Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần công nghệ viễn thông VITECO đến năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.47 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------------

TRẦN NGUYÊN THÀNH

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO ĐẾN NĂM 2018

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐOÀN XUÂN THỦY

Hà Nội – 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ ----------------------------------- 6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ------------------------------------------- 8
LỜI MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------------- 10


1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài ----------------------------------------------------------- 10
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài--------------------------------------------------------- 11
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ------------------------------------------------------ 11
4. Phương pháp nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 12
5. Nội dung luận văn ------------------------------------------------------------------------ 12
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH--------------------------------------------------------- 13
1.1. KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC ------------- 13
1.1.1. Khái niệm về chiến lược---------------------------------------------------------- 13
1.1.2. Phân loại chiến lược--------------------------------------------------------------- 14
1.1.3. Khái niệm về quản trị chiến lược------------------------------------------------ 15
1.2. NỘI DUNG CỦA HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC-------------------------------- 16
1.2.1. Khái niện hoạch định chiến lược ------------------------------------------------ 16
1.2.2. Mô hình hoạch định chiến lược ------------------------------------------------- 16
1.2.2.1. Phân tích môi trường kinh doanh------------------------------------- 17
1.2.2.2. Xác định chức năng và nhiệm vụ mục tiêu -------------------------- 24
1.2.3. Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược ----------------------------- 26
1.3. CÁC CẤP CHIẾN LƯỢC ------------------------------------------------------------ 27
1.3.1. Chiến lược cấp Công ty----------------------------------------------------------- 27
1.3.1.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung ------------------------------------- 27
1.3.1.2. Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập (liên kết) ----- 27
1.3.1.3. Chiến lược tăng trưởng bằng cách đa dạng hóa -------------------- 28
Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.3.1.4. Chiến lược suy giảm ---------------------------------------------------- 28
1.3.1.5. Chiến lược hỗn hợp ----------------------------------------------------- 29
1.3.1.6. Chiến lược hướng ngoại ----------------------------------------------- 29
1.3.2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh ---------------------------------------------- 30
1.3.3. Chiến lược cấp bộ phận chức năng --------------------------------------------- 31
1.3.3.1. Chiến lược sản xuất ---------------------------------------------------- 31
1.3.3.2. Chiến lược tài chính ---------------------------------------------------- 32
1.3.3.3 Chiến lược nghiên cứu và phát triển ---------------------------------- 33
1.3.3.4. Chiến lược quản trị nguồn nhân lực --------------------------------- 33
1.3.3.5. Chiến lược marketing -------------------------------------------------- 33
1.4. CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC------------------- 34
1.4.1. Công cụ phân tích môi trường --------------------------------------------------- 34
1.4.1.1. Lập bảng tổng hợp môi trường kinh doanh ------------------------- 34
1.4.1.2. Phân tích các mặt mạnh, yếu, cơ hội, nguy cơ---------------------- 34
1.4.2. Công cụ phân tích đầu tư --------------------------------------------------------- 37
1.4.2.1. Ma trận thị phần/ tăng trưởng của Boston Consulting Group
(BCG). ------------------------------------------------------------------------------ 37
1.4.2.2. Ma trận Mc Kinsey ----------------------------------------------------- 39
1.4.3. Ma trận phân tích cạnh tranh (ma trận hình ảnh cạnh tranh) ---------------- 41
1.4.4. Công cụ lựa chọn chiến lược----------------------------------------------------- 43
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
VIỄN THÔNG VITECO ----------------------------------------------------------------- 47
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN
THÔNG VITECO --------------------------------------------------------------------------- 47
2.1.1. Giới thiệu về Công ty VITECO ------------------------------------------------- 47
2.1.2. Sự hình thành và phát triển ------------------------------------------------------- 47
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh ---------------------------------------------------------- 49

2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy ----------------------------------------------------------- 54
Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
2


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ ----------------------------------------------- 59
2.2.1. Phân tích các yếu tố kinh tế ------------------------------------------------------ 59
2.2.1.1. Phân tích ảnh hưởng của tốc độ tăng trưởng kinh tế -------------- 59
2.1.1.2. Phân tích ảnh hưởng của chỉ số lạm phát --------------------------- 63
2.1.1.3. Phân tích ảnh hưởng lãi suất và tỉ giá ------------------------------- 64
2.1.1.4. Phân tích ảnh hưởng của vốn đầu tư nước ngoài ------------------ 66
2.1.1.5. Phân tích ảnh hưởng của thuế suất nhập khẩu dự trên tỷ lệ nội địa
hóa ---------------------------------------------------------------------------------- 68
2.2.2. Các yếu tố xã hội ------------------------------------------------------------------ 68
2.2.3. Các yếu tố pháp luật và chính trị ------------------------------------------------ 69
2.2.4. Các yếu tố công nghệ ------------------------------------------------------------- 70
2.3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGÀNH--------------------------------------------- 73
2.3.1. Phân tích khách hàng ------------------------------------------------------------- 73
2.3.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh ----------------------------------------------------- 74
2.3.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ----------------------------------------------------- 74
2.3.4. Bảng tổng hợp cơ hội và nguy cơ của Công ty VITECO -------------------- 76
2.4. PHÂN TÍCH NỘI BỘ CÔNG TY VITECO --------------------------------------- 77
2.4.1. Phân tích năng lực kinh doanh--------------------------------------------------- 77
2.4.2. Phân tích trình độ công nghệ sản xuất, nghiên cứu sản phẩm mới --------- 80

2.4.3. Phân tích năng lực tài chính ------------------------------------------------------ 81
2.4.4. Phân tích công tác quản lý ------------------------------------------------------- 83
2.4.5. Phân tích hoạt động Marketing -------------------------------------------------- 83
2.4.6. Phân tích nguồn nhân lực--------------------------------------------------------- 85
2.4.7 Bảng tổng hợp các điểm mạnh và điểm yếu của Công ty VITECO --------- 86
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO
ĐẾN NĂM 2018 ---------------------------------------------------------------------------- 87
3.1. XÂY DỰNG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG VITECO ĐẾN NĂM 2018 ------------------ 87
Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
3


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

3.1.1. Tầm nhìn chiến lược -------------------------------------------------------------- 87
3.1.2. Mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO
đến năm 2018 ------------------------------------------------------------------------------ 88
3.2.2.1. Mục tiêu tổng quát ------------------------------------------------------ 88
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ---------------------------------------------------------- 88
3.2. LỰA CHỌN CÁC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH CHO CÔNG
TY VITECO ĐẾN NĂM 2018 ------------------------------------------------------------ 88
3.2.1. Phân tích ma trận SWOT của Công ty VITECO ------------------------------ 88
3.2.2. Lựa chọn chiến lược phát triển kinh doanh cho Công ty Cổ phần Công
nghệ Viễn thông VITECO đến năm 2018 --------------------------------------------- 93

3.2.2.1. Chiến lược phát triển thị trường tại các tỉnh thành phố mới ----- 94
3.2.2.2. Chiến lược hội nhập dọc ngược chiều ------------------------------- 94
3.2.2.3. Chiến lược phát triển sản phẩm mới chất lượng với giá cạnh tranh
-------------------------------------------------------------------------------------- 95
3.2.2.4. Chiến lược nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ------------------ 95
3.3. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIỂN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 96
3.3.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực-------------------------------------------- 96
3.3.2. Đẩy mạnh việc phát triển thị trường -------------------------------------------- 98
3.3.3. Tăng tỷ lệ nội địa hoá, đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường ---------- 99
3.3.4. Các giải pháp về sản phẩm, dịch vụ -------------------------------------------- 99
3.3.5. Các giải pháp về giá-------------------------------------------------------------- 101
3.3.6. Các giải pháp về khuyến mại và phân phối ----------------------------------- 101
3.3.7. Các giải pháp về tài chính ------------------------------------------------------- 102
3.4. ĐÓN ĐẦU CÔNG NGHỆ MỚI – TẠO BƯỚC PHÁT TRIỂN ĐỘT PHÁ -104
3.4.1 Các dịch vụ trên nền tảng điện toán đám mây -------------------------------- 105
3.4.2. Dịch vụ hội nghị truyền hình doanh nghiệp (CVC) ------------------------- 106
3.4.3. Các chiến lược hợp tác kinh doanh --------------------------------------------107
3.4.3.1. Bán lại toàn bộ hệ thống ---------------------------------------------- 107
Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
4


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

3.4.3.2. Chiến lược hợp tác kinh doanh --------------------------------------107

3.4.3.3. Chiến lược tự đầu tư--------------------------------------------------- 108
3.5 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ---------------------------------------------------------------- 108
3.5.1 Đối với nhà nước ------------------------------------------------------------------109
3.5.2 Đối với ngành ----------------------------------------------------------------------109
KẾT LUẬN --------------------------------------------------------------------------------- 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------------------------------------------------------- 113

Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
5


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ

Từ viết tắt

Diễn giải

VITECO

Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO

TST

Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Viễn thông


PTIC

Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng Bưu điện

COKYVINA

Công ty Cổ phần Thương mại Bưu Chính Viễn thông

VINAPHONE

Công ty Dịch vụ Viễn thông

MOBIFONE

Công ty Thông tin Di động

IFE

EFE

SWOT

QSPM

Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (Internal Factor
Evaluation Matrix)
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (Externel Factor
Evaluation Matrix)
Ma trận điểm mạnh – điểm yếu, cơ hội – nguy cơ (StrengthsWeaknesses, Opportunities-Threats)

Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (Quantitative
Strategic Planning Matrix)

ST

Chiến lược điểm mạnh – nguy cơ (Strengths – Threats)

WT

Chiến lược điểm yếu – nguy cơ (Weaknesses – Threats)

SO

Chiến lược điểm mạnh – cơ hội (Strengths - Opportunities)

WO

Chiến lược điểm yếu – cơ hội (Weaknesses - Opportunities )

BCG

Ma trận thị phần/ tăng trưởng của (Boston Consulting Group)

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

GNP

Tổng sản phẩm quốc gia (Gross National Product)


LN

Lợi nhuận

ĐT

Đầu tư

CP

Cổ phiếu

NH

Ngân hàng

Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
6


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Từ viết tắt

Diễn giải

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast

ASEAN
AFTA
ITU

Asian Nations)
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (ASEAN Free Trade Area)
Liên minh Viễn thông Quốc Tế (International
Telecommunication Union)

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

BTS

Trạm thu phát sóng di động (Base Transciver Station)

ADSL

Đường dây thuê bao số bất đối xứng (Asymmetric Digital
Subscriber Line)

PDH

Truyền dẫn cận đồng bộ (Plesiochronous Digital Hierachy)

SDH


Truyền dẫn đồng bộ (Synchronous Digital Hierachy)

IBS

Hệ thống phát sóng trong các tòa nhà cao tầng (InBuilding
System)
Hệ thống thông tin di động toàn cầu (Global System for Mobile

GSM

Communications)

Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
7


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
STT

Tên bảng biểu

Trang

1


Bảng 1.1. Tổng hợp môi trường kinh doanh

34

2

Bảng 1.2. Khung đánh giá năng lực cạnh tranh

42

3

4

5
6
7

Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2009
– 2013
Bảng 2.2: Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam giai
đoạn 2009-2013
Bảng 2.3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam giai đoạn
2009 - 2013
Bảng 2.4: Thuế suất nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa

60

63


66
68

Bảng 2.5: Bảng ma trận hình ảnh cạnh tranh của Công ty

75

VITECO

8

Bảng 2.6: Tổng hợp cơ hội và nguy cơ của Công ty VITECO

77

9

Bảng 2.7: Một số hợp đồng cung cấp thiết bị tiêu biểu

78

10

Bảng 2.8: Năng lực thiết bị phục vụ sản xuất, nghiên cứu của
Công ty VITECO

81

11


Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng vốn cổ phần của Công ty VITECO

81

12

Bảng 2.10: Các chỉ số thanh toán của Công ty VITECO

82

13

Bảng 2.11: Tổng hợp điểm mạnh điểm yếu của Công ty VITECO

86

11
12

Bảng 3.1 Ma trận SWOT của Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn
thông VITECO
Bảng 3.2 Ma trậm QSPM – nhóm S/O của Công ty VITECO

Trần Nguyên Thành

89
91

Lớp QTKD1-2011B

8


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

STT

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Tên hình vẽ

Trang

1

Hình 1.1. Mô hình quản trị chiến lược

15

2

Hình 1.2. Mô hình hoạch định chiến lược

16

3

Hình 1.3. Sơ đồ môi trường tác nghiệp trong ngành

19


4

Hình 1.4. Ma trận nội dung và ưu thế cạnh tranh

30

5

Hình 1.5. Ma trận cơ hội

35

6

Hình 1.6. Ma trận nguy cơ

36

7

Hình 1.7: Ma trận SWOT

37

8

Hình 1.8: Ma trận BCG

38


9

Hình 1.9. Lưới chiến lược kinh doanh

40

10

Hình 1.10. Ma trận QSPM

43

11

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty VITECO

54

Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
9


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU


1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Trong tiến trình cổ phần hóa một doanh nghiệp nhà nước cụ thể, kể cả trong các
văn bản hướng dẫn của chính phủ và trong thực tiễn cổ phần hóa đều chỉ yêu cầu
xây dựng phương án tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau khi cổ phần
hóa và phương án này lại được xây dựng trước khi doanh nghiệp nhà nước cổ phần
thành lập mang nặng tính hình thức, nên hậu quả là sau khi thành lập và đi vào hoạt
động hoặc đã lạc hậu không phù hợp hoặc không phù hợp, không phải là một cương
lĩnh định hướng chiến lược trong dài hạn. Có thể nói hầu hết doanh nghiệp cổ phần
đều thiếu một chiến lược kinh doanh tường minh và phù hợp sau khi thành lập.
Sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) và cam kết thực
hiện các định chế WTO về mở cửa thị trường và tự do hóa thương mại đã đánh dấu
sự thay đổi toàn diện trong môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam
nói chung và các doanh nghiệp ngành viễn thông nói riêng. Mặc dù Chính phủ đã có
một lộ trình thực thi cam kết để tiết giảm, không gây sốc trong thay đổi các yếu tố
môi trường kinh tế - chính trị- văn hóa - xã hội, nhưng chắc chắn sẽ có hàng loạt
thay đổi lớn và đồng bộ của các yếu tố môi trường. Hàng hóa, dịch vụ, hoạt động
đầu tư và quyền sở hữu trí tuệ sẽ tác động mạnh, sâu đến kinh doanh và quản trị
doanh nghiệp.
Công ty VITECO là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập từ năm 1991,
chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình hình cổ phần từ tháng 4 năm 2006. Công
ty VITECO không nằm ngoài hai vấn đề lớn nêu trên.
Do vậy việc thích nghi với những thay đổi về điều kiện môi trường đã trở
thành yếu tố hết sức cần thiết để đảm bảo thành công. Một chiến lược kinh doanh
được xác lập khi triển khai vào thực tế có thể phải điều chỉnh để thích nghi và phát
triển. Những biến đổi nhanh của điều kiện môi trường thường tạo ra các cơ hội và
nguy cơ bất ngờ làm tác động xấu đến quá trình thực hiện chiến lược kinh doanh
Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B

10


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

hiện tại. Để khắc phục công ty VITECO phải phát triển chiến lược kinh doanh mới,
phù hợp thích ghi với điều kiện môi trường mới.
Việc phát triển chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp là vô cùng cần thiết,
góp phần làm nên thành công của doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh, giúp cho
doanh nghiệp phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh ngày càng có nhiều
sự cạnh tranh khốc liệt.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài “Hoạch định
chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO đến
năm 2018” làm đề tài tốt nghiệp luận văn cao học ngành Quản trị kinh doanh.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cở sở những vấn đề về lý luận, phương pháp luận hoạch định chiến lược
kinh doanh và từ phân tích môi trường kinh doanh, thực tế tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, để từ đó đề ra chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần
Công nghệ Viễn thông VITECO đến năm 2018, nhằm hướng đến các mục tiêu cơ
bản sau:
+ Hệ thống hoá các lý thuyết, quan điểm về chiến lược kinh doanh.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO. Xác định được thời cơ, thế mạnh
và điểm yếu để làm cơ sở định hướng chiến lược kinh doanh.
+ Đề xuất chiến lược kinh doanh phù hợp với thực trạng của Công ty Cổ
phần Công nghệ Viễn thông VITECO. Xây dựng giải pháp để thực hiện hiệu
quả các chiến lược kinh doanh này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận, cơ sở khoa học về quản trị kinh
doanh, hoạch định chiến lược kinh doanh và thực trạng hoạt động kinh doanh, môi
trường kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO.

Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
11


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê, phân tích, mô hình hóa, dự báo để phân tích đánh
giá và đưa ra các chiến lược kinh doanh của công ty.
- Nghiên cứu tài liệu khoa học, số liệu thực tế liên quan đề tài.
- Khai thác các nguồn tin cấp nhà nước, cấp ngành kết hợp với việc xin ý
kiến chuyên gia và điều tra khảo sát thực tiễn...
5. Nội dung luận văn
Luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiên lược và hoạch định chiến lược kinh doanh
Chương 2: Phân tích các căn cứ hình thành Ciến lược phát triển kinh doanh
của Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO
Chương 3: Một số giải pháp chiến lược phát triển kinh doanh cho Công ty
Cổ phần Công nghệ Viễn thông VITECO đến năm 2018.


Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
12


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

1.1. KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
1.1.1. Khái niệm về chiến lược
Hiện tại có nhiều định nghĩa khác nhau về chiến lược, nguyên nhân cơ bản có
sự khác nhau này là do có các hệ thống quan niệm khác nhau về tổ chức nói chung
và các phương pháp tiếp cận khác nhau về chiến lược của tổ chức nói riêng.
Theo Jonhson và Scholes, chiến lược được định nghĩa như sau: “Chiến lược
là việc xác định định hướng và phạm vi hoạt động của một tổ chức trong dài hạn, ở
đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một
môi trường nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường và đáp
ứng mong muốn của các tác nhân có liên quan đến tổ chức”. Theo định nghĩa này
chiến lược của một doanh nghiệp được hình thành để trả lời các câu hỏi sau:
- Hoạt động kinh doanh sẽ diễn ra ở đâu trong dài hạn.
- Hoạt động kinh doanh sẽ cạnh tranh trên thị trường sản phẩm nào và phạm vi
các hoạt động.
- Bằng cách nào hoạt động kinh doanh được tiến hành tốt hơn đối thủ cạnh tranh.
- Nguồn lực cần thiết tạo ra lợi thế cạnh tranh.

- Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài tác động đến khả năng cạnh tranh
của Doanh nghiệp.
Theo Micheal Porter, “chiến lược là việc tạo ra một sự hài hòa giữa các hoạt
động của một công ty. Sự thành công của chiến lược chủ yếu dựa vào việc tiến hành
tốt nhiều việc và kết hợp chúng với nhau. Cốt lõi của chiến lược là lựa chọn cái
chưa được làm”. Theo cách tiếp cận này, chiến lược là tạo ra sự khác biệt trong
cạnh tranh, tìm và thực hiện cái chưa được làm. Bản chất của chiến lược là xây

Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
13


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

dựng được lợi thế cạnh tranh. Chiến lược là xây dựng một vị trí duy nhất và có giá
trị tác động một nhóm các hoạt động khác biệt.
1.1.2. Phân loại chiến lược
Có nhiều cách phân loại chiến lược:
Nếu căn cứ vào phạm vi của chiến lược, người ta chia chiến lược thành 02 loại:
Loại thứ nhất: chiến lược chung hay còn gọi là chiến lược tổng quát. Chiến
lược chung của tổ chức hay tổ chức thường đề cập đến những vấn đề quan trọng
nhất, bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu dài. Chiến lược chung quyết định những vấn
đề sống còn của tổ chức.
Loại thứ hai: chiến lược bộ phận. Đây là chiến lược cấp hai. Thông thường
trong tổ chức, loại chiến lược bộ phận này gồm: chiến lược sản phẩm; chiến lược
giá cả, chiến lược phân phối và chiến lược giao tiếp và khuếch trương.

Chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận liên kết với nhau thành một
chiến lược hoàn chỉnh. Không thể coi là một chiến lược nếu chỉ có chiến lược chung
mà không có chiến lược bộ phận được thể hiện bằng các mục tiêu và mỗi mục tiêu
lại được thể hiện bằng một số chỉ tiêu nhất định.
Nếu căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược thì chiến lược được chia làm 04
loại:
Loại thứ nhất: Chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt. Tư tưởng
chỉ đạo của việc hoạch định chiến lược ở đây là không dàn trải các nguồn lực, trái
lại cần tập trung cho những hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với hoạt động của
tổ chức mình.
Loại thứ hai: Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối. Tư tưởng chỉ đạo ở đây
bắt đầu từ sự phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ của tổ chức mình so với các
đối thủ cạnh tranh.Thông qua sự phân tích đó, tìm ra điểm mạnh của mình làm chỗ
dựa cho chiến lược.
Loại thứ ba: Chiến lược sáng tạo tấn công. Trong loại chiến lược này, việc
xây dựng được tiếp cận theo cách cơ bản là luôn luôn nhìn thẳng vào những vấn đề
vẫn được coi là phổ biến, khó làm khác được để đặt câu hỏi “tại sao”, nhằm xét lại
Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
14


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

những điều tưởng như đã kết luận. Từ việc đặt liên tiếp các câu hỏi nghi ngờ sự bất
biến của vấn đề có thể có được những khám phá mới làm cơ sở cho chiến lược của
tổ chức mình.

- Loại thứ tư: Chiến lược khai thác các mức độ tự do. Cách xây dựng chiến
lược ở đây không nhằm vào nhân tố then chốt mà nhằm vào
- khai thác khả năng có thể có của các nhân tố bao quanh nhân tố then chốt.
1.1.3. Khái niệm về quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như
tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại
cũng như tương lai.
Hình 1.1. Mô hình quản trị chiến lược

Mối liên hệ ngược

Phân tích môi trường
Xác định chức năng nhiệm vụ mục tiêu
Phân tích và lựa chọn các phương án
chiến lược
Thực hiện chiến lược
Đánh giá và kiểm tra thực hiện
(Nguồn: Garry D. Smith và cộng sự, Chiến lược và sách lược kinh doanh )
Mô hình quản trị chiến lược được thể hiện như hình 1.1. Bao gồm các bước:
+ Phân tích môi trường;
+ Xác định chức năng và nhiệm vụ mục tiêu;
+ Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược;
+ Thực hiện chiến lược;
+ Đánh giá và kiểm tra thực hiện.
Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
15



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.2. NỘI DUNG CỦA HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
1.2.1. Khái niện hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược là một quá trình trong đó người ta phát triển một
chiến lược để đạt được những mục đích cụ thể.
Đầu tiên và trên hết, hoạch định chiến lược là một quá trình, có nghĩa là gồm
hàng loạt bước đi mà tổ chức phải theo, cùng nhau cố gắng nhất trí sẽ đạt đến điều
gì đó (tầm nhìn) và cách mà tổ chức sẽ đạt đến đó (chiến lược). Đó là hai mục đích
của hoạch định chiến lược. Những mục đích có giá trị khác gồm tăng giá trị cổ đông
của tổ chức, thị phần và lợi nhuận lâu dài. Tuy nhiên, cũng còn có một mục đích
khác là phát triển năng lực cốt lõi và lợi thế cạnh tranh bền vững. Kết quả là xác
định mục đích hoặc những mục đích là một nội dung của hoạch định chiến lược.
1.2.2. Mô hình hoạch định chiến lược
Hình 1.2. Mô hình hoạch định chiến lược

Mối liên hệ ngược

Phân tích môi trường

Xác định chức năng nhiệm vụ mục
tiêu

Phân tích và lựa chọn các phương án
chiến lược

(Nguồn: Garry D. Smith và cộng sự, Chiến lược và sách lược kinh doanh )

Mô hình quản trị chiến lược được thể hiện như hình 1.2. Bao gồm các bước:
+ Phân tích môi trường;
+ Xác định chức năng và nhiệm vụ mục tiêu;
+ Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược;

Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
16


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.2.2.1. Phân tích môi trường kinh doanh
1.2.2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô
a. Các yếu tố kinh tế
Mục đích: Nhằm tìm ra các cơ hội và nguy cơ đối với hoạt động sản xuất, kinh
doanh của tổ chức trong tình hình kinh tế hiện tại.
Các yếu tố cần phân tích: Giai đoạn trong chù kỳ kinh tế; nguồn cung cấp
tiến; xu hướng của GNP; tỷ lệ lạm phát; lãi xuất ngân hàng; chính sách tiền tệ; mức
độ thất nghiệp; chính sách tài chính; kiểm soát giá tiền công; cán cân thanh toán.
b. Yếu tố chính phủ và chính trị
Mục đích: Nhằm tìm ra các cơ hội và thách thức của hệ thống pháp luật đối
với hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
Các yếu tố cần phân tích như: Các quy định về cho khách hàng vay tiêu
dùng, các quy định về chống độc quyền, bảo vệ môi trường, các sắc luật thuế, các
chế độ đãi ngộ đặc biệt, các quy định trong lĩnh vực ngoại thương, quy định về thuê
mướn và khuyến mãi, mức độ ổn định của Chính phủ.

c. Yếu tố xã hội
Mục đích: Nhận ra sự thay đổi của các yếu tố này để dự báo tác động của nó
và đề ra chiến lược tương ứng.
Các yếu tố xã hội cần phân tích: Quan điểm về mức sống, phong cánh sống,
lao động nữ, ước vọng về sự nghiệp, tính tích cực tiêu dùng, tỷ lệ tăng dân số, dịch
chuyển dân số, tỷ lệ sinh đẻ.
d. Yếu tố tự nhiên
Mục đích: Việc nghiên cứu các yếu tố về ô nhiêm môi trường, thiếu năng
lượng, lãng phí tài nguyên thiên nhiên để cho các nhà doanh nghiệp phải thay đổi
các quyết định và biện pháp hoạt động hiệu quả.
Các yếu tố cần phân tích: Ô nhiễm môi trường, sự thiếu hụt năng lượng, sự
lãng phí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
e. Yếu tố công nghệ

Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
17


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Mục đích: Việc nghiên cứu các yếu tố này để các Doanh nghiệp phải cảnh
giác với công nghệ mới có thể làm cho sản phẩm của họ bị lạc hậu một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp.
Các yếu tố cần phân tích: Chi phí cho công tác nghiên cứu và phát triển từ
ngân sách, chi phí cho nghiên cứu và phát triển trong ngành, tiêu điểm của các nỗ
lực công nghệ, sự bảo vệ bản quyền, các sản phẩm mới, chuyển giao công nghệ

mới, tự động hóa, sử dụng người máy.
1.2.2.1.2. Phân tích môi trường tác nghiệp
Môi trường tác nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại
cảnh đối với Doanh nghiệp quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành
kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản đó là: đối thủ cạnh tranh, người mua, người cung
cấp, các đối thủ tiềm ẩn và hàng (sản phẩm) thay thế. Mối quan hệ giữa các yếu tố
này được phản ánh trên hình 1.3

Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
18


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Hình 1.3: Sơ đồ môi trường tác nghiệp trong ngành
Các đối thủ
mới tiềm ẩn

Nguy cơ có các đối
thủ cạnh tranh mới

Các đối thủ
Khả năng ép

cạnh tranh


giá của người

trong ngành

Khả năng ép

cung cấp hàng

giá của người

Người cung

mua

Người mua

cấp
Sự tranh đua
giữa các hãng
hiện có mặt
trong ngành

Nguy cơ do các sản
phẩm và dịch vụ
thay thế

Hàng thay thế

(Nguồn: Giáo trình sách lược và chiến lược kinh doanh, NXB thống kê)
a. Phân tích cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành

Mục đích: Việc phân tích các đổi thủ cạnh tranh là để nắm và hiểu được các
biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể thông qua.

Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
19


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Các yếu tố cần phân tích: Đối thủ có bằng lòng với vị trí hiện tại, khả năng
đối thủ chuyển dịch và đổi hướng chiến lược như thế nào? điểm yếu của đối thủ
cạnh tranh là gì? điều gì có thể giúp đối thủ cạnh tranh trả đũa một cách mạnh mẽ
và hiệu quả nhất.
b. Phân tích áp lực khách hàng
Mục đích phân tích: Việc phân tích khách hàng ở hiện tại và tương lai để thu
được các thông tin làm cơ sở định hướng quan trọng cho việc hoạch định kế hoạch,
nhất là các kế hoạch liên quan trực tiếp đến Marketing.
Các yếu tố phân tích: Bao gồm các thông số về địa lý (vùng, miền, mật độ dân
số, khí hậu), về nhân khẩu học (tuổi tác, giới tính, tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, trình
độ văn hóa, tôn giáo, chủng tộc, quốc tịch), về tâm lý (tầng lớp xã hội, lối sống, cá
tính), thái độ (lối sống, mức độ tiêu dùng...).
c. Phân tích áp lực nhà cung cấp
Mục đích phân tích: Việc phân tích khách hàng cung ứng để thiết lập mối
quan hệ với các nhà cung cấp nguyên vật liệu, lao động và tài chính cho hoạt động
của Doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu phân tích: Bao gồm các chỉ tiêu về người bán vật tư, thiết bị (số

lượng người cung cấp, số lượng mặt hàng thay thế), cộng đồng tài chính (các điều
kiện cho vay, người cho vay có khả năng kéo dài ngân khoản và thời hạn cho vay
khi cần thiết không, cổ phiếu của doanh nghiệp có được đánh giá đúng không),
nguồn lao động (trình độ đào tạo, trình độ chuyên môn)
d. Phân tích nguy cơ xâm nhập đối thủ tiềm ẩn
Mục đích phân tích: Việc phân tích đối thủ tiềm ẩn mới để đưa ra các biện
pháp thích hợp để bảo vệ vị thế cạnh tranh của Doanh nghiệp. Việc duy trì lợi thế
cạnh tranh của Doanh nghiệp bao gồm việc duy trì hàng rào hợp pháp ngăn cản sự
xâm nhập từ bên ngoài. Những hàng rào này là: Lợi thế do sản xuất trên quy mô
lớn, đa dạng hóa sản phẩm, sự đòi hỏi có nguồn tài chính lớn, chi phí chuyển đổi
mặt hàng cao...

Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
20


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Các chỉ tiêu phân tích: Phân tích năng lực sản xuất và các nguồn lực của các
đổi thủ có khả năng tham gia kinh doanh trong ngành.
e. Phân tích hiểm họa sản phẩm thay thế
Mục đích phân tích: Để xác định các nguồn lực cần thiết để phát triển hay vận
dụng công nghệ mới vào chiến lược của mình. Do phần lớn các sản phẩm thay thế
mới là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ.
Các chỉ tiêu phân tích: Nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế tiềm ẩn,
trên cơ sở của sự phát triển khoa học công nghệ.

1.2.2.1.3. Phân tích hoàn cảnh nội tại
Hoàn cảnh nội tại của một Doanh nghiệp bao gồm tất cả các yếu tố và hệ
thống bên trong của Doanh nghiệp. Các Doanh nghiệp phải cố gắng phân tích một
cách cặn kẽ các yếu tố nội bộ đó nhằm xác định rõ ưu điểm và nhược điểm của
mình. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp nhằm giảm bớt nhược điểm và phát huy
ưu điểm để đạt được lợi thế tối đa. Các yếu tố nội bộ chủ yếu bao gồm các lĩnh vực
chức năng như: Nguồn nhân lực, nghiên cứu và phát triển, sản xuất, tài chính kế
toán, marketting và nền nếp tổ chức chung.
a. Các yếu tố liên quan đến nguồn nhân công
Mục đích phân tích: Nhằm đảm bảo nguồn lực cần phải được thu nhận và bố
trí sao cho Doanh nghiệp có thể đạt được mục tiêu đề ra.
Các yếu tố cần phân tích: Bộ máy lãnh đạo, trình độ tay nghề và tư cách đạo
đức của cán bộ công nhân viên, giá trị các mối quan hệ lao động so với toàn ngành
và các đối thủ cạnh tranh khác; các chính sách cán bộ có hiệu quả và hiệu năng; sử
dụng có hiệu quả các biện pháp khuyến khích để động viên nhân viên hoàn thành
nhiệm vụ; khả năng cân đối giữa mức độ sử dụng nhân công ở mức độ tối đa và tối
thiểu; mức độ thuyên chuyển cán bộ và bỏ việc; trình độ chuyên môn; kinh nghiệm
b. Yếu tố nghiên cứu phát triển
Mục đích phân tích: Nhằm xác định trình độ, kinh nghiệm và năng lực khoa
học của bộ phận chức năng về nghiên cứu sự phát triển để đưa ra các định hướng về
hoạt động nghiên cứu phát triển của doanh nghiệp
Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
21


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội


Các yếu tố cần phân tích: Tổ chức của bộ phận nghiên cứu, các công trình
nghiên cứu, sự trao đổi thông tin giữa bộ phận nghiên cứu phát triển và các lĩnh vực
hoạt động khác, đặc biệt là Marketing.
c. Các yếu tố sản xuất
Mục đích: Tìm ra những điểm mạnh, yếu trong quá trình tạo ra sản phẩm của
Doanh nghiệp.
Các yếu tố cần phân tích: Giá cả và mức độ cung ứng nguyên vật liệu, quan
hệ với người cung cấp hàng; Hệ thống kiểm tra hàng tồn kho; mức độ quay vòng;
Sự bố trí các phương tiện sản xuất, quy hoạch và tận dung các phương tiện; lợi thế
do sản xuất trên quy mô lớn; Hiệu năng kỹ thuật của các phương tiện và việc tận
dụng công suất...
d. Yếu tố Tài chính kế toán
Mục đích: Để đánh giá hoạt động của bộ phận tài chính bao gồm việc phân tích,
lập kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính và tình hình tài chính của
Doanh nghiệp. Bộ phận này có ảnh hưởng sâu rộng trong toàn Doanh nghiệp
Các yếu tố cần phân tích: Khả năng huy động vốn ngắn hạn; khả năng huy
động vốn dài hạn (tỷ lệ giữa vốn vay và vốn cổ phần); nguồn vốn công ty; chi phí
vốn so với toàn ngành và các đối thủ cạnh tranh; các vấn đề thuế; tình hình vay có
thế chấp; khả năng tận dụng các chiến lược tài chính thay thế như cho thuê hoặc bán
và thuê lại; tỉ lệ lãi...
e. Hoạt động Marketing
Mục đích: Nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của bộ phận Marketing.
Các yếu tố cần phân tích: Các loại sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, mức
đa dạng của sản phẩm, sự tập trung bán một số loại sản phẩm hoặc bán cho một số
khách hàng, khả năng thu thập thông tin cần thiết về thị trường, kênh phân phối (số
lượng, phạm vi và mức độ kiểm soát), việc quảng cáo và khuyến mại có hiệu quả,
hiệu năng và sáng tạo; chiến lược giá và tính linh hoạt trong việc định giá; dịch vụ
sau bán hàng và hướng dẫn sử dụng cho khách hàng; thiện chí và tín nhiệm của
khách hàng...

Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
22


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

f. Nền nếp tổ chức
Mục đích: Đánh giá lại nền nếp hiện có của Doanh nghiệp để từ đó đưa ra các
biện pháp để phát huy mạnh mạnh, khắc phục điểm yếu để thực hiện tốt chiến lược
kinh doanh đã đề ra.
Các yếu tố phân tích: Cơ cấu tổ chức, uy tín và thể diện của Doanh nghiệp,
điểm số của Doanh nghiệp để đạt được mục tiêu, tổ chức hệ thống thông tin giao
tiếp, hệ thống kiểm soát tổ chức chung, bầu không khí và nề nếp tổ chức, hệ thống
kế hoạch hóa chiến lược...
1.2.2.1.4. Phân tích các đối tượng hữu quan của tổ chức
Đối tượng hữu quan là bất kỳ nhóm đối tượng nào quan tâm hoặc có ảnh
hưởng (thực tế hoặc tiềm ẩn) đối với khả năng của tổ chức đạt được mục tiêu đề ra.
Các nhóm đối tượng hữu quan có thể thúc đẩy hoặc gây cản trở khả năng của tổ
chức đạt được mục tiêu đề ra.
Mục đích: Xem xét các nhóm hữu quan nào có khả gây cản trở hoặc thúc đẩy
khả năng của Doanh nghiệp đạt được mục tiêu, từ đó có các phương án ứng xử hợp
lý với từng nhóm hữu quan.
Các yếu tố phân tích: Xem xét ba đối tượng hữu quan nói chung: Đối tượng
hữu quan công tác là những người mà hãng quan tâm đến và họ cũng quan tâm đến
hãng, như cổ đông; đối tượng hữu quan được săn đón là những người mà hãng quan
tâm đến nhưng họ không quan tâm một cách tha thiết đến hãng, như báo trí; các đói

tượng hữu quan không được săn đón là những người mà hãng tránh, nhưng họ lại
thiết tha có quyền lợi trong hãng, như các nhóm hành động dân sự.
1.2.2.1.5. Phân tích theo phương diện quốc tế
Khía cạnh quốc tế của mỗi cấp độ môi trường cũng cần được đánh giá. Nội
dung và mức độ phân tích yếu tố môi trường quốc tế tùy thuộc vào mức độ tham gia
của hãng trên thương trường.
a. Đối với các hãng chỉ hoạt động trong nước
Cần xem xét các nội dung sau:

Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
23


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Ảnh hưởng của các yếu tố quốc tế đối với môi trường vĩ mô như: ảnh hưởng
có tính chất chính trị hoặc ảnh hưởng của chính phủ có thể tác động đến quan hệ
buôn bán quốc tế; tiến bộ công nghệ của các hãng nước ngoài (công nghệ sản xuất
mới); các yếu tố xã hội và các yếu tố tự nhiên của ở nước sở tại đều có thể tác động
đến hoạt động trong nước của hãng như thế nào?
- Ảnh hưởng của các yếu tố quốc tế đối với môi trường tác nghiệp: Cần theo
dõi bước phát triến sản phẩm của công ty nước ngoài và khả năng chiến lược của
các công ty nước ngoài có sáng kiến đổi mới hoạt động trong cùng 1 lĩnh vực. Vì
bất kỳ công ty nào, kể cả công ty nước ngoài đều có thể tung ra sản phẩm thay thế.
b. Đối với các hãng hoạt động trên thương trường quốc tế
- Môi trường vĩ mô: Các hãng cần phân tích các yếu tố của nước sở tại như: Môi

trường pháp luật (truyền thống pháp luật, hiệu lực của hệ thống pháp luật, các hiệp ước
ký với nước ngoài, luật về mã hiệu hàng hóa và bằng phát minh, luật có ảnh hưởng đến
các hãng kinh doanh), môi trường kinh tế (mức phát triển kinh tế, dân số, tổng sản
phẩm quốc dân, bình quân thu nhập tính theo đầu người, hạ tầng cơ sở xã hội...), môi
trường văn hóa (phong tục tập quán, ngôn ngữ, tôn giáo, biểu chế xã hội...), hệ thống
chính trị (hình thức chính phủ, hệ tư tưởng, mức độ ổn định của chính phủ, sức mạnh
của các đảng và phe nhóm đối lập, tình trạng bất ổn trong xã hội...).
- Môi trường tác nghiêp: Các hãng cần xem xét các yếu tố như: Sự cạnh tranh,
khách hàng, người cung cấp hàng, sản phẩm thay thế, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn mới.
- Môi trường nội bộ: cần đánh giá trình độ nhân lực địa phương, khả năng đối
phó với những tình huống đặc biệt trong quá trình sản xuất của mình.
1.2.2.2. Xác định chức năng và nhiệm vụ mục tiêu
1.2.2.2.1. Khái niệm mục tiêu
Mục tiêu được hiểu khái quát nhất là cái “đích” cần đạt tới. Mỗi Doanh nghiệp
cũng như từng bộ phận của nó đều có mục tiêu của mình. Mục tiêu của Doanh
nghiệp có thể được xác định cho toàn bộ quá trình tồn tại và phát triển và cũng có
thể chỉ gắn với từng giai đoạn phát triển nhất định của nó.

Trần Nguyên Thành

Lớp QTKD1-2011B
24


×