Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án chi tiết lớp 5 Tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.32 KB, 26 trang )


TIẾT 2: TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 79)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghóa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
người cầøn giữa gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết đoạn “Từ sáng sớm, các môn sinh... đến đồng thanh dạ ran.” vào bảng phụ để giúp
học sinh luyện đọc.
- Tranh minh hoạ bài đọc - trang 79.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Đọc bài Của sông, trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài.
- Lắng nghe.
* Tham khảo nội dung giới thiệu sau: - Hiếu học, tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp mà dân tộc ta từ ngàn
xưa luôn vun đắp, giữ gìn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một nghóa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo.


2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc

- Giới thiệu tranh.

- Giới thiệu 3 đoạn đọc:

Đoạn 1:- Từ đầu đến nang ơn rất nặng.
Đoạn 2:- Tiếp theo đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn
thầy.
Đoạn 3:- Phần còn lại.

- 1 học sinh đọc cả bài.
- Quan sát Bức tranh miêu tả cảnh thầy giáo
Chu cùng các môn sinh đến tạ ơn thầy giáo của
mình trong buổi chúc thọ thầy giáo Chu.
- Đọc nối tiếp 3 đoạn ( 2 lần).

+ Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu có) và
luyện đọc thêm: tề tựu, dạ ran, vỡ lòng.
+ Dựa vào chú giải để giải nghóa các từ: cụ giáo Chu,
môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng.

- Theo dõi, nhận xét việc đọc của học sinh.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm toàn bài sau khi học sinh đọc
- Lắng nghe.
Chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, trang trọng. Lời thầy giáo Chu nói với học trò – ôn tồn, thân
mật; nói với cụ đồ già – kính cẩn.


b) Tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh đọc thầm, (thảo luận theo 4 nhóm) để tìm ý trả lời lần lượt các câu hỏi
theo gợi ý sau:
- Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ?

. Tìm chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu ?

- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ từ
thû học vỡ lòng như thế nào ?
. Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ?

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

- Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; thể
hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy – người đã dạy dỗ, dìu dắt
họ trưởng thành.
- Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo
Chu đề mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách
quý. Khi nghe cùng với thầy “tới thằm một người mà thầy
mang ơn rất nặng”, họ “đồng thanh dạ ran”, cùng theo sau
thầy.
- Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thû vỡ
lòng.
- Những chi tiết biểu hiện tình cảm đó: Thầy mời học trò cùng
tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng./ Thầy chấp tay
cung kính vái cụ đồ./ Thầy cung kính thưa với cụ: “Lạy thầy !

trang 1



Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy”.
- Giải nghóa các thành ngữ: Tiên học lễ hậu học văn (trước hết
phải học lễ phép; sau mới học chữ, học văn hoá), Tôn sư trọng
đạo (tôn kính thầy giáo, trọng đạo học).
- Những thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh
nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu:Uống nước nhớ
nguồn. Tôn sư trọng đạo. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
- Đó là: Không thấy đố mày làm nên; Muốn sang thì bắc cầu
kiều, Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy; Kính thầy yêu bạn;
Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy, Làm sao cho bõ những ngày ước
ao;...
Giáo viên kết luận: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Người
thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
- Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà
các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?
a) Tiên học lễ, hậu học văn.
b) Uống nước nhớ nguồn.
c) Tôn sư trọng đạo.
d) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
- Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào
có nội dung tương tự ?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc đúng - Nối tiếp nhau đọc lại ba đoạn của bài.
của các bạn.
( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn).
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (đã chuẩn bò) - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
Gợi ý luyện đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, trang trọng. Lời thầy giáo Chu nói với học trò
– ôn tồn và chú ý nhấn giọng ở những từ tề tựu, mừng thọ, ngay ngắn, ngồi, dâng biếu, hỏi thăm, bảo ban, cảm ơn, mời tất cả,

mang ơn rất nặng, đồng thanh dạ ran.

3- Củng cố, dặn dò.
Hỏi để củng cố: Em rút ra được điều gì về ý
nghóa của bài đọc ? (Kết hợp ghi ý chính khi
học sinh trả lời đúng).
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Nối tiếp nhau trình bày:

+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của
nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cầøn giữa gìn và phát
huy truyền thống tốt đẹp đó.

- Ôn lại bài ở nhà

TIẾT 3: KĨ THUẬT
Bài 25: LẮP XE BEN– TIẾT 3
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

(Như đã đề ra ở tiết 1)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(Như đã đề ra ở tiết 1)

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
1`Hoạt động của học sinh

* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
* Hoạt động 1- Thực hành lắp xe ben
Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp tục thực hành lắp được xe ben theo đúng quy trình kó thuật
đã học ở tiết 1 và hoành chỉnh sản phẩm.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bò dụng cụ.
- Nhận lại bài tập thực hành của tiết 2.
- Yêu cầu học sinh lắp ráp, hoàn chỉnh sản - Tiếp tục thức hành lắp ráp các bộ phận với
phẩm như sách giáo viên gợi ý.
nhau theo 6 nhóm.
* Hoạt động 2- Đánh giá sản phẩm
Mục tiêu: Giúp học sinh tự nhận xét, đánh giá chất lượng hoàn thành sản phẩm của mình
và của bạn.
- Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm theo 6 nhóm.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tiêu chuẩn đánh - Học sinh nối tiếp nhau nhắc lại tiêu chuẩn
giá của SGK.
đánh giá của SGK.
- Hướng dẫn học sinh tiến hành đánh giá sau - Cữ 3 bạn dựa vào tiêu chuẩn SGK để đánh
đó nêu nhận xét của mình.
giác các sản phẩm của lớp.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 2


- Tháo các chi tiết xếp vào các ngăn trong
hộp.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:

* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Chuẩn bò đồ dùng cho tiết 1 bài 26 Lắp máy
bay trực thăng.

TIẾT 4: TOÁN
126. NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
(Toán 5, trang 135)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết:
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng giải một số bài toán có nội dung thực tế.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1
+ Bài tập 2 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bài toán của ví dụ 1 và ví dụ 2 trang 135, Toán 5 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
Mục tiêu: Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
a)- Giới thiệu bài toán của ví dụ 1
- Đọc bài toán ở ví dụ a và nêu phép tính thực
hiện:
1 giờ 10 phút x 3 = ?

- Gợi ý để học sinh thực hiện phép nhân: 1 giờ Thực hiện phép nhân và rút ra kết luận như
10 phút x 3
sách giáo khoa.

b)- Giới thiệu bài toán của ví dụ 2

- Gợi ý để học sinh thực hiện phép nhân: 3 giờ
15 phút x 5

* Vây: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút.
- Đọc bài toán ở ví dụ b và nêu phép tính thực
hiện:
3 giờ 15 phút x 5 = ?
Thực hiện phép nhân và rút ra kết luận như
sách giáo khoa.

(75 phút = 1 giờ 15 phút)

* Vây: 3 giờ15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút
- Dựa vào kết quả thực hiện trên em hãy rút ra - Suy nghó và nêu:
+ Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân
kó thuật nhân số đo thời gian với một số ?
từng số đo theo từng đơn vò đo với số đó. Nếu phần số đo với
đơn vò phút, giây lớn hơn hoặv bằng 60 thì thực hiện chuyển
đổi sang đơn vò hàng lớn hơn liền kề.

- Vài học sinh nhắc lại – cả lớp tự ghi nhớ.

* Hoạt động 2-Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng phép nhân số đo thời gian với một số để giải các

bài toán thực tiễn.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 3


các gợi ý sau:
Bài tập 1:
Học sinh đặt tính và tính để được các kết quả sau;
a) 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút
b) 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ
4 giờ 23 phút x 4 = 17 giờ 32 phút
3,4 phút x 4 = 13,6 phút
12 phút 25 giây x 5 = 1 giờ 2 phút 5 giây
9,5 giây x 3 = 28,5 giây
Bài tập 2: Danh cho học sinh khá, giỏi.
- Thời gian dành cho bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Nhắc lại kó thuật nhân số đo thời gian và tự
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
ghi nhớ cũng như hoàn chỉnh các bài tập ở
nhà.
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
Bài 12: EM YÊU HOÀ BÌNH - TIẾT 1
(Đạo Đức 5, trang 37)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Mục tiêu chính
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình mang lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp vời khả năng
do nhà trường, đòa phương tổ chức.
- Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu học sinh làm bài tập 4 (trang 39).
Học sinh khá, gỏi: Biết ý nghóa của hoà bình; biết trẻ em có quyền được sống trong hoà
bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
2. Mục tiêu tích hợp
Giáo dục kó năng sống (qua bài học):
- Kó năng xác đònh giá trò (nhận thức được giá trò của hoà bình, yêu hoà bình).
- Kó năng hợp tác với bạn bè.
- Kó năng đảm nhận trách nhiệm.
- Kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh ờ Việt Nam và trên thế giới.
- Kó năng trình bày suy nghó / ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình.
DỤNG

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ

- Thảo luận nhóm; Động não; Trình bày 1 phút; Hoàn tất một nhiệm vụ.
- Sưu tầm tranh, ảnh về về cuộc sống của nhân dân ở những nơi có chiến tranh (qua các
báo).
- Giấy vẽ, bút màu.
- Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.

Khởi động : Học sinh hát bài hát Trái đất này của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, lời
thơ: Đònh Hải.
Sau bài hát, yêu cầu học sinh trả lời trước lớp:
+ Bài hát nói lên điều gì ?
+ Để trái đất mãi mãi xanh tươi, yên bình, chúng ta cần
phải làm gì ?
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 4


Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37-SGK)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải
bảo vệ hoà bình.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, ảnh (đã - Quan sát và trả lời, thảo luận trước lớp.
chuẩn bò) và ảnh trong SGK và trả lời: Em
thấy những gì trong các tranh, ảnh đó ?
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trang 37-38 -Nối tiếp nhau đọc thông tin và yêu cầu của
và thảo luận 3 câu hỏi SGK.
bài tập.
Học sinh khá, gỏi: Biết ý nghóa của hoà bình; - Đọc thầm và thảo luận theo 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm trình
bày 1 câu – nhóm 4 nhận xét) – thảo luận cả
lớp.
- Giáo dục kó năng sống:- Kó năng xác đònh
giá trò (nhận thức được giá trò của hoà bình,
yêu hoà bình). - Kó năng hợp tác với bạn bè.
Kó năng đảm nhận trách nhiệm. Kó năng tìm
kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo
vệ hoà bình, chống chiến tranh ờ Việt Nam và

trên thế giới.
Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học,... Vì vậy
chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.

Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ – bài tập 1 (trang 39).
Học sinh khá, gỏi: Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm
tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
* Mục tiêu: Học sinh biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách
nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
- Đọc lần lượt từng ý kiến trong bài - Bày tỏ thái độ theo hướng dẫn.
tập 1. Sau mỗi ý học sinh bày tỏ - Một số em nêu lời giải thích cho ý kiến của mình.
thái độ bằng cách: tay phải – tán - Giáo dục kó năng sống:- Kó năng trình bày suy nghó / ý
thành; tay trái – không tán thành... tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình.
Kết luận: Các ý kiến (a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình

và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.

Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK (trang 39)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống
hàng ngày.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc lại và xác đònh yêu cầu xác đònh hành động, việc
làm thể hiện lòng yêu hoà bình..
- Các cá nhân suy nghó sau đó trao đổi với bạn bên cạnh.
- Một số em trình bày và thảo luận cả lớp.
- Giáo dục kó năng sống: - Kó năng trình bày suy nghó / ý
tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình.
Kết luận: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người cần phải có lòng yêu hoà bình và thề hiện điều đó
ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các mối quan hệ giũa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia
này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động, việc làm (b), (c) trong bài tập 2.


Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK (trang 39)
* Mục tiêu: Học sinh biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc lại và xác đònh yêu cầu nêu được những việc cần
làm trong các việc đã cho để bảo vệ hoà bình..
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 5


- Đọc thầm lại bài tập và thảo luận theo 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày và thảo luận cả lớp.
Kết luận: Khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng mình.
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- Vài học sinh đọc và cả lớp tự ghi nhớ.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, truyện kể, hình ảnh và vẽ
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
tranh về chủ đề Em yêu Hoà bình.
- Chuẩn bò cho tiết 2, bài 12.


TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 80)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nghe - viết đúng bài chính tả bài, trình bày đúng hình thức bài văn.

- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của bài tập 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên
riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bảng phụ quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài (sách Tiếng Việt 4, tập 1,
trang 79) đã dùng trong tiết trước.
1. Khi viết tên người, đòa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên
gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Ví dụ: A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn.
2. Có một số tên người, tên đòa lí nước ngoài viết giống cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng được phiên âm
theo âm Hán Việt. Ví dụ: Nữ Oa. Trung Quốc, Ấm Độ.
* Từ Chúa Trời không phải tên riêng nước ngoài nên được viết như tên người Việt.

- Kẻ bài tập 2 vào 2 bảng phụ (như mẫu trong kế hoạch dạy học).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Viết các tên riêng Sác-lơ Đác- uyn, A-đam,
Pa-xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ vào bảng con.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Hướng dẫn học sinh nghe - viết
- Đọc bài chính tả Lòch sử Ngày Quốc tế Lao - Lắng nghe và theo dõi SGK.
động.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn viết - Nối tiếp nhau trình bày:

Bài chính tả giải thích lòch sử ra đời của Ngày Quốc tế
theo gợi ý Bài chính tả giải thích điều gì ?
- Yêu cầu học sinh nhận xét về đoạn viết.

Lao động 1-5.

- Đọc thầm lại và nhận xét: Đoạn viết là đoạn
văn xuôi có tên đòa lí nước ngoài Chi-ca-gô,
Mó, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ và các
chữ số 1-5-1886, 8 giờ, ngày 1-5.
- Hướng dẫn học sinh viết đúng.
- Viết bảng con lần lượt các từ khó: Chi-ca-gô,
Mó, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ và các
chữ số 1-5-1886, 8 giờ, ngày 1-5.
- Nhắc các yêu cầu cần thiết trước khi viết: - Chuẩn bò viết.
ngồi, cầm viết...
- Đọc chính tả.
- Viết chính tả.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 6


- Chấm một số bài và nhận xét – chữa lỗi.
- Tự chữa lỗi.
- Giới thiệu bảng phụ về quy tắc viết hoa tên - Vài học sinh đọc lại quy tắc viết hoa tên
người và đòa lí nước ngoài.
người và đòa lí nước ngoài trên bảng phụ (tự
lấy ví dụ).
Kết luận: Ngày Quốc tế Lao động là tên riêng chỉ một ngày lễ (không thuộc nhóm tên người, tên đòa lí). Đối với loại

tên riêng này, ta cũng viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
- Giới thiệu bài tập và giúp học sinh xác đònh - Đọc thành tiếng nội dung bài tập 2 và phần
yêu cầu.
chú giải, xác đònh yêu cầu tìm và cho biết cách
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập viết tên riêng trong mẫu chuyện.
- Đọc thầm mẫu chuyện Tác giả bài Quốc tế
theo gợi ý:
ca, suy nghó và làm vở bài tập – 2 học sinh
làm trên bảng phụ.
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước
lớp, sau đó hoàn chỉnh 2 bài làm trên bảng
phụ.
Gợi ý:
Tên riêng
Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-ơ Đơ-gây-tê,
Pa-ri
Pháp
* Giáo viên mở rộng
Công xã Pa-ri
Quốc tế ca

Quy tắc
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được
ngăn cách bằng dấu gạch nối.
- Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt.
- Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
- Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.


- Gợi ý em hãy đọc thầm lại bài Tác giả bài - Đọc lại mẫu chuyện Tác giả bài Quốc tế ca –
Quốc tế ca, suy nghó và nêu nội dung của bài suy nghó và nêu: Bài văn giới thiệu Ơ-gien Pôvăn ?
chi-ê, người đã tham gia Công xã Pa-ri và là
Tác giả bài Quốc tế ca.
4- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
- Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và đòa lí
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
nước ngoài, nhớ mẫu chuyện và kể lại cho
người thân nghe.
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 81)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghóa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại vho người
sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được bài tập 1, 2, 3.
- Nội dung điều chỉnh: Không làm bài tập 1.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Kẻ bài tập 1 và bài tập 3 vào bảng phụ (theo mẫu gợi ý trong kế hoạch dạy học)
- Từ điển từ đồng nghgóa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.


Hoạt động của học sinh
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ và trình bày miệng
bài tập 2, 3 tiết LT&C: Liên kết câu bằng cách
thay thế từ ngữ, đã hoàn chỉnh ở nhà.

B- Dạy bài mới
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 7


1- Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2:
- Giới thiệu bài tập:

- Đọc, xác đònh yêu cầu xếp các từ theo từng
nhóm nghóa.
- Giúp học sinh dùng từ điển giải nghóa các từ - Tập gải nghóa bằng từ điển:
truyền bá, truyền máu, truyền nhiễm, truyền * Truyền bá: phổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiểu nơi
biết.
tụng.
* Truyền máu: đưa máu vào trong cơ thể người.
* Truyền nhiễm: lây.
* Truyền tụng: truyền miệng cho nhau rộng rãi ( ý ca ngợi).

- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập - Đọc thầm lại bài tập, suy ngghó và làm vào
theo gợi ý sau:
VBT sau đó trao đổi kết quả bài làm với bạn

bên cạnh (1 HS làm bảng phụ).
- Nối tiếp nhau phát biểu và thảo luận chung
trước lớp – hoàn chỉnh bài trên bảng phụ.
Gợi ý:
Truyền có nghóa là trao lại cho người khác (thường
thuộc thế hệ sau).
Truyền có nghóa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho
nhiều người biết.
Truyền có nghóa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.

truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng
truyền máu, truyền nhiễm.

Bài tập 3:
- Giới thiệu bài tập:

- Đọc cả đoạn văn và chú giải, xác đònh yêu
cầu của bài tập tìm từ ngữ chỉ người và sự vật
gợi nhớ lòch sử và truyền thống dân tộc trong
đoạn văn.
- Giới thiệu bảng phân loại trên bảng phụ và - Đọc thầm lại bài tập, suy ngghó và làm vào
giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập theo VBT sau đó trao đổi kết quả bài làm với bạn
gợi ý sau:
bên cạnh (1 HS làm bảng phụ).
- Nối tiếp nhau phát biểu và thảo luận chung
trước lớp – hoàn chỉnh bài trên bảng phụ.
Gợi ý:
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ
lòch sử và truyền thống dân tộc:

+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi
nhớ lòch sử và truyền thống dân
tộc:

+các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản
+ nắm tro bếp thû các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa,
con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông
Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại
thần của Phan Thanh Giản

* Ghi chú:
- Nếu học sinh tìm thiếu các từ ngữ như nắm tro bếp thû các vua Hùng dựng nước, Vườn Cà bên sông Hồng, ... GV cần
bổ sung và giải thích đó là những cụm từ chỉ các sự vật nhắc trực tiếp đến lòch sử dân tộc (các vua Hùng – tổ tiên chung của dân
tộc Việt Nam; Vườn Cá bên sông Hồng – nơi sinh Thánh Gióng – người có công giúp vua Hùng đánh giắc Ân xâm lược...
- Nếu học sinh tìm thừa các từ ngữ như con người, thế hệ, ý thức, cội nguồn,... giáo viên cần giải thích đây là những từ
ngữ chỉ con người, thế hệ, ý thức nói chung chứ không có nghóa chỉ lòch sử, truyền thống (như yêu câu của đề bài)

3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Tự ghi nhớ các từ ngữ mới học trong bài và
hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.

TIẾT 4: TOÁN
127. CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
(Toán 5, trang 136)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3


trang 8


Biết:
- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1
+ Bài tập 2 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bài toán của ví dụ 1 và ví dụ 2 trang 136, Toán 5 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số
Mục tiêu: Giúp HS biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
a)- Giới thiệu bài toán của ví dụ 1
- Đọc bài toán ở ví dụ a và nêu phép tính thực
hiện:
42 phút 30 giây : 3 = ?
- Gợi ý để học sinh thực hiện phép chia: 42 Thực hiện phép chia và rút ra kết luận như
phút 30 giây : 3
sách giáo khoa.

b)- Giới thiệu bài toán của ví dụ 2

- Gợi ý để học sinh thực hiện phép chia: 7 giờ

40 phút : 4

* Vây:
42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây.
- Đọc bài toán ở ví dụ b và nêu phép tính thực
hiện:
7 giờ 40 phút : 4 = ?
Thực hiện phép chia và rút ra kết luận như
sách giáo khoa.

* Vây: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút
- Dựa vào kết quả thực hiện trên em hãy rút ra - Suy nghó và nêu:
+ Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia
kó thuật chia số đo thời gian cho một số ?

từng số đo theo từng đơn vò đo cho số chia. Nếu phần dư khác 0
thì ta chuyển đổi sang đơn vò hàng nhỏ hơn liền kế rồi chia
tiếp.

- Vài học sinh nhắc lại – cả lớp tự ghi nhớ.

* Hoạt động 2-Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng phép chia số đo thời gian cho một số để giải các
bài toán thực tiễn.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1:
Học sinh đặt tính và tính để được các kết quả sau;
a) 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây
b) 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút

10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút
18,6 phút : 6 = 3,1 phút
Bài tập 2: Dành cho học sinh khá, giỏi.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 9


- Thời gian để làm được 3 dụng cụ là: 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
- Thời gian để làm được 1 dụng cụ là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Nhắc lại kó thuật chia số đo thời gian và tự
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
ghi nhớ cũng như hoàn chỉnh các bài tập ở
nhà.


TIẾT 1: TẬP ĐỌC
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 83)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Hiểu nội dung và ý nghóa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân
tộc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài văn SGK, trang 84.
- Viết đoạn Hội thi bắt đầu... lấy nước và bắt đầu thổi cơm. vào bảng phụ để giúp học

sinh luyện đọc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu.
* Tham khảo gợi ý giới thiệu sau:

Hoạt động của học sinh
- Đọc lại bài Nghóa thầy trò, trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc.

- Lắng nghe.

Lễ hội dân gian là một sinh hoạt văn hoá của dân tộc được lưu giữ từ rất nhiều đời. Mỗi lễ hội thường bắt đầu bằng một
sự tích có ý nghóa trong lòch sử của dân tộc. Bài học hôm nay giới thiệu về một trong những lễ hội ấy – hội thổi cơn thi ở làng
Đồng Vân.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc

- 1 học sinh đọc cả bài.
- Hướng dẫn xem tranh sau khi 1 học sinh đọc. - Tranh minh hoạ Cảnh thi thổi cơm của các
đội với một không khí sôi nổi, vui tươi của ngày
hội.
- Giới thiệu 4 đoạn đọc (mỗi lần xuống dòng - Đọc nối tiếp 4 đoạn ( 2 lần).
+ Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu có) và

là một đoạn đọc).
luyện đọc thêm: trẩy quân, thoăn thoắt, giã thóc, giần
sàng, uốn lượn, giật giải...
+ Dựa vào chú giải để giải nghóa các từ: làng Đồng
Vân, sông Đáy, đình, trình

- Theo dõi, giúp đỡ và nhận xét việc đọc trong - Luyện đọc trong nhóm đôi.
nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm toàn bài sau khi học sinh đọc
- Lắng nghe.
Chú ý giọng đọc diễn cảm:

Toàn bài đọc diễn cảm với giọng kể linh hoạt: khi dồn dập, náo nức (đoạn lấy lửa, chuẩn bò nấu cơm); khi khoan thai
(đoạn nấu cơm, người nấu cầm đuốc đung đưa dưới nồi cơm cho ánh lửa bập bùng...), thể hiện không khí vui tươi, náo nhiệt của
hội thi và tình cảm mến yêu của tác giả với nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc được gửi gắm qua bài văn.

b) Tìm hiểu bài

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 10


Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và sau khi trả lời câu hỏi phụ, các em thảo luận để tìm ý
trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý sau trước lớp:
Đoạn 1: Từ đầu đến bờ sông Đáy xưa.
-Hội thi thổi cơm ở làng Đồng Vân bắt đầu từ đâu ?

- Hội bắt nguồn từ cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ
bên bờ sông Đáy ngày xưa.


* Ý của đoạn 1: Sự bắt nguồn của Hội thổi cơm ở Đồng Vân.
Đoạn 2: Tiếp theo đến của người xem hội.
- Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm ?
( Chú ý: Kể đầy đủ nội dung của đoạn văn, giọng kể gợi lại
được không khí sôi nổi của chuộc thi).
- Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm
thi đều phối hợp nhòp nhàng, ăn ý với nhau.

- Hai, ba học sinh dựa vào đoạn 2 để kể lại việc lấy lửa và rút
ra được nhận xét một việc làm khó khăn, thử thách sự khéo léo
của mỗi đội.
- Trong khi một thành viên của đội lo lấy lửa, những người
khác – mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già
thành những chiếc đũa bông, người giã thóc, người giần sàng
(thóc đã giã) thành gạo, Có lửa, người ta lấy nước nấu cơm,
vừa nấu cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong
sự cổ vũ của người xem.

* Ý của đoạn 2: Miêu tả các hoạt động nhộn nhòp của đội thi.
Đoạn 3: Phần còn lại
- Tại sao nói việc giật gải trong cuộc thi là “miềm tự hào khó
gì sánh nổi đối với dân làng” ?

- Học sinh phát biểu. VD: Vì giật được giải trong cuộc thi là
bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp với
nhau nhòp nhàng ăn ý./ Vì giải thưởng là kết quả của sự nổ
lực, sự khéo léo, nhanh nhẹn, thông minh của cả tập thể./...

* Ý của đoạn 2: Niền tự hào của đội thi thắng cuộc.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc đúng - Nối tiếp nhau đọc lại 4 đoạn của bài.
của các bạn.
( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn).
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (đã chuẩn bò) - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
đọc mẫu và hướng dẫn đọc như gợi ý sau:
Gợi ý hướng dẫn đọc diễn cảm:
Đọc diễn cảm với giọng kể linh hoạt: khi dồn dập, náo nức và nhấn giọng ở các từ ngữ lấy lửa, nhanh như sóc, thoăn
thoắt, bôi mỡ bóng nhẫy, leo lên, tụt xuống, lại leo lên, châm, ngọn lửa, mỗi người một việc, vót, đũa bông, giã thóc, giần sàng,
lấy nước, thổi cơm.

3- Củng cố, dặn dò.
Hỏi để củng cố: Qua bài văn, tác giả thể hiện
tình cảm gì đối với nét đẹp cổ truyền trong văn
hoá dân tộc ? (Kết hợp ghi ý chính khi học sinh
trả lời đúng).
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Nối tiếp nhau trình bày:
+ Bài viết cho ta thấy lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là
nét đẹp văn hoá của dân tộc .

- Tiếp tục ôn luyện bài đọc ở nhà.

TIẾT 2: LỊCH SỬ
Bài 24. CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG
(Lòch Sử – Đòa Lý 5, trang 51)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Biết cuối năm 1972, Mó dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các
thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Ghi nội dung tóm tắt của bài học (trang 53) vào bảng phụ.
- Bảng phụ để học sinh hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

Hoạt động của học sinh
- Trả lời một trong các câu hỏi bài: Sấm sét
trang 11


đêm giao thừa..

B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
- Đònh hướng nhiệm vụ bài học:

+ Trình bày âm mưu của đế quốc Mó trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội.
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trồi Hà Nội ?
+ Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là
chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ?


1. Âm mưu dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội của Mó.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được âm mưu dùng B52 đánh phá Hà Nội của Mó.
- Dựa vào đoạn Trong sáu tháng đầu năm... ở - Lắng nghe và đọc thầm lại SGK.
miền bắc để kể tóm tắt âm mưu đánh Hà Nội
bằng máy bay B52 của đế quốc Mó.
- Yêu cầu học sinh Em hãy trình bày âm mưu - Suy nghó thảo luận theo nhóm đôi và trình
của đế quốc Mó trong việc dùng máy bay B52 bày thảo luận trước lớp.
đánh phá Hà Nội ?
Kết luận:
Gần đến ngày kí Hiệp đònh Pa-ri, Tổng thống Mó Ních-xơn đã lật lọng, ra lệnh sử dụng máy bay tối tân nhất lúc bấy
giờ (“pháo đài bay” B52) ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, hạn chế những thắng lợi của ta,
buộc ta phải chấp nhận những điều kiện của Mó trong việc đàm phán, kết thúuc chiến tranh theo hướng có lợi cho Mó.

2. Cuộc chiến đấu 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở
miền Bắc.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được tội ác của đế quốc Mó gây ra cho nhân dân Hà Nội
và các thành phố khác ở miền Bắc vào cuối năm 1972..
- Dựa vào đoạn Khoảng 20 giờ ngày 18-12- - Lắng nghe.
1972 ...chết và bò thương để kể lại những tội ác
mà đế quốc Mó gây ra cho nhân dân Hà Nội
và các thành phố khác ở miền Bắc.
- Gợi ý:
- Đọc thầm lại đoạn Khoảng 20 giờ ngày 18+ Em suy nghó gì về việc máy bay Mó ném bom huỷ diệt 12-1972 ...chết và bò thương và quan sát hình 1
trường học, bệnh viện ?
(tr52) sau đó suy nghó, thảo luận theo nhóm
+ Em hãy mô tả lại quan cảnh có trong hình 1 (Tr52)
đôi các gợi ý bên.
- Trình bày và thảo luận trước lớp.

Kết luận:
Trong 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc, đế quốc Mó đã gây ra rất nhiều tội ác đối với nhân dân Viện Nam. Ngoài
việc bò tàn phá nặng nề về của cải vật cất còn có hàng nghìn người dân vô tội chết và bò thương.

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Giúp học sinh kể lại được cuộc chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà

Nội.
- Yêu cầu học sinh kể lại trận chiến đấu đêm - Đọc thầm đoạn Đêm 20 rạng sáng... tiêu diệt
26-12-7972 trên bầu trời Hà Nội.
thêm một chiếc B52 để thảo luận và kể lại trận
- Giúp học sinh nhận xét-hoàn chỉnh nội dung đánh này theo nhóm đôi sau đó thi kể trước
kể như SGK.
lớp.
3. Kết quả và ý nghóa của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm ở Hà Nội và các thành phố
khác ở miền Bắc.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được kết quả và ý nghóa của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm
ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc
- Dựa vào đoạn Ngày 30-12-1972 đến hết bài - Lắng nghe
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 12


để kể tóm tắt kết quả và ý nghóa của cuộc
chiến đấu 12 ngày đêm ở Hà Nội và các thành
phố khác ở miền Bắc.
- Gợi ý:
- Đọc thầm lại đoạn Ngày 30-12-1972 đến hết

+ Tại sao ngày 30-12-1972, Tổng thống Mó buộc phải tuyên bài và quan sát hình 2 (trang 52) sau đó suy
bố ngừng ném bom miền Bắc.
nghó, thảo luận theo nhóm đôi các gợi ý bên.
+ Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà
Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “Điện - Trình bày và thảo luận trước lớp.
Biên Phủ trên không”
+ Em hãy giới thiệu với các bạn về nội dung hình 2.

Kết luận:

- Ngày 30-12-1972, biết không thể khuất phục được nhân dân ta bằng bom đạn, Ních-xơn tuyên bố ngừng ném bom
bắn phá miền Bắc.
- Mười hai ngày đêm chiến đấu và chiến thắng cuối năm 1972 là một chiến dòch phòng không oanh liệt trong cuộc
chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lòch sử không quân Mó. Do tầm vóc vó đại của chiến thắng oanh
liệt này, quân dân ta và dư luận thế giới đã gọi đây là trận “Điện Biên Phủ trên không”.

- Yêu cầu học sinh trả lời lại 2 câu hỏi cuối - Nối tiếp nhau trả lời trước lớp.
bài, trang 53.
- Rút ra nội dung ghi nhớ và tự ghi nhớ.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Ôn lại bài và tự ghi nhớ nội dung bài học.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 82)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung của câu chuyện.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Sưu tầm truyện về về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- Viết đề bài của tiết học lên bảng lớp và viết gợi ý 3 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Kể lại câu chuyện Vì muôn dân và nêu ý
nghóa câu chuyện (đã kể ở tiết trước).

1- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Tham khảo giới thiệu: Trong tiết học kể chuyện hôm nay, các em sẽ tập kể những câu chuyện đã nghe,
đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.

2- Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài
- Giới thiệu đề và kết hợp gạch dưới những từ - Đọc và xác đònh yêu cầu của đề.
ngữ cần chú ý khi học sinh xác đònh yêu cầu
của đề đã nghe, đã đọc, truyền thống hiếu học,
truyền thống đoàn kết.
- Nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý – SGK.
- Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh.
- Giới thiệu những truyện các em mang đến
lớp.
- Nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình

chọn.
b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 13


- Nhắc học sinh cần kể chuyện có đầu, có - Đọc lại gợi ý 3.
đuôi. Với những câu chuyện dài có thể chỉ kể - Viết nhanh dàn ý kể chuyện ra nháp.
1 - 2 đoạn.
- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó khăn. - Kể theo cặp - trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
- Giới thiệu gợi ý 3 trên bảng phụ. Hướng dẫn - Thi kể chuyện và trao đổi về ý nghóa câu
học sinh nhận xét lời kể của bạn.
chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu
đúng những điều câu chuyện muốn nói nhất.
Gợi ý: Bạn thích chi tiết nào nhất trong câu chuyện ? Chi tiết nào làm bạn cảm động nhất ? Vì sao bạn yêu thích
nhân vật chính trong câu chuyện ? Câu chuyện muốn nói điều gì ?

3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Kể lại câu chuyện cho người thân ở nhà
nghe.
- Chuẩn bò để tìm câu chuyện cho tiết kể
chuyện tuần 27.

TIẾT 4: TOÁN

128. LUYỆN TẬP
(Toán 5, trang 137)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết:
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trò của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1(c,d), bài 2 (a, b), bài tập 3 và bài tập 4.
+ Bài tập a (a, b), bài 2 (c, d) dành cho học sinh khá, giỏi.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Thực hiện phép cộng số đo thời gian
Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kó năng nhân và chia số đo thời gian và vận dụng để tính giá
trò của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1: Cả lớp làm bài tập 1 (c, d); học sinh khá, giỏi làm cả bài tập.
Học sinh đặt tính và tính để được các kết quả sau;
a) 3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút
b) 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây
c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
Bài tập 2: Cả lớp làm bài tập 2 (a, b); học sinh khá, giỏi làm cả bài tập.
a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút
c) (5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4 = 11 phút 56 giây : 4 = 2 phút 59 giây
d) 12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4 = 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây
= 25 phút 9 giây

Bài tập 3: (Học sinh có thể làm theo cách khác)
- Số sản phẩm làm được cả hai tuần là: 7 + 8 = 15 (sản phẩm)
- Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ.
Bài tập 4:
Kết quả sau khi làm là: 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút;
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 14


8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Nhắc lại kó thuật tính số đo thời gian và tiếp
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
tục tự ghi nhớ cũng như hoàn chỉnh các bài tập
ở nhà.
TIẾT 5: KHOA HỌC
Bài 51. CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
(Khoa học 5, trang 104)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhò, nh trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Hình và thông tin trang 104,105 - SGK.
- Sưu tầm hoa thật. Kẻ bảng cho hoạt động 2 vào 4 bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Kể tên phương tiện, máy móc và nêu nguồn
năng lượng của phương tiện, máy móc đó sử
dụng.

B- Dạy bài mới
- Giới thiệu bài * Giới thiệu chủ đề “Thực vật, động vật”.
* Mở bài:

- Yêu càu học sinh quan sát hình 1 và 2 trang 104 SGK. Gọi một vái học sinh chỉ vào hình và nói tên cơ quan sinh
sản của câydong riềng và cây phượng. Học sinh dẽ dàng nhận ra hoa dong riềng là cơ quan sinh sản của cây dong riềng; hoa
phượng là cơ quan sinh sản của cây phượng. Sau đó giới thiệu: Hoa là cơ quan sinh sản của cây.

Hoạt động 1: Quan sát
Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được nhò và nh, hoa đực và hoa cái.
- Giới thiệu các yêu cầu (trang 104):
- Quan sát hình 3, 4 và 5 trang 104 để thảo
+ Hãy chỉ vào nhò (nhò đực) và nh (nhò cái) của hoa luận theo nhóm đôi các yêu cầu của SGK.
râm bụt và hoa sen ?
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước
+ Trong hai hoa mướp dưới đây hoa nào là hoa đực, hoa
lớp.
nào là hoa cái ?
Kết luận:
- Hình 3 và hình 4 học sinh dùng que chỉ để giới thiệu với các bạn. Hình 5a- hoa mướp đực, hình 5b- hoa


mướp cái.

Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được hoa có cả nhò và nh với hoa chỉ có nhò hoặc

nh.
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu.

- Xác đònh yêu cầu liệt kê một số tên hoa để
hoàn thành bảng sau.
- Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh.
- Báo cáo kết quả chuẩn bò của tổ số loại hoa
mà tổ chuẩn bò.
- Giới thiệu bảng phụ và theo dõi, giúp đỡ các - Thảo luận theo 4 nhóm với các hoạt động:
+ Quan sát các bộ phận của hoa sưu tầm được và chỉ xem đâu
nhóm thảo luận hoàn chỉnh các bảng.
là nhò, đâu là nh.
+ Phân loại hoa sưu tầm được, hoa nào có cả nhò và nh; hoa
nào chỉ có nhò hoặc nh và hoàn thảnh nội dung bài tập trên
bảng phụ.

- Đại diện các nhóm trình bày:
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 15


Ví dụ bảng phân loại có kết quả:
Hoa có cả nhò

và nh
hoa râm bụt
hoa sen
...

+ Cầm hoa và giới thiệu đâu là nhò, đâu là nh.
+ Trình bày trên bảng phân loại.
Hoa chỉ có nhò (hoa đực)
hoặc nh (hoa cái)
hoa mướp
hoa bầu
...

Kết luận: - Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhò. Cơ quan sinh
dục cái gọi là nh. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhò và nh.

Hoạt động 3: Thực hành với với sơ đồ nhò và nh ở hoa lưỡng tính
Mục tiêu: Giúp học sinh nói được tên các bộ phận chính của nhò và nh.
- Giới thiệu yêu cầu chỉ và nói tên từng bộ - Quan sát sơ đồ nhò và nh trang 105 SGK và
phận củ nhò và nh.
đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng
với bộ phận nào của nhò và nh trên sơ đồ.
- Tuyên dương những học sinh trình bày đúng. - Nối tiếp nhau lên bảng chỉ vào sơ dồ và nới
tên các bộ phận của nò và nh, cả lớp quan
sát và nhận xét.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Ôn lại bài ở nhà chuẩn bò cho bài 52.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: TĂNG TIẾT

BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu luyện đọc tiếng Việt.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra việc luyện đọc ở nhà của các em.
2. Giúp học sinh luyện đọc.
a- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
b- Hướng dẫn học sinh tập chép một đoạn Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
c- Yêu cầu về nhà
- Luyện đọc lại đoạn văn đã được luyện đọc tại lớp .


TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 85)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên, viết tiếp được các lời đối
thoại trong màn kòch đúng nội dung văn bản.
2. Mục tiêu tích hợp
Giáo dục kó năng sống
-Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích đúng đối tượng và hoàn
cảnh giao tiếp.)
- Kó năng giao tiếp (hợp tác để hoàn chỉnh màn kòch).
DỤNG

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ


- Gợi tìm, kích thích sự suy nghó sáng tạo của học sinh.
- Trao đổi trong nhóm nhỏ.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 16


- Đóng vai (bộc lộ bàn thân).
- Bảng phụ để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kòch.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Tham khảo lời giới thiệu sau:

Hoạt động của học sinh
- Đọc lại màn kòch Xin Thái sư tha cho ! đã
viết lại hoàn chỉnh ở nhà.
- Đọc phân vai.

Tiết TLV trước, các em đã luyện viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kòch Xin Thái sư tha cho ! Trong tiết
học hôm nay, các em sẽ viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kòch Giữ nghiêm phép nước – một đoạn trích khách của
truyện Thái sư Trần Thủ Độ.


2- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu của bài tập.

- Đọc và xác đònh yêu cầu Đọc đoạn trích
Thái sư Trần Thủ Độ.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

Bài tập 2:
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu:
- Đọc và xác đònh yêu cầu viết tiếp lời thoại
- Nhắc học sinh: có sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, cho hoàn chỉnh màn kòch.
thời gian, lời đối thoại, đoạn đối thoại. Nhiệm vụ của - 1 học sinh đọc gợi ý về nhân vật, cảnh trí,
các em là viết tiếp đoạn đối thoại để hoàn chỉnh màn thời gian.
kòch.
- 1 học sinh đọc gợi ý về lời đối thoại.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật:
- 1 học sinh đọc đoạn đối thoại.
thái sư Trần Thũ Độ, phu nhân và người quân hiệu.

- 1 học sinh đọc gợi ý về lời đối thoại.
- Giúp học sinh thảo luận để hoàn chỉnh đoạn - Học sinh thảo luận và làm việc theo 4 nhóm đối thoại theo gợi ý sau:
1 học sinh đọc gợi ý về lời đối thoại viết tiếp
đoạn đối thoại vào bảng phụ.
Gợi ý:
Trần Thủ Độ:

- Hãy để tôi gọi hắn đến xem sao. (Gọi lính hầu) Quân bay, cho đòi tên quân hiệu
ấy đến đây ngay ! Nhớ dẫn theo một phu kiệu để nhận mặt hắn .
Lính hầu:

- Bẩm, vâng ạ.
(Lát sau, lính hầu về, dẫn theo một người quân hiệu trạc 30 tuổi, dáng vẻ cao
lớn, đàng hoàng).
Người quân hiệu: - (Lạy chào) Kính chào Thái sư và phu nhân.
Trần Thủ Độ:
- Ngẩng mặt lên ! Ngươi có biết phu nhân ta không ?
Người quân hiệu: - (Vẻ lo lắng) Bẩm đức Ông, con biết phu nhân ạ.
Trần Thủ Độ:
- Có đúng là sáng nay ngươi đã chặn kiệu của phu nhân ta không ?
Người quân hiệu: - Bẩm đức Ông, quả có việc đó ạ.
Trần Thủ Độ:
- (Nổi giận) Giỏi thật ! Sao ngươi dám hỗn láo với phu nhân ?
Người quân hiệu: - Bẩm đức Ông, sáng nay, kiệu phu nhân đi ngang qua điện Kính Thiên. Con đã
trình với phu nhân nhưng các thò nữ cứ xô đến, nói là kiệu phu nhân quan Thái
sư, không được phép cản. Bởi vậy, chúng con đành lấy gươm ngăn, buộc phu
kiệu đi vòng. Bẩm, chuyện đúng là như thế. Con xin chòu tội với Đức Ông và
phu nhân.
Trần Thủ Độ:
- (Vẻ hài lòng, ôn tồn) Thì ra thế ! Ngươi có chức thấp mà giữ nghiêm phép
nước như vậy, ta trách gì ngươi được. (Nói với phu nhân) Bà hãy thưởng cho
anh ta.
Linh Từ Quốc Mẫu: - (Nói với gia nô) Lấy cho anh ta một tấm lụa và một nén vàng.
Gia nô:
- (Gia nô vào rồi mang lụa, vàng ra) Bẩm phu nhân ! Quà thưởng đây ạ.
Linh Từ Quốc Mẫu: - (Linh Từ Quốc Mẫu lấy quà từ tay gia nô, trao cho người quân hiệu) Đây là
Thái sư và ta ban thưởng cho ngươi.
Người quân hiệu: - (Cảm động) Xin đa tạ Thái sư và phu nhân.

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3


trang 17


(Tất cả cùng đi vào, hạ màn).

Bài tập 3:
- Giúp học sinh thực hiện yêu cầu của bài tập.
- Giáo dục kó năng sống: Thể hiện sự tự tin
(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích
đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.) Kó
năng giao tiếp (hợp tác để hoàn chỉnh màn
kòch).
3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Đọc và xác đònh yêu cầu Đọc phân vai (hoặc
diễn thử) màn kòch.
- 4 nhóm tự phân vai; vào vai cùng đọc.
- Nối tiếp nhau đọc phân vai trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc sinh động, hấp dẫn
nhất.
- Tiếp tục hoàn chỉnh bài tập 2 của mình ở
nhà.

TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 86)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng
để thay thế trong bài tập 1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu
của bài tập 2.
- Nội dung điều chỉnh: Không làm bài tập 3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết đoạn văn ở bài tập 1, bài tập 2 vào bảng phụ (mỗi đoạn 1 bảng).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Trình bày miệng bài tập 2,3 tiết LT&C MRVT:
Truyền thống đã hoàn chỉnh ở nhà.

B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- Giới thiệu bài tập.
- Đọc nội dung bài tập 1 (yêu cầu và cả đoạn
- Gợi ý: Nên đánh số thứ tự các câu văn trước văn).
khi làm bài.
- Đọc thầm đoạïn văn và: Đánh số thứ tự các câu
văn. Đọc thầm lại đoạn văn và làm bài. (một học
sinh làm trên bảng phụ).
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp

sau đó hoàn chỉnh bài trên bảng phụ.
Gợi ý:
Các từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”
(1) Nghe chuyện Phù Đổng Thiên Vương, tôi thường tưởng
tượng đến một trang nam nhi, sức vóc khác người, nhưng tâm hồn
còn thô sơ và giản dò như tâm hồn tất cả mọi người xưa. (2) Tráng
só ấy gặp lúc quốc gia lâm nguy đã xông pha ra trận, đem sức khoẻ
mà đánh tan giặc, nhưng bò thương nặng. (3) Tuy thế người trai
làng Phù Đổng vẫn còn ăn một bữa cơm (chỗ ấy nay lập đền thờ
ở làng Xuân Tảo), rồi nhảy xuống Hồ Tây tắm, xong mới ôm vết
thương lên ngựa đi tìm một rừng cây âm u nào, giấu kín nỗi đau
đớn của mình mà chết.

Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế
Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn,
rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
* Giáo viên chú ý:
Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế, có tác
dụng tránh lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng
từ đồng nghó hoặc dùng từ ngữ cùng chỉ về một đối
tượng để liên kết (như đoạn văn đã cho) có tác
dụng tránh lặp, cung cấp thêm thông tin phụ (làm
rõ hơn về đối tượng).

Bài tập 2:
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 18



- Giới thiệu bài tập:

- Đọc nội dung bài tập và xác đònh hai yêu cầu:

Gợi ý học sinh nên đánh thứ tự các câu
trước khi làm và đọc lại đọn văn xem có
hợp lí không sau khi làm.

+ Xác đònh từ ngữ lặp lại trong đoạn văn.
+ Thay thế từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ cùng nghóa.

- Đọc thầm lại đoạn văn ở bài tập 2 và suy nghó để
làm vào VBT (2 học sinh làm bảng phụ).
- Nối tiếp nhau phát biểu và thảo luận chung trước
lớp.

Gợi ý:
* Hai đoạn văn có 7 câu; từ ngữ lặp lại là Triệu Thò Trinh.
* Việc thay thế các từ ngữ lặp lại được thực hiện như sau:
(1) Triệu Thò Trinh quê ở vùng núi Quang Yên (Thanh Hoá).
(2) Triệu Thò Trinh xinh xắn, tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ.
(3) Triệu Thò Trinh bắn cung rất giỏi, thường theo các phường
săn đi săn thú. (4) Có lần, Triệu Thò Trinh đã bắn hạ một con
báo gấm hung dữ trước sự thán phục của trai tráng trong vùng.
(5) Hằng ngày, chứng kiến nhân dân bò giặc Ngô đánh đập,
cướp bóc, Triệu Thò Trinh vô cùng uất hận, nung nấu ý chí trả
thù nhà, đền nợ nước, quét sạch chúng ra khỏi bờ cõi. (6) Năm
248, Triệu Thò Trinh cùng anh là Triệu Quốc Đạt lãnh đạo cuộc
khởi nghóa chống quân xâm lược. (7) Cuộc khởi nghóa tuy không
thành công nhưng tấm gương anh dũng của Triệu Thò Trinh sáng

mãi với non sông đất nước.

3- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

(2) Người thiếu nữ họ Triệu (thay cho Triệu Thò
Trinh ở câu 1) xin xắn, tính ...
(3) Nàng bắn cung rất giỏi...
(4) Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo gấm hung
dữ...
(5) Hằng ngày, chứng kiến nhân dân bò giặc Ngô
đánh đập, cướp bóc, Triệu Thò Trinh vô cùng uất
hận, nung nấu...
(6) Năm 248, người con gái vùng núi Quan Yên
cùng anh là Triệu Quốc Đạt...
(7) Cuộc khởi nghóa tuy không thành công nhưng
tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi với...

- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập 3 ở nhà.

TIẾT 4: TOÁN
129. LUYỆN TẬP CHUNG
(Toán 5, trang 137)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài 2 (a), bài tập 3 và bài tập 4 (dòng 1, 2).
+ Bài tập 2b, bài 4 (dòng 3, 4) dành cho học sinh khá, giỏi.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bài tập 4 (trang 138) vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1-Thực hành luyện tập
Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kó năng cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian và biết vận dụng
để giải các bài toán thực tiễn.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1:
Học sinh đặt tính và tính để được các kết quả sau;
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 phút
b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ
c) 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
Bài tập 2: Cả lớp làm bài tập 2 (a); học sinh khá, giỏi làm cả bài tập.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 19


a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 17 giờ 15 phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút
= 12 giờ 15 phút
b) (5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút) : 2 = 13 giờ : 2 = 6 giờ 30 phút

5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút : 2 = 5 giờ 20 phút + 3 giờ 50 phút = 9 giờ 10 phút
Bài tập 3:
- Chọn đáp án B. 35 phút.
Bài tập 4: Cả lớp làm bài tập 4 (dòng 1, 2); học sinh khá, giỏi làm cả bài tập.
- Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
- Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:
17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút
- Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút
- Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Ôn lại các kó thuật tính về số đo thời gian và
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
TIẾT 5: TĂNG TIẾT
BỒI DƯỢNG HỌC SINH YẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp học sinh yếu rèn kó năng nhân và chia số thập phân
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

phân.

1. Kiểm tra việc nắm quy tắc nhân và chia số thập phân.
2. Giúp học sinh tiếp tục rèn kó năng nhân và chia số thập phân.
a- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp tục luyện tập về Công, trừ, nhân và chia số thập
b- Yêu cầu về nhà

- Luyện tập và ghi nhớ cách thực hiện ở lớp.


TIẾT 1: ĐỊA LÍ
Bài 24. CHÂU PHI (TIẾP THEO)
(Lòch Sử – Đòa Lý, trang 118)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chính
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi:
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại. nổi tiếng về các
công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
Nội dung điều chỉnh: Tự chọn – Chọn nội dung như sách giáo khoa gợi ý.
2. Mục tiêu tích hợp
- GDBVMT: Sự ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do hoạt động sản xuất; Khai thác
sử dụng tài nguyên hợp lí, xử lí chất thải công nghiệp ở châu Phi và Ai Cập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 20


- Bản đồ Thế gới.
- Bản đồ các nước châu Phi.
- Kẻ bảng số liệu bài 17 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
- Trả lời các câu hỏi của bài 23: Châu Phi.
B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
3. Dân cư châu Phi
- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết đa số dân cư châu Phi là người da đen.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo các gợi - Đọc yêu cầu thảo luận, dựa vào nội dung mục
ý:
mục 3. Dân cư châu Phi, bảng số liệu bài 17 và
+ Dựa vào bảng số liệu bài 17, cho biết châu Phi có dân quan sát hình 3 để thảo luận.
số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới ?
- Một vài đại diện trình bày và thảo luận chung
+ Người dân châu Phi có đặc điểm gì ?
trước lớp.
Kết luận:
2
- Châu Phi có số dân là 884 triệu người, được xếp thứ hai trên thế giới-sau châu Á. Hơn số dân là người da đen. Họ
3
sống tập trung ở vùng ven biển và các thung lũng sông.

4. Hoạt động kinh tế
- Hoạt động 2: Thảo luận trước lớp
Mục tiêu: Giúp HS nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi.
- Gợi ý:
- Đọc mục 4. Hoạt động kinh tế và quan sát hình

+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu 4a, 4b suy nghó và nối tiếp nhau trả lời, thảo luận
lục đã học ?
chung trước lớp.
+ Đời sống người dân châu Phí có những khó khăn gì ?
Vì sao ?
+ Kể và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát
triển hơn cả ở châu Phi ?
+ Giới thiệu cho các bạn nội dung của hình 4.

Kết luận:
khẩu.

- Kinh tế châu Phi chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoán sản để xuất

- Đời sống của người dân còn nhiều khó khăn như: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dòch nguy hiểm còn xảy ra ở nhiều nơi.
Nguyên nhân: kinh tếâ chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực.
- Các nùc có nền kinh tế phát triển hơn cả là Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri, Ai Cập.

5. Ai Cập
- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Giúp học sinh biết được một số nét tiêu biểu về Ai Cập và xác đònh được
trên bản đồ vò trí đòa lý của Ai Cập.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo các gợi - Đọc yêu cầu thảo luận, dựa vào mục 5. Ai Cập
ý ở mục 5. Ai Cập
và Hình 5 để thảo luận nhóm đôi.
+ Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vò trí của đất nước - Một vài đại diện trình bày và thảo luận chung
Ai Cập ? Ai Cập có dòng sông nào chảy qua ?
trước lớp.
+ Dự vào hình 5 và vốn hiểu biết, cho biết Ai Cập nổi
tiếng về công trình kiến trúc cổ nào ?


- Muốn cho nền kinh tế phát triển bền vững,
người dân châu Phi phải chú ý điều gì ?

- Muốn cho nền kinh tế phát triển bền vững, người
dân châu Phi phải tăng cường ý thức bảo vệ môi
trường như: Khai thác sử dụng tài nguyên hợp lí,

xử lí chất thải công nghiệp ở châu Phi và Ai
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 21


Cập...

Kết luận:

- Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa ba châu lục Á, Âu, Phi.
- Thiên nhiên: có sông Nin (dài nhất thế giới) chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng và bồi đắp nên đồng bằng
châu thổ màu mỡ.
- Ai Cập nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ như kim tự tháp, tượng nhân sư... với nền văn minh sông Nin; là một
trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lòch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

- Trả lời 3 câu hỏi cuối bài trang 120-SGK.
- Đọc nội dung bài học.

- Ôn lại bài ở nhà.

TIẾT 2: KHOA HỌC
Bài 52. SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
(Khoa học 5, trang 106)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu tất cả học sinh sưu tầm tranh ảnh về hoa thụ phấn
nhờ côn trùng hoặc nhờ gió. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có
điều kiện sưu tầm, triển lãm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Hình và thông tin trang 106 - SGK.
- Sưu tầm hoa thật, Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ có ghi chú thích
hạt phấn, ống phấn, tế báo sinh dục đực, tế bào sinh dục cái, noãn, bầu nh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
- Chỉ từng bộ phận của nhò và nh trên hoa..
B- Dạy bài mới
- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK.
Mục tiêu: Học sinh nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trang 106 - Đọc thông tin, quan sát hình 1 và thực hiện
SGK và chỉ vào hình 1 nói với nhau về: sự thụ yêu cầu bên theo nhóm đội.

phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận chung
trước lớp.
Kết luận: Đáp án đúng là: 1-a; 2-b; 3-b; 4-a; 5-b
Hoạt động 2: Trò chơi ghép chữ vào hình
Mục tiêu: Củng cố cho học sinh kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh của thực vật có hoa.
- Phát cho mỗi nhóm các sơ độ sự thụ phấn - 4 nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình
của hoa lưỡng tính và bộ thẻ từ.
cho phù hợp.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm hoàn thành - Đại diện các nhóm giới thiệu sơ đồ có chú
nhanh và đúng.
thích của nhóm mình.
Gợi ý kết quả (thay kết luận):

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 22


Hoạt động 3: Thảo luận
Mục tiêu: Học sinh phân biệt được hoa thuu phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
- Gợi ý 1: Trả lời hai câu hỏi (trang 107).
Thảo luận theo 4 nhóm để trả lời câu hỏi trang
107 trong nhóm.
- Giới thiệu bảng phụ và giao các nhóm thực - Các nhóm quan sát hình 3, 4 và 5 cùng các
hiện yêu cầu trên bảng phụ.
hoa mà nhóm sưu tầm được để thảo luận, hoàn
chỉnh bài tập trên bảng phụ.
- Đại diệän các nhóm trình bày, cà lớp thảo
luận chung.

Gợi ý (thay kết luận):
Đặc điểm
Tên cây

Hoa thụ phấn nhờ côn trùng

Hoa thụ phấn nhờ gió

Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương
thơm, mật ngọt,... hâp dẫn côn trùng.
Dong riềng, phượng, bưởi, chanh,
cam, mướp, bầu, bí,...

Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa
thøng nhỏ hoặc không có.

Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.

Các loại cây cỏ, lúa, ngô,...

- Ôn lại bài ở nhà chuẩn bò cho bài 53.

TIẾT 3: TOÁN
130. VẬN TỐC
(Toán 5, trang 138)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vò đo vận tốc.

- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2.
+ Bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Viết bài toán 1 (trang 138) và bài toán 2 (trang 139), Toán 5 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Giới thiệu khái niệm vận tốc
Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vò đo vận tốc và biết tính
vận tốc của một chuyển động đều.
- Giới thiệu bài toán Một ô tô mỗi giờ đi được 50km, một xe - Lắng nghe.
máy mỗi giờ đi được 40km và cùng đi quãng đường từ A đến
B. Nếu khời hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước ?
- Gợi ý:
- Suy nghó và trả lời:
+ Xe nào đi nhanh hơn ?

+ Xe ô tô đi nhanh hơn.

a)- Giới thiệu bài toán 1

- Đọc bài toán 1, phân tích yêu cầu và nêu được
phép tính:
170 : 4 = ?
- Gợi ý để học sinh nêu cách trình bày lời - Nêu cách tính và trình bày như sách giáo khoa.
giải.

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là
170 : 4 = 42,5 (km)
Đáp số: 42,5km
- Giới thiệu:
- Lắng nghe
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn
tắt vận tốc của ô tô là “vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét
giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ.
Vậy vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)

Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 23


- Yêu cầu học sinh nhận xét rút ra cách tính
vận tốc.
- Nêu gọi vận tốc là v, quãng đường là s,
thời gian là t hãy viết công thức tính vận
tốc.
- Em hãy ước lượng vận tốc của người đi bộ,
xe đạp, xe máy, ô tô:

- Nhận xét và rút ra quy tắc Muốn tính vận tốc ta
lấy quãng đường chia cho thời gian.
- Viết công thức tính vận tốc v = s : t
(Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức và tự ghi
nhớ)
- Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận hoàn chỉnh

nội dung như sau:
+ Vận tốc thông thường của:
Người đi bộ khoảng 5 km/giờ
Xe đạp khoảng 15 km/giờ
Xe máy khoảng 35 km/giờ
Ô tô khoảng 50 km/giờ

b)- Giới thiệu bài toán 2

- Áp dụng quy tắc vừa học để giải như sách giáo khoa:
Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây)
Đáp số: 6 m/giây
- Gợi ý so với bài toán 1, em có nhậïn xét gì - Suy nghó và trả lời đơn vò đo vận tốc của bài
về đơn vò đo vận tốc của bài toán 2.
toán 2 là m/ giây.
* Hoạt động 2-Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng quy tắc và công thức tính vận tốc để giải các bài
toán thực tiễn.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1:
- Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ)
Bài tập 2:
- Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Bài tập 3: Dành cho học sinh khá, giỏi.
- Ta có 1 phút 20 giây = 80 giây.
- Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/giây)
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Nhắc lại quy tắc-công thức tính vận tốc và tự

* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
ghi nhớ cũng như hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 87)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng
hoặc hay hơn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả đồ vật) tuần 25 lên bảng lớp.
- Ghi các lỗi điển hình về chính tả đối với bài của các em:..............................., lỗi về
dùng từ đối với bài của các em:.........................................., lỗi về đặt câu, đoạn, ý đối với bài
của các em:.......................................... vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động của học sinh
- Đọc màn kòch Giữ nghiêm phép nước (tiết TLV
trước) đã hoàn chỉnh ở nhà.

B- Dạy bài mới
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3

trang 24



1- Giới thiệu bài: - Nêu mụch đích, yêu cầu của tiết học.
2- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của học sinh
- Giới thiệu lại đề bài.
- Đọc 5 đề (SGK được viết lên bảng).
a) Nhận xét về kết quả làm bài:
- Lắng nghe giáo viên nhận
+ Phần lớn các em đã thực hiện bài viết tả đồ vật đúng yêu cầu về bố cục cũng như nội xét.
dung chọn tả của đề bài.
+ Còn một số em thực hiện bài viết chưa đạt yêu cầu cấu tạo của bài văn tả đồ vật, có
em chỉ viết được vài dòng, chữ viết chưa được rõ ràng, dùng từ, đặt câu còn nhiều chỗ
chưa phù hợp.

b) Thông báo điểm cụ thể: Tất cả có......bài nộp trong đó:
* điểm 7-8 là........;*điểm 5-6 là:........
* điểm dưới 5 là:..........* bài cần viết lại là:.................
- Trả bài.
- Nhận bài.
3- Hướng dẫn học sinh chữa bài
a) Hướng dẫn học sinh chữa lỗi chung
- Giới thiệu bảng phụ và hướng dẫn học - Đọc các lỗi được ghi trên bảng.
sinh chữa bài trên bảng.
- Một số học sinh chữa lỗi trên bảng, cả lớp chữa
vào giấy nháp.
- Trao đổi và hoàn chỉnh bài chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài
- Theo dõi, kiểâm tra quá trình làm việc của - Đọc lời nhận xét của giáo viên và phát hiện
học sinh.
thêm lỗi trong bài của mình để chữa.
- Đổi bài với bạn bên cạnh để rà soát việc chữa

lỗi.
c) Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
- Đọc đoạn văn, bài văn của các - Lắng nghe và trao đổi, tìm cái hay của đoạn văn,
em:........................................................
bài văn, để rút kinh nghiệm cho mình.
d) Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó - Mỗi học sinh tự chọn một đoạn ở phần thân bài
khăn.
hoặc mở bài, kết bài để viết lại cho hay hơn.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn viết lại của mình.
- Giúp học sinh nhận xét – chấm điểm
đoạn viết lại.
4- Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh việc chữa bài ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Chuẩn bò tốt cho tiết Tập làm văn tuần 27.

TIẾT 5: SINH HOẠT TẬP THỂ –
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
- Tiếp tục tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam; tuyên truyền về An
toàn giao thông; Vệ sinh an toan thực phẩm; Phòng chống bạo lực học đường.
- Tiếp tục tự đánh giá kết quả ôn luyện và xây dựng nền nếp.
- Tiếp tục thực hiện các hoạt động thi đua, chăm ngoan học tập trong tuần;
Chăm sóc cây xanh, vươn thuốc và trực vệ sinh và trực tuần.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh Nguyên nhân viêm nướu - Cách phòng ngừa.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3


trang 25


×