Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch tại công ty TNHH 1 TV kinh doanh nước sạch quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.86 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------

TRỊNH VĂN BÌNH

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
KINH DOANH NƯỚC SẠCH TẠI CÔNG TY TNHH 1 TV
KINH DOANH NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: QTKD 2012-HL03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM KIM NGỌC

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong
luận văn này đảm bào tính chính xác, tin cậy và trung thực. Những kết quả nêu
trong luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Quảng Ninh, ngày 28 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn

Trịnh Văn Bình



LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tôi xin chân trọng cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội, Viện Kinh tế và Quản lý, các đơn vị liên quan của Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội và cơ sở tại Quảng Ninh đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Phạm Thị Kim Ngọc, người đã tận
tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Trong quá trình học tập, triển khai nghiên cứu đề tài và những gì đạt được
ngày hôm nay, tôi không thể quên công lao giảng dạy và hướng dẫn của các thầy,
cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Vì đây là một đề tài rộng về cả lĩnh vực sản xuất và kinh doanh, được thực
hiện trong một thời gian ngắn, cho nên dù người viết đã có nhiều cố gắng để hoàn
thành nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong hội đồng,
các thầy cô phản biện, các cấp lãnh đạo và đồng nghiệp đóng góp ý kiến để người
viết tiếp tục hoàn thiện để tài, phục vụ cho công việc nghiên cứu và ứng dụng trong
thực tiễn sau này.
Quảng Ninh, ngày 28 tháng 11 năm 2013
Học viên

Trịnh Văn Bình


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT, CÁC KÝ HIỆU
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH

DOANH NƯỚC SẠCH ......................................................................................... 8
1.1 Một số vấn đề cơ bản về nước và nước sạch ...................................................... 8
1.1.1 Khái niệm về nước và nước sạch .............................................................. 8
1.1.2 Vai trò của nước và nước sạch .................................................................. 9
1.1.3 Nhu cầu sử dụng nước và nước sạch ....................................................... 12
1.1.4 Nước sạch và mức độ ảnh hưởng đến đời sống kinh tế xã hội ................. 14
1.2 Sự cần thiết của việc nghiên cứu về phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch . 16
1.2.1 Sự phân bố nguồn nước trên thế giới ...................................................... 16
1.2.2 Tình hình phát triển SXKD nước sạch ở Việt Nam ................................. 18
1.2.3 Tình hình phát triển SXKD nước sạch tại Quảng Ninh. .......................... 20
1.3 Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh: ................................................. 23
1.3.1 Các khái niệm:........................................................................................ 23
1.3.2 Nội dung của hoạt động sản xuất kinh doanh nước sạch: ........................ 24
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nước
sạch: ...................................................................................................................... 25
1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:................. 25
1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh:............... 27
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh nước sạch:............. 28
1.5.1 Các yếu tố ảnh hưởng từ môi trường bên trong: ...................................... 28
1.5.2 Các yếu tố ảnh hưởng từ môi trường bên ngoài: ..................................... 30
1.6 Kinh nghiệm quốc tế về vấn đề nước sạch, quản lý cấp nước và sản xuất kinh
doanh nước sạch .................................................................................................... 33
1.6.1 Vấn đề nước sạch ................................................................................... 33
1.6.2 Về sản xuất và kinh doanh nước sạch ..................................................... 34


Tóm tắt chương I ................................................................................................. 35
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV KINH DOANH NƯỚC SẠCH QUẢNG
NINH .................................................................................................................... 37

2.1 Tổng quan về Công ty...................................................................................... 37
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ....................................... 37
2.1.2 Nhiệm vụ, tổ chức bộ máy quản lý và lao động của Công ty................... 38
2.1.3 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ........................................ 39
2.2. Quy trình sản xuất và kinh doanh nước sạch tại công ty Kinh doanh Nước sạch
Quảng Ninh ........................................................................................................... 42
2.2.1. Hiện trạng công suất thiết kế, công suất thực tế sản xuất, công suất nhu
cầu nước sản xuất. ........................................................................................... 42
2.2.2. Nguồn nguyên liệu trong sản xuất nước sạch của Công ty ..................... 42
2.2.3 Quy trình sản xuất nước.......................................................................... 45
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên Kinh doanh
nước sạch Quảng Ninh .......................................................................................... 46
2.3.1 Đặc điểm về sản phẩm của Công ty ........................................................ 46
2.3.2 Thị trường và khách hàng của Công ty ................................................... 47
2.3.3 Sản lượng nước sản xuất toàn công ty..................................................... 51
2.3.4 Chất lượng nước sạch sản xuất ............................................................... 52
2.3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 53
2.4 Phân tích các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty. .......................................................................................................... 60
2.4.1 Hoạt động quản trị của Công ty: ............................................................. 60
2.4.2 Nhân lực:................................................................................................ 61
2.4.3 Tài chính. ............................................................................................... 62
2.4.4 Hoạt động Marketing:............................................................................. 66
2.5 Phân tích ảnh hưởng của môi trường sản xuất kinh doanh nước sạch tại VN.... 76
2.5.1 Tình hình cấp và thoát nước tại Việt Nam: ............................................. 76
2.5.2 Đặc điểm về Cung và các nhà cung cấp: ................................................. 78
2.5.3 Đặc điểm về Cầu và khách hàng ............................................................. 80


2.6 Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh nước sạch của Công ty kinh doanh

nước sạch Quảng Ninh .......................................................................................... 82
Tóm tắt chương 2: ............................................................................................... 83
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT KINH DOANH NƯỚC SẠCH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV KINH DOANH
NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH.............................................................................. 85
3.1 Những căn cứ xây dựng giải pháp .................................................................... 85
3.1.1 Điều kiện về hệ thống sản xuất phân phối nước ...................................... 86
3.1.2 Điều kiện hoạt động kinh doanh và nguồn cung ứng vật tư cho việc phân
phối nước sạch ................................................................................................ 86
3.1.3 Trữ lượng nguồn nước khai thác, sử dụng trên địa bàn ........................... 87
3.1.4 Dự kiến lượng khách hàng tương lai và khối lượng nước dự kiến tiêu thụ ... 88
3.2 Các quan điểm để xây dựng giải pháp .............................................................. 91
3.2.1 Thống nhất quan điểm chỉ đạo, chính sách quản lý Nhà nước và của Tỉnh
đối với Công ty Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh ........................................ 91
3.2.2 Nhu cầu của người sử dụng nước sạch .................................................... 93
3.2.3 Quan điểm đảm bảo tính tiết kiệm .......................................................... 93
3.2.4 Quan điểm về áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật .................................... 93
3.3 Thị trường mục tiêu ......................................................................................... 93
3.4 Một số giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch tại Công ty TNHH
Một thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh............................................... 94
3.4.1 Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối nước sạch ............................. 102
3.4.2 Giải pháp về vốn để tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật hoàn thiện hệ
thống phân phối nước sạch ............................................................................ 105
3.4.3 Giải pháp kiện toàn công tác tổ chức quản lý sản xuất .......................... 107
3.4.4 Giải pháp chống thất thoát nước ........................................................... 112
Tóm tắt chương 3 .............................................................................................. 117
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT, CÁC KÝ HIỆU

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

1TV:

Một thành viên

HTCN:

Hệ thống cấp nước

HTTN:

Hệ thống thoát nước

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

XN:

Xí nghiệp

NM:

Nhà máy


TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXDVN:

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam

WB:

Ngân hàng thế giới

ADB:

Ngân hàng Châu á

SWOT:

Ma trận SWOT

TTg:

Thủ tướng Chính phủ

UBND:


Ủy ban nhân dân

TP:

Thành phố

HDPE:

Ống nhựa dẻo HDPE

Công ty TNHH 1TV kinh doanh nước sạch Quảng Ninh viết tắt là Công ty kinh
doanh nước sạch Quảng Ninh.
Chiều trong quy trình xử lý nước.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các loại bệnh thường xảy ra và lây lan do không sử dụng nguồn nước hợp
vệ sinh ở Việt Nam ................................................................................................ 11
Bảng 1.2: Các loại bệnh nhiễm trùng đường ruột và thời gian tồn tại của các vi
khuẩn trong nước................................................................................................... 11
Bảng 1.3: Nhu cầu sử dụng nước cho người dân tại các khu đô thị......................... 12
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt theo đối tượng sử dụng........................ 13
Bảng 1.5: Tiêu chuẩn sử dụng nước cho chữa cháy ................................................. 13
Bảng 1.6: Tiêu chuẩn sử dụng nước tưới ............................................................... 14
Bảng 1.7: Giá tiêu thụ nước sạch tại các khu vực trên cả nước năm 2011 .............. 20
Bảng 1.8: Quy hoạch nguồn nước của tỉnh Quảng Ninh ........................................ 22
Bảng 2.1: Thị trường cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2012 ................ 48
Bảng 2.2: Độ phủ cấp nước của Công ty kinh doanh nước sạch QN ...................... 50
Bảng 2.3: Sản lượng sản xuất toàn Công ty từ 2009 - 2012.................................... 51

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................. 54
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu đánh giá Doanh thu ............................................................ 55
Bảng 2.6: Thị phần cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2012 .................. 57
Bảng 2.7: ROA của công ty từ 2009 đến 2012 ....................................................... 57
Bảng 2.8: ROE của công ty từ 2009 đến 2012 ....................................................... 58
Bảng 2.9: ROS của công ty từ 2009 đến 2012........................................................ 59
Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu khái quát đánh giá thực trạng tài chính của Công ty ...... 63
Bảng 2.11: Lượng khách hàng đang sử dụng nước sạch của Công ty ..................... 69
Bảng 2.12: Khung giá tiêu thụ nước sinh hoạt ....................................................... 71
Bảng 2.13: Biểu giá nước sạch của Công ty TNHH 1TV Kinh doanh nước sạch
Quảng Ninh ........................................................................................................... 72
Bảng 2.14: Kết quả tính toán lượng nước thất thoát trong 1 giờ ............................. 75
Bảng 3.1: Dự kiến tăng dân số và hộ dân Tỉnh Quảng Ninh từ 2011 – 2015 .......... 89
Bảng 3.2: Khách hàng chưa khai thác, tiếp cận đến 30/6/2013 ............................... 90
Bảng 3.3: Dự kiến lượng khách hàng đạt được từ năm 2013 – 2015 của Công ty .. 91
Bảng 3. 5 : Ma trận SWOT phát triển SXKD của Công ty ..................................... 101


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.............................................................. 17
Hình 1.2: Sự phân bố Nước trên trái đất ................................................................ 18
Hình 2.1: Quy trình xử lý nước mặt ....................................................................... 45
Hình 2.2 : Quy trình xử lý nước ngầm ................................................................... 46

Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của công ty từ năm 2009 – 30/06/2013 ................... 41
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tài sản Công ty Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh đến
30/06/2013 ............................................................................................................ 41
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2012 .......................................... 66
Biểu đồ 2.4 : Biểu đồ phát triển mạng lưới cấp nước các năm từ 2009 - 2012 (km

ống cấp 2+3).......................................................................................................... 74
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ tỷ lệ thất thoát nước sạch từ năm 2009 - 6/2013.................... 75


LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Thế giới của chúng ta ngày nay đang phải đối mặt với nhiều vấn đề nóng bỏng,
đó là: biến đổi khí hậu toàn cầu, hiệu ứng nhà kính, ô nhiễm môi trường, bùng nổ
dân số, khủng hoảng năng lượng ... .Sự bùng nổ về dân số, sự phát triển kinh tế, quá
trình đô thị hóa, hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, cũng như tình trạng
biến đổi khí hậu đang tạo nên áp lực mỗi lúc một tăng cả về chất lượng và số lượng
đối với nguồn nước.
Loài người trên thế giới đang phải đối diện với một mối nguy cơ đó là tình
trạng khan hiếm nước, nguồn nước ngày càng bị khai thác nhiều, chất lượng ngày
càng giảm sút. Trong khi đó nhu cầu nước sạch mỗi lúc một gia tăng. Những yếu tố
này kết hợp lại đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến các hoạt động của con người có
liên quan đến nguồn nước. Mối nguy về nguồn nước không chỉ giới hạn trong một
khu vực nào đó mà khắp mọi ngõ ngách của trái đất đều phải đối diện, nó trở thành
vấn đề toàn cầu, của mỗi quốc gia, dân tộc trên thế giới. Tình trạng ô nhiễm nguồn
nước, thiếu nước sạch phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất ngày càng gia tăng trên
quy mô toàn cầu.
Tại Việt Nam, trong những năm qua nền kinh tế tăng trưởng một cách nhanh
chóng. Tỷ lệ GDP của nền kinh tế quốc doanh ngày càng cao. Tốc độ phát triển đô
thị ngày càng nhanh. Chính sách đổi mới, mở cửa của Đảng và Chính phủ đã mang
lại những kết quả to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước giàu mạnh. Song song
với các ngành kinh tế trọng điểm đã được Chính phủ ưu tiên phát triển là các
chương trình nâng cấp, cải tạo các cơ sở hạ tầng cho các khu vực đô thị và nông
thôn trong toàn quốc như: giao thông, trường học, điện và cấp - thoát nước, v.v...
nhằm nâng cao điều kiện sống của nhân dân và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt
Nam. Tuy nhiên, công tác quản lý còn nhiều hạn chế, cơ sở hạ tầng các đô thị còn

nhiều yếu kém nhất là giao thông, cấp thoát nước và vệ sinh môi trường đã khiến
cho môi trường ngày càng bị ô nhiễm, nguồn nước ngầm đang dần cạn kiệt, nguồn
nước mặt cũng đang bị ô nhiễm ... đó là những nguy cơ đang hiện diện đối với yêu

1


cầu phát triển kinh tế - xã hội của các đô thị trong giai đoạn hiện nay.
Nước sạch được xem là một trong những nguồn sống chính của con người
trên hành tinh trái đất. Nơi nào có nước thì nơi đó có mầm mống của sự sống.
Ngành cấp nước có vai trò lớn trong việc nâng cao chất lượng đời sống con người
và bảo vệ, cải thiện môi trường sinh thái.
Chính phủ đã phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị, khu công
nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050, trong đó đã xác định rõ
mục tiêu là: "Cung cấp đủ nước sạch cho đô thị, khu công nghiệp và cho 90% dân
cư đô thị loại III trở lên vào năm 2015 và 100% khu đô thị, khu công nghiệp vào
năm 2025” .
Quảng Ninh là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, cách Hà Nội
khoảng 170 km về phía Đông bắc, phía Bắc giáp với Trung Quốc, phía Đông Nam
giáp với thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương, phía Tây giáp tỉnh Bắc Giang và
Lạng Sơn và phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ. Trong quy hoạch phát triển kinh tế,
Quảng Ninh vừa thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc vừa thuộc vùng duyên hải
Bắc Bộ và là tỉnh có nhiều đô thị nhất Việt Nam với 4 thành phố Hạ Long, Móng
Cái, Uông Bí, Cẩm Phả và 1 thị xã Quảng Yên. Diện tích tự nhiên: 6.082 km 2; quy
mô dân số, theo tổng điều tra dân số năm 2009 thì Quảng Ninh có 1.144.381 người.
Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch Quảng Ninh là doanh nghiệp
thuộc UBND tỉnh có nhiệm vụ sản xuất và cung cấp nước sạch cho sinh hoạt, sản
xuất của nhân dân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Lượng nước
Công ty sản xuất ra đã có thể phục vụ cho trên 95% dân số. Trong số hộ dân được
sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thì chủ yếu nằm ở khu vực đô thị.

Nhu cầu tiếp cận nguồn nước sạch trong dân cư còn cao. Việc cung cấp nước
sạch đến được với mọi người dân, mọi vùng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nhằm nâng
cao chất lượng cuộc sống, thúc đẩy sự phát triển của xã hội và góp phần cải thiện môi
trường đang là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu. Nhận thức được tầm
quan trọng của vấn đề, công ty TNHH một thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng
Ninh luôn đặt ra mục tiêu là mở rộng hệ thống cấp nước thông qua thực hiện các dự án

2


đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh doanh thu, giảm chi phí, giảm thất
thoát, kinh doanh có lãi. Do vậy, tôi chọn đề tài "Giải pháp phát triển sản xuất kinh
doanh nước sạch tại Công ty TNHH 1TV kinh doanh nước sạch Quảng Ninh". Đề
tài nghiên cứu về vấn đề nước sạch và sản xuất kinh doanh nước sạch nhằm đáp ứng
được nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và mục tiêu cấp nước sạch
của Chính phủ.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc phát triển sản xuất kinh
doanh nước sạch tại Công ty TNHH 1 TV Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh, thực
trạng SXKD nước sạch từ năm 2009 - 2012 và đưa ra các giải pháp để phát triển
SXKD nước sạch trong giai đoạn 2013 - 2015.
Thu thập dữ liệu
Dữ liệu thực hiện đề tài được thu thập từ hai nguồn chính: thứ cấp và sơ cấp.
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các thông tư, chỉ thị, quyết định của Chính
phủ và các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước; các nghiên cứu của cá nhân,
tổ chức, ban ngành về phát triển SXKD nước sạch của Tỉnh Quảng Ninh. Các
nguồn thông tin như: sách, báo, tạp chí, tài liệu hội nghị, học tập chuyên ngành và
internet; dựa trên nghiên cứu thực tế, sử dụng các số liệu trong các báo cáo sản
xuất, lao động, tổ chức của Công ty, đồng thời kết hợp sử dụng các phương pháp
phân tích, tổng hợp, so sánh để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên

cứu.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra khảo sát nhu cầu sử dụng
nước của người dân, hộ tiêu dùng, các cơ quan có liên quan tại địa bàn tỉnh Quảng
Ninh để từ đó xác định được nhu cầu, khu vực thị trường có nhu cầu sử dụng nước
nhiều, và có được những đánh giá của khách hàng về việc cung cấp nước sạch của
công ty, cung cấp các dịch vụ xung quanh… đây là những dữ liệu quan trọng giúp
công ty đưa ra được những giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch có
hiệu quả hơn trong thời gian tới.

3


Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp luận xuyên suốt của đề tài là việc
sử dụng phương pháp định tính và định lượng.
 Phương pháp định tính: Tác giả sử dụng phương pháp chuyên gia để có được
các ý kiến, đánh giá khách quan về thực trạng sản xuất kinh doanh nước sạch tại
Công ty TNHH 1TV kinh doanh nước sạch Quảng Ninh; các ý kiến tư vấn về các
định hướng phát triển kinh doanh nước sách tại công ty trong thời gian tới. Tác giả
đã phỏng vấn 08 chuyên gia trong khoảng thời gian từ tháng 6/2013 đến tháng
8/2013. Tất cả các chuyên gia đều là các lãnh đạo và các nhà quản lý, các khách
hàng và đối tác chính có kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao.
 Phương pháp định lượng: Tác giả đã tiến hành gửi phiếu điều tra các khách
hàng, nhân viên và ban lãnh đạo, các nhà quản lý của công ty để có được các nhận
xét và ý kiến của khách quan về thực trạng sản xuất kinh doanh nước sách của công
ty và xác định nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian
tới. Phiếu được gửi tới 03 đối tượng điều tra khảo sát. Tổng số phiếu điều tra khảo
sát: 20 phiếu trong đó 05 phiếu là cán bộ quản lý, 05 phiếu là nhân viên và 10 phiếu
là các khách hàng của Công ty. Thời gian tiến hành điều tra: từ ngày 09 đến ngày 14
tháng 9 năm 2013.

Phương pháp phân tích số liệu
* Phương pháp thống kê:
Phương pháp này dùng để phân tích các số liệu cụ thể và thường kết hợp với
so sánh để làm rõ vấn đề: tình hình biến động của các hiện tượng qua các giai
đoạn thời gian; mức độ hiện tượng; mối quan hệ giữa các hiện tượng, được thể
hiện qua các chỉ tiêu về số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân.....
* Phương pháp dự báo:
Từ việc phân tích thực trạng SXKD nước sạch của Công ty TNHH Một
thành viên Kinh doanh nước sạch Qu ản g Nin h từ năm 2009 – 2012, điều tra
khảo sát nhu cầu sử dụng nước sạch của khách hàng; đề tài sẽ dự báo nhu cầu sử
dụng nước sạch tại địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới để từ đó xây dựng
4


và đề xuất giải pháp phát triển SXKD nước sạch. Sự chính xác trong kết quả của dự
báo sẽ mang đến sự thành công hay thất bại trong việc phát triển SXKD nước sạch
của Công ty.
* Phương pháp so sánh:
So sánh theo thời gian, so sánh theo thời điểm ... để tìm ra những phương án
tối ưu cho việc nghiên cứu phát triển SXKD của Công ty.
* Phương pháp so sánh chuẩn “ Benchmarking”:
Đối với các công ty cấp nước, bằng cách tham gia vào thực hiện chương trình
Benchmarking. Từ các số liệu do các công ty cấp nước cung cấp, Cục Hạ tầng Bộ
Xây dựng sẽ thống kê các số liệu và đánh giá hoạt động của các Công ty cấp nước
theo từng nhóm tiêu chí, từ đó đưa ra các khuyên cáo đối với các địa phương và các
công ty cấp nước. Mặt khác dựa vào phương pháp so sánh chuẩn “Benchmarking”,
các công ty cấp nước cũng sẽ tự đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu, từ đó đưa
ra các giải pháp để nâng cao hoạt động của mình qua các số liệu tổng hợp được như:
- Độ bao phủ của dịch vụ: tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số dân được
hưởng dịch vụ so với tổng số dân cư khu vực.

- Tỷ lệ tiêu thụ nước của khách hàng: Mức tiêu thụ nước bình quân do một
khách hàng sử dụng tính theo đơn vị chuẩn (lít/người/ngày).
- Nước thất thoát: tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) lượng nước thất thoát so
với lượng nước sản xuất ra.
- Số nhân viên/1000 đấu nối: tính bằng số lượng nhân viên toàn Công ty/1000
đấu nối, tỷ lệ này càng thấp thì hiệu quả càng cao.
- Các chỉ tiêu về tỷ số vận hành ...
* Sử dụng ma trận SWOT phân tích phát triển SXKD sản phẩm nước sạch
Đề tài áp dụng ma trận SWOT làm công cụ phân tích để tìm ra những giải
pháp tối ưu nhất cho việc phát triển SXKD sản phẩm nước sạch của Công ty.
(Bảng 01; 02 - Phụ lục).
* Phương pháp điều tra xã hội học:
Nhằm đánh giá nhận thức và điều tra nhu cầu về khối lượng cũng như chất

5


lượng nước sạch của dân cư, tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn và điều tra
trên 250 hộ (Bảng 03 - Phụ lục). Đối tượng được phỏng vấn là những người dân
thuộc nhiều thành phần dân cư khác nhau như cán bộ, nhân viên, công nhân, viên
chức, buôn bán,… tại Khu vực TP Uông Bí (50 phiếu), TP Hạ Long (100 phiếu),
Thị trấn Mạo Khê (50 phiếu), TP Cẩm Phả (50 phiếu).
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
Luận văn sử dụng các chỉ tiêu sau để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài:
- Chỉ tiêu sản lượng nước sản xuất bình quân một ngày đêm của từng nhà máy
nước và toàn Công ty,
- Chỉ tiêu sản lượng nước tiêu thụ.
- Chỉ tiêu sản lượng nước thất thoát.
- Chi phí sản xuất nước.
- Giá thành toàn bộ cho 1m3 nước tiêu thụ.

- Giá bán, doanh thu từ sản phẩm nước sạch.
- Lợi nhuận từ sản phẩm nước sạch.
Ý nghĩa khoa học của luận văn
Từ việc nghiên cứu thực trạng SXKD nước sạch của Công ty, đưa ra những
kết quả đánh giá, phân tích những bài học kinh nghiệm về ưu điểm và những nhược
điểm, hạn chế trong sản xuất kinh doanh nước sạch tại Quảng Ninh, các giải pháp
thiết thực nhất cho việc mở rộng SXKD nước sạch của Công ty trong thời gian tới.
Tính mới của đề tài
Đối với toàn xã hội, vấn đề nước sạch, quản lý khai thác và sử dụng nước sạch
hiện đang là một vấn đề đặc biệt quan tâm, vì nó ảnh hưởng thường xuyên và lâu
dài đến đời sống nhân loại. Đã có những đề tài nghiên cứu về nước sạch, kinh
doanh nước sạch, cấp thoát nước và môi trường như sau:
- Cấp thoát nước (PGS.Ts Nguyễn Thông – ĐH Bách Khoa HCM)
- Chính sách Nhà nước về Nước sạch và vệ sinh môi trường ở nông thôn Việt
Nam giai đoạn 2006 – 2010 - Nguyễn Thị Hoa - Luận văn 2011
- Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Kinh doanh của Công ty Kinh

6


doanh nước sạch Hà Nội – Ngô Ngọc Chương - Luận văn 2003
- Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nước sạch tại Công ty CP cấp
nước Thủ Đức – HCM - Phạm Thị Xuân Lan - Luận văn 2011.
Cấp nước là một ngành hạ tầng cơ sở kỹ thuật quan trọng trong việc nâng
cao sức khỏe, chất lượng cuộc sống cộng đồng con người, được Chính phủ coi như
một ngành cần cho quốc kế dân sinh. Đối với Công ty TNHH một thành viên kinh
doanh nước sạch Quảng Ninh, sản xuất và tiêu thụ nước sạch là hoạt động SXKD
chủ yếu. Kết quả khảo sát, nghiên cứu thực tế từ kinh nghiệm thực hiện của một số
nước, từ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nước sạch ở Việt
Nam và từ các đơn vị trực thuộc Công ty trên địa bàn toàn tỉnh là nét nổi bật của đề

tài nghiên cứu này và điều này cũng thể hiện rằng luận văn này không trùng lặp với
các đề tài nghiên cứu về lĩnh vực sản xuất kinh doanh nước sạch trước đây.
Bố cục của Luận văn
Luận văn gồm 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động sản xuất kinh doanh nước sạch
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
TNHH một thành viên Kinh doanh Nước sạch Quảng Ninh
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất kinh doanh nước
sạch tại Công ty TNHH 1TV kinh doanh nước sạch Quảng Ninh.

7


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT,
KINH DOANH NƯỚC SẠCH

1.1 Một số vấn đề cơ bản về nước và nước sạch
1.1.1 Khái niệm về nước và nước sạch
a/ Khái niệm về nước
Theo từ điển Encyclopedia: Nước là chất truyền dẫn không mùi vị, không
màu khi ở số lượng ít song lại có màu xanh nhẹ khi ở khối lượng lớn. Nó là chất
lỏng phổ biến và nhiều nhất trên trái đất, tồn tại ở thể rắn (đóng băng) và ở thể lỏng,
nó bao trùm khoảng 70% bề mặt trái đất.
Trái đất ước tính có 1,4 tỉ km3 nước, nhưng trừ đi những phần nước mặn, nước
đóng băng và nước ở sâu dưới lòng đất không thể khai thác được, thì chỉ còn lại
0,02% để phục vụ con người. Nhưng 0,02% ấy lại được phân chia không đồng đều
trên thế giới. Hiện nay, 1 tỷ người trên thế giới bị ám ảnh về sự khan hiếm nước và
mỗi ngày có tới 4.000 trẻ em bị chết vì dùng nước không đảm bảo vệ sinh. Tổ chức
Nông lương Liên hợp Quốc ước tính vào năm 2025 sẽ có 1,8 tỷ người sẽ sống trong
những khu vực " hoàn toàn thiếu nước" và 2/3 dân số thế giới có thể chịu hoàn cảnh

" bị căng thẳng về nước". Trong 50 năm tới, nước có thể quý hơn dầu mỏ và được ví
như "vàng xanh" của thế giới, và nước có thể sẽ là nguyên nhân gây ra các cuộc
chiến tranh xung đột giữa các nước, khu vực trên thế giới. (theo tác giả Hương Anh
- trang 47, Tạp chí Cấp thoát nước, số 86 ra tháng 8/2012).
b/ Khái niệm về nước sạch
Nước sạch là nước không có màu, không có mùi vị khác thường, không có
các chất tan và không tan độc hại cho con người; không có các vi khuẩn gây bệnh và
không gây tác động xấu cho sức khoẻ người sử dụng trước mắt cũng như lâu dài.
Như vậy, về mặt sinh học nước sạch không được chứa trứng giun sán, động thực
vật phù du… tức là không được chứa bất kỳ loại vi khuẩn gây bệnh nào. Về mặt lý
tính, nước sạch phải trong, không màu, không mùi, không vị, độ pH phải nằm trong
giới hạn quy định theo quy phạm. Về mặt hóa học, nước sạch phải đáp ứng được hàm

8


lượng các chất hóa học cần thiết cho cơ thể con người như iôt, flour… và loại bỏ được
các tạp chất hóa học, kể cả chất phóng xạ có hại đến sức khỏe người sử dụng.
Nước trong các sông hồ thường có nhiều chất lơ lửng, một số chất khoáng hoà
tan và các vi sinh vật gây bệnh cho con người. Nước lấy từ các giếng khơi và giếng
khoan thường trong và ít vi khuẩn gây bệnh hơn, nhưng lại nhiều muối khoáng hoà
tan hơn, đặc biệt là sắt. Do vậy, trước khi sử dụng cho sinh hoạt, các loại nước này
cần được xử lý để loại bỏ chất lơ lửng và sắt.
1.1.2 Vai trò của nước và nước sạch
a/ Vai trò của nước.
Mọi quốc gia trên thế giới đã khẳng định nước là tài nguyên quan trọng thứ
hai sau tài nguyên con người. Nước là cội nguồn của sự sống, nếu không có nước thì
sự sống sẽ bị diệt vong; nếu nguồn nước bị ô nhiễm thì sự sống trên trái đất sẽ bị
ảnh hưởng nặng nề.
Đối với đời sống con người: Nước tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng,

các sản phẩm trung gian trong quá trình trao đổi chất, điều hoà nhiệt độ cơ thể.
Trong cơ thể con người nước chiếm đến 65 – 70% trọng lượng, nước tham
gia vào thành phần cấu tạo các tế bào, mô; là thành phần của máu để giúp máu lưu
thông dễ dàng trong huyết quản, là dung môi để hòa tan các chất dinh dưỡng ... để
duy trì sự sống, họat động chức năng và phát triển. Nước giúp cơ thể điều hòa thân
nhiệt vì nếu thân nhiệt con người vượt quá 42oC là tử vong; nước làm cho da dẻ
tươi sáng, mát mẻ ở người uống đủ nước khỏang 2 – 3 lít nước/ngày tùy theo mùa
và thể trạng. Nước cần dùng trong sinh họat để vệ sinh cá nhân, nhà cửa, thực
phẩm, áo quần… Trong đời sống nước nuôi sống thực vật và sinh động vật cung
cấp chất thực phẩm dinh dưỡng, thuốc men cho con người. Đối với môi trường tự
nhiên nước tạo ra vòng tuần hoàn “ mưa - nước ngọt – nước biển – mưa” để duy trì
sự sống và phát triển muôn loài, điều hòa khí hậu toàn cầu tránh những tổn hại nguy
hiểm khi nhiệt độ thay đổi quá nhanh giữa ngày và đêm. Người ta có thể nhịn đói 7
– 10 ngày nhưng không ai sống sót nếu không có nước quá 3 ngày.

9


Đối với sản xuất:
- Công nghiệp: Có một số ngành nghề không thể hoạt động được nếu thiếu
nước như Thủy điện, nhiệt điện, dệt may, chế biến thuỷ hải sản ….
- Nông – lâm – ngư nghiệp, cây trồng, vật nuôi: Trong cấu trúc động thực vật
thì nước chiếm tới 95-99% trọng lượng các loại cây dưới nước, 70% các loại cây trên
cạn, 80% trọng lượng các loại cá và 65-75% trọng lượng con người và các loại động
vật. Trong cây, nước tham gia cấu tạo nên tế bào đơn vị sống nhỏ nhất của cây.
Ngoài ra, nước còn làm môi trường lỏng hoà tan và vận chuyển các dưỡng chất từ rễ
lên lá để nuôi cây. Trong quá trình đó một lượng nước lớn bốc hơi khỏi cây, mang
theo sức nóng bay đi. Nhờ vậy, cây được làm mát không bị cháy khô và không khí
xung quanh cũng dịu đi dù nắng hè đang gay gắt.
b/ Vai trò của nước sạch đối với đời sống con người

Cũng như không khí và ánh sáng, nước không thể thiếu được trong cuộc sống
của con người, nhất là nước sạch. Trong quá trình hình thành sự sống trên trái đất thì
nước và môi trường nước đóng vai trò rất quan trọng. Nước tham gia vào quá trình tái
sinh thế giới hữu cơ. Trong quá trình trao đổi chất, nước có vai trò trung tâm. Nước là
dung môi của rất nhiều chất và đóng vai trò dẫn đường cho muối đi vào cơ thể. Trong
các khu dân cư, nước phục vụ cho các mục đích sinh hoạt, nâng cao đời sống tinh
thần cho người dân. Nước là tài nguyên của thiên nhiên, là yếu tố cần thiết để duy trì
sự sống. Nước sạch là một hàng hóa đáp ứng nhu cầu bức thiết của con người để tồn
tại, là một trong những yếu tố tác động đến sự phát triển của xã hội vì nó góp phần
nâng cao sức khỏe, nâng cao chất lượng cho cuộc sống của cộng đồng con người.
Thế nhưng, thực trạng hiện nay cho thấy chúng ta đang đứng trước nguy cơ ô
nhiễm môi trường và khan hiếm nguồn nước sạch. Tại buổi lễ kỷ niệm Ngày nước thế
giới, Cục Quản lý tài nguyên nước đã đưa ra thông tin có tới 80% trường hợp bệnh tật
ở Việt Nam là do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
Nước còn đóng một vai trò rất quan trọng trong sản xuất, phục vụ cho nhiều
ngành công nghiệp khác nhau.
Mục tiêu tiếp tục nâng cao tuổi thọ của người dân Việt Nam, hạ thấp tỷ lệ tử

10


vong ở trẻ nhỏ sẽ không đạt được khi chưa giải quyết được tình trạng người dân
thiếu nước sạch để ăn uống, sinh hoạt và tình trạng ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm
môi trường.
Bảng 1.1: Các loại bệnh thường xảy ra và lây lan do không sử dụng nguồn nước
hợp vệ sinh ở Việt Nam
TT

Năm


1

Loại bệnh (lượt người/năm)
Thương hàn

Tả lỵ

Ỉa chảy

Sốt rét

Sốt virus

2007

8.090

176.039

1.063.440

186.529

29.729

2

2008

7.532


160.193

1.032.712

169.342

32.198

3

2009

7.032

132.264

1.012.114

169.749

28.469

4

2010

6.941

116.397


969.795

153.359

28.192

( Nguồn Vụ Y tế Dự phòng – Bộ Y tế )
Hiện nay, 80% các loại bệnh liên quan đến nước ở các nước đang phát triển
khó khống chế và thanh toán như: các bệnh do virus, giun sán, côn trùng liên quan
đến nước, các bệnh ngoài da, mắt ... do dùng nước bẩn trong chế biến thực phẩm,
ăn uống và vệ sinh cá nhân. Ở các vùng nông thôn Việt Nam tỷ lệ người dân bị
nhiễm giun sán, giun móc, giun đũa…. được xếp vào hàng cao nhất thế giới.
Bảng 1.2: Các loại bệnh nhiễm trùng đường ruột
và thời gian tồn tại của các vi khuẩn trong nước
Thời gian sống ( ngày)
Bệnh

Vi sinh gây bệnh

Nước
máy

Nước
sông

Nước
giếng

Tả


Vi khuẩn tả Eltor

4 - 28

0,5 - 92

1 - 92

Lỵ trực khuẩn

Shigella

15 - 26

19 - 92

-

Thương hàn

Salmonella typhi

2 - 93

4 - 183

1,5 – 107

Phó thương hàn


Các chủng khác của
Salmonella, Shigella,
Proteus….

2 - 10

21 - 183

-

Tiêu chảy ở trẻ em

Chứng Escherichia coli
gây bệnh

-

150

7 - 75

( Nguồn Hội Cấp thoát nước Việt Nam)
11


1.1.3 Nhu cầu sử dụng nước và nước sạch
Nhu cầu sử dụng nước và nước sạch được chia theo các mục đích sử dụng như sau:
Nhu cầu sử dụng nước cho người dân tại các khu đô thị: Phân theo từng khu
vực khác nhau. Nhu cầu sử dụng nước cho hộ gia đình thường sử dụng vào việc đun

nấu phục vụ ăn, uống, tắm giặt cho con người, nước uống, tắm gội, vệ sinh, tưới rau,
hoa quả, thảm cỏ….
Bảng 1.3: Nhu cầu sử dụng nước cho người dân tại các khu đô thị

STT

1

Mức độ tiện nghi của nhà ở trong
các khu đô thị

Tiêu chuẩn dùng

Hệ số không

nước trung bình

điều hòa (K giờ)

(l/người/ng.đêm)

Nhà có vòi nước riêng, không
trang thiết bị vệ sinh.

60 – 100

Nhà có thiết bị vệ sinh, tắm
2

hương sen và hệ thống thoát


2,0 -1,8

1,8 - 1,7
100 – 150

nước bên trong
Nhà có thiết bị vệ sinh, tắm
3

hương sen chậu tắm và hệ

150 – 250

1,7 - 1,4

thống thoát nước bên trong
Nhà có thiết bị vệ sinh, tắm
4

hương sen chậu tắm, tắm nước
nóng cục bộ và hệ thống thoát

1,3 - 1,5
200 – 300

nước bên trong
( Nguồn tài liệu: TS Nguyễn Thị Lan Phương - Đại học Kiến trúc TP HCM)
Nhu cầu phục vụ cho sản xuất hộ gia đình như: xây xát, làm nghề chế biến
tinh bột, làm bún, chế biến nông sản, làm mắm, chế biến hải sản thì tính yêu cầu

nước cho sản xuất từ 20-40% tổng nhu cầu nước. Nếu hộ gia đình có trên 7
người, số gia súc trong gia đình có trên 2 con thì tính theo tiêu chuẩn cấp nước cho
người và gia súc kể trên.
Nhu cầu dùng cho chữa cháy: tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy phụ thuộc vào
12


quy mô dân số, số tầng nhà, bậc chịu lửa và áp lực của mạng lưới đường ống cấp
nước chữa cháy. Do đặc thù của mỗi đám cháy không giống nhau, nhu cầu sử dụng
nước cho mỗi đám cháy vì thế cũng có sự khác nhau. Số lượng đám cháy đồng thời
càng nhiều thì lưu lượng nước sử dụng càng cao.
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt theo đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng

Tiêu chuẩn bình quân

Hệ số không

(lít/người -ngày)

điều hòa (K giờ)

200 – 250

1,5 - 1,4

150 – 250

1,7 - 1,5


80 – 250

2,0 - 1,7

25 – 50

2,5 - 2,0

Thành phố lớn, thành phố du lịch,
nghỉ mát, khu công nghiệp lớn
Thành phố, thị xã vừa và nhỏ, khu
công nghiệp nhỏ.
Thị trấn, trung tâm công nghiệp,
nông nghiệp
Nông thôn

( Nguồn tài liệu: TS Nguyễn Thị Lan Phương - Đại học Kiến trúc TP HCM)
Bảng 1.5: Tiêu chuẩn sử dụng nước cho chữa cháy
Số đám

Lưu lượng cho một đám cháy (l/s)
Nhà 2 tầng trở
Nhà hỗn hợp các
Nhà 3 tầng trở lên

Số

cháy

dân


đồng

xuống với

tầng không phụ

không phụ thuộc bậc

(1.000
Đến 5

thời
1

chịu lửa
I,bậc
II, III
IV
5
5

thuộc bậc chịu lửa

chịu lửa

10

10


25

2

10

10

15

15

50

2

15

20

25

25

100

3

20


25

35

35

200

3

20

-

40

40

300

3

-

-

55

55


400

3

-

-

70

70

500

3

-

-

80

80

( Nguồn tài liệu: TCXDVN 33:2006)
13


Nhu cầu dùng cho sản xuất kinh doanh: Tiêu chuẩn sử dụng nước cho sản xuất
nhiều hay ít tuỳ thuộc vào từng loại hình sản xuất, không có quy định chung.

Bảng 1.6: Tiêu chuẩn sử dụng nước tưới
TT

1

2

3

Mục đích dùng nước

Đơn vị tính

Rửa cơ giới mặt đường và Quảng trường
đã hoàn thiện
Tưới cơ giới mặt đường và Quảng trường
đã hoàn thiện
Tưới thủ công mặt đường vỉ hè đã hoàn
thiện

Tiêu chuẩn
(lít/m2)

1 lần rửa

1,2 - 1,5

1 lần tưới

0,3-0,4


1 lần tưới

0,4-0,5

4

Tưới cây xanh đô thị

1 ngày

3,0 - 4,0

5

Tưới thảm cỏ và bồn hoa

1 ngày

4,0 - 6,0

6

Tưới cây trong vườn ươm các loại

1 ngày

10-15

( Nguồn tài liệu: TCXDVN 33:2006)

1.1.4 Nước sạch và mức độ ảnh hưởng đến đời sống kinh tế xã hội
1.1.4.1 Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
Nước sạch được sản xuất từ nước thô, có nguồn gốc từ sông, hồ, đập, giếng
ngầm ... Nước thô thường có nhiều chất hữu cơ, độ mầu, độ đục cao, có nhiều vi
khuẩn gây bệnh đường ruột Coliform, kim loại nặng như sắt, mangan ... thậm chí
nhiều nguồn nước ngầm còn nhiễm Asen một chất rất độc có thể gây chết người.
Đảm bảo được nguồn nước sạch cho cộng đồng là giữ được mức độ an toàn
cho sức khỏe con người. Để làm sạch nguồn nước chúng ta cần xác định những loại
vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm cho người, phát hiện và tiêu diệt trước khi đưa
nước sạch vào mạng lưới phân phối để phục vụ cộng đồng.
Các công trình xử lý nước sinh hoạt khử được hầu hết các loại vi khuẩn, kim
loại nặng. Tại Quảng Ninh, các công trình xử lý nước như Nhà máy nước Đồng
Mây- Uông Bí; Nhà máy nước Diễn Vọng - Cẩm Phả; Nhà máy nước Miếu Hương Mạo Khê, Nhà máy nước Đồng Ho - Bãi Cháy, Nhà máy nước Đoan Tĩnh, Kim
14


Tinh - Móng Cái, Nhà máy nước Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, Vân Đồn… và các
cụm giếng ngầm đều thực hiện tốt việc làm sạch nước bằng hóa chất Clo với nồng
độ dư 0,3 – 0,5mg/lít trước khi đưa vào mạng cung cấp.
Qua phân tích ta thấy được nước sạch có ảnh hưởng to lớn như thế nào đối với
sức khỏe người dân, đặc biệt là đối với cộng đồng dân cư sống tập trung ở các đô thị
lớn. Cũng chính vì lý do dó, để đảm bảo cho sức khỏe người dân, ngoài việc khuyên
người dân ăn chín - uống sôi, con người đã bắt đầu nghiên cứu đưa ra các quy trình
xử lý nước để cấp nước sạch cho người dân.
1.1.4.2 Ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế xã hội
Đà gia tăng dân số trong những năm gần đây tại Quảng Ninh đang đi dần đến
mức báo động. Việc tăng dân số kéo thêm một số nhu cầu – vấn đề khẩn thiết mới
cho con người như thực phẩm, y tế, giáo dục, giao thông, phát triển và môi sinh….
Các nhu cầu trên có liên hệ hỗ trợ chặt chẽ nhau, do đó không thể có cái nhìn riêng rẽ
và độc lập trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật để phát triển mà không lưu ý đến các

mối liên hệ đến những yếu tố ảnh hưởng lên sức khỏe con người, trong đó có vấn đề
về nước sạch.
Nước sạch phục vụ việc tăng trưởng phát triển kinh tế. Đầu tư cho hệ thống sản
xuất và phân phối nước sạch là đầu tư cơ sở hạ tầng. Đó là điều kiện tiền đề cho việc
phát triển hàng loạt các ngành nông nghiệp, công nghiệp, chế biến thực phẩm, nước
giải khát, công nghệ dệt nhuộm, may mặc, công nghiệp chế biến gỗ, thuộc da, sản xuất
giấy, công nghiệp luyện kim, chế tạo máy móc thiết bị, xây dựng,… Nguồn nước sạch
được cung cấp đầy đủ, ổn định cho thành phố còn là điều kiện để đẩy mạnh các hoạt
động dịch vụ như: nhà hàng khách sạn, du lịch, y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng…
và còn rất nhiều ngành nghề khác phụ thuộc vào nguồn nước sạch từ mạng lưới phân
phối nước. Qua đó ta cũng thấy được việc nâng cao năng lực sản xuất và phân phối
nước sạch tại Tỉnh Quảng Ninh cũng là giải pháp để đẩy mạnh các ngành kinh tế Tỉnh.
Về mặt xã hội, để đảm bảo là một đô thị văn minh thì đòi hỏi một cơ sở hạ tầng
vững chắc. Ổn định lượng nước sản xuất và phân phối đến khách hàng, đảm bảo chất
lượng nước cấp theo quy định là một trong những yêu cầu đặt ra để xây dựng cơ sở hạ

15


tầng vững chắc, ổn định kinh tế chính trị xã hội. Đây cũng chính là mối bận tâm không
chỉ riêng tại nước ta, mà còn là của các đô thị lớn ở các quốc gia trên thế giới.
Vì vậy, Công ty kinh doanh nước sạch QN đảm bảo nâng cấp hệ thống cấp nước
toàn Tỉnh có để thu hẹp dần các vùng nước yếu cục bộ và tình trạng thiếu nước ở các
vùng ven đô. Phát triển hệ thống cấp nước ở các khu vực mới, các trung tâm và các
khu công nghiệp, ngoại thành. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các nhà máy nước nhằm
đảm bảo cung cấp tối thiểu 92,5% nước sạch cho dân đô thị vào năm 2013 theo Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII. Phấn đấu đến năm 2015 cấp nước cho
95% dân đô thị được sử dụng nước sạch và đảm bảo cung cấp nước sạch liên tục
24/24 đối với các khu vực đô thị.
1.2 Sự cần thiết của việc nghiên cứu về phát triển sản xuất kinh doanh

nước sạch
1.2.1 Sự phân bố nguồn nước trên thế giới
Nguồn nước được chia ra thành các loại sau:
- Nước mặt: Các sông, các hồ nước ngọt, các hồ nước mặn và biển. Nguồn khai
thác nước mặt chủ yếu là các dòng sông, hồ lớn. Khai thác nguồn nước mặt hiện nay
gặp nhiều khó khăn do hệ thống sông ngòi, ao hồ đang dần bị ô nhiễm nặng nề, không
đảm bảo cho việc sử dụng cho sinh hoạt và ăn uống. Một số dòng sông, hồ có thể sử
dụng được để khai thác sản xuất nước sạch phục vụ đời sống con người nhưng chi phí
dùng để sản xuất loại nước này cao hơn nước ngầm.
- Nước ngầm: Độ ẩm của đất, nước dưới đất ở độ sâu tới 800 m. Nước ngầm
thường có trữ lượng tốt hơn, ít bị ô nhiễm do tác động của các yếu tố tự nhiên và
con người. Giá thành sản xuất nước ngầm thường nhỏ hơn sản xuất nước mặt,
quá trình xử lý nước trước khi cung cấp cũng đơn giản hơn, ít dùng đến hoá chất
hơn. Việc bảo vệ nguồn nước ngầm cũng thuận lợi hơn.
Tuy nhiên nếu nguồn nước ngầm bị ô nhiễm thì biện pháp khắc phục sẽ gặp
nhiều khó khăn hơn nước mặt.
- Các nguồn khác: Băng ở các đại dương, nước từ các đại dương, lượng nước
bốc hơi từ các đại dương, lượng nước mưa rơi xuống các đại dương, lượng nước

16


×