Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.59 KB, 1 trang )
Khóa học Luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Toán (Thầy Lê Bá Trần Phương)
Hình học không gian
THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (PHẦN 02)
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƢƠNG
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng Thể tích khối chóp ( Phần 02) thuộc khóa học Luyện
thi Quốc gia PEN-C: Môn Toán (Thầy Lê Bá Trần Phương) tại website Hocmai.vn. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần
học trước Bài giảng sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.
(Tài liệu dùng chung cho P1+P2)
Các bài đƣợc tô màu đỏ là các bài tập nâng cao
Dạng 1. Chóp có cạnh bên vuông góc với đáy
Bài 1. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, SA vuông góc với đáy hình chóp. Cho
AB = a, SA = a. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu vuông gãc của A lên SB, SD. Chứng minh SC
(AHK) và tính thể tích khối chóp OAHK.
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a , SA vuông góc với đáy và SA= a . Gọi M, N
lần lượt là trung điểm của SB và SD; I là giao điểm của SC và mặt phẳng (AMN). Chứng minh SC vuông
góc với AI và tính thể tích khối chóp MBAI.
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a , AD = 2a . Cạnh SA vuông
góc với mặt phẳng đáy , cạnh bên SB tạo với mặt phắng đáy một góc 600 .Trên cạnh SA lấy điểm M sao
a 3
, mặt phẳng ( BCM) cắt cạnh SD tại N . Tính thể tích khối chóp S.BCNM
3
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy. Góc giữa mặt
phẳng (SBC) và (SCD) bằng 600. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
Bài 5. Cho hình chóp S.ABC, trong đó SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Đáy là tam giác ABC cân tại
A, độ dài trung tuyến AD là a , cạnh bên SB tạo với đáy một góc và tạo với mặt (SAD) góc . Tìm thể
cho AM =