Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại tổng công ty truyền tải điện quốc gia NPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ LƯỚI ĐIỆN TẠI TỔNG CÔNG TY
TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA – NPT

LÊ DÂN HOÀ
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiên Phong

HÀ NỘI 2012


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Các Thầy giáo, Cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn
luyện tại trường.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ - Nguyễn Tiên Phong,
người đã tận tâm hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện và
hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có sự cố gắng, nhưng với thời gian và trình độ còn hạn chế, nên
bản luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp để bổ
sung, hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp vấn đề này.
Xin chân thành cảm ơn !


Hà nội, tháng 9 năm 2012
Tác giả

Lê Dân Hoà

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

BẢNG DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
1.

BOT

: Phương thức xây dựng – vận hành – chuyển giao.

2.

HSMT

: Hồ sơ mời thầu.

3.

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng.


4.



: Giai đoạn.

5.

EVN

: Tập đoàn điện lực Việt Nam

6.

NPT

: Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia.

7.

NĐ- CP

: Nghị định của Chính phủ.

8.

NCTKT

: Nghiên cứu tiền khả thi.


9.

NCKT

: Nghiên cứu khả thi.

10. ISO

: Tiêu chuẩn quản lý chất lượng Quốc tế.

11. ODA

: Vốn đầu tư nước ngoài gián tiếp.

12. QĐ-BXD

: Quyết định Bộ Xây dựng.

13. QĐ-BCT

: Quyết định Bộ Công thương.

14. QĐ-BXD

: Quyết định Bộ Xây dựng.

15. QHĐTPT

: Quy hoạch đầu tư phát triển.


16. TKKT-TDT

: Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán.

17. DAĐT

: Dự án đầu tư.

18. TKKTTC

: Thiết kế kỹ thuật thi công.

19. XDCB

: Xây dựng cơ bản.

20. QLDA

: Quản lý dự án.

21. HTĐ

: Hệ thống điện.

22. STD

: Hàm ước lượng độ lệch cơ sở - STDEV

23. TB


: Trung bình

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

2


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Điện lực là một trong những ngành có vai trò rất quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân và đời sống xã hội, với mục tiêu đi trước một bước đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước ở mức tăng GDP khoảng (5-7%) mỗi
năm (giai đoạn 2009–2012) đòi hỏi nhu cầu điện nước ta cần phải tăng ở mức
17%-20% mỗi năm. Nhằm đáp ứng nhu cầu phụ tải phục vụ phát triển kinh tế xã hội, trên cơ sở Qui hoạch điện VII, hàng năm Tập đoàn Điện lực Việt Nam
(EVN) đều có kế hoạch đầu tư xây dựng các nhà máy điện và lưới điện đồng bộ.
Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia (NPT) là một đơn vị trực thuộc
EVN, là đầu mối quản lý, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát các dự án lưới
điện từ 220kV đến 500kV trên địa bàn cả nước. Hàng năm NPT đầu tư xây dựng
khối lượng rất lớn các công trình đường dây trung cao thế, trạm biến áp trung
gian, trạm phân phối.
Công tác đầu tư xây dựng mới lưới điện để đáp ứng nhu cầu phát triển phụ
tải, đồng thời giảm tổn thất điện năng cũng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Với đặc thù của các công trình điện thường yêu cầu vốn đầu tư lớn, thời
gian xây dựng kéo dài, do đó việc phân tích–đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng

các công trình điện là cần thiết giúp NPT khi đưa ra quyết định đầu tư.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, đề tài “Phân tích và đề xuất một số giải
pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT” được chọn làm luận văn
tốt nghiệp cao học Quản trị kinh doanh.
2.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích dự án đầu tư xây dựng lưới
điện tại NPT trong thời gian qua, tập trung phân tích hiệu quả dự án một dự án
điển hình, luận văn tìm ra những mặt mạnh, mặt yếu, những lợi thế, những khó
khăn–tồn tại trong công tác đầu tư xây dựng, từ đó, dựa trên cơ sở khoa học đề
ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện. Trong
bài viết có xem xét đánh giá hiệu quả một dự án cụ thể, nhưng dự án này chỉ có
tính minh họa, mục tiêu cuối cùng của bài viết không phải là hiệu quả của một
dự án mà hiệu quả chung của công tác quản lý thực hiện các dự án điện nói
chung.

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

3


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA LUẬN VĂN

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chủ yếu nghiên cứu các yếu tố liên quan và

tác động đến hiệu quả đầu tư xây dựng các công trình lưới điện:
- Kế hoạch thực hiện đầu tư của NPT theo Quy hoạch phát triển điện quốc
gia, Quy hoạch phát triển điện của từng địa phương;
- Nguồn vốn đầu tư;
- Nhà thầu Tư vấn, Nhà thầu cung cấp vật tư – thiết bị, Nhà thầu thi công;
- Chính sách hỗ trợ của Nhà nước, của địa phương;
- Năng lực quản lý dự án của NPT và các Ban quản lý.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác đầu tư xây
dựng các công trình lưới điện do NPT giao cho các đơn vị trực thuộc quản lý.
Từ ví dụ cụ thể là việc phân tích và đánh giá công tác quản lý Dự án đầu tư xây
dựng công trình: Đường dây 220kV đấu nối NMTĐ Thuỷ điện A Lưới vào HTĐ
Quốc gia, bài viết sẽ cố gắng đưa ra những đề xuất kiến nghị với các nhà quản lý
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư lưới điện.
4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Dựa trên cơ sở những lý thuyết chung về công tác quản lý đầu tư xây dựng
và các nguyên tắc của phép duy vật biện chứng có sử dụng phương pháp mô tả,
phân tích thống kê, phân tích tổng hợp, đối chiếu so sánh, các phương pháp đánh
giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng, các phương pháp quản lý tiến độ và chi phí
thực hiện dự án dự án.
5.

NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
- Luận văn hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận về phân tích và quản
lý các dự án đầu tư, đồng thời phát triển một số vấn đề lý luận về công
tác đầu tư xây dựng mang tính đặc thù của ngành Điện.
- Luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng tình hình đầu tư xây dựng
các công trình, nêu ra những mặt mạnh–mặt yếu, những yếu tố tích cực–

những hạn chế, tồn tại trong công tác đầu tư xây dựng của NPT nói
chung và của các Ban quản lý dự án nói riêng.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện.

6.

KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

Tên đề tài “Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả
đầu tư lưới điện tại NPT”.
Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích và quản lý dự án đầu tư
Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

4


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

Chương 2: Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng lưới điện. Nghiên
cứu minh họa trường hợp Đường dây 220kV đấu nối Nhà máy thuỷ điện A
Lưới vào HTĐ Quốc gia.
Chương 3: Phân tích dự án đầu tư trong điều kiện có rủi ro. Một số giải
pháp đảm bảo hiệu quả dự án.

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

5



Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 3
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................... 3
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA LUẬN VĂN .......................................................... 4
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 4
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 4
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN....................................................................................... 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ ……………................................................................................................................. 11
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN....................................................................................... 11
1.1.

Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư ............................................................. 11

1.1.1.

Khái niệm về đầu tư.................................................................................... 11

1.1.2.

Dự án đầu tư .............................................................................................. 12

1.1.3.

Các đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư.................................................... 12

1.1.4.


Chi phí và kết quả đầu tư. ............................................................................ 13

1.2.

Phân loại dự án đầu tư................................................................................... 13

1.2.1.

Phân loại dự án đầu tư theo quy mô và tính chất. .......................................... 13

1.2.2.

Phân loại dự án đầu tư theo lĩnh vực đầu tư. ................................................. 16

1.3.

Chu trình dự án đầu tư .................................................................................. 16

1.3.1.

Chuẩn bị đầu tư..................................................................................... 17

1.3.2.

Thực hiện đầu tư – xây dựng. ................................................................ 19

1.3.3.

Hoàn thành kết thúc đầu tư.................................................................... 20


1.4.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư .................................................. 21

1.4.1.

Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính. ...................................................... 21

1.4.2.

Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư .................... 21

1.4.3.

Phân tích rủi ro dự án đầu tư.................................................................. 25

II. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN. ......................... 28
2.1.

Những đặc điểm của ngành Điện và dự án điện. ............................................ 28

2.2.

Yêu cầu đối với quá trình quản lý dự án điện. ............................................... 29

III.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ LƯỚI ĐIỆN.. 30


3.1.

Yếu tố bên ngoài. .......................................................................................... 30

3.2.

Yếu tố bên trong. .......................................................................................... 32

IV.

CÁC PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN ............ 33

4.1.

Tập trung vào kết quả.................................................................................... 33

4.2.

Phân cấp kế hoạch và lập kế hoạch một cách sáng tạo................................... 33

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

6


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

4.3.

Đổi mới tổ chức dự án................................................................................... 33


4.4.

Điều phối dự án bằng công cụ sơ đồ ngang và sơ đồ mạng. ........................... 34

4.5.

Kiểm soát dự án bằng báo cáo....................................................................... 34

Kết luận của chương 1 ................................................................................................ 35
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LƯỚI ĐIỆN.
NGHIÊN CỨU MINH HOẠ TRƯỜNG HỢP ĐƯỜNG DÂY 220KV ĐẤU NỐI NMTĐ
A LƯỚI VÀO HTĐ QUỐC GIA....................................................................................... 36
I. KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA..................... 36
1.1.

Sơ đồ tổ chức................................................................................................ 36

1.2.

Trách nhiệm quyền hạn của lãnh đạo và các ban ........................................... 37

1.2.1.

Khối Cơ quan NPT..................................................................................... 37

1.2.2.

Khối các đơn vị thành viên của NPT ............................................................ 39


II. KHÁI QUÁT VỀ ĐƯỜNG DÂY 220KV ĐẤU NỐI NMTĐ A LƯỚI VÀO HTĐ
QUỐC GIA ..................................................................................................................... 40
2.1.

Cơ sở pháp lý................................................................................................ 40

2.2.
Đặc điểm cơ bản của Đường dây 220kV đấu nối NMTĐ A Lưới vào HTĐ
Quốc gia. .................................................................................................................... 41
2.2.1.

Mục tiêu cơ bản của công trình.............................................................. 41

2.2.2.

Phương án kết lưới ................................................................................ 41

2.2.3.

Khối lượng đầu tư cho công trình: ......................................................... 43

2.2.4.

Tiến độ đầu tư xây dựng công trình: ...................................................... 43

2.2.5.

Quy mô công trình: ............................................................................... 43

2.2.6.


Tổng mức đầu tư công trình: ................................................................. 45

2.2.7.

Hình thức quản lý dự án ........................................................................ 45

2.3.
Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính dự án đầu tư Đường dây 220kV đấu nối
NMTĐ A Lưới vào HTĐ Quốc gia ............................................................................. 45
2.3.1.

Điện năng................................................................................................... 46

2.3.2.

Giá bán điện. .............................................................................................. 46

2.3.3.

Chi phí O&M. ............................................................................................ 46

2.3.4.

Chi phí khấu hao. ........................................................................................ 46

2.3.5.

Các loại thuế............................................................................................... 47


2.3.6.

Tỷ giá hối đoái. ........................................................................................... 47

2.3.7.

Hệ số chiết khấu.......................................................................................... 47

2.3.8.

Thời gian tính toán....................................................................................... 47

2.3.9.

Phân tích độ nhạy. ....................................................................................... 47

2.3.10.

Kết quả tính toán. .................................................................................... 47

2.4.
Phân tích độ nhậy hiệu quả kinh tế tài chính dự án đầu tư Đường dây 220kV
đấu nối NMTĐ A Lưới vào HTĐ Quốc gia khi các yếu tố đầu vào thay đổi ................ 48
Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

7


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT


2.4.1.

Phân tích ảnh hưởng của quy mô đầu tư tới hiệu quả của dự án......................... 49

2.4.2.

Phân tích ảnh hưởng của giá mua điện tới hiệu quả của dự án........................... 49

2.4.3.

Phân tích ảnh hưởng của giá bán điện tới hiệu quả của dự án............................ 49

2.4.4.

Phân tích ảnh hưởng của chi phí O&M tới hiệu quả của dự án.......................... 50

2.4.5. Phân tích ảnh hưởng của thời gian sử dụng công suất trang bị tới hiệu quả của dự
án……… ................................................................................................................ 50
2.4.6.

Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu huy động vốn tới hiệu quả của dự án................ 51

2.4.7.

Phân tích ảnh hưởng của lãi suất vay vốn tới hiệu quả của dự án....................... 51

2.5.
Đánh giá các nguyên nhân gây thất thoát lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ
bản của ngành Điện..................................................................................................... 52
2.5.1.


Thất thoát, lãng phí trong khâu xác định chủ trương đầu tư............................... 52

2.5.2.

Thất thoát, lãng phí do chất lượng quy hoạch thấp........................................... 54

2.5.3. Thất thoát, lãng phí trong khâu thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán
…………................................................................................................................ 55
2.5.4.

Thất thoát, lãng phí vốn đầu tư trong khâu kế hoạch hoá đầu tư ........................ 57

2.5.5.

Thất thoát, lãng phí vốn đầu tư trong đấu thầu xây dựng .................................. 58

2.5.6.

Thất thoát, lãng phí vốn đầu tư trong công tác đền bù, giải phóng mặt bằng........ 59

2.5.7.

Thất thoát, lãng phí vốn đầu tư trong khâu tổ chức thực hiện ............................ 60

2.5.8.

Thất thoát, lãng phí vốn đầu tư trong khâu thanh toán, quyết toán dự án............. 61

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ RỦI RO. MỘT

SỐ GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO HIỆU QUẢ DỰ ÁN ............................................................ 64
I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 64
II. CHẠY PHẦN MỀM THERMOFLOW ĐỂ PHÂN TÍCH MÔ PHỎNG RỦI RO DỰ
ÁN ĐƯỜNG DÂY 220KV ĐẤU NỐI NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN A LƯỚI VÀO HTĐ
QUỐC GIA ..................................................................................................................... 64
2.1.

Mô phỏng Thermoflow ................................................................................. 65

2.2.

Các bước mô phỏng và tính toán................................................................... 65

2.3.

Quy trình thực hiện mô phỏng....................................................................... 65

2.4.

Bất lợi của việc mô phỏng............................................................................. 66

2.5.

Kết quả chạy mô phỏng Thermoflow ............................................................ 66

2.6.

Mẫu hình phân phối xác suất......................................................................... 69

III.


QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN .......................................................... 73

IV. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LƯỚI
ĐIỆN............................................................................................................................... 75
4.1.

Các biện pháp liên quan đến chính sách, quy hoạch: ..................................... 75

4.2.

Các biện pháp liên quan đến nghiên cứu, dự báo nhu cầu .............................. 76

4.3.

Các biện pháp liên quan đến việc quản lý, báo cáo tiến độ của dự án............. 77

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

8


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

4.4.
Các biện pháp liên quan đến công tác đấu thầu các gói thầu mua sắm hàng hóa,
xây lắp …. .................................................................................................................. 77
4.5.
Các biện pháp nhằm thực hiện tốt công tác quyết toán, nghiệm thu công trình
………… .................................................................................................................... 79

4.6.

Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công trình XDCB .......................... 80

4.7.

Các giải pháp đẩy nhanh tiến độ các dự án .................................................... 81

4.8.

Các giải pháp đối với công tác quản lý chi phí đầu tư XDCB ........................ 82

4.9.

Các biện pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực ............................................. 84

4.10.

Các giải pháp khác........................................................................................ 85

Kết luận ...................................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 88
PHỤ LỤC........ ................................................................................................................... 89
Phụ lục 1: Bảng tính toán chi tiết - Phương án cơ sở.
Phụ lục 2: Dữ liệu và kết quả mô phỏng Thermoflow.

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

9



Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

DANH MỤC BẢNG BIỂU
1.

Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình.

2.

Hình 1.1: Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tư.

3.

Bảng 1.2: Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư.

4.

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức NPT – ORGANIATION CHART.

5.

Hình 2.2: Sơ đồ đấu nối NMTĐ A Lưới theo phương án 1.

6.

Hình 2.3: Sơ đồ đấu nối NMTĐ A Lưới theo phương án 2.

7.


Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả tính toán hiệu quả tài chính – 30% vay.

8.

Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả tính toán hiệu quả tài chính – 100% vay.

9.

Bảng 2.3: Ảnh hưởng của quy mô đầu tư tới hiệu quả dự án.

10. Bảng 2.4: Ảnh hưởng của giá mua điện tới hiệu quả dự án.
11. Bảng 2.5: Ảnh hưởng của giá bán điện tới hiệu quả dự án.
12. Bảng 2.6: Ảnh hưởng của chi phí O&M tới hiệu quả dự án.
13. Bảng 2.7: Ảnh hưởng của Tmax tới hiệu quả dự án.
14. Bảng 2.8: Ảnh hưởng của cơ cấu huy động vốn tới hiệu quả dự án.
15. Bảng 2.9: Ảnh hưởng của lãi suất huy động vốn tới hiệu quả dự án.
16. Bảng 2.10: Ảnh hưởng của lãi suất vay huy động vốn tới hiệu quả dự án.
17. Hình 3.1: Quy trình thực hiện mô phỏng Thermoflow.
18. Bảng 3.1: Tổng hợp biến thiên các yếu tố đầu vào.
19. Hình 3.2: Biến thiên của NPV.
20. Hình 3.3.a: Hệ số đàn hồi của NPV theo các yếu tố đầu vào.
21. Hình 3.3.b: Thứ tự tương quan của NPV và các yếu tố đầu vào.
22. Hình 3.4 Sự biến thiên của giá thành theo các yếu tố ảnh hưởng.
23. Hình 3.5. Hệ số đàn hồi của giá thành theo các yếu tố đầu vào.
24. Bảng 3.2: Biểu đồ tiến độ công trình.
25. Bảng 3.3: Tính toán rủi ro thời gian hoàn thành dự án.
26. Hình 3.6. Quy trình quy hoạch dự án.

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


10


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I.

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.1. Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư
1.1.1. Khái niệm về đầu tư
Đầu tư là hoạt động sử dụng các tài nguyên trong một thời gian tương đối
dài nhằm thu lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. Đầu tư là sự hy sinh các nguồn
lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện
được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao
động và trí tuệ. Những kết quả đạt được có thể là sự gia tăng tài sản vật chất, tài
sản tài chính hoặc tài sản trí tuệ và các nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm
việc với năng suất cao hơn cho nền kinh tế và cho toàn xã hội.
Trong thực tế, có rất nhiều hình thái biểu hiện cụ thể của đầu tư. Một trong
những tiêu thức thường được sử dụng đó là tiêu thức quan hệ quản lý của đầu tư.
Theo tiêu thức này, đầu tư được chia thành đầu tư gián tiếp và đầu tư trực tiếp.
-

Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn không trực
tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết
quả đầu tư.


-

Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu
tư. Đầu tư trực tiếp lại bao gồm đầu tư dịch chuyển và đầu tư phát triển.

-

Đầu tư dịch chuyển là một hình thức đầu tư trực tiếp trong đó việc bỏ
vốn là nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị của tài sản. Thực chất
trong đầu tư dịch chuyển không có sự gia tăng giá trị tài sản (ví dụ mua
lại 1 nhà máy).

-

Đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp. Hoạt động
đầu tư này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh
doanh dịch vụ và sinh hoạt đời sống xã hội. Đây là hình thức đầu tư
trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, đơn vị sản xuất và cung ứng
dịch vụ. Hình thức đầu tư này đóng vai trò rất quan trọng đối với tăng
trưởng và phát triển của nền kinh tế tại mỗi quốc gia (ví dụ xây dựng
nhà máy mới).

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

11


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT


Trong các hình thức đầu tư trên, đầu tư phát triển là tiền đề, là cơ sở cho
các hoạt động đầu tư khác. Các hình thức đầu tư gián tiếp, dịch chuyển không
thể tồn tại và vận động nếu không có đầu tư phát triển.
1.1.2. Dự án đầu tư
Dự án: Có nhiều cách định nghĩa dự án. Tuỳ theo mục đích mà nhấn mạnh
một khía cạnh nào đó:
Theo Ngân hàng Thế giới (World Bank): “Dự án là tổng thể những chính
sách, hoạt động về chi phí có liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được
những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định”
Theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một
nhiệm vụ cần phải thực hiện với phương pháp riêng và theo một kế hoạch tiến
độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
Dự án đầu tư: Đầu tư phát triển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển
của một quốc gia, là một lĩnh vực hoạt động nhằm tạo ra và duy trì hoạt động
của các cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế.
Có nhiều khái niệm về dự án đầu tư đã được đưa ra trong quá trình nghiên
cứu, xin được trích dẫn một số khái niệm thường được sử dụng:
Dự án đầu tư là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài
nguyên hữu hạn vốn có để đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều càng tốt.
Theo giải thích trong Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm
theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ, tại
Điều 5 “ Dự án đầu tư là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được
sự tăng trưởng về mặt số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của
sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (Chỉ bao gồm hoạt động
đầu tư trực tiếp)”
1.1.3. Các đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư.
Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nhằm thu lợi trong tương lai.
Không phân biệt hình thức thực hiện, nguồn gốc của vốn… mọi hoạt động
có các đặc trưng nêu trên đều được coi là hoạt động đầu tư

Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tư thường là và
trước hết là quyết định sử dụng các nguồn lực mà biểu hiện cụ thể dưới các hình
thái khác nhau như tiền, đất đai , tài sản, vật tư thiết bị, giá trị trí tuệ…

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

12


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

Hoạt động đầu tư là hoạt động có tính chất lâu dài: xác suất biến đổi nhất
định do nhiều nhân tố. Chính điều này là một trong những vấn đề hệ trọng phải
tính đến trong mọi nội dung phân tích, đánh giá của quá trình thẩm định dự án.
Hoạt động đầu tư là hoạt động luôn cần sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt
và lợi ích trong tương lai: Đầu tư về một phương diện nào đó là một sự hy sinh
hiện tại để đổi lấy lợi ích trong tương lai.
Hoạt động đầu tư là hoạt động luôn chứa đựng yếu tố rủi ro: Các đặc trưng
nói trên đã cho thấy hoạt động đầu tư là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro.
(rủi ro do không chắc chắn về kết quả đạt được).
1.1.4. Chi phí và kết quả đầu tư.
a. Chi phí đầu tư.
Theo tính chất của các loại chi phí có thể chia ra hai loại chính:
Chi phí đầu tư cố định: Đất đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, các cơ sở
phụ trợ, tiện ích khác và các chi phí trước vận hành.
Phần chi phí trước vận hành tuy không trực tiếp tạo ra tài sản, phương tiện
phục vụ cho hoạt động đầu tư nhưng là các chi phí gián tiếp hoặc liên quan đến
việc tạo ra và vận hành khai thác các tài sản đó để đạt được mục tiêu đầu tư.
Thông thường chi phí này phụ thuộc vào công suất lắp đặt của công trình.
Vốn lưu động ban đầu: Là các chi phí để tạo ra các tài sản lưu động ban

đầu, các điều kiện để dự án có thể đi vào hoạt động bình thường theo các điều
kiện kinh tế kỹ thuật dự tính. Thông thường chi phí này phụ thuộc vào quy mô
vận hành công trình.
b. Kết quả đầu tư.
Kết quả đầu tư là những biểu hiện của mục tiêu đầu tư dưới dạng các lợi
ích cụ thể. Kết quả đầu tư có thể biểu hiện ở các dạng: Kết quả tài chính; Kết
quả kinh tế - xã hội.
1.2. Phân loại dự án đầu tư
Có nhiều cách phân loại dự án đầu tư, tuỳ theo mục đích và phạm vi xem
xét. Ở đây tác giả chỉ nêu ra hai cách phân loại sau:
1.2.1. Phân loại dự án đầu tư theo quy mô và tính chất.
Theo Nghị định của Chính phủ số Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thì các dự án
đầu tư xây dựng được phân loại như sau:
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua và cho phép đầu tư, các
dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C.
Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

13


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

Bảng 1.1: PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TT

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH

TỔNG MỨC

ĐẦU TƯ
Theo Nghị quyết
số 66/2006/QH11
của Quốc hội

I

Dự án quan trọng quốc gia

I

Nhóm A

1

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực
bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc Không kể mức vốn
gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng.

2

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất
Không kể mức vốn
độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp

3

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng

Trên 1.500 tỷ đồng
sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu
nhà ở.

4

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao
thông (khác ở điểm I - 3), cấp thoát nước và công
trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
Trên 1.000 tỷ đồng
thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế,
công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính,
viễn thông.

5

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp
nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo
Trên 700 tỷ đồng
tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.

6

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá,
giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng
Trên 500 tỷ đồng
khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể
dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.


II

Nhóm B

1

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện,
khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi Từ 75 đến 1.500
măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các
dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, tỷ đồng
đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.

2

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao Từ 50 đến 1.000

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

14


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

TT

TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ
thông (khác ở điểm II - 1), cấp thoát nước và công tỷ đồng
trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị

thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công
trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn
thông.
LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH

3

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, Từ 40 đến 700
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm tỷ đồng
nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.

4

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá,
giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng Từ 30 đến 500
khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể tỷ đồng
dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.

III

Nhóm C

1

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng
sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, Dưới 75 tỷ đồng

sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các trường phổ
thông nằm trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây
dựng khu nhà ở.

2

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao
thông (khác ở điểm III - 1), cấp thoát nước và công
trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
Dưới 50 tỷ đồng
thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công
trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn
thông.

3

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp
nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo
Dưới 40 tỷ đồng
tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.

4

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá,
giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng
Dưới 30 tỷ đồng
khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể
dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
(Ban hành theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ)


Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

15


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

1.2.2. Phân loại dự án đầu tư theo lĩnh vực đầu tư.
(đến đây cần đồng nhất khái niệm dự án đầu tư với “đầu tư phát triển” đã đề
cập trong phân loại ở trên)
Theo cách phân loại này, dự án đầu tư có thể phân chia thành:
-

Dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh,

-

Dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật,

-

Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng (kỹ thuật và xã hội)…,

Hoạt động của các dự án đầu tư này có quan hệ tương hỗ với nhau. Chẳng
hạn các dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng tạo điều kiện
cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, còn các dự
án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh đến lượt mình lại tạo điều kiện cho các
dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và các dự án đầu tư
khác.

Dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh lại có thể phân thành dự án đầu
tư thương mại và dự án sản xuất :
-

Dự án đầu tư thương mại là dự án đầu tư có thời gian thực hiện đầu tư
và hoạt động của các kết quả đầu tư để thu hồi vốn đầu tư ngắn, tính
chất bất định không cao lại dễ dự đoán và dự đoán dễ đạt độ chính xác
cao.

-

Dự án đầu tư sản xuất là loại dự án đầu tư có thời hạn hoạt động dài (5,
10, 20 năm hoặc lâu hơn), vốn đầu tư lớn thu hồi chậm, thời gian thực
hiện đầu tư lâu, độ mạo hiểm cao, tính chất kỹ thuật phức tạp, chịu tác
động của nhiều yếu tố bất động trong tương lai, không thể dự đoán hết
và dự đoán chính xác được (về nhu cầu, giá cả đầu vào và đầu ra, cơ
chế chính sách, tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật, thiên tai, sự bất ổn
về chính trị…).

1.3. Chu trình dự án đầu tư
Các giai đoạn kế tiếp nhau trong quá trình hình thành và vận hành dự án.
Các giai đoạn trong chu trình dự án có thể mô tả theo (sơ đồ 1.1):
H ình 1.1: Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tư

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

16


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT


CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

VẬN HÀNH DỰ ÁN

THỰC
HIỆN

Nghiên
cứu cơ
hội

Nghiên
cứu

Nghiên

DỰ

Vận

Đánh

Kết

cứu

ÁN

hành,


giá

thúc

khai

sau

dự án

thác

dự án

tiền
(Nhận
dạng
dự án)

khả thi

khả thi

Thiết

Xây

kế


dựng

(Nguồn: Thẩm định và giám sát đầu tư – TS Cao Văn Bản 2003)

Giữa giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi là giai đoạn
lập dự án (giả định và phân tích). Sau khi giám sát và kết thúc dự án cần có khâu
tiếp theo là bài học rút ra và duy trì liên tục, (chuyển giao công trình, bảo trì bảo
dưỡng, …) để đảm bảo kết quả dự án là cao nhất.
1.3.1.

Chuẩn bị đầu tư.

1.3.1.1. Nghiên cứu cơ hội đầu tư (nhận dạng dự án, xác định dự án).
Đây là những ý tưởng ban đầu được hình thành trên cơ sở cảm tính trực
quan của nhà đầu tư trên cơ sở quy hoạch định hướng của vùng, của khu vực
hay của quốc gia, quy hoạch tổng thể phát triển ngành. Thường giai đoạn này
kết thúc bằng một kế hoạch mang tính chất chỉ đạo về hướng đầu tư và hình
thành tổ chức nghiên cứu.

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

17


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

Bảng 1.2: Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư
Giai đoạn

Nội dung công việc


Chuẩn bị đầu tư

- Nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tư
- Nghiên cứu tiền khả thi sơ bộ lựa chọn dự
án
- Nghiên cứu khả thi (lập dự án – BCKTKT)
- Đánh giá và quyết định (thẩm định dự án)

Thực hiện đầu tư

- Hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện
đầu tư.
- Thiết kế và lập dự toán thi công xây lắp
công trình.
- Thi công xây lắp công trình.
- Chạy thử và nghiệm thu sử dụng.

- Sử dụng chưa hết công suất.
Vận hành kết quả đầu tư (SX, KD,
- Sử dụng công suất ở mức cao nhất.
DV)
- Công suất giảm dần và kết thúc dự án.
(Nguồn: Giáo trình lập dự án đầu tư - ĐH Kinh tế Quốc dân 2005)

1.3.1.2. Nghiên cứu tiền khả thi (NCTKH).
Đây là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án. Trong
giai đoạn này, người ta cũng xác định các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả dự
án để làm cơ sở cho việc xem xét, lựa chọn dự án.
Nghiên cứu tiền khả thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

-

Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó
khăn. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, lao động, thị trường
tiêu thụ, chính sách đầu tư của vùng lãnh thổ, ngành kinh doanh.

-

Dự kiến quy mô và lựa chọn hình thức đầu tư.

-

Chọn khu vực, địa điểm và nghiên cứu nhu cầu, diện tích sử dụng, giảm
đến mức tối đa những ảnh hưởng về môi trường, xã hội và tái định cư.

-

Phân tích sơ bộ công nghệ, kỹ thuật và xây dựng, các điều kiện cung
cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ hạ tầng.

-

Phân tích tài chính nhằm xác định sơ bộ tổng mức đầu tư và các nguồn
vốn, phương án huy động và khả năng hoàn vốn, trả nợ, trả lãi.

-

Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tư trên quan điểm của chủ đầu tư, của xã
hội và của nhà nước.


Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

18


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

-

Nghiên cứu lợi ích kinh tế xã hội của dự án: dự tính khối lượng đóng
góp vào GDP, nộp ngân sách nhà nước thông qua thuế thu nhập doanh
nghiệp, số lượng ngoại tệ thu được từ dự án, tạo công ăn việc làm cho
người lao động địa phương nơi đặt dự án.

1.3.1.3. Nghiên cứu khả thi (NCKT).
Nghiên cứu khả thi là bước nghiên cứu một cách toàn diện và chi tiết các
yếu tố của dự án. NCKT được thực hiện trên cơ sở các thông tin chi tiết và có độ
chính xác cao hơn giai đoạn NCTKT. Đây là cơ sở để quyết định đầu tư và là
căn cứ để triển khai thực hiện dự án thực tế.
Nghiên cứu khả thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
-

Những căn cứ xác định sự cần thiết phải đầu tư.

-

Lựa chọn hình thức đầu tư.

-


Lập chương trình sản xuất và chương trình đáp ứng nhu cầu.

-

Các phương án địa điểm cụ thể (Trong đó có đề xuất giải pháp hạn chế
tới mức tối thiểu ảnh hưởng đến môi trường và xã hội)

-

Phương án giải phóng mặt bằng.

-

Phân tích lựa chọn kỹ thuật, công nghệ.

-

Các phương án thiết kế và giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các
phương án đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý bảo vệ môi trường.

-

Xác định rõ nguồn vốn, khả năng tài chính, tổng mức đầu tư và nhu cầu
vốn theo tiến độ. Phương án hoàn trả vốn đầu tư (đối với dự án yêu cầu
thu hồi vốn đầu tư).

-

Phương án quản lý khai thác dự án, sử dụng lao động.


-

Phân tích hiệu quả đầu tư.

-

Các mốc thời gian chính thực hiện dự án: Mốc thời gian đấu thầu, thời
gian khởi công, thời hạn hoàn thành đưa công trình vào khai thác sử
dụng.

-

Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án.

-

Xác định chủ đầu tư.

-

Mối quan hệ của các cơ quan liên quan đến dự án.

1.3.2.

Thực hiện đầu tư – xây dựng.

Thực hiện dự án là giai đoạn biến các dự định đầu tư thành hiện thực nhằm
đưa dự án vào hoạt động thực tế của đời sống kinh tế xã hội. Giai đoạn này bao

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


19


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

gồm một loạt các quá trình kế tiếp hoặc xen kẽ nhau từ khi thiết kế đến khi đưa
dự án vào vận hành khai thác.
Thực hiện dự án là giai đoạn hết sức quan trọng, có liên quan chặt chẽ với
việc đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện dự án và sau đó là hiệu quả đầu tư.
1.3.2.1. Công tác của chủ đầu tư.
-

Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của nhà nước.

-

Xin giấy phép xây dựng hoặc giấy phép khai thác tài nguyên.

-

Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.

-

Mua sắm thiết bị và công nghệ.

-

Tổ chức tuyển chọn tư vấn, khảo sát thiết kế, giám định kỹ thuật và chất

lượng công trình.

-

Thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật (TKKT) tổng dự toán.

-

Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, mua sắm thiết bị công trình.

1.3.2.2. Công tác của tổ chức xây lắp.
Chuẩn bị các điều kiện cho thi công xây lắp: San lấp mặt bằng xây dựng
điện nước, công xưởng, kho tàng, bến cảng đường xá, lán trại và công trình tạm
phục vụ thi công, chuẩn bị vật liệu xây dựng…
Chuẩn bị xây dựng các công trình vật liệu liên quan trực tiếp.
1.3.2.3. Các công tác tiếp theo.
Tiến hành thi công xây lắp công trình theo đúng thiết kế, dự án và tổng tiến
độ được duyệt. Trong bước công việc này các cơ quan, các bên đối tác có liên
quan đến việc xây lắp công trình phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình cụ
thể là:
-

Chủ đầu tư có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các hợp
đồng.

-

Các nhà tư vấn có trách nhiệm giám định kỹ thuật và chất lượng công
trình theo đúng chức năng và hợp đồng kinh tế đã ký kết.


-

Các nhà thầu phải thực hiện đúng tiến độ và chất lượng xây dựng công
trình như đã ký kết trong hợp đồng.

Yêu cầu quan trọng nhất đối với công tác thi công xây lắp là đưa công trình
vào khai thác, sử dụng đồng bộ, hoàn chỉnh, đúng thời hạn quy định theo tổng
tiến độ, đảm bảo chất lượng và hạ giá thành xây lắp.
1.3.3.

Hoàn thành kết thúc đầu tư.

1.3.3.1. Vận hành (sử dụng khai thác …) dự án.
Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

20


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

Giai đoạn này được xác định từ khi chính thức đưa dự án vào vận hành
khai thác cho đến khi kết thúc dự án. Đây là giai đoạn thực hiện các hoạt động
theo chức năng của dự án và quản lý các hoạt động đó theo các kế hoạch đã dự
tính.
1.3.3.2. Đánh giá sau khi thực hiện dự án (thường gọi là đánh giá sau dự án)
Thực chất đây là việc phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của
dự án trong giai đoạn vận hành khai thác. Phân tích, đánh giá dự án trong giai
đoạn này nhằm:
-


Hiệu chỉnh các thông số kinh tế – kỹ thuật để đảm bảo mức đã được dự
kiến trong nghiên cứu khả thi.

-

Tìm kiếm cơ hội phát triển, mở rộng dự án hoặc điều chỉnh các yếu tố
của dự án cho phù hợp với tình hình thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án.
Dựa vào các kết quả phân tích, đánh giá quá trình vận hành, khai thác
dự án để có quyết định đúng đắn về sự cần thiết kéo dài hoặc chấm dứt
thời hạn hoạt động của dự án.

1.3.3.3. Kết thúc dự án.
Tiến hành các công việc cần thiết để chấm dứt hoạt động của dự án (thanh
toán công nợ, thanh lý tài sản và hoàn thành các thủ tục pháp lý khác).
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư
1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính.
-

Hệ số vốn tự có so với vốn đi vay: Hệ số này phải lớn hơn hoặc bằng 1.
Đối với dự án có triển vọng, hiệu quả thu được là rõ ràng thì hệ số này
có thể nhỏ hơn 1, vào khoảng 2/3 thì dự án thuận lợi. Hệ số này phản
ánh mức độ tự chủ của chủ đầu tư trong việc huy động vốn.

-

Tỷ trọng vốn tự có trong tổng vốn đầu tư phải lớn hơn hoặc bằng 50%.
Đối với các dự án có triển vọng, hiệu quả rõ ràng tỷ trọng này có thể là
40%, thì dự án thuận lợi.

Như vậy, hai chỉ tiêu trên nói lên tiềm lực tài chính đảm bảo cho dự án thực

hiện được thuận lợi.
1.4.2. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư
1.4.2.1. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV – Net Present Value).
Để đánh giá đầy đủ quy mô lãi của cả đời dự án trong phân tích tài chính
thường sử dụng tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần.
Giá trị hiện tại thuần NPV của một dự án là tổng lãi các năm của dự án
quy đổi về hiện tại (tại năm 0)
Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

21


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

Chỉ tiêu này xác định giá trị tuyệt đối của lãi dự án đã quy về hiện tại.
Công thức:
n

t

t

NPV  Bt  Ct   1  i   SV  1  i  C0

(1.1)

t 1

Trong đó:
- NPV


: là giá trị hiện tại thuần của dự án.

- Bt

: Doanh thu tại năm thứ t.

- SV

: Giá trị còn lại.

- Ct

: Chi phí khai thác tại năm thứ t.

- n

: Tuổi thọ của dự án.

- C0

: Chi phí đầu tư ban đầu.

- i

: Lãi suất.

Chỉ tiêu giá trị hiện tại của thu nhập thuần được xem là tiêu chuẩn quan
trọng để đánh giá dự án đầu tư.
Điều kiện của NPV:

-

Dự án được chấp nhận (đáng giá) khi NPV 0. Khi đó tổng các khoản
thu của dự án  tổng các khoản chi phí sau khi đã đưa về mặt bằng
hiện tại.

-

Ngược lại, dự án không được chấp thuận khi NPV  0. Khi đó tổng thu
của dự án không đủ bù đắp được chi phí bỏ ra.

NPV  max dự án tối ưu, chấp nhận dự án.
1.4.2.2. Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội tại (IRR – Internal Rate of Return)
Chỉ tiêu này còn được gọi là tỷ suất hoàn vốn nội bộ, tỷ suất nội hoàn, suất
thu hồi nội bộ.
Tỷ suất thu hồi nội tại IRR là mức lãi suất mà tại đó NPV = 0 tức là:
n

t

NPV   Bt  Ct  1  IRR   0

(1.2)

t 0

Hoặc: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là mức lãi suất nếu dùng nó làm tỷ suất chiết
khấu để tính chuyển các khoản thu, chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian
hiện tại thì tổng thu sẽ cân bằng với tổng chi, tức là:
n


n

1

 B 1  IRR 
t

t0

t



1

 C 1  IRR 
t

t

(1.3)

t0

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

22



Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

IRR là một chỉ tiêu quan trọng trong phân tích tài chính dự án.
-

Dự án được chấp nhận khi IRR  i* (lãi suất giới hạn).

-

Dự án sẽ không được chấp nhận khi IRR  i*.

IRR  max dự án tối ưu, chấp nhận dự án.
i là tỷ suất chiết khấu được chọn, có thể là lãi suất đi vay nếu dự án vay vốn
để đầu tư, có thể là tỷ suất lợi nhuận định mức do nhà nước quy định nếu dự án
sử dụng vốn do ngân sách nhà nước cấp, có thể là chi phí cơ hội nếu dự án sử
dụng vốn tự có để đầu tư.
1.4.2.3. Tỷ số lợi ích – Chi phí (B/C: Benefits – Costs Ratio).
Chỉ tiêu tỷ số lợi ích – chi phí được xác định bằng tỷ số giữa lợi ích thu
được với chi phí bỏ ra của dự án. Xác định tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của lợi ích
với giá trị hiện tại của chi phí bỏ ra. Công thức tính :
n

B
C




B


t

t  0
n



t  0

1

1
 i

t


C

t

1

1
 i

PV
PV

( B )

(C )

(1.4)

t

Trong đó :
- Bt

: Doanh thu (hay lợi ích) của dự án tại năm thứ t.

- Ct

: Chi phí của dự án tại năm t.

- I

: Lãi suất.

- PV(B) : Giá trị hiện tại của các khoản lợi ích bao gồm doanh thu ở
các năm của đời dự án.
- PV(C) : Giá trị hiện tại của các khoản chi phí.
Điều kiện sử dụng tỷ lệ lợi ích trên chi phí là:
- Nếu B/C > 1: Chấp nhận dự án, có nghĩa là doanh thu lớn hơn chi
phí.
- Nếu B/C < 1: Loại bỏ dự án, doanh thu không bù đắp đủ chi phí.
- Nếu B/C  max: Dự án tối ưu, chấp nhận dự án.
Tỷ lệ B/C có ưu điểm là nhanh chóng xác định được mối quan hệ giữa lợi
ích thu được và chi phí bỏ ra (xác định được một đồng vốn bỏ ra sẽ thu được bao
nhiêu đồng doanh thu). Giúp chủ đầu tư bước đầu có những quyết định nhanh

chóng kịp thời, đồng thời dùng để xếp hạng các dự án độc lập theo nguyên tắc

Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

23


Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại NPT

ưu tiên cho những dự án có tỷ lệ B/C cao hơn. Tuy nhiên, là chỉ tiêu đánh giá
tương đối nên B/C dẫn tới sai lầm khi lựa chọn các dự án loại trừ nhau.
Vì tỷ lệ B/C mang tính tương đối nên tiêu chuẩn này ảnh hưởng rất nhỏ đến
quyết định đầu tư. Chính vì vậy khi sử dụng chỉ tiêu B/C phải kết hợp với chỉ
tiêu khác nữa chúng ta mới đi đến kết luận.
1.4.2.4. Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (Thv).
Thời gian hoàn vốn là thời gian tính từ khi dự án đi vào khai thác cho đến
khi NPV = 0 (Xác định khoảng thời gian số vốn đầu tư bỏ ra thu hồi được hoàn
toàn).
Công thức:
T

(1.5)

t

NPV   Bt  Ct  1  i   0
i 0

Để tính thời gian hoàn vốn Thv ta có tính theo các cách sau:



Bằng phương pháp nội suy:

T  t2  t2  t1 

NPV1
NPV2  NPV1

(1.6)

Trong đó:
- T
: là thời gian hoàn vốn; t1: là thời gian thấp; t2: là thời gian cao
hơn.
- NPV1: Giá trị hiện tại thuần tương ứng với thời gian thấp t1.
- NPV2: Giá trị hiện tại thuần tương ứng với thời gian cao t2.


Ngoài ra còn có thể tính Thv thông qua phương pháp cộng dồn tính gần
đúng thời hạn thu hồi vốn đầu tư theo công thức:

B t  C t 

1  i t
i 1
Thv

K 

(1.7)


Trong đó:
- K: Là vốn đầu tư cần phải thu hồi.
- Ct: Chi phí năm t.
- Bt: Doanh thu năm t.
- i : Lãi suất.
Điều kiện khi sử dụng Thv:
- Dự án có Thv càng nhỏ càng tốt.
- Dự án loại trừ nhau thì dự án nào có Thv nhỏ hơn thì được xếp hạng cao hơn.
Lê Dân Hoà CH 2010-2012 - Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

24


×