Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Phân tích thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB từ nguồn vón ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 114 trang )

PHẠM ANH DŨNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHẠM ANH DŨNG

QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XDCB TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA 2011A

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN VĂN BÌNH

HÀ NỘI – 2013


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Phạm Anh Dũng, xin cam đoan rằng:
- Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được
sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin đã được trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phạm Anh Dũng

Học viên: Phạm Anh Dũng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
LỜI CẢM ƠN

Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với
kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quí thầy
(cô) giáo, và các cán bộ công chức Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã nhiệt tình
giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy
giáo – Phó Giáo sư - Tiến sĩ Trần Văn Bình, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến lãnh đạo UBND thành phố Nam Định,

lãnh đạo Ban quản lý đầu tư và xây dựng thành phố, và các đồng nghiệp, đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong công tác để có đủ thời gian và hoàn thành khoá học, thực hiện
thành công luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn và những tình cảm yêu mến nhất
đến gia đình, những người thân của tôi đã tạo điều kiện, động viên tôi trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quí thầy (cô) và
đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn !
Xin chân thành cám ơn !
Tác giả luận văn

Phạm Anh Dũng

Học viên: Phạm Anh Dũng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN, QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH .......................... 3
1.1. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỪ NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH ............................................................................................ 3
1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản:................................................... 3
1.1.1.1 Khái niệm về đầu tư ........................................................................ 3
1.1.1.2 Khái niệm về đầu tư phát triển ......................................................... 3
1.1.1.3 Khái niệm về xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản ............. 3
1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản ........................................ 4
1.1.2.1. Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài .................................... 4
1.1.2.2. Thời kỳ đầu tư dài với nhiều biến động .......................................... 4
1.1.2.3. Có giá trị sử dụng lâu dài................................................................ 4
1.1.2.4. Có tính chất cố định........................................................................ 4
1.1.2.5. Liên quan đến nhiều ngành ............................................................. 5
1.1.3. Vai trò của đầu tư Xây dựng cơ bản ...................................................... 5
1.1.3.1. Đầu tư Xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế................................................................................................................. 6
1.1.3.2. Đầu tư XDCB tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế .... 6
1.1.3.3. Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho
thành phố nói riêng ..................................................................................... 7
1.1.3.4. Đầu tư Xây dựng cơ bản tác động đến sự phát triển khoa học công
nghệ của đất nước ....................................................................................... 7
1.1.3.5. Đầu tư Xây dựng cơ bản tác động đến sự ổn định kinh tế, tạo công
ăn việc làm cho người lao động................................................................... 7
Học viên: Phạm Anh Dũng

Khoa Kinh tế và Quản lý



Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.1.4. Chi phí và kết quả đầu tư xây dựng ....................................................... 8
1.1.4.1. Chi phí đầu tư xây dựng ................................................................. 8
1.1.4.2. Kết quả đầu tư .............................................................................. 10
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình ....................................... 10
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng .......................................................... 10
1.2.3. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng .......................................... 11
1.3. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ............................................... 14
1.3.1. Khái niệm về quản lý dự án: ................................................................ 14
1.3.2. Mục tiêu nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư: ............................................. 14
1.3.2.1. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư: ..................................................... 14
1.3.2.2. Nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư:.................................................... 14
1.3.3. Các hình thức quản lý dự án đầu tư: .................................................... 15
1.3.4. Nội dung quản lý thực hiện dự án đầu tư: ............................................ 16
1.3.4.1. Giới thiệu tổng quan về các văn bản quy phạm pháp luật liên quan
đến dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư: ..................................................... 16
1.3.4.2. Nội dung quản lý thực hiện dự án đầu tư: ..................................... 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ NAM ĐỊNH ................................................................................................ 26
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ NAM
ĐỊNH ................................................................................................................ 26
2.1.1. Các đặc điểm tự nhiên xã hội của thành phố Nam Định ...................... 26
2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................... 26
2.1.1.2. Đặc điểm về đất đai dân số ........................................................... 28
2.1.1.3. Các đơn vị hành chính và quản lý hành chính đô thị ..................... 30

2.1.2 .Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian 2008 – 2012......... 30
2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế, thu chi ngân sách và đầu tư .......................... 30
2.1.2.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ........................................................... 32
2.1.2.3. Thu - chi ngân sách trên địa bàn thành phố ................................... 32
2.1.2.4. Thu nhập bình quân đầu người ..................................................... 33
2.1.3. Tiềm năng, lợi thế và khó khăn, thách thức.......................................... 33
Học viên: Phạm Anh Dũng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.1.3.1. Tiềm năng, lợi thế ........................................................................ 33
2.1.3.2. Những khó khăn, thách thức ......................................................... 35
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
NAM ĐỊNH THỜI GIAN 2008-2012 ................................................................ 35
2.2.1. Tình hình quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước trong những năm từ 2008- 2012. ............................................ 35
2.2.1.1. Khái quát về mô hình quản lý các dự án ĐTXDCB ...................... 35
2.2.1.2. Tình hình bố trí nguồn vốn hàng năm thực hiện các dự án ........... 45
2.2.1.3. Kết quả thực hiện đầu tư xây dựng các dự án ............................... 45
2.2.2. Phân tích tình hình quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn từ
ngân sách Nhà nước ...................................................................................... 48
2.2.2.1. Công tác lập kế hoạch thực hiện và bố trí nguồn vốn ĐTXD các dự
án .............................................................................................................. 48
2.2.2.2. Phân cấp quản lý các dự án đầu tư xây dựng ................................ 51

2.2.2.3. Công tác lập và quản lý quy hoạch ............................................... 52
2.2.2.4. Công tác lập và thẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tổng dự
toán ........................................................................................................... 53
2.2.2.5. Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu ........................................ 69
2.2.2.6. Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ......................... 62
2.2.2.7. Tình hình quản lý tiến độ thi công so với kế hoạch ....................... 66
2.2.2.8. Công tác giải phóng mặt bằng: ..................................................... 67
2.2.2.9. Công tác nghiệm thu, thanh quyết toán công trình ........................ 68
2.2.2.10. Năng lực Ban quản lý và chủ dự án các công trình xây dựng ..... 69
2.2.2.11. Trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đầu tư xây dựng .. 70
2.2.2.12. Đánh giá quá trình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng ............. 70
2.2.3. Đánh giá hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng ......................... 75
2.2.3.1. Hiệu quả công tác quản lý các dự án ............................................. 75
2.2.3.2. Hiệu quả đầu tư xây dựng ............................................................. 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 79

Học viên: Phạm Anh Dũng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH .................. 80
3.1. MỤC TIÊU ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI THÀNH
PHỐ NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2010- 2015 ..................................................... 80

3.2. PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ VÀ QUAN ĐIỂM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH . 81
3.2.1. Xác định đúng phương hướng chiến lược đầu tư: ................................ 81
3.2.2. Hệ thống quan điểm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư XDCB
bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước: ........................................................... 81
3.3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH ................................................ 83
3.3.1 - Hoàn thiện môi trường pháp lý và quá trình quản lý thực hiện các dự án
đầu tư. ........................................................................................................... 84
3.3.1.1- Về môi trường pháp lý: ................................................................ 84
3.3.1.2- Về việc quản lý: ........................................................................... 84
3.3.2. Nâng cao chất lượng cán bộ tại các Ban Quản lý dự án ....................... 85
3.3.3. Nâng cao chất lượng công tác tư vấn ................................................... 87
3.3.4. Nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án và thiết
kế - dự toán xây lắp công trình ...................................................................... 88
3.3.5 Hoàn thiện công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu xây dựng ................... 90
3.3.6- Hoàn thiện công tác lập hồ sơ hoàn công quyết toán công trình........... 92
3.3.7. Hoàn thiện các văn bản pháp lý và nâng cao chất lượng giải phóng mặt
bằng, tái định cư ............................................................................................ 94
PHẦN THỨ BA ................................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 99
PHỤ LỤC........................................................................................................... 101

Học viên: Phạm Anh Dũng

Khoa Kinh tế và Quản lý



Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

VIẾT TẮT

1.

BQL

Ban quản lý

2.

QLDA

Quản lý dự án

3.

CĐT

Chủ đầu tư

4.


CNH - HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa

5.

CN - XD

Công nghiệp - Xây dựng

6.

DNNN

Doanh ngiệp nhà nước

7.

ĐTPT

Đầu tư phát triển

8.

ĐT XDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

9.


HĐND

Hội đồng nhân dân

10.

KBNN

Kho bạc nhà nước

11.

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

12.

NSNN

Ngân sách nhà nước

13.

NTXL

Nhà thầu xây lắp

14.


NTTKDT

Nhà thầu thiết kế dự toán

15.

NTTC

Nhà thầu thi công

16.

BCKTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

17.

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

18.

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

19.


TDT

Tổng dự toán

20.

TVGS

Tư vấn giám sát

21.

TVTK

Tư vấn thiết kế

22.

UBND

Uỷ ban nhân dân

23.

VĐT

Vốn đầu tư

24.


XDCB

Xây dựng cơ bản

Học viên: Phạm Anh Dũng

NGHĨA

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng dự báo dân số đến năm 2020 của tỉnh Nam Định .......................................... 29
Bảng các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Nam Định ...................... 32
Bảng 2.1: Bảng số lượng và đánh giá chất lượng cán bộ ở Ban quản lý dự án ........ 41
Bảng 2.2: Quy trình chung về quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản ..... 43
Bảng 2.3: Nguồn vốn đầu tư xây dựng thành phố Nam Định thời kỳ 2008 - 2012 . 45
Bảng 2.4: Bảng thống kê bố trí vốn cho các dự án thực hiện giai đoạn 2008-2012 . 46
Bảng 2.5: Danh mục các dự án đầu tư xây dựng trên địa bản thành phố Nam Định
do Ban quản lý đầu tư và xây dựng thành phố thực hiện ........................................ 47
Bảng 2.6: Danh mục các dự án đầu tư xây dựng trên địa bản thành phố................. 48
Nam Định chủ dự án là các đơn vị đang quản lý sử dụng....................................... 48
Bảng 2.7: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB qua các năm ...................... 49
Bảng 2.8: Kết quả thẩm định các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách 2008-2012 . 58
Bảng 2.9: Kết quả thực hiện công tác đấu thầu giai đoạn 2008 - 2012 ................... 61

Bảng 2.10: Tỷ lệ áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu .................................... 61
Bảng 2.11: Một số dự án công trình chậm tiến độ do UBND TP là chủ đầu tư....... 66
Bảng 2.12: Kết quả thực hiện công tác giải phóng mặt bằng .................................. 68
Bảng 2.13: Số lượng các công trình chậm trễ thanh toán, quyết toán ..................... 69
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình của dự án đầu tư xây dựng .................................................... 12
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nam Định........................................... 20
Sơ đồ cơ cấu tổ chức chung của các ban quản lý dự án .......................................... 39
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Bản đồ GTNT Tỉnh Nam Định .............................................................................. 26
Bản đồ hành chính Tỉnh Nam Định ....................................................................... 27
Bản đồ địa giới hành chính thành phố Nam Định................................................... 29

Học viên: Phạm Anh Dũng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước có vai trò, vị trí, ý
nghĩa đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế.
Thời gian vừa qua cùng với cả nước, tỉnh Nam Định nói chung và đặc biệt
thành phố Nam Định nói riêng đã có nhiều cố gắng và thu được một số kết quả
trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản. Việc quản lý đầu tư xây dựng các dự án theo

quy định của nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng, thực hiện quy chế đấu thầu
đã có nhiều tiến bộ. Nhiều dự án đầu tư xây dựng đã hoàn thành và từng bước phát
huy hiệu quả, góp phần thay đổi diện mạo thành phố thêm khang trang sạch đẹp trở
thành đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh, cải thiện từng bước đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân. Song đến nay so với mặt bằng chung của cả nước, thành phố Nam
Định là thành phố Nam đồng bằng sông Hồng, điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều
khó khăn. Tổng ngân sách dành cho đầu tư xây dựng cơ bản còn hạn chế, hiệu quả
quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách còn chưa cao. Vì thế,
việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư
XDCB bằng nguồn vốn ngân sách là vấn đề cấp thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tế
đó, tôi đã chọn vấn đề: “Phân tích thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn thành phố Nam Định” để nghiên cứu, thực hiện luận văn thạc sỹ
kinh tế của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Đánh giá thực trạng về công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB từ ngân
sách Nhà nước trong những năm vừa qua ở thành phố Nam Định. Những kết quả
đạt được, những tồn tại cần khắc phục, để tiếp tục đổi mới và phát triển.
2.2. Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu
tư XDCB từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Nam Định.
3. Đối tượng và phàm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây dựng có vốn đầu tư từ nguồn
Học viên: Phạm Anh Dũng

1

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

ngân sách Nhà nước.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Nam Định, có đối chiếu
so sánh với một số thành phố trong vùng đồng bằng sông Hồng.
+ Về thời gian: trong thời gian qua (2008 – 2012) và giai đoạn đến năm
2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng lý luận và phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử, kết hợp lịch sử với logic, kết hợp các phương pháp cụ thể như thống kê, phân
tích so sánh, tổng hợp, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn ở
địa phương nhằm nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài.
5. Dự kiến đóng góp của Luận văn
Qua phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý các dự án đầu tư xây dựng của
thành phố Nam Định nói riêng và tỉnh Nam Định nói chung trong thời gian qua,
kinh nghiệm quản lý dự án của các địa phương, đưa ra những kết luận về hiệu quả
công tác quản lý dự án, từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể, thiết thực nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý các dự án, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của thành phố
Nam Định nói riêng, của tỉnh Nam Định nói chung, thực hiện công cuộc công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đưa thành phố Nam Định trở thành thành phố
trung tâm vùng Nam đồng bằng sông Hồng..
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn được kết cấu gồm 3
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đầu tư xây dựng cơ bản, về quản lý dự án đầu
tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách.
Chương 2: Thực trạng về quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Nam Định.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu
tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Nam Định.
Học viên: Phạm Anh Dũng

2

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN,
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH

1.1. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỪ NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH
1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản:
1.1.1.1 Khái niệm về đầu tư
Là sự bỏ vốn (chi tiêu vốn) cùng với các nguồn lực khác trong hiện tại để tiến
hành một hoạt động nào đó (tạo ra, khai thác, sử dụng một tài sản) nhằm thu về các
kết quả có lợi trong tương lai.
Đầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại (tiền, của cải, công
nghệ, đội ngũ lao động, trí tuệ, bí quyết công nghệ, …), để tiến hành một hoạt động
nào đó ở hiện tại, nhằm đạt kết quả lớn hơn trong tương lai.
1.1.1.2 Khái niệm về đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển là hình thức đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng tiềm
lực của nền kinh tế nói chung, tiềm lực sản xuất kinh doanh của từng cơ sở sản xuất

kinh doanh nói riêng, là điều kiện chủ yếu để tạo công ăn việc làm và nâng cao đời
sống của mọi thành viên trong xã hội.
1.1.1.3 Khái niệm về xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức
năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới,
mở rộng, hiện đại hoá hoặc khôi phục các tài sản cố định.
Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư
phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ
bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong
nền kinh tế. Do vậy đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh
doanh nói riêng. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định
Học viên: Phạm Anh Dũng

3

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều
hình thức khác nhau. Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được
thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi
phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo sát, thiết
kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị) kết quả của các hoạt động xây dựng cơ bản
là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định.

1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy
nó cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển.
1.1.2.1. Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài
Hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư
lớn. Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá
trình đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách
hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm
bảo cho công trình hoàn thành trong thời gian ngắn chống lãng phí nguồn lực.
1.1.2.2. Thời kỳ đầu tư dài với nhiều biến động
Thời gian tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát
huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra.
1.1.2.3. Có giá trị sử dụng lâu dài
Các thành quả của thành quả đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu
dài, có khi hàng trăm, hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các công
trình nổi tiếng thế giới như vườn Babylon ở Iraq, tượng nữ thần tự do ở Mỹ , kim tự
tháp cổ Ai Cập, nhà thờ La Mã ở Roma, Vạn lý Trường Thành ở Trung Quốc, tháp
Angcovat ở Campuchia, …
1.1.2.4. Có tính chất cố định
Các thành quả của hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản là các công trình xây
dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý,
địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy
Học viên: Phạm Anh Dũng

4

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

kết quả đầu tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu
cầu về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, qui hoạch bố trí tại nơi có
điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải
đảm bảo được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.
1.1.2.5. Liên quan đến nhiều ngành
Hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa
phương với nhau. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt
chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui
định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải
đảm bảo được tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.
1.1.3. Vai trò của đầu tư Xây dựng cơ bản
Nhìn một cách tổng quát: Đầu tư Xây dựng cơ bản trước hết là hoạt động đầu
tư nên cũng có những vai trò chung của hoạt động đầu tư như: tác động đến tổng
cung và tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng
cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước.
Ngoài ra với tính chất đặc thù của mình, đầu tư Xây dựng cơ bản là điều kiện
trước tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có những ảnh hưởng vai trò riêng
đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất. Đó là:
- Đầu tư Xây dựng cơ bản đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ thuật
và phương thức sản xuất.
Mỗi phương thức sản xuất từ đặc điểm sản phẩm, yếu tố nhân lực, vốn và điều
kiện về địa điểm,… lại có đòi hỏi khác biệt về máy móc thiết bị, nhà xưởng. Đầu tư
Xây dựng cơ bản đã giải quyết vấn đề này.
- Đầu tư Xây dựng cơ bản là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi
tỷ lệ cân đối giữa chúng.
Khi đầu tư Xây dựng cơ bản được tăng cường, cơ sở vật chất kỹ thuật của các

ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành. Phát triển và
hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân. Như vậy đầu tư Xây
Học viên: Phạm Anh Dũng

5

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

dựng cơ bản đã làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển của ngành kinh tế, từ đó
nâng cao năng lực sản xuất của toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều kiện tăng nhanh giá
trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm trong nước, tăng tích luỹ đồng thời nâng cao
đời sống vật chất tinh thần của nhân dân lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ
bản về chính trị, kinh tế - xã hội.
Như vậy đầu tư Xây dựng cơ bản là hoạt động rất quan trọng: là một khâu
trong quá trình thực hiện đầu tư phát triển, nó có quyết định trực tiếp đến sự hình
thành chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ; góp phần làm thay đổi cơ chế quản
lý kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nước, cụ thể như sau:
1.1.3.1. Đầu tư Xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế.
Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển
nhanh tốc độ mong muốn từ 9% đến 10 % thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát
triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ.
Đối với các ngành nông lâm ngư nghiệp do những hạn chề về đất đai và khả
năng sinh học để đạt đựơc tốc độ tăng trưởng từ 5% đến 6 % là một điều khó khăn.
Như vậy chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự

phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành, các địa phương trong nền kinh
tế cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển ngành, vùng đảm bảo sự phát
triển cân đối tổng thể, đồng thời có kế hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển
từng bước và điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đặt ra.
1.1.3.2. Đầu tư XDCB tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở
mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15 % đến 20 % so với GDP tuỳ thuộc vào
hệ số ICOR của mỗi nước.
Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phục thuộc vào vốn đầu tư
. ICOR phản ánh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều nhân tố như cơ
cầu kinh tế, các chính sách kinh tế - xã hội. Ở các nước phát triển, ICOR thường lớn
(5-7) do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng công nghệ có giá trị cao, còn ở các
Học viên: Phạm Anh Dũng

6

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

nước chậm phát triển, ICOR thấp (2-3) do thiếu vốn, thừa lao động, để thay thế cho
vốn sử dụng công nghệ kém hiện đại, giá rẻ.
1.1.3.3. Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho thành phố
nói riêng
Tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không
ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông vận tải, thuỷ lợi, các công trình công cộng khác, nhờ vậy mà năng lực sản

xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác động này có tính
dây chuyền của những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư Xây dựng cơ bản. Chẳng hạn
như chúng ta đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thông điện nước của một khu
công nghiệp nào đó, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế, sẽ đầu tư
mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế nhanh hơn.
1.1.3.4. Đầu tư Xây dựng cơ bản tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ
của đất nước
Có hai con đường để phát triển khoa học công nghệ, đó là tự nghiên cứu phát
minh ra công nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ, muốn làm được điều
này, chúng ta phải có một khối lượng vốn đầu tư mới có thể phát triển khoa học
công nghệ. Với xu hướng quốc tế hoá đời sống như hiện nay, chúng ta nên tranh thủ
hợp tác phát triển khoa học công nghệ với nước ngoài để tăng tiềm lực khoa học
công nghệ của đất nước thông qua nhiều hình thức như hợp tác nghiên cứu, khuyến
khích đầu tư chuyển giao công nghệ. Đồng thời tăng cường khả năng sáng tạo trong
việc cải thiện công nghệ hiện có phù hợp với điều kiện của Việt Nam nói chung và
của thành phố Nam Định nói riêng.
1.1.3.5. Đầu tư Xây dựng cơ bản tác động đến sự ổn định kinh tế, tạo công ăn
việc làm cho người lao động
Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng của
tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng
hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền
kinh tế, thí dụ như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố liên quan tăng, tăng sản xuất
Học viên: Phạm Anh Dũng

7

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

của các ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt khác, đầu tư tăng
cầu của các yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra
tình trạng lạm phát, nếu lạm phát mà lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ, thu
nhập của người lao động thấp đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm
lại. Do vậy khi điều hành nền kinh tế nhà nước phải đưa ra những chính sách để
khắc phục những nhược điểm trên.
Đầu tư Xây dựng cơ bản có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn việc làm,
nâng cao trình độ đội ngũ lao động, như chúng ta đã biết, trong khâu thực hiện đầu
tư, thì số lao động phục vụ cần rất nhiều đối với những dự án sản xuất kinh doanh
thì sau khi đầu tư dự án đưa vào vận hành phải cần không ít công nhân, cán bộ cho
vận hành khi đó tay nghề của người lao động nâng cao, đồng thời những cán bộ học
hỏi được những kinh nghiệm trong quản lý, đặc biệt khi có các dự án đầu tư nước
ngoài.
1.1.4. Chi phí và kết quả đầu tư xây dựng
1.1.4.1. Chi phí đầu tư xây dựng
Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để thực
hiện đảm bảo mục tiêu đề ra, hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình và phù hợp
với kinh tế thị trường. Việc quản lý chi phí đầu tư theo từng dự án, từng công trình
phù hợp với các giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế, loại nguồn
vốn và các quy định của Nhà nước.
Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình được biểu thị thông qua chi phí tổng
mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình, và giá trị quyết toán vốn đầu tư khi
hoàn thành dự án đầu tư xây dựng công trình.
Tổng mức đầu tư dự án xây dựng công trình được tính theo công thức sau:
V = GXD + GTB + GGPMB + GQLDA +GTV + GK + GDP
Trong đó:
+ V: Tổng mức đầu tư dự án xây dựng công trình bao gồm:


Học viên: Phạm Anh Dũng

8

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Chi phí xây dựng; Chi phí thiết bị; Chi phí bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt
bằng, tái định cư; Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí
khác và chi phí dự phòng.
+ GXD: Chi phí xây dựng của dự án là:
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí phá và tháo dỡ
các vật kiến trúc cũ; Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; Chi phí xây dựng công
trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đường thi công, điện nước, nhà
xưởng v.v.); Nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
+ GTB: Chi phí thiết bị bao gồm là:
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ
(nếu có), chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí vận chuyển, chi phí bảo
hiểm, thuế và các loại phí liên quan khác.
+ GGPMB: Chi phí bồi thưởng giải phóng mặt bằng và tái định cư bao gồm:
Chi phí đền bù nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất và các chi phí
khác, chi phí thực hiện tái định cư; chi phí tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng; chi
phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có), chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật
(nếu có).
+ GQLDA: Chi phí quản lý dự án bao gồm các: Chi phí để tổ chức thực hiện

công việc quản lý dự án từ khi lập dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao
đưa công trình vào khai thác sử dụng.
+ GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm các chi phí tư vấn khảo sát,
thiết kế, giám sát xây dựng, tư vấn thẩm tra và các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng khác.
+ GK: Chi phí khác của dự án
Bao gồm vốn lưu động trong thời gian sản xuất thử và sản xuất không ổn định
đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời
gian xây dựng và các chi phí cần thiết khác.
+ GDP: Chi phí dự phòng
Bao gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự
phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.
Học viên: Phạm Anh Dũng

9

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.1.4.2. Kết quả đầu tư
Kết quả đầu tư là những biểu hiện đạt được của mục tiêu đầu tư dự án dưới
dạng các lợi ích cụ thể. Kết quả đầu tư có thể biểu hiện ở các dạng sau:
- Kết quả tài chính: là các lợi ích về tài chính thu nhận được từ dự án biểu
hiện bằng giá trị theo giá thị trường.
- Kết quả kinh tế: là các lợi ích về kinh tế biểu hiện bằng giá trị tính theo giá
kinh tế.
- Kết quả xã hội: Kết quả biểu hiện dưới dạng các lợi ích xã hội (trình độ dân

trí, khả năng phòng chống bệnh tật, đảm bảo vệ sinh môi trường sống, cảnh quan
mỹ quan khu vực …). Kết quả xã hội biểu hiện khá phong phú và thường không thể
đo lường một cách rõ ràng.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm
mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần
thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. (theo Luật Xây dựng số 16/2003)
Dự án đầu tư xây dựng khác với các dự án khác là dự án đầu tư đều có gắn
liền với việc xây dựng công trình.
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Phân loại dự án đầu tư theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 ( Luật số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003), Các văn bản Nghị định hướng dẫn thi hành luật
xây dựng, trong đó Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ( thay thế Nghị định số 16/2005/NĐCP ngày 07/02/2005, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/6/2006 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình), Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số
12/2009/NĐ-CP. Hiện nay việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đang thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Nghị định số 83/2009/NĐHọc viên: Phạm Anh Dũng

10

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình được phân loại theo quy định tại Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP như sau:
- Theo quy mô và tính chất: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem
xét, quyết định về chủ trương đầu tư; các dự án còn lại được phân thành 3
nhóm A, B, C theo quy định của phụ lục về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Theo nguồn vốn đầu tư :
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn.
1.2.3. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Theo quy định của Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các Văn bản hiện hành
của Nhà nước quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (Nghị định
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009); quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị
định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013; hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng (Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009;
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009); hợp đồng trong hoạt động xây dựng nghị định số 48/2010/NĐ-CP
ngày 07/5/2010; thông tư số 33, 98/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 hướng dẫn quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước; thì Quy trình chung thực hiện dự
án đầu tư xây dựng công trình được chia thành ba giai đoạn chính như sau: giai
đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư, giai đoạn kết thúc đầu tư. Các
công việc cụ thể trong từng giai đoạn được tóm tắt như sau:
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm có các bước như sau:
- Lựa chọn nhà thầu lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình; thi tuyển kiến
trúc, xin ý kiến về cấp phép.

- Lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Học viên: Phạm Anh Dũng

11

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

b. Giai đoạn thực hiện đầu tư:
- Tổ chức lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây lắp
công trình.
- Tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây lắp công trình.
- Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng.
- Ký kết hợp đồng và thi công xây dựng công trình, quản lý chất lượng thi
công xây dựng công trình.
c. Giai đoạn kết thúc đầu tư.
- Lập hồ sơ hoàn công, nghiệm thu hoàn thành xây dựng công trình và bàn
giao đưa vào khai thác vận hành. Quyết toán xây dựng công trình
- Bảo hành, bảo trì công trình. Cụ thể có theo sơ đồ sau:

SỞ KẾ
HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ


UBND THÀNH PHỐ
NAM ĐỊNH

PHÒNG
QUẢN LÝ
ĐÔ THỊ


TÀI CHÍNH
CHỦ ĐẦU TƯ

KHO BẠC
NHÀ NƯỚC
TỈNH

SỞ XÂY
DỰNG

PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
HOẠCH

BAN QLDA
PHÒNG,
BAN
CHUYÊN
MÔN,
VÀ UBND
PH ƯỜNG,



CÁC NHÀ THẦU XÂY DỰNG DỰ ÁN, NHÀ TƯ VẤN DỰ ÁN

Sơ đồ 1.1 Quy trình của dự án đầu tư xây dựng
Học viên: Phạm Anh Dũng

12

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Các bước công việc, các nội dung nghiên cứu ở các giai đoạn được tiến hành
tuần tự nhưng không biệt lập mà đan xen gối đầu cho nhau, bổ sung cho nhau nhằm
nâng cao dần mức độ chính xác của các kết quả nghiên cứu và tạo thuận lợi cho
việc tiến hành nghiên cứu ở các bước kế tiếp. Trên cơ sở chu kỳ một dự án đầu tư
chúng ta có thể đưa ra một số nhận xét cơ bản sau đây:
Trong 3 giai đoạn trên đây, giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề và quyết
định sự thành công hay thất bại ở 2 giai đoạn sau, đặc biệt là đối với giai đoạn vận
hành kết quả đầu tư. Do đó, đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tư, vấn đề chất lượng,
vấn đề chính xác của các kết quả nghiên cứu, tính toán và dự đoán là quan trọng
nhất. Trong quá trình nghiên cứu lập dự án phải dành đủ thời gian và chi phí theo
đòi hỏi của các nghiên cứu. Tổng chi phí cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư chiếm từ 0,5
– 15% vốn đầu tư của dự án. Làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư sẽ tạo tiền đề cho
việc sử dụng tốt 85 - 99,5% vốn đầu tư của dự án ở giai đoạn thực hiện đầu tư (đúng
tiến độ, không phải phá đi làm lại, tránh được những chi phí không cần thiết khác
…). điều này cũng tạo cơ sở cho quá trình hoạt động của dự án thuận lợi, nhanh

chóng thu hồi vốn đầu tư và có lãi (đối với các dự án sản xuất kinh doanh), nhanh
chóng phát huy hết năng lực phục vụ dự kiến.
Trong giai đoạn thứ 2, vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả. Ở giai đoạn này
85 đến 95% vốn đầu tư của dự án được chi ra nằm khê đọng trong suốt những năm
thực hiện đầu tư. Đây là những năm vốn không sinh lời, thời gian thực hiện đầu tư
càng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất càng lớn. Đến lượt mình, thời gian
thực hiện đầu tư lại phụ thuộc nhiều vào chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, vào
việc quản lý quá trình đầu tư, quản lý việc thực hiện những hoạt động khác có liên
quan trực tiếp đến các kết quả của quá trình thực hiện đầu tư đã được xem xét trong
dự án đầu tư.
Giai đoạn 3: Vận hành các kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư nhằm đạt
được các mục tiêu của dự án
Thời gian hoạt động của dự án được xác định bởi thời gian vận hành các kết
quả đầu tư
Học viên: Phạm Anh Dũng

13

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.3. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.3.1. Khái niệm về quản lý dự án:
Một cách chung nhất có thể hiểu quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch,
điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm
bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, đạt được mục tiêu của dự án trong phạm vi

ngân sách được duyệt, đạt yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm bằng
những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Một cách cụ thể hơn, quản lý
dự án là quá trình chủ thể quản lý thực hiện các chức năng lập kế hoạch, tổ chức
điều hành và kiểm tra dự án nhằm đảm bảo về phương diện thời gian, nguồn lực và
độ hoàn thiện của dự án.
Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều
phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí thực hiện
và thực hiện giám sát các công việc dự án nhằm đạt được các mục tiêu xác định.
1.3.2. Mục tiêu nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư:
1.3.2.1. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư:
Mục tiêu cuối cùng của quản lý dự án đầu tư là bảo đảm đạt được mục đích
đầu tư , tức là lợi ích mong muốn của chủ đầu tư. Tuy nhiên trong mỗi giai đoạn của
quá trình đầu tư, quản lý dự án nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể khác nhau. Giai
đoạn đầu tư phải bảo đảm lập ra một dự án có các giải pháp kinh tế kỹ thuật mang
tính khả thi, giai đoạn thực hiện dự án bảo đảm tạo ra được tài sản cố định có tiêu
chuẩn kỹ thuật đúng thiết kế, giai đoạn khai thác vận hành phải bảo đảm đạt được
các chỉ tiêu hiệu quả của dự án về tài chính kinh tế - xã hội theo dự kiến của chủ
đầu tư.
1.3.2.2. Nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư:
Nhiệm vụ quản lý dự án là thực hiện các kỹ năng quản lý ( tổ chức, nghiệp
vụ) và theo dõi, kiểm tra các hoạt động trong quá trình đầu tư để đạt được mục tiêu
dự án. Để thực hiện các nhiệm vụ trên cần áp dụng các biện pháp phù hợp với từng
nhiệm vụ, bao gồm các giải pháp về tài chính, nhân sự, công nghệ thiết bị và tổ
chức quản lý…
Học viên: Phạm Anh Dũng

14

Khoa Kinh tế và Quản lý



Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư nhiệm vụ quản lý là tiến hành các
hoạt động cần thiết để bảo đảm thi công xây dựng công trình đúng tiến độ, khối
lượng thi công xây dựng công trình, đáp ứng yêu cầu chất lượng (theo quy phạm
chất lượng thiết kế), trong giới hạn chi phí cho phép và bảo đảm an toàn cho công
trình và lực lượng lao động đồng thời bảo đảm môi trường.
1.3.3. Các hình thức quản lý dự án đầu tư:
Theo quy định của pháp luật hiện hành và thực tế quản lý các dự án đầu
tư hiện nay, tại khoản 2 điều 45 Luật Xây dựng căn cứ điều kiện năng lực của tổ
chức cá nhân, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình quyết định
lựa chọn một trong hai hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng: chủ đầu tư xây
dựng công trình thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc
chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Theo quy định tại điều 33 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định, trong trường hợp chủ đầu tư
trực tiếp quản lý dự án thì chủ đầu tư thành lập Ban Quản lý dự án để giúp chủ đầu
tư làm đầu mối quản lý dự án. Ban Quản lý dự án phải có năng lực tổ chức thực
hiện nhiệm vụ quản lý dự án theo yêu cầu của chủ đầu tư, đối với dự án có quy mô
nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ VNĐ thì chủ đầu tư có thể không lập
Ban Quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chuyên môn của mình để quản lý điều hành
dự án hoặc thuê người có chuyên môn, kinh nghiệm để giúp quản lý thực hiện dự
án. Trong trường hợp chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án thì tổ
chức tư vấn đó phải có đủ điều kiện năng lực tổ chức quản lý phù hợp với quy mô,
tính chất của dự án. Khi áp dụng hình thức này chủ đầu tư vẫn phải sử dụng các đơn
vị chuyên môn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để kiểm tra, theo dõi
việc thực hiện hợp đồng của tư vấn quản lý dự án.

Năng lực tư vấn quản lý dự án được quy định theo pháp luật hiện hành điều
43, 44 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.

Học viên: Phạm Anh Dũng

15

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.3.4. Nội dung quản lý thực hiện dự án đầu tư:
1.3.4.1. Giới thiệu tổng quan về các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư:
Về tổng thể, hoạt động đầu tư ở nước ta được quản lý theo quy định của
nhiều văn bản quy phạm pháp luật khác nhầu tư, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu,
Luật Đất đai, Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, Luật Quản lý và sử dụng tài sản công v.v…, các nghị quyết của Quốc hội, các
Nghị định hướng dẫn thi hành các Luật nêu trên và các Nghị định khác của Chính phủ.
+ Luật Ngân sách nhà nước 2002 (Luật số 1/2002/QH11 ngày 16/12/2002)
Luật Ngân sách nhà nước (NSNN) quy định về lập, chấp hành, kiểm tra,
thanh tra, kiểm toán, quyết toán NSNN, về quyền hạn nhiệm vụ của cơ quan nhà
nước các cấp trong lĩnh vực NSNN. Tại điều 31 và điều 33 của Luật NSNN đã quy
định nhiệm vụ chi ngân sách các cấp bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát
triển. Tại khoản 3, khoản 4 điều 37, khoản 2 điều 64 Luật NSNN quy định nguyên
tắc chi đầu tư phát triển phải căn cứ vào chương trình, dự án đầu tư và phù hợp với

khả năng ngân sách hàng năm và kế hoạch tài chính 5 năm; quy định về việc quyết
toán vốn đầu tư.
+ Luật Xây dựng năm 2003 ( Luật số 16/2003/QH11, ngày 26/11/2003)
Luật Xây dựng được ban hành và các Nghị định hướng dẫn Luật này đã tạo
ra cơ sở pháp lý riêng để quản lý hoạt động xây dựng đối với các dự án có các công
trình xây dựng. Phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng (điều 1) là quy định về hoạt
động xây dựng; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình
và hoạt động xây dựng.
+ Luật Đầu tư năm 2005 (Luật số 59/2005/QH11, ngày 29/11/2005)
Luật Đầu tư quy định về quản lý hoạt động đầu tư nhằm mục đích kinh
doanh bao gồm cả hoạt động đầu tư sử dụng vốn nhà nước cho mục đích kinh
doanh.
+ Luật Đấu thầu 2005 ( Luật số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005)
Phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu quy định về các hoạt động đấu thầu để
Học viên: Phạm Anh Dũng

16

Khoa Kinh tế và Quản lý


×