệ như - Nối tiếp nhau trả lời: Là một trong những đặc điểm
thế nào với môi trường ?
chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Kết luận:
mỏ.

- Có hai loại cao su: cao su tự nhiên được chế biến từ nhựa cây cao su, cao su nhân tạo thường được chế biến từ than đá, dầu

- Cao su có tính đàn hồi; ít bò biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt; không tan trong nước, tan trong một số chất
lỏng khác.
- Cao su được sử dụng để làm săm, lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình.
- Không nên để đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bò chảy) hoặc ở nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bò giòn,
cứng,...). Không để hoá chất dính vào cao su.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Ôn lại bài ở nhà.

TIẾT 3: TOÁN
75. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
(Toán 5, trang 75)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1; bài tập 2 (a-b); Bài tập 3;
+ Bài tập 2c dành cho học sinh khá, giỏi.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bài toán của ví dụ a và b vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
a) Giới thiệu bài toán (bảng phụ)
- Đọc bài toán và nêu được phép tính để tìm tỉ số số
học sinh nữ và số học sinh toàn trường
316 : 600
- Thực hiện phép chia được: 316 : 600 = 0,525
- Giới thiệu:
- Dựa vào phần giới thiệu của giáo viên rút ra quy
0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%
tắt tính như SGK – vài học sinh đọc lại.
- Vậy tỉ số phần trăm của học sinh nữ và số
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 22


học sinh toàn trường là 52,5%. Thông
thường người ta viết gọn cách tính như sau:
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
b) Giới thiệu bài toán
- Học sinh vận dụng để giải như SGK.

- Vài học sinh nhắc lại quy tắc.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kó năng tìm tỉ số phần trăm của hai số và giải các bài toán có
liên quan.
Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, tìm cách thực hiện và trình bày theo các gợi ý
sau:
Bài tập 1
0,57 = 57%; 0,3 = 30%; 0,234 = 23,4%; 1,35 = 135%
Bài tập 2 - Cả lớp làm bài 2a, bài 2b; học sinh kha,ù giỏi làm cả bài tập.
b) 45 : 61 = 0,7377... = 73,77%
c) 1,2 : 26 = 0,0461... = 4,61%
Bài tập 3
- Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp:
13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập còn lại ở nhà. Ghi
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
nhớ quy tắc tìm tỉ số phần trăm khi giải toán.
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
Bài dạy: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 152)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (bài tập 1);
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn miêu tả hoạt động của người (bài tập 2).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bảng phụ để học sinh lập dàn ý.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Đọc đoạn văn tả hoạt động một người được viết
lại.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu, đồng thời - Đọc - xác đònh yêu cầu Lập dàn cho bài văn tả
hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi
thảo luận, hoàn chỉnh dàn ý trên bảng phụ.
tập đi, tập nói.
- Nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý – quan sát hình minh
hoạ.
- Làm vào vở bài tập (2 học sinh làm bảng phụ).
Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 23


- Mối tiếp nhau đọc dàn ý của mình – cả lớp thảo
luận dàn ý trên bảng phụ.
Gợi ý (về dàn ý)

Mở bài:
Bé Bông – em gái tôi, đang tuổi bi bô tập nói, chập chững tập đi.
Thân bài:
1- Tả ngoại hình
a) Nhận xét chung: bụ bẫm.
b) Chi tiết
- Mái tóc: thưa, mềm như tơ, buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu.
- Hai má: bầu bónh, hồng hào.
- Miệng: nhỏ, xinh, hay cười.
- Chân tay: trắng hồng, nhiều ngấn.
2- Hoạt động
a) Nhận xét chung: như một cô bé búp bê biết đùa nghòch, khóc, cười,...
b) Chi tiết - Lúc chơi: lê la dưới sân với một đống đồ chơi, ôm mèo, xoa đầu, cười khanh khách.
- Lúc xem ti vi:
+ Thấy có quảng cáo thì bỏ chơi, đang khóc cũng nín ngay.
+ Ngồi xem, mắt chăm chắm nhìn màn hình.
+ Ai đùa nghòch lấy tay che mắt bé, bé đẩy tay ra hét toáng lên.
- Lúc làm nũng mẹ:
+ Kêu a...a... khi mẹ về.
+ Vòn tay vào thành giường lẫm chẫm từng bước tiến về phía mẹ.
+ Ôm mẹ, rúc mặt vào ngực mẹ, đòi ăn.
Kết bài:
Em rất yêu bé bông. Hết giờ học là về nhà ngay với bé.

Bài tập 2:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu, đồng thời - Đọc - xác đònh yêu cầu Viết một đoạn văn tả hoạt
thảo luận, học tập những đoạn văn hay, động của một bạn nhỏ hoặc một em bé.
- Làm vào vở bài tập.
sáng tạo.
- Mối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình – cả lớp

thảo luận bổ sungï.
Gợi ý :
Em Trung của tôi bụ bẫm lắm. Đôi mắt em tròn xoe như hai hạt nhãn đen láy. Chiếc mũi của em hơi hênh hếch lên một
tí. Cái miệng chúm chím của em mỗi khi cười thì lộ mấy chiếc răng sữa trắng muốt trông thật đáng yêu. Cái tai thì chốc chốc lại
nghếch lênh nghe ngóng khi có ai nói đến em. Trên đầu em lưa thưa mấy sợi tóc vàng hoe. Em mập mạp, bụ bẫm đến nỗi cổ
chân, cổ tay em có rất nhiều ngấn. Mỗi khi tắm mẹ tôi phải vạch từng ngấn ra để kì cho em.
Em có tật háu ăn. Ăn gì cũng phải chia cho em nếu không em sẽ khóc inh ỏi lênh cho mà xem. Có lần tôi ăn bánh, em
đến và chìa tay kêu “măm măm”. Tôi giả vờ quay mặt đi, thế là em nằm lăn ra đất khóc, chân đạp thình thòch xuống chiếu, tay
h h lên trước, nước mắt chảy giàn giụa. Tôi thấy thương em quá liền bảo: “Thôi nín đi rồi lại đây chi cho!” Vừa dứt lời, em đã
lồm cồm bò dậy, đến bên tôi, chìa tay kêu “măm, măm”. Tôi vừa cho xong thì em nhoẻn miệng cười như cơn mưa rào mùa hạ đã
tạnh.

3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Tiếp tục hoàn chỉnh nội dung bài tập 2 ở nhà.

TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp học sinh:
- Tiếp tục tự đánh giá kết quả học tập, thi đua trong tuần.
- Tuyên truyền vệ sinh cá nhân, vệ sinh mội trường.
- Phân công thực hiện nhiệm vụ trong tuần tiếp theo.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
1- Học sinh:


Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

Hoạt động của học sinh
trang 24


- Lớp trưởng báo cáo kết quả ôn luyện của lớp trong tuần
................................................................................................................................................................
.....
................................................................................................................................................................
.....
................................................................................................................................................................
.....
- Tuyên truyền vệ sinh cá nhân, vệ sinh mội trường.
- Phân công thực hiện nhiệm vụ trong tuần tiếp theo.
................................................................................................................................................................
.....
................................................................................................................................................................
.....
................................................................................................................................................................
.....
................................................................................................................................................................
.....
- Cả lớp thảo luận, đóng góp ý kiến bổ sung.
2- Giáo viên
- Nhận xét chung về kết quả báo cáo của lớp.
- Đề nghò:
+
Tuyên
dương

bạn
có kết quả học
tập
tốt
trong
tuần đối
với:....................................................
+ Tiếp tục thực hiện tốt nội quy nhà trường; tham gia thực hiện tốt các hoạt động của Đội tổ
chức chào mừng 22-12. Ôn tập chuẩn bò cho kiểm tra cuối học kì I.
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Thực hành chọn con đường an toàn để đi.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

PHẦN KIỂM TRA - NHẬN XÉT
Kiểm tra ngày:...../......./.............
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

Nguyễn Văn Thiềm – Tiểu học Sơn Kiên 3

trang 25


×