Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty chè mộc châu giai đoạn 2012 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------

NGUYỄN KIỀU LONG

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CHO CÔNG TY CHÈ MỘC CHÂU GIAI ĐOẠN 2012 - 2017
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: TS.NGUYỄN ĐẠI THẮNG

Hà Nội - Năm 2013


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan với đề tài nghiên cứu “Hoạch định chiến lược
kinh doanh cho công ty chè Mộc châu giai đoạn 2012 - 2017” là đề tài
chưa hề có sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi thông tin, số liệu
trong luận văn, tài liệu tham khảo có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng, chính
xác.

Tác giả

Nguyễn Kiều Long


Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý,
Viện sau Đại Học - Đại học Bách Khoa Hà Nội, toàn thể các Phòng, Ban
chức năng của Công ty Chè Mộc Châu, Tổng công ty chè Việt Nam
(VINATEA), Hiệp hội chè Việt Nam (VITAS), cùng các bạn bè, đồng
nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn
Đại Thắng - Viện Trưởng Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sỹ này.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã có sự cố gắng của bản thân,
song do thời gian nghiên cứu không nhiều nên luận văn không tránh khỏi
một số thiếu sót ngoài mong muốn và những hạn chế nhất định. Vì vậy tôi
rất mong được quý thầy cô giáo, các đồng nghiệp góp ý kiến để các nghiên
cứu trong luận văn này được áp dụng vào thực tiễn.

Tác giả

Nguyễn Kiều Long

Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu

giai đoạn 2012 - 2017

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP ............................................................ 3
1.1. Tổng quan về chiến lược và quản trị chiến lược kinh doanh........................ 3
1.1.1. Chiến lược kinh doanh .......................................................................................... 3
1.1.1.1. Khái niệm chiến lược ........................................................................................... 3
1.1.1.2. Phân loại chiến lược ............................................................................................ 5
1.1.2. Quản trị chiến lược ................................................................................................ 5
1.1.2.1. Khái niệm và vai trò của quản trị chiến lược ..................................................... 5
1.1.2.2. Quá trình quản trị chiến lược .............................................................................. 6
1.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp .................................. 8
1.2.1. Chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp.......................................................... 8
1.2.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh ....................................................................... 8
1.2.1.2. Phân loại chiến lược doanh nghiệp .................................................................... 9
1.2.1.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh .................................................................... 13
1.2.2. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của việc hoạch định chiến lược kinh doanh
cho doanh nghiệp ........................................................................................................... 14
1.2.2.1. Khái niệm ............................................................................................................ 14
1.2.2.2. Mục đích, ý nghĩa ............................................................................................... 14
1.2.3. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp .................. 15

Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017
1.2.3.1. Xác định sứ mệnh mục tiêu ................................................................................ 15
1.2.3.2. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty ................................................. 17
1.2.3.3. Phân tích và lựa chọn chiến lược kinh doanh .................................................. 28
1.2.2.4 Xác định các nguồn lực để thực hiện chiến lược .............................................. 31

Tóm tắt Chương I..................................................................................................... 32
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CHÈ MỘC CHÂU ..... 33
2.1. Tổng quan về Công ty chè Mộc Châu ........................................................... 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 33
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty chè Mộc Châu .......................................... 35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý........................................................................... 37
2.1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty chè Mộc Châu........................... 37
2.1.4.1 Đặc điểm sản phẩm............................................................................................. 37
2.1.4.2. Đặc điểm thị trường ........................................................................................... 39
2.1.4.4. Đặc điểm lao động ............................................................................................. 41
2.1.5. Kết quả kinh doanh trong 3 năm gần đây......................................................... 42
2.2. Phân tích các căn cứ hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty chè
Mộc Châu................................................................................................................ 43
2.2.1. Phân tích các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ................................................... 43
2.2.1.1. Môi trường kinh tế.............................................................................................. 43
2.2.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật ....................................................................... 46
2.2.1.3. Môi trường tự nhiên ........................................................................................... 49
2.2.1.4. Môi trường công nghệ ....................................................................................... 50
2.2.1.5. Môi trường dân cư, văn hóa - xã hội ................................................................ 55

2.2.2. Phân tích môi trường ngành .............................................................................. 56
2.2.2.1. Khả năng thương lượng (vị thế) của khách hàng ............................................ 56
2.2.2.2. Khả năng thương lượng (vị thế) của nhà cung cấp ......................................... 58
2.2.2.3. Phân tích các đối thủ cạnh tranh ...................................................................... 60
2.2.2.4. Mối đe dọa từ các đối thủ mới và đối thủ tiềm ẩn............................................ 62
Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017
2.2.2.5. Mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế ............................................................... 63
2.2.3. Phân tích môi trường nội bộ ............................................................................... 64
2.2.3.1. Năng lực quản trị ............................................................................................... 64
2.2.3.2. Nghiên cứu và phát triển.................................................................................... 66
2.2.3.3. Năng lực công nghệ ........................................................................................... 67
2.2.3.4. Nguồn nhân lực .................................................................................................. 68
2.2.3.5. Nguồn lực tài chính ............................................................................................ 69
2.2.3.6. Thương hiệu, uy tín và văn hóa doanh nghiệp ................................................. 70
2.3. Đánh giá đánh giá chung về môi trường kinh doanh của Công ty............. 71
2.3.1. Những điểm mạnh, điểm yếu của Công ty........................................................ 71
2.3.1.1. Những điểm mạnh (S) ........................................................................................ 72
2.3.1.2. Những điểm yếu (W) .......................................................................................... 73
2.3.2. Những cơ hội, thách thức của Công ty.............................................................. 76
2.3.2.1. Những cơ hội (O) ............................................................................................... 76
2.3.2.2. Những thách thức (T) ......................................................................................... 78

Tóm tắt chương II .................................................................................................... 80
CHƯƠNG III: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY CHÈ MỘC CHÂU GIAI ĐOẠN 2012 - 2017 ............................. 81
3.1. Xác định tầm nhìn (Vision) và sứ mệnh (Mission)....................................... 81

3.1.1. Tầm nhìn của công ty .......................................................................................... 81
3.1.2. Sứ mệnh của công ty............................................................................................ 81
3.2. Những mục tiêu cụ thể của Công ty giai đoạn 2012 - 2017 ......................... 82
3.3. Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược ......................................... 83
3.3.1. Phân tích phương án chiến lược ........................................................................ 83
3.3.2. Lựa chọn phương án chiến lược........................................................................ 84
3.3.2.1. Phối hợp SO - Chiến lược phát triển thị trường .............................................. 84
3.3.2.2. Phối hợp ST - Chiến lược đa dạng hoá đồng tâm, tập trung vào chi phí....... 85
3.3.2.3. Phối hợp WO - Chiến lược phát triển sản phẩm ............................................. 86
3.3.2.4. Phối hợp WT- Chiến lược liên kết, liên minh và hợp tác................................. 86
Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017
3.3.3. Xác định các chiến lược chức năng và lộ trình thực hiện .............................. 87
3.3.3.1. Chiến lược Marketing ........................................................................................ 88
3.3.3.2. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực .............................................................. 89
3.3.3.3. Chiến lược tài chính ........................................................................................... 89
3.3.3.4. Chiến lược công nghệ ........................................................................................ 90
3.4. Các đề xuất hỗ trợ việc thực hiện chiến lược cho Công ty chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017 .............................................................................................. 91
3.4.1. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu doanh
nghiệp và thương hiệu sản phẩm mạnh mẽ................................................................ 91
3.4.2. Hoàn thiện kênh phân phối trong nước và nước ngoài .................................. 91
3.4.3. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp ....................................................................... 92
3.4.4. Đổi mới mô hình tổ chức quản lý....................................................................... 93
3.5. Một số kiến nghị .............................................................................................. 94
3.5.1. Kiến nghị với Tổng Công ty(VINATEA)........................................................... 94
3.5.2. Kiến nghị với Nhà nước ...................................................................................... 96


Tóm tắt chương III .................................................................................................. 97
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 99

Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

1

VINATEA - Tổng công ty chè Việt Nam

2

VITAS - Hiệp hội chè Việt Nam

3

WTO (World Trade Organization ) - Tổ chức Thương mại Thế giới

4

CBCNV - Cán bộ công nhân viên

5

6
7

GATS (General Agreement on Trade in Services) - Hiệp định chung về
thương mại dịch vụ.
GDP - Tổng sản phẩm nội địa
HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Points ) - hệ thống an toàn

thực phẩm

8

KCS - kiểm tra chất lượng sản phẩm

9

NM - Nhà máy

10

MFN (Most favoured nation) - Nguyên tắc tối huệ quốc

11

SX - sản xuất

12

SXKD - sản xuất kinh doanh


13

QUACERT - tổ chức chứng nhận sản phẩm, hàng hóa đạt tiêu chuẩn
Viet GAP (Vietnamese Good Agricultural Practices): - thực hành nông

14

nghiệp tốt ( theo 4 tiêu chí, tiêu chuẩn kỹ thuật sản xuất, an toàn thực
phẩm không hóa chất, môi trường làm việc, nguồn gốc sản phẩm)

Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 - Các loại chiến lược tăng trưởng ........................................................... 10
Bảng 1.2 - Ma trận EFE (ma trận đánh giá tác động của các yếu tố bên ngoài
đối với hoạt động của doanh nghiệp) ......................................................................21
Bảng 1.3 - Ma trận IFE (ma trận đánh giá mức độ tác động của các yếu tố bên
trong)............................................................................................................................. 27
Bảng 1.4 - Mô hình SWOT....................................................................................... 28
Bảng 2.1 - Tiêu chuẩn phân loại chè búp tươi ...................................................... 40
Bảng 2.2 - Cơ cấu nguồn nhân lực trong Công ty ................................................ 41
Bảng 2.3 - Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2009 - 2011 ........... 42
Bảng 2.4 - Tốc độ tăng trưởng nền kinh tế Việt Nam (2009 - 2011)................ 43
Bảng 2.5 - Tốc độ tăng trưởng của ngành chè từ 2009 - 2011 ........................... 44
Bảng 2.6 - Đánh giá tác động của yếu tố kinh tế .................................................. 46
Bảng 2.7 - Đánh giá tác động của yếu tố chính trị - pháp luật ........................... 48

Bảng 2.8 - Đánh giá tác động của môi trường tự nhiên ...................................... 49
Bảng 2.9 - Đánh giá tác động của yếu tố môi trường công nghệ ...................... 54
Bảng 2.10 - Đánh giá tác động của yếu tố văn hóa - xã hội ............................... 55
Bảng 2.11 - Cơ cấu khách hàng của Công ty ........................................................ 56
Bảng 2.12 - Đánh giá tác động từ phía khách hàng ............................................. 58
Bảng 2.13 - Đánh giá tác động từ phía nhà cung cấp .......................................... 59
Bảng 2.14 - Đánh giá tác động từ phía các đối thủ cạnh tranh .......................... 62
Bảng 2.15 - Đánh giá tác động từ phía các đối thủ mới và đối thủ tiềm ẩn .... 63
Bảng 2.16 - Đánh giá tác động của các sản phẩm thay thế................................. 64
Bảng 2.17 - Đánh giá về năng lực quản trị ............................................................ 65
Bảng 2.18 - Đánh giá về hoạt động nghiên cứu và phát triển ............................ 66
Bảng 2.19 - Đánh giá năng lực công nghệ ............................................................. 67
Bảng 2.20 - Đánh giá nguồn nhân lực .................................................................... 68
Bảng 2.21 - Đánh giá năng lực tài chính ................................................................ 69
Bảng 2.22 - Đánh giá thương hiệu, uy tín và văn hóa doanh nghiệp ................ 71
Bảng 3.1: Mục tiêu phát triển của Công ty giai đoạn 2012 - 2017 ................... 82
Bảng 3.2 - Lộ trình thực hiện các chiến lược chức năng .................................... 87
Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1 - Quá trình quản trị chiến lược .................................................................. 7
Hình 1.2 - Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh ..................................... 15
Hình 1.3 - Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.......................................... 18
Hình 1.4 - Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của M. Porter ............................ 22
Hình 1.5 - Các chiến lược kinh doanh lựa chọn từ ma trận chiến lược chính ........ 30

Hình 2.1 - Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................... 37
Hình 2.2 - Mẫu mã các sản phẩm chè do Công ty sản xuất................................ 38
Hình 3.1 - Mô hình SWOT ....................................................................................... 83

Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay các doanh nghiệp Việt Nam càng nhận thức rõ hơn những cơ
hội và thách thức trên thị trường quốc tế, tuy rất sòng phẳng nhưng ẩn chứa
vô vàn rủi ro. Trong quá trình hội nhập, doanh nghiệp Việt Nam từng đối mặt
với rất nhiều “tai nạn” trên thị trường quốc tế như vấn đề về bảo vệ thương
hiệu, các vụ kiện bán phá giá,… Còn tại “sân nhà”, doanh nghiệp Việt Nam
cũng bị mất khá nhiều thị phần vào tay doanh nghiệp nước ngoài mặc dù họ là
người mới đến. Để phòng tránh rủi ro trong sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp buộc phải xây dựng chiến lược kinh doanh. Chỉ có chiến lược thì mới
tránh được rủi ro trong kinh doanh trong một thế giới hội nhập. Các doanh
nghiệp ngày nay đã xem việc hoạch định chiến lược kinh doanh là yếu tố sống
còn của mình.
Xuất phát từ yêu cầu phát triển của ngành trong thời gian tới và đáp
ứng được chiến lược chung của toàn ngành Chè. Để đạt được các mục tiêu
của ngành trong chiến lược phát triển đòi hỏi mỗi đơn vị trong ngành Chè
Việt Nam phải xây dựng và triển khai thực hiện chiến lược kinh doanh của
đơn vị mình.
Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của việc hoạch định
chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp cũng như xuất phát từ nhu cầu

thực tế tôi quyết định chọn đề tài “Hoạch định chiến lược Kinh doanh cho
Công ty Chè Mộc Châu giai đoạn 2012 - 2017” để nghiên cứu, với hy vọng
luận văn sẽ phần nào đóng góp vào thực tế xây dựng và triển khai thực hiện
chiến lược kinh doanh của Công ty chè Mộc Châu đến năm 2017.

Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013

1


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về chiến lược và hoạch định chiến lược
cũng như phân tích môi trường kinh doanh của Công ty chè Mộc Châu để đưa
ra phương án chiến lược cho Công ty, nhằm phát triển bền vững và lâu dài.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công ty Chè Mộc Châu, Tổng công ty
Chè Việt Nam (VINATEA), Hiệp hội chè Việt Nam (VITAS). Luận văn tập
trung nghiên cứu quá trình hoạt động, thực trạng môi trường sản xuất kinh
doanh cũng như các kết quả đạt được tại Công ty Chè Mộc Châu dựa trên số
liệu thu thập cho 3 năm gần đây.
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích đánh giá những vấn đề liên quan đến
chiến lược kinh doanh cụ thể cho Công ty Chè Mộc Châu đến năm 2017.
4. Phương pháp và số liệu nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp như: Phương pháp phân tích tổng
hợp, thống kê, mô hình hóa, phân tích SWOT… để phân tích và lựa chọn
chiến lược. Đồng thời, cũng sử dụng phương pháp lấy ý kiến chuyên gia, dự
báo để phân tích các yếu tố môi trường tác động tới việc xây dựng chiến lược

kinh doanh, trên cơ sở đó đề ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
phần nội dung của luận văn gồm 3 chương với kết cấu như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Chương 2: Phân tích các căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh của
Công ty Chè Mộc Châu.
- Chương 3: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc
Châu giai đoạn 2012 - 2017.
Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013

2


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan về chiến lược và quản trị chiến lược kinh doanh
1.1.1. Chiến lược kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm chiến lược
Thuật ngữ “chiến lược” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp stratēgos có nguồn
gốc từ hai từ “stratos” (quân đội, bầy, đoàn) và “ago” (lãnh đạo, điều khiển).
Thuật ngữ chiến lược được dùng đầu tiên trong quân sự để chỉ các kế hoạch
lớn, dài hạn hoặc tổng thể làm cơ sở tiến hành các chiến dịch có quy mô lớn
nhằm mục tiêu giành thắng lợi trước đối phương. Ngày nay, thuật ngữ này

được sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực như; chính trị, văn hóa, công nghệ,
môi trường…, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế có tính cạnh tranh trên thương
trường ngày càng khốc liệt và thương trường được ví dụ như chiến trường. Vì
vậy, để tồn tại và phát triển, chiến lược kinh doanh ngày càng được các
doanh nghiệp chú trọng.
Năm 1962, Chandler định nghĩa chiến lược như là “Việc xác định
các mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của doanh nghiệp và việc áp dụng
một chuỗi các hành động cũng như việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để
thực hiện mục tiêu này” (Chandler, A., (1962). Stralegy and Structure,
Cambrige, Massachusettes. MIT Press).
Đến những năm 1980 Quinn đã đưa ra định nghĩa có tính khái quát hơn
“Chiến lược là mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính
sách, và chuỗi hành động vào một tổng thể được cố kết một cách chặt chẽ”
(Quinn, J., B. 1980, Strategies for Change: Logical Incrementalism, Homewood,
Illinois, Irwin).
Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013

3


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

Sau đó, Johnson và Scholes định nghĩa lại chiến lược trong điều kiện
môi trường có rất nhiều thay đổi nhanh chóng: ” Chiến lược là định hướng và
phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ
chức thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong môi trường thay
đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu
quan” (Johnson, G., Scholes, K. (1990). Exploring Corporate Strategy, 5th
Ed.Prentice Hall Europe ).

Dù cách tiếp cận theo cách nào thì bản chất của chiến lược kinh doanh
vẫn là phác thảo hình ảnh tương lai của doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt
động và khả năng khai thác. Theo cách hiểu này, thuật ngữ chiến lược kinh
doanh được dùng theo ba ý nghĩa phổ biến nhất:
- Xác lập mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp;
- Đưa ra các chương trình hành động tổng quát;
- Lựa chọn các phương án hành động, triển khai phân bổ nguồn lực để
thực hiện mục tiêu đó.
Có thể nói việc xây dựng và thực hiện chiến lược thực sự đã trở thành
một nhiệm vụ hàng đầu và là một nội dung, chức năng quan trọng của quản trị
doanh nghiệp, nó đang được áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp. Quan
điểm phổ biến nhất hiện nay cho rằng: “Chiến lược kinh doanh là nghệ thuật
phối hợp các hoạt động và điều khiển chúng nhằm đạt tới mục tiêu dài hạn
của doanh nghiệp”. Coi chiến lược kinh doanh là một quá trình quản trị đã
tiến tới quản trị doanh nghiệp bằng tư duy chiến lược với quan điểm: Chiến
lược hay chưa đủ, mà phải có khả năng tổ chức thực hiện tốt mới đảm bảo cho
doanh nghiệp thành công. Quản trị doanh nghiệp mang tầm chiến lược. Đây
chính là quan điểm tiếp cận đến quản trị chiến lược phổ biến nhất hiện nay
(Giáo trình Quản trị chiến lược 2012 - PGS.TS. Ngô Kim Thanh)

Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013

4


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

1.1.1.2. Phân loại chiến lược
Căn cứ vào phạm vi của chiến lược, ta có thể phân chia chiến lược

thành 3 cấp độ sau đây:
a) Chiến lược cấp quốc gia (vùng, địa phương)
Chiến lược phát triển quốc gia là vạch ra một tầm nhìn trung, dài hạn
đối với đất nước. Chiến lược phát triển quốc gia bao gồm những mục tiêu lớn
và các giải pháp thực hiện mục tiêu đó. Các mục tiêu bao gồm cả mục tiêu
định lượng và định tính. Ví dụ: mục tiêu tăng trưởng GDP hoặc thu nhập bình
quân đầu người là mục tiêu định lượng; còn mục tiêu xoá đói giảm nghèo là
mục tiêu mang tính định tính.
b) Chiến lược cấp ngành
Chiến lược phát triển ngành bao gồm mục tiêu phát triển của ngành đó
và các giải pháp thực hiện các mục tiêu đó.
c) Chiến lược cấp công ty
Chiến lược phát triển cấp công ty (Corporate Strategy) bao gồm chiến
lược tổng quát và các chiến lược bộ phận, các giải pháp thực hiện chiến lược
và các kế hoạch cụ thể để triển khai các giải pháp.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là chiến lược cấp công ty.
1.1.2. Quản trị chiến lược
1.1.2.1. Khái niệm và vai trò của quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là quá trình quản lý việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ và mục tiêu dài hạn của một tổ chức trong mối quan hệ của tổ chức
đó với môi trường bên ngoài.
Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại
cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của doanh nghiệp đề ra, thực
hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định để đạt được các mục tiêu đó

Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013

5



Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

trong môi trường hiện tại cũng như tương lai nhằm tăng thế lực cho doanh
nghiệp.
Quản trị chiến lược có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của
một doanh nghiệp như sau:
- Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp trả lời các câu hỏi: Doanh
nghiệp đang phải cố gắng làm gì trong hiện tại để đạt được mục tiêu
phát triển trong dài hạn. Mục tiêu phát triển trong dài hạn của doanh
nghiệp chính là lợi thế cạnh tranh, là sức mạnh kinh doanh và khả năng
sinh lời;
- Quản trị chiến lược cảnh báo cho các nhà quản trị những thay đổi trong
môi trường kinh doanh, những cơ hội và thách thức mới; làm căn cứ
xem xét và điều chỉnh chiến lược kinh doanh để doanh nghiệp nắm bắt
được các cơ hội tốt đối với sự phát triển của mình trong dài hạn đồng
thời có biện pháp phòng ngừa thích đáng đối với những thách thức từ
môi trường bên ngoài;
- Quản trị chiến lược cung cấp cho các nhà quản lý các căn cứ để đánh
giá và phân bổ nguồn lực về vốn, trang thiết bị và nhân lực một cách
hiệu quả nhất để thực hiện chiến lược của doanh nghiệp.
Mục tiêu chủ yếu của quản trị chiến lược là tạo sự thành công lâu dài
cho doanh nghiệp. Việc giảm rào cản pháp lý và toàn cầu hoá đã làm gia tăng
cường độ cạnh tranh. Chính vì vậy, quản trị chiến lược đang trở nên hết sức
quan trọng cho sự sống còn của mỗi doanh nghiệp khi môi trường kinh doanh
ngày càng phức tạp.
1.1.2.2. Quá trình quản trị chiến lược
Quá trình quản lý chiến lược là quá trình quản lý được thiết kế để đạt
được tầm nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp. Quá trình quản lý chiến lược


Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013

6


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

bao gồm 04 bước chính: phân tích, hoạch định chiến lược, thực hiện chiến
lược và điều chỉnh/đánh giá như bảng dưới đây.

Hình 1.1 - Quá trình quản trị chiến lược
Phân tích môi

Phân tích môi

trường bên
trong và bên

trườngđịnh
bên
Hoạch
trong
bên
chiếnvàlược

ngoài doanh

ngoài doanh


nghiệp

nghiệp

Tổ chức thực

Đánh giá và

hiện chiến
lược

điều chỉnh
chiến lược

a) Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
Quá trình quản lý chiến lược khởi đầu bằng việc phân tích cẩn thận
các yếu tố môi trường bên ngoài mà doanh nghiệp phải đối mặt (các cơ hội và
nguy cơ) cũng như các yếu tố thuộc môi trường nội bộ doanh nghiệp (các mặt
mạnh và mặt yếu). Việc phân tích này được gọi là phân tích SWOT (SStrengths; W-Weaks; O-Opportunities; T-Threats).
b) Hoạch định chiến lược
Các thông tin thu thập được từ việc phân tích SWOT sẽ được sử dụng
để hình thành chiến lược kinh doanh. Chiến lược phải được xây dựng trên cơ
sở kết hợp được các mặt mạnh của doanh nghiệp và các cơ hội tìm thấy bên
ngoài. Để đạt được lợi thế cạnh tranh lớn nhất, mỗi doanh nghiệp cần phải xác
định được các hoạt động thực hiện tốt nhất và từ đó tìm cách để phát huy thế
mạnh này. Xây dựng chiến lược một cách hiệu quả có nghĩa là phải phát hiện
và tận dụng được các thế mạnh của chính doanh nghiệp theo những phương
thức mà các doanh nghiệp khác không thể nào bắt chước được.

Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013


7


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

c) Thực hiện chiến lược
Một trong những mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp là phải phát
triển được các thế mạnh cần thiết cho mục tiêu đó. Các bước để thực hiện
chiến lược bao gồm: cơ cấu lại các chức năng của doanh nghiệp, thuê nhân sự
và phân công trách nhiệm để thực hiện các hoạt động đề ra, đào tạo phát triển
nguồn nhân lực và phải có khen thưởng hợp lý nếu họ thực tốt các nhiệm vụ
đề ra.
d) Điều chỉnh/đánh giá
Nhu cầu của thị trường luôn luôn thay đổi, dẫn đến tình trạng dịch vụ
của một số doanh nghiệp có thể dần dần không đáp ứng được so với nhu cầu.
Do đó các doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá lại thực trạng
của mình để có thể điều chỉnh sao cho đáp ứng được với nhu cầu của thị
trường.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạch định chiến lược cấp doanh
nghiệp (công ty).
1.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp
1.2.1. Chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh
Theo cách tiếp cận cạnh tranh, Micheal Poter cho rằng: “Chiến lược
kinh doanh là nghệ thuật xây dựng lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng
thủ”.
Theo cách tiếp cận coi chiến lược cạnh tranh là một phạm trù khoa học
quản lý, Alfred Chandler viết: “ Chiến lược kinh doanh là việc xách định các

mục tiêu cơ bản và dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn các chính sách,
chương trình hành động nhằm phân bổ các nguồn lực để đạt được các mục
tiêu cơ bản đó”.

Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013

8


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

Theo cách tiếp cận kế hoạch hóa, James B Quinn cho rằng “Chiến lược
kinh doanh đó là một dạng thức hay là một kế hoạch phối hợp các mục tiêu
chính, các chính sách và chương trình hành động thành một thể thống nhất kế
dính lại với nhau”.
Theo William J Glueck: “Chiến lược kinh doanh là một kế hoạch mang
tính thống nhất, tính toàn diện, và tính phối hợp được thiết kế để đảm bảo
rằng các mục tiêu của doanh nghiệp sẽ được thực hiện”.
Theo Munzeber: Chiến lược có thể được xem như là:
- Kế hoạch tổng hợp dài hạn nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh (plan);
- Âm mưu, thủ đoạn để đạt mục tiêu (ploy);
- Là việc xác định vị thể của doanh nghiệp và tìm cách đoạt được vị thế
đó (positioning);
- Là việc xây dựng các mô thức hoạt động để đạt được mục tiêu
(pattern);
- Là khát vọng tương lai và tìm cách để đạt được (perspective).
Qua các khái niệm trên có thể hiểu, chiến lược kinh doanh là tiến trình
xác định các mục tiêu cơ bản và dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn cách
thức hoặc phương hướng hành động phân bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện

mục tiêu đó.
1.2.1.2. Phân loại chiến lược doanh nghiệp
Xét theo phạm vi của chiến lược ta có thể chia chiến lược doanh nghiệp
thành hai loại cơ bản là:
a) Chiến lược tổng quát của doanh nghiệp
Chiến lược cấp doanh nghiệp do bộ phận phận quản trị cấp cao nhất
trong doanh nghiệp vạch ra, phản ánh những mối quan tâm và hoạt động của
cả doanh nghiệp. Các câu hỏi thường đặt ra ở cấp này là: Doanh nghiệp nên

Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013

9


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

hoạt động trong lĩnh vực nào? Mục tiêu của doanh nghiệp trong lĩnh vực đó?
Phân bổ các nguồn lực ra sao để đạt được mục tiêu?
Có năm loại chiến lược kinh doanh cấp doanh nghiệp là: Chiến lược
tăng trưởng; Chiến lược ổn định; Chiến lược thu hẹp hoạt động sản xuất kinh
doanh; Chiến lược hỗn hợp; Chiến lược liên doanh, liên kết. Mỗi loại chiến
lược nêu trên lại có những chiến lược bộ phận với các phương án chiến lược
khác nhau. Cụ thể:
* Chiến lược tăng trưởng
Chiến lược tăng trưởng bao gồm ba chiến lược bộ phận là: Chiến lược
tăng trưởng tập trung, chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập, chiến
lược tăng trưởng bằng cách đa dạng hóa.
Bảng 1.1 - Các loại chiến lược tăng trưởng
Các loại chiến lược tăng

trưởng

Các phương án thực hiện chiến lược

Chiến lược tăng trưởng tập - Phương án 1: Phát triển thị trường là cách
trung: Mục tiêu của chiến doanh nghiệp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm hiện
lược tăng trưởng tập trung là có ra thị trường mới.
tăng lợi nhuận, thị phần của - Phương án 2: Phát triển sản phẩm là cách
doanh nghiệp trên cơ sở khai doanh nghiệp tập trung vào việc nghiên cứu phát
thác mọi cơ hội có được về triển tính năng mới cho một số hàng hóa.
sản phẩm hiện đang sản xuất - Phương án 3: Xâm nhập thị trường là cách
hoặc thị trường tiêu thụ hiện doanh nghiệp tăng doanh thu từ việc cung cấp sản
tại của doanh nghiệp.

phẩm, dịch vụ đang sản xuất trên thị trường hiện
có trên cơ sở đẩy mạnh hoạt động marketing, tiếp
thị…

Chiến lược tăng trưởng bằng - Phương án 1: Hội nhập dọc thuận chiều (về
con đường hội nhập: Mục phía trước) là cách mua lại, nắm quyền sở hữu
tiêu của chiến lược này là hoặc tăng cường sự kiểm soát đối với nhà tiêu thụ

Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013

10


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017
củng cố vị thế của doanh sản phẩm của doanh nghiệp như hệ thống phân

nghiệp, cho phép phát huy đầy phối và bán hàng.
đủ hơn khả năng kỹ thuật của - Phương án 2: Hội nhập dọc ngược chiều (về
hãng.

phía sau) là cách mua lại, nắm quyền sở hữu
hoặc tăng cường sự kiểm soát đối với nhà cung
ứng nguyên liệu.
- Phương án 3: Hội nhập ngang là cách doanh
nghiệp tìm kiếm quyền sở hữu, quyền kiểm soát
đối với các đối thủ cạnh tranh nhằm tăng hiệu quả
về phạm vi và tăng cường trao đổi các nguồn tài
nguyên, năng lực.

Chiến lược tăng trưởng bằng - Phương án 1: Đa dạng hóa đồng tâm. Doanh
cách đa dạng hóa: Đa dạng nghiệp kinh doanh thêm những sản phẩm, dịch vụ
hóa là phương thức kinh mới trên cơ sở tận dụng được Công nghệ: Nhân
doanh nhiều chủng loại sản lực, hệ thống marketing hiện có.
phẩm trên nhiều thị trường - Phương án 2: Đa dạng hóa hàng ngang. Doanh
khác nhau để tăng doanh thu, nghiệp cung cấp thêm những sản phẩm, dịch vụ
tăng lợi nhuận, tăng vị thế của mới không có liên hệ với sản phẩm đang sản xuất
doanh nghiệp, đảm bảo an cho những khách hàng hiện có.
toàn trong sản xuất kinh - Phương án 3: Đa dạng hóa hỗn hợp. Doanh
doanh. Doanh nghiệp thường nghiệp đầu tư vào những sản phẩm mới không có
thực hiện chiến lược này khi liên hệ về mặt Công nghệ với sản phẩm hiện có
chiếm được ưu thế cạnh tranh nhằm cung cấp cho thị trường.
trong ngành hiện tại.

[Nguồn: Tác giả tổng hợp]
* Chiến lược ổn định
Chiến lược ổn định thường được các doanh nghiệp lựa chọn khi muốn

duy trì quy mô sản xuất hiện có trong điều kiện không có thế mạnh kinh doanh;
Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013

11


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

môi trường kinh doanh có nhiều bất lợi, rủi ro; chi phí phát triển mở rộng thị
trường hoặc cải tiến sản phẩm đều rất lớn; doanh nghiệp nhỏ kinh doanh trong
một đoạn thị trường hẹp, nếu tăng quy mô sẽ gặp rủi ro về chất lượng sản
phẩm.
* Chiến lược thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh là việc sắp xếp, chỉnh đốn lại,
hoặc cắt giảm chi phí sau giai đoạn tăng trưởng nhanh để đảm bảo hiệu quả
kinh doanh. Gồm ba phương án cụ thể sau:
- Phương án 1: Cắt giảm chi phí sản xuất. Đây là biện pháp tạm thời
nhằm cắt giảm những bộ phận không còn mang lại hiệu quả hoặc hiệu
quả rất thấp để nâng cao năng suất, giảm giá thành, tạo ra lợi thế cạnh
tranh mà nhờ vậy tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Phương án 2: Thu hồi vốn đầu tư. Về hình thức thu hồi vốn đầu tư
cũng giống như cắt giảm chi phí sản xuất nhưng ở mức độ cao hơn.
Doanh nghiệp tiến hành thanh lý, nhượng bán một số tài sản, bộ phận
để thu hồi vốn đầu tư nhằm đầu tư vào lĩnh vực mới có hiệu quả hơn.
- Phương án 3: Giải thể doanh nghiệp. Phương án này được thực hiện
khi hai phương án trên không còn cứu nguy được cho doanh nghiệp
thoát khỏi nguy cơ phá sản.
* Chiến lược hỗn hợp
Chiến lược hỗn hợp là chiến lược mà các doanh nghiệp thực hiện xen

kẽ nhiều chiến lược nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất. Chẳng hạn,
khi doanh nghiệp theo đuổi chiến lược đa dạng hóa thì trước hết có thể thực
hiện chiến lược thu hồi vốn đầu tư ở một số bộ phận, để huy động đủ số vốn
cần thiết cho việc thực hiện chiến lược đó.

Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013

12


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

* Chiến lược liên doanh, liên kết: Liên doanh, liên kết là phương thức
các doanh nghiệp có mối liên hệ liên minh với nhau nhằm khai thác một lợi
thế hoặc cơ hội nào đó trong kinh doanh. Gồm:
- Sáp nhập: là hình thức hai hay nhiều công ty kết hợp với nhau tạo
thành một công ty mới và duy nhất;
- Mua lại: là hình thức một công ty mua lại một công ty khác và bổ sung
thêm vào lĩnh vực hoạt động của mình;
- Liên doanh: là hình thức hai hay nhiều công ty hợp lực lại để thực thi
một nhiệm vụ nào đó mà một công ty đơn lẻ không thể thực hiện được.
b) Chiến lược chức năng
Chiến lược chức năng là các chiến lược hỗ trợ để thực hiện chiến lược
cấp doanh nghiệp. Chiến lược chức năng gắn với từng mặt của hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Chiến lược chức năng bao gồm các chiến lược sau: Chiến lược thị
trường, chiến lược sản phẩm, chiến lược giá cả, chiến lược phân phối, chiến
lược khuyến mãi, chiến lược cạnh tranh, chiến lược tổ chức nhân sự, chiến
lược tài chính, chiến lược nghiên cứu và phát triển, chiến lược mua sắm và

quản lý vật tư, chiến lược xây dựng hệ thống thông tin nội bộ và hợp tác phát
triển.
1.2.1.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh
Thứ nhất, giúp doanh nghiệp thấy rõ hướng đi của mình trong tương lai
để nhà quản trị xem xét và quyết định lựa chọn hướng đi thích hợp nhằm đạt
được một mục tiêu cụ thể nào đó.
Thứ hai, là cơ sở để nhà quản trị điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm nhanh chóng đạt được mục tiêu đã định.
Thứ ba, giúp nhà quản trị thấy rõ cơ hội và nguy cơ trong kinh doanh
hiện tại và tương lai. Từ đó, có biện pháp tận dụng cơ hội, giảm thiểu nguy cơ
Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013

13


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

đưa doanh nghiệp vượt qua cạnh tranh, giành chiến thắng.
Thứ tư, giúp doanh nghiệp gia tăng doanh thu, tăng hiệu quả quản trị
tăng khả năng phòng ngừa rủi ro.
Thứ năm, chiến lược kinh doanh tạo ra cơ sở để tăng lòng tin, sự liên
kết gắn bó của nhân viên Công ty trong việc thực hiện mục tiêu của doanh
nghiệp.
1.2.2. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của việc hoạch định chiến lược
kinh doanh cho doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm
Hoạch định chiến lược kinh doanh là quá trình sử dụng các phương
pháp, công cụ và kỹ thuật thích hợp nhằm xác định chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp và từng bộ phận của doanh nghiệp trong thời kỳ chiến lược xác

định.
1.2.2.2. Mục đích, ý nghĩa
Mục đích của hoạch định chiến lược kinh doanh là dự kiến tương lai
trong hiện tại. Hoạch định chiến lược kinh doanh thực chất là hướng vào trả
lời 4 câu hỏi quan trọng sau:
- Hiện nay doanh nghiệp đang ở đâu?
- Doanh nghiệp muốn đến đâu?
- Doanh nghiệp sẽ đến đó bằng cách nào?
- Làm thế nào để kiểm soát được tiến triển của doanh nghiệp?
Hoạch định chiến lược kinh doanh được hiểu là quá trình dựa trên cơ sở
phân tích và dự báo các nhân tố môi trường kinh doanh cũng như việc sử
dụng các mô hình thích hợp để quyết định các vấn đề liên quan đến ngành
cũng như thị trường mà doanh nghiệp sẽ kinh doanh, nguồn vận động tài
chính cũng như các nguồn lực khác, mối quan hệ của doanh nghiệp với các

Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013

14


Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Chè Mộc Châu
giai đoạn 2012 - 2017

đối tượng hữu quan trong môi trường kinh doanh và cách thức mà doanh
nghiệp sẽ sử dụng để đạt được các mục tiêu chiến lược.
1.2.3. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp
Quy trình hoạch định chiến lược theo sơ đồ dưới đây:

Hình 1.2 - Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh


Xác định
Sứ mệnh

Phân tích
môi trường

Lựa

chọn

kinh doanh

chiến lược

phương

Mục tiêu

án

Nguồn

lực,

cơ sở để
thực
hiện
chiến lược

Nguồn: Tác giả tổng hợp và xây dựng

1.2.3.1. Xác định sứ mệnh mục tiêu
Trước khi lựa chọn chiến lược cụ thể thì cần xác định mục tiêu của
chiến lược xuất phát từ sứ mệnh và chức năng nhiệm vụ của công ty.
Sứ mệnh là lý do tồn tại của doanh nghiệp. Nó là bản sắc của mỗi
doanh nghiệp để phân biệt với doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Đây
là căn cứ đầu tiên và quan trọng nhất mà doanh nghiệp cần phải xem xét trước
khi đưa ra mọi quyết định kinh doanh. Vì vậy, để hoạch định chiến lược kinh
doanh trước hết cần phải nắm rõ sứ mệnh của công ty. Sứ mệnh lại được cụ
thể hóa thành các chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp. Xác định nhiệm vụ
chiến lược chính là trả lời cho câu hỏi Công việc kinh doanh của doanh
nghiệp là gì? Đôi khi nhiệm vụ kinh doanh còn được hiểu là các nguyên tắc
kinh doanh hay triết lý kinh doanh. Vì vậy, xác định rõ nhiệm vụ kinh doanh
Nguyễn Kiều Long - QTKD 2013

15


×