Tải bản đầy đủ (.pdf) (193 trang)

cải tiến phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa người học mô đun điện tử ứng dụng tại trường cao đẳng nghề bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.27 MB, 193 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
VÕ CHÍ DŨNG

CẢI TIẾN PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO HƯỚNG
TÍCH CỰC HÓA NGƯỜI HỌC MÔ ĐUN ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BẠC LIÊU

NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY MÔN KỸ THUẬT - 601410

S K C0 0 3 7 2 4

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
VÕ CHÍ DŨNG

CẢI TIẾN PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO HƯỚNG TÍCH
CỰC HÓA NGƯỜI HỌC MÔ ĐUN ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BẠC LIÊU

NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY MÔN KỸ THUẬT - 601410


Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
VÕ CHÍ DŨNG

CẢI TIẾN PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO HƯỚNG TÍCH
CỰC HÓA NGƯỜI HỌC MÔ ĐUN ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BẠC LIÊU

NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY MÔN KỸ THUẬT - 601410
Hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN Y

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2012


LÝ LỊCH KHOA HỌC

I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC:
Họ & tên:

Võ Chí Dũng

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh:


12/07/1974

Nơi sinh: TP.HCM

Thanh Khê – TP. Đà Nẵng

Quê quán:

Dân tộc: Kinh

Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: trƣờng Cao Đẳng Nghề Bạc Liêu
Điện thoại cơ quan:

Điện thoại nhà riêng: 07813. 829419

07813. 822358

Fax:

E-mail:

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Cao đẳng:
Hệ đào tạo: chính quy

Thời gian đào tạo từ 07/1992 đến 07/1996

Nơi học (trường, thành phố): trƣờng Cao Đẳng Sƣ Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long
Ngành học: Điện công nghiệp

2. Đại học:
Hệ đào tạo: Tại Chức

Thời gian đào tạo từ 10/2004 đến 10/2006

Nơi học (trường, thành phố): trƣờng ĐH Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP. HCM
Ngành học: Điện Khí Hóa – Cung Cấp Điện
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC:
Thời gian

Nơi công tác

Công việc đảm nhiệm

2006

trường Cao Đẳng Nghề Bạc Liêu

Phòng cơ sở vật chất

i


LỜI CAM ĐOAN
Người nghiên cứu thực hiện đề tài xin cam đoan:
- Đây là công trình nghiên cứu của tôi.
- Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là từ thực tế nghiên cứu.
- Người nghiên cứu xin đảm bảo tính trung thực của đề tài.
- Những kết quả trên chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình

khoa học nào khác.

ii


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, người nghiên cứu xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Văn Y đã
tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài.
Xin chân thành cảm ơn TS Võ Thị Xuân, cố vấn học tập các ngành cao học
về giáo dục và lý luận đã định hướng cho người nghiên cứu qua các chuyên đề góp
phần hoàn chỉnh cho đề tài nghiên cứu
Cảm ơn TS Nguyễn Văn Tuấn, Trưởng Khoa Sư Phạm, trường ĐH SPKT
TP.HCM. Cùng Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện thuận
lợi cho người nghiên cứu hoàn thành khóa học.
ThS Trần Văn Chiêu, Hiệu trưởng trường Cao Đẳng Nghề Bạc Liêu đã nhiệt
tình giúp đỡ trong suốt quá trình thực nghiệm sư phạm.
Cảm ơn tất cả các giáo viên, các bạn đồng nghiệp, các bạn cao học ngành
Giáo dục và ngành Lý luận khóa: 2011- 2013(B) cùng các bạn bè đã tham gia đóng
góp ý kiến cũng như tham gia dự giờ quan sát lớp học, đã hỗ trợ, giúp đỡ trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin cảm ơn mái ấm gia đình của tôi đã cho tôi thêm tinh thần và
nghị lực để tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ.

iii


TÓM TẮT
Trước đây giáo viên quan tâm trước hết đến việc hoàn thành trách nhiệm của
mình là truyền đạt cho hết nội dung quy định trong chương trình và sách giáo khoa,
cố gắng làm cho mọi sinh viên hiểu và nhớ những điều giáo viên giảng dạy. Cách

dạy này đề ra cách học tập thụ động, thiên về ghi nhớ, ít chịu suy nghĩ, cho nên đã
hạn chế chất lượng, hiệu quả dạy và học, không đáp ứng yêu cầu phát triển năng
động của xã hội hiện đại. Đây cũng đang là vấn đề cấp bách được Đảng, Nhà nước
quan tâm, thể hiện trong hàng loạt các văn bản pháp lý quan trọng như các Nghị
quyết Trung ương và Đại hội Đảng, trong Luật giáo dục và trong chiến lược phát
triển giáo dục…. cụ thể:
Tại hội nghị trung ương 6, khóa IX có những kết luận quan trọng “Đổi mới
phương pháp dạy học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của người
học, coi trọng thực hành, thực nghiệm, ngoại khóa, làm chủ kiến thức tránh nhồi
nhét, học vẹt, học chạy…”.
Hòa chung với xu thế này người nghiên cứu tiến hành thực hiện đề tài: Cải
tiến phương pháp dạy học theo hương tích cực hóa người học mô đun Điện tử ứng
dụng tại trường Cao Đẳng Nghề Bạc Liêu.
Nội dung của đề tài được triển khai trong 3 chương:
Chƣơng 1: Trình bày cơ sở lý luận cần thiết để thực hiện đề tài.
Chƣơng 2: Khảo sát thực trạng việc cải tiến phương pháp dạy học theo
hướng tích cực hóa người học mô đun Điện tử ứng dụng tại trường Cao Đẳng Nghề
Bạc Liêu.
Chƣơng 3: Đề xuất cải tiến phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa
người học đồng thời vận dụng đề xuất này để xây dựng 2 bài giảng điển hình cùng
các tiêu chuẩn đánh giá cho mô đun; tiến hành thực nghiệm sư phạm có đối chứng
để đánh giá hiệu quả của phương pháp dạy học mới.
Cuối cùng là kết luận và kiến nghị

iv


ABSTRACT
Previously, Teachers first of all interested in the completion of their
responsibilities is to communicate to all the provisions of the program and textbook,

try to make the students understand and remember those which the teacher teached.
This methode carry out how passive learning, tend to remember, little bear thinking,
so it has limited the quality and efficiency of teaching and learning, has not met the
requirements of active development of modern society. It is also a matter of urgency
by the Party, the State interest, expressed in a series of important legal documents
such as the Resolution of the Central Government and the Congress Party, the
Education Law and in education development strategy..., specific:
At plenum 6, coure IX has important conclusions “Innovative teaching
methods to promote creative thinking and self-training capabilities of the learner,
practical importance, experimental, foreigncourse, mastering the knowledge to
avoid cramming and learning by heart, learning to run ...”.
Harmony with this trend researcher carried out the theme: Improving
teaching methods in the direction of activating e-learning module applications in
Bac Lieu College.
Subject content is deployed in three chapters:
Chapter 1: Presentation of the theoretical basis necessary to implement the
project.
Chapter 2: Surveying the situation improving teaching methods in the
direction of activating e-learning module applications in Bac Lieu College.
Chapter 3: Proposal to improve teaching methods towards positive learner
and use this proposal to build two typical lecture with the assessment criteria for the
module; conduct pedagogical experimentscontrols to evaluate the effectiveness of
new teaching methods.
Finally, conclusions and recommendations

v


MỤC LỤC
Quyết định giao đề tài

Lý lịch cá nhân ........................................................................................................... i
Lời cam đoan ............................................................................................................. ii
Cảm tạ ...................................................................................................................... iii
Tóm tắt ...................................................................................................................... iv
Mục lục ..................................................................................................................... vi
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................ ix
Danh sách các bảng ................................................................................................... x
Danh sách các sơ đồ ................................................................................................. xii
Danh sách các biểu đồ ............................................................................................. xiii
Phụ lục ...................................................................................................................... xv
A. MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 2
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 2
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Khách thể nghiên cứu...................................................................................... 3
6. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 4
7. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
8. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 4
9. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài ....................................................................... 5
PHẦN B. NỘI DUNG .............................................................................................. 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CẢI TIẾN PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
THEO HƢỚNG TÍCH CỰC HÓA NGƢỜI HỌC ............................................... 6
1.1 Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu: .................................................................. 6
1.1.1 Ở nước ngoài .......................................................................................... 6
1.1.2 Ở trong nước .......................................................................................... 8

vi



1.2 Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 11
1.2.1 Phương pháp ........................................................................................ 11
1.2.2 Phương pháp dạy học ........................................................................... 11
1.2.3 Phương pháp dạy học tích cực ............................................................. 12
1.2.4 Đổi mới phương pháp dạy học ............................................................. 12
1.2.5 Cải tiến - Cải tiến phương pháp dạy học.............................................. 13
1.2.6 Mô đun ................................................................................................. 13
1.2.7 Năng lực thực hiện ............................................................................... 14
1.2.8 Kỹ năng ................................................................................................ 14
1.3 Cách tiếp cận phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực hóa ngƣời học .. 14
1.3.1 Quan điểm dạy học cổ truyền và quan điểm dạy học mới ................... 15
1.3.2 Phương pháp dạy học. .......................................................................... 18
1.3.3 Cấu trúc của phương pháp dạy học ...................................................... 19
1.3.4 Triển khai phương pháp dạy học. ........................................................ 22
1.3.5 Phương pháp dạy học tích cực hóa người học ..................................... 28
1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực hóa
ngƣời học ................................................................................................................. 39
1.4.1 Điều kiện áp dụng ................................................................................ 39
1.4.2 Sự phát triển của công nghệ thông tin.................................................. 42
1.4.3 Tâm lý lứa tuổi ..................................................................................... 45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 47
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC DẠY HỌC MÔ ĐUN ĐIỆN TỬ
ỨNG DỤNG TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BẠC LIÊU ......................... 48
2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về trƣờng Cao Đẳng Nghề Bạc Liêu. .............................. 48
2.1.1 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Trường .............................................. 49
2.1.2 Đội ngũ Cán bộ quản lý, giáo viên ...................................................... 51
2.1.3 Chương triǹ h đào ta ̣o nghề Điê ̣n công nghiê ̣p. .................................... 51
2.2 Chƣơng trình mô đun đào taọ - Điện tử ứng dụng ....................................... 55
2.2.1 Vị trí, tính chất ..................................................................................... 55


vii


2.2.2 Mục tiêu mô đun: ................................................................................. 55
2.2.3 Nội dung chương trình ......................................................................... 56
2.3 Khảo sát thực trạng giảng dạy mô đun điện tử ứng dụng tại trƣờng Cao
Đẳng Nghề Bạc Liêu............................................................................................... 56
2.3.1 Kế t quả điề u tra từ giáo viên ................................................................ 57
2.3.2 Kế t quả điề u tra từ sinh viên ................................................................ 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 82
CHƢƠNG 3: CẢI TIẾN PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO HƢỚNG TÍCH
CỰC HOÁ NGƢỜI HỌC MÔ ĐUN ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG TẠI TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ BẠC LIÊU ........................................................................... 83
3.1 Phân tích đun điện tử ứng dụng theo hƣớng tích cực hóa ngƣời học ......... 85
3.2 Lựa chọn phƣơng pháp dạy học và phƣơng pháp đánh giá ........................ 88
3.2.1 Lựa chọn phương pháp dạy học ........................................................... 88
3.2.2 Lựa chọn phương pháp đánh giá mạch On - Delay ........................... 104
3.3 Thiết kế bài giảng ........................................................................................... 107
3.4 Thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................... 109
3.4.1 Mục đích, đối tượng và nội dung dạy thực nghiệm ........................... 110
3.4.2 Tiến hành thực nghiệm sư phạm ........................................................ 110
3.5 Xử lý kết quả sau thực nghiệm ..................................................................... 111
3.5.1 Xử lý định tính kết quả khảo sát sau thực nghiệm ............................. 111
3.5.2 Xử lý định lượng kết quả điểm số bài kiểm tra sau thực nghiệm ...... 122
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..................................................................................... 129
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 130
1. KẾT LUẬN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI ......................................................... 130
2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI .................................................. 131
3. KHUYẾN NGHỊ ..................................................................................... 131
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 133

PHỤ LỤC .............................................................................................................. 137

viii


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Chữ viết đầy đủ

1.

ATLĐ

An toàn lao động

2.

ĐC

Đối chứng

3.

ĐCN

Điện công nghiệp


4.

ĐK

Điều kiện

5.

DVOM

Digital Volt Ohm Meters

6.

GD

Giáo dục

7.

GV

Giáo viên

8.

HĐĐH

Hoạt động định hướng


9.

KT

Kỹ thuật

10.

LK

Linh kiện

11.



Mô đun

12.

NLTH

Năng lực thực hiện

13.

PP

Phương pháp


14.

PPĐG

Phương pháp đánh giá

15.

PPDH

Phương pháp dạy học

16.

SGK

Sách giáo khoa

17.

SV

Sinh viên

18.

TB

Trung bình


19.

TG

Thời gian

20.

TH

Thực hành

21.

TN

Thực nghiệm

22.

VOM

Volt/Ohm Meter

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1. 1: So sánh của dạy học cổ truyền và dạy học mới ..................................... 15
Bảng 1. 2: So sánh quan điểm dạy học lấy người dạy làm trung tâm và quan điểm

lấy người học làm trung tâm .................................................................................... 16
Bảng 1. 3: So sánh cách dạy cũ và cách dạy mới .................................................... 17
Bảng 1. 4: So sánh mô hình giáo dục ...................................................................... 43
Bảng 1. 5: Thay đổi cách nghiên cứu ...................................................................... 44
Bảng 2. 1: Biểu thị kết quả khảo sát về nội dung chương trình .............................. 57
Bảng 2. 2: Biểu thị kết quả khảo sát về kỹ năng sư phạm....................................... 58
Bảng 2. 3: Biểu thị kết quả khảo sát về hình thức tổ chức lớp học ......................... 58
Bảng 2. 4: Biểu thị kết quả khảo sát về phương pháp giảng dạy ............................ 59
Bảng 2. 5: Biểu thị kết quả khảo sát về phương tiện, thiết bị dạy học .................... 61
Bảng 2. 6: Biểu thị kết quả khảo sát hình thức kiểm tra đánh giá ........................... 62
Bảng 2. 7: Biểu thị kết quả khảo sát về công việc giáo viên thực hiện để nâng cao
hiệu quả giờ lên lớp .................................................................................................. 63
Bảng 2. 8: Biểu thị kết quả khảo sát về mức độ hứng thú học tập của sinh viên khi
học tập ...................................................................................................................... 65
Bảng 2. 9: Biểu thị kết quả khảo sát về những yếu tố cần cải tiến .......................... 66
Bảng 2. 10: Bảng tổng hợp kết quả điều tra (chiếm tỉ lệ % cao) từ giáo viên ........ 67
Bảng 2. 11: Biểu thị kết quả khảo sát mức độ hứng thú học tập ............................. 68
Bảng 2. 12: Biểu thị kết quả khảo sát mức độ tiếp thu kiến thức của sinh viên ..... 69
Bảng 2. 13: Biểu thị kết quả khảo sát tính phù hợp của nội dung chương trình môn
học ............................................................................................................................ 71
Bảng 2. 14: Biểu thị kết quả khảo sát hình thức tổ chức lớp học ............................ 72
Bảng 2. 15: Biểu thị kết quả khảo sát phương tiện, thiết bị dạy học ....................... 73
Bảng 2. 16: Biểu thị kết quả khảo sát phương pháp giảng dạy ............................... 75
Bảng 2. 17: Biểu thị kết quả khảo sát ý kiến sinh viên về phương pháp dạy học ... 76
Bảng 2. 18: Biểu thị kết quả khảo sát kiểm tra - đánh giá....................................... 77

x


Bảng 2. 19: Biểu thị kết quả khảo sát ý kiến sinh viên về kiểm tra đánh giá.......... 79

Bảng 2. 20: Biểu thị kết quả khảo sát những yếu tố cần thay đổi để nâng cao chất
lượng dạy học ........................................................................................................... 80
Bảng 3. 1: Biểu thị mức độ hứng thú của sinh viên .............................................. 114
Bảng 3. 2: Biểu thị mức độ tích cực của sinh viên khi học tập ............................. 115
Bảng 3. 3: Biểu thị mức độ hợp tác giữa các sinh viên trong nhóm, lớp .............. 116
Bảng 3. 4: Biểu thị mức độ tiếp thu kiến thức của sinh viên ................................ 117
Bảng 3. 5: Biểu thị mức độ vận dụng kiến thức đã học vào thực tế của sinh viên .....
................................................................................................................................ 118
Bảng 3. 6: Biểu thị kỹ năng giao tiếp của sinh viên. ............................................. 119
Bảng 3. 7: Biểu thị đánh giá sự rõ ràng và dễ áp dụng của bài giảng ................... 120
Bảng 3. 8: Biểu thị mức độ phù hợp của việc giáo viên áp dụng các hình thức kiểm
tra, đánh giá. ........................................................................................................... 121
Bảng 3. 9: Biểu thị sự phân phối điểm số của sinh viên ....................................... 123
Bảng 3. 10: Phân phối điểm trung bình X và độ lệch chuẩn S x ......................... 124
Bảng 3. 11: Phân phối điểm trung bình X và độ lệch chuẩn S x ......................... 125
Bảng 3. 12: Xế p loa ̣i các bài kiể m tra theo điể m trung bin
̀ h . ................................ 126
Bảng 3. 13: Tổ ng hơ ̣p điể m trung bin
̀ h và đô ̣ lê ̣ch chuẩ n trung bin
̀ h của mẫu ......127

xi


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Vị trí của PPDH trong quá trình dạy học .............................................. 20
Sơ đồ 1. 2: Cấu trúc của quá trình giải quyết vấn đề ............................................... 31
Sơ đồ 1. 3: Cấu trúc phương pháp dạy thực hành 4 bước ....................................... 36
Sơ đồ 1. 4: Cấu trúc phương pháp dạy thực hành 3 bước ....................................... 37
Sơ đồ 1. 5: Cấu trúc phương pháp dạy thực hành 6 bước ....................................... 38

Sơ đồ 3. 1: Cấu trúc phương pháp dạy thực hành cải tiến ....................................... 89
Sơ đồ 3. 2: Qui trình kiểm tra – đánh giá theo hướng tích cực hóa người học ..... 104

xii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1: Kết quả khảo sát về nội dung chương trình ....................................... 57
Biểu đồ 2. 2: Kết quả khảo sát về kỹ năng sư phạm ............................................... 58
Biểu đồ 2. 3: Kết quả khảo sát về hình thức tổ chức lớp học .................................. 59
Biểu đồ 2. 4: Kết quả khảo sát về phương pháp giảng dạy ..................................... 60
Biểu đồ 2. 5: Kết quả khảo sát về phương tiện, thiết bị dạy học ............................. 61
Biểu đồ 2. 6: Kết quả khảo sát hình thức kiểm tra đánh giá ................................... 63
Biểu đồ 2. 7: Kết quả khảo sát về công việc giáo viên thực hiện để nâng cao hiệu
quả giờ lên lớp .......................................................................................................... 64
Biểu đồ 2. 8: Kết quả khảo sát về mức độ hứng thú học tập của sinh viên
khi học tập ................................................................................................................ 65
Biểu đồ 2. 9: Kết quả khảo sát về những yếu tố cần cải tiến .................................. 66
Biểu đồ 2. 10: Kết quả khảo sát mức độ hứng thú học tập...................................... 69
Biểu đồ 2. 11: Kết quả khảo sát mức độ tiếp thu kiến thức của sinh viên .............. 70
Biểu đồ 2. 12: Kết quả khảo sát tính phù hợp của nội dung chương trình môn học ...
.................................................................................................................................. 71
Biểu đồ 2. 13: Kết quả khảo sát hình thức tổ chức lớp học ..................................... 72
Biểu đồ 2. 14: Kết quả khảo sát phương tiện, thiết bị dạy học ............................... 74
Biểu đồ 2. 15: Kết quả khảo sát phương pháp giảng dạy ........................................ 75
Biểu đồ 2. 16: Kết quả khảo sát ý kiến sinh viên về phương pháp dạy học............ 76
Biểu đồ 2. 17: Kết quả khảo sát kiểm tra - đánh giá ............................................... 78
Biểu đồ 2. 18: Kết quả khảo sát ý kiến sinh viên về kiểm tra đánh giá .................. 79
Biểu đồ 2. 19: Kết quả khảo sát những yếu tố cần thay đổi để nâng cao chất lượng
dạy học ..................................................................................................................... 80

Biểu đồ 3. 1: Mức độ hứng thú của sinh viên ....................................................... 114
Biểu đồ 3. 2: Mức độ tích cực của sinh viên khi học tập ...................................... 115
Biểu đồ 3. 3: Mức độ hợp tác của giữa các sinh viên trong nhóm, lớp ................. 116
Biểu đồ 3. 4: Mức độ tiếp thu kiến thức của sinh viên .......................................... 117

xiii


Biểu đồ 3. 5: Mức độ vận dụng kiến thức đã học của sinh viên vào thực tế......... 118
Biểu đồ 3. 6: Kỹ năng giao tiếp của sinh viên. ...................................................... 119
Biểu đồ 3. 7: Đánh giá sự rõ ràng và dễ áp dụng của bài giảng ............................ 120
Biểu đồ 3. 8: Mức độ phù hợp của việc giáo viên áp dụng các hình thức kiểm tra,
đánh giá. ................................................................................................................. 121
Biểu đồ 3. 9: Xế p loại các bài kiểm tra theo điểm trung bình . .............................. 126

xiv


PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu xin ý kiến giáo viên ................................................................... 137
Phụ lục 2: Phiếu xin ý kiến sinh viên .................................................................... 141
Phụ lục 3: Phiếu giao nhiệm vụ TH & phiếu TH mạch On – Delay .................... 145
Phụ lục 4: Bài giảng số 2: Lắp ráp và sửa chữa mạch ổn áp ................................ 150
Phụ lục 5: Qui trình lắp ráp và sửa chữa theo mô đun ......................................... 153
Phụ lục 6: Thiết kế tiêu chuẩn đánh giá về kiến thức mạch On – Delay .............. 155
Phụ lục 7: Thiết kế tiêu chuẩn đánh giá về kỹ năng mạch On – Delay ................ 157
Phụ lục 8: Thiết kế tiêu chuẩn đánh giá học tập nhóm mạch On – Delay ............ 163
Phụ lục 9: Phiếu dự giờ và thang điểm ................................................................. 166
Phụ lục 10: Phiếu phản hồi thông tin dự giờ của giáo viên .................................. 168
Phụ lục 11: Phiếu khảo sát sau khi thực nghiệm .................................................. 169

Phụ lục 12: Danh sách sinh viên lớp đối chứng và lớp thực nghiệm.................... 171
Phụ lục 13: Bảng điểm lớp đối chứng ................................................................... 172
Phụ lục 14: Bảng điểm lớp thực nghiệm ............................................................... 173
Phụ lục 15: Một số hình ảnh hoạt động dạy và học ............................................. 174

xv


A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
“Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình”,
(UNESCO).
Cải tiến phương pháp dạy học (PPDH) là một yêu cầu tất yếu trong sự
nghiệp đổi mới giáo dục – đào tạo của nước ta. Đây cũng đang là vấn đề cấp bách
được Đảng, Nhà nước quan tâm, thể hiện trong hàng loạt các văn bản pháp lý quan
trọng như các Nghị quyết Trung ương và Đại hội Đảng, trong Luật giáo dục và
trong chiến lược phát triển giáo dục…
Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã chỉ rõ: “Tiếp tục nâng cao
chất lượng giáo dục (GD) toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, hệ
thống trường lớp và hệ thống quản lý GD; thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã
hội hóa; đẩy mạnh phong trào tự học của nhân dân, thực hiện GD cho mọi người,
cả nước trở thành một xã hội học tập… Tăng ngân sách đầu tư cho giáo dục – đào
tạo theo nhịp độ phát triển kinh tế… Thực hiện công bằng xã hội trong giáo
dục…thực hiện chủ trương xã hội hóa GD”.
Luật GD (2005) tại khoản 2 điều 5: “Yêu cầu nội dung, phương pháp giáo
dục: phải phát huy tính tích cực, tự giác, làm chủ, có tính tư duy, sáng tạo, bồi
dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành và ý chí vươn lên…”
Luật dạy nghề (2006) tại điều 4 về mục tiêu dạy nghề: “Mục tiêu dạy nghề là
đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành
nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức

kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người học nghề
sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ
cao hơn, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
Nghị quyết số14/2005/NQ-CP của Chính phủ ký ngày 2/11/2005 về đổi mới
cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020 đã nêu: “…
phải tiến hành đổi mới từ mục tiêu, quy trình, nội dung đến phương pháp dạy và

2


học, phương thức đánh giá kết quả học tập”. Về giải pháp, Nghị quyết cũng đã
xác định: “Triển khai đổi mới phương pháp đào tạo theo 3 tiêu chí: trang bị cách
học; phát huy tính chủ động của người học; sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong hoạt động dạy và học. Khai thác các nguồn tư liệu giáo dục
mở và nguồn tư liệu trên internet. Lựa chọn các chương trình, giáo trình tiên tiến
của các nước” [26].
Chất lương dạy và học trên bước đường đổi mới theo chủ trương cùa Đảng
và nhà nước đã bắt nhịp với xu thế chung trên thế giới. Để hòa chung chiến lược
phát triển giáo dục nước nhà, người nghiên cứu chọn đề tài: “Cải tiến phương pháp
dạy học theo hướng tích cực hóa người học cho mô đun Điện tử ứng dụng - tại
trường Cao Đẳng Nghề Bạc Liêu.” làm luận văn thạc sĩ. Việc nghiên cứu sẽ góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo cho mô đun này, cũng như góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo dạy và học tại trường Cao Đẳng Nghề Bạc Liêu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Cải tiến phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa người học mô đun
Điện tử ứng dụng tại trường Cao Đẳng Nghề Bạc Liêu.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý luận về quan điểm “Cải tiến phương pháp dạy học” để
nghiên cứu cho việc tích cực hóa người học mô đun Điện tử ứng dụng tại trường
Cao Đẳng Nghề Bạc Liêu.

Nghiên cứu thực trạng giảng dạy mô đun Điện tử ứng dụng tại trường Cao
Đẳng Nghề Bạc Liêu.
Tiến hành giảng dạy thực nghiệm trên lớp để khẳng định tính khả thi và khoa
học đối với phương pháp dạy học theo hương tích cực hóa người học mô đun Điện
tử ứng dụng tại trường Cao Đẳng Nghề Bạc Liêu.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa người học mô đun Điện tử
ứng dụng tại trường Cao Đẳng Nghề Bạc Liêu.
5. Khách thể nghiên cứu

3


Phương pháp dạy học mô đun “Điện tử ứng dụng” của giáo viên (GV) cho
sinh viên (SV) theo chương trình và tài liệu của mô đun Điện tử ứng dụng tại
trường Cao Đẳng Nghề Bạc Liêu.
6. Giả thuyết nghiên cứu
Áp dụng quy trình cải tiến phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa
người học mà người nghiên cứu đề xuất trong luận văn để:
- Nâng cao tính tích cực, tự giác và sáng tạo trong việc học;
- Nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề và khả năng đảm đương công
việc cho người học;
- Đáp ứng nhu cầu cho việc nâng cao tay nghề cho SV đồng thời nâng
cao chất lượng dạy và học ở mô đun này tại trường Cao Đẳng Nghề
Bạc Liêu.
7. Phạm vi nghiên cứu
Xây dựng một số bài giảng cụ thể ở mô đun Điện tử ứng dụng và tiến hành
thực nghiệm sư phạm.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1 Phân tích tài liệu

Tham khảo, phân tích tài liệu chuyên môn sư phạm, các bài viết trên tạp chí
giáo dục, và các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước về các vấn đề có liên quan
đến phương pháp dạy học tích cực.
8.2 Điều tra – bút vấn
Khảo sát thực trạng việc dạy học mô đun Điện tử ứng dụng tại trường Cao
Đẳng Nghề Bạc Liêu.
Sử dụng phiếu thăm dò ý kiến GV, SV trong quá trình giảng dạy mô đun
Điện tử ứng dụng.
8.3 Thống kê, phân tích số liệu
Thống kê, xử lý số liệu, kiểm nghiệm từ việc thực nghiệm sư phạm.
8.4 Thực nghiệm
Thực nghiệm sư phạm - chọn lớp đối chứng và lớp thực nghiệm.

4


9. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài
Cải thiện kỹ năng đã có nhưng chưa hiệu quả, bổ sung cho người học những
kỹ năng còn thiếu hoặc chưa có đủ nhận thức lí luận.
Phát triển những phương tiện, học liệu và công cụ phù hợp nhất với thực
trạng của lớp, với nội dung và tính chất của mô đun cùng với việc tổ chức chúng có
hiệu quả.
Áp dụng nhận thức lý luận về cải tiến dạy học và những phương pháp luận
dạy học hiện đại vào quá trình dạy học.
Phát triển những mô hình kỹ năng mới của PPDH theo hướng tích cực hóa
người học
Phát triển người học, đáp ứng nhu cầu nâng cao tay nghề cho SV đồng thời
nâng cao chất lượng dạy và học mô đun này tại trường Cao Đẳng Nghề Bạc Liêu.

5



PHẦN B. NỘI DUNG
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CẢI TIẾN PHƢƠNG PHÁP DẠY
HỌC THEO HƢỚNG TÍCH CỰC HÓA NGƢỜI HỌC
1.1 Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu:
1.1.1 Ở nƣớc ngoài
Phát huy tính tích cực không phải là vấn đề mới. Từ thời cổ đại các nhà sư
phạm như Khổng Tử, Aristot,… đã từng nói đến tầm quan trọng to lớn của việc
phát huy tính tích cực, chủ động của SV và đã nói lên nhiều biện pháp phát huy tính
tích cực nhận thức. Trong thời Phục Hưng từ thế kỷ 16 cho đến thế kỷ 19 có nhiều
tác giả tiêu biểu đề cập đến quan điểm này, cụ thể:
+ J.A.Komenxki (John Amos Comenius) nhà Tiệp Khắc yêu nước, nhà sư
phạm lỗi lạc của thế kỷ 17 đã đưa ra những biện pháp dạy học bắt SV phải tìm tòi,
suy nghĩ để nắm được bản chất của sự vật và hiện tượng. Theo Komenxki: “Giáo
dục có mục đích đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đoán, phát triển nhân cách,…
hãy tìm ra phương pháp cho phép GV dạy ít hơn, SV học nhiều hơn”.
+ J.J.Rousseau, phải hướng SV tích cực tự dành lấy kiến thức bằng cách tìm
hiểu, khám phá và sáng tạo.
+ K.D.Usinxki (Konstantin Dmitrievich Ushinskij, 1824 - 1871), nhà sư
phạm dân chủ người Nga, người sáng lập khoa học giáo dục Nga. Usinxki nhấn
mạnh tầm quan trọng của việc GV điều khiển, dẫn dắt SV tự chiếm lĩnh kiến thức.
[37]
Từ thế kỷ 20, quan điểm này được các nhà giáo dục quan tâm rộng rãi trong
phạm vi toàn quốc. Có thể kể ra các trường phái điển hình sau:

6



Châu Âu: Từ cuối những năm 1960, Châu Âu bắt đầu cải cách giáo dục mới.
Các tư tưởng dạy học lấy SV làm trung tâm, phát huy tính tích cực của SV được sử
dụng rộng rãi và tiếp tục phát triển trên cơ sở những tri thức khoa học giáo dục hiện
đại với những mô hình và thuật ngữ khác nhau. Chẳng hạn, Đức không dùng thuật
ngữ dạy học lấy SV làm trung tâm mà sử dụng phổ biến thuật ngữ dạy học định
hướng SV (dạy học hướng vào SV) với chủ ý thể hiện mô hình hiện đại về quan
điểm dạy học này, đồng thời tránh tư tưởng cực đoan quá nhấn mạnh vai trò “trung
tâm” của SV trong quá trình dạy học.
Khi đề cập đến tích cực hóa người học thì không quên nhắc đến mô hình tích
cực hóa người học của Malone - Lapper (1987) và của Keller - Suzuki (1988). Theo
Malone - Lapper các yếu tố tích cực bên trong (tích cực đến từ người học, ví dụ như
sở thích cá nhân) mang lại nhiều lợi ích hơn là tích cực bên ngoài (do tác động của
bên ngoài như động viên, khen thưởng của thầy….). Malone và Lapper cho rằng có
4 yếu tố làm gia tăng tính tích cực bên trong: sự thử thách, sự tò mò, sự kiểm soát
và khả năng tưởng tượng. Chính vì thế ông đã đưa ra những đề nghị để làm tăng
tính tích cực nhận thức bên trong:
Sử dụng các trò chơi; sử dụng các hiệu ứng cảm giác để thu hút sự chú ý của
người học và làm cho quá trình nhận thức sâu hơn; xây dựng các môi trường cho
phép người học khám phá; dành cho người học nhiều quyền kiểm soát; luôn đặt ra
các hoàn cảnh để thử thách người học; khơi dậy tính tò mò của người học luôn động
viên khích lệ người học.
Tương tự như vậy, Keller cũng đưa ra 4 thành phần tạo ra sự tích cực: Sự
chú ý (Attention), sự phù hợp (Relevance), sự tự tin (Confidence) và sự thỏa mãn
(Sastisfaction). Mô hình Keller còn được gọi là mô hình ARCS. Quan điểm chung
của Keller cho rằng một nhà thiết kế dạy học trong môi trường đa phương tiện
(multimedia) phải biết các biện pháp tích cực hóa người học, biết tổ chức chiến lược
dạy học và biết thiết kế nội dung dạy học. Oger Johnson và David Johnson cho rằng
phần nhiều thời gian dạy học dành cho các tương tác SV – GV và SV – tài liệu, còn
tương tác SV – SV thì hầu như bị lờ đi. Trong một tình huống học hợp tác, sự tương


7


tác được đặc trưng bởi việc khẳng định sự phụ thuộc lẫn nhau về mục đích với trách
nhiệm cá nhân. Sự phụ thuộc về mục đích đòi hỏi sự chấp nhận của nhóm là họ sẽ
cùng bơi hoặc cùng chìm. Theo Roger và David Johnson, thông thường ngày nay
GV cố tách SV khỏi các SV khác và cho họ làm việc độc lập, khi liên tục dùng các
câu như “đừng có nhìn vào bài người khác”, “tôi muốn thấy những gì em làm chứ
không phải của người bên cạnh”, hay “tự làm bài đi”. Một nghịch lý là đại đa số các
nghiên cứu so sánh sự tương tác SV – SV chỉ ra rằng SV học hiệu quả hơn khi họ
làm việc hợp tác.
Ngoài ra, Roger Johnson và David Johnson cho rằng, có một khác biệt giữa
“chủ trương SV làm việc trong một nhóm” và cấu trúc làm việc hợp tác với một
nhóm SV ngồi cùng bàn và làm việc của họ, nhưng tự do nói với những SV khác
khi làm việc, không được cấu trúc để là một nhóm hợp tác khi không có sự phụ
thuộc tích cực lẫn nhau. Tương tự, một nhóm SV được phân công làm một báo cáo
mà chỉ có một SV quan tâm và làm tất cả công việc trong khi những SV khác thì
rong chơi cũng không phải là một nhóm hợp tác. Một nhóm hợp tác có một ý thức
về trách nhiệm cá nhân có nghĩa là tất cả SV cần nắm vững kiến thức và cùng góp
sức để nhóm thành công. [36]
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quan điểm cải tiến phương pháp dạy học ở nước
ngoài, giúp cho người nghiên cứu định hướng về vấn đề đang tìm hiểu - tập hợp nội
dung của năm thành tố của quá trình dạy học; dạy học theo nhịp độ người học; dạy
học hình thành các quan hệ hợp tác, thân thiện, cùng nhau giải quyết các nhiệm vụ
học tập đánh giá liên tục, hiệu quả - học tập không rủi ro; dạy học để phát triển
người học.
1.1.2 Ở trong nƣớc
Việt Nam đang bước vào giai đoạn quan trọng của tiến trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Để đáp ứng cho được công cuộc xây dựng và phát triển

đất nước thì nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng bậc nhất. Một trong số đó đáng kể
nhất là đội ngũ lao động có trình độ và tay nghề cao.

8


×