Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Phản ứng của nhóm COOH (đề 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.78 KB, 15 trang )

H2O

CH 3OH

C2 H5 OH

#. Cho các chất sau:
(1),
(2), HCHO (3), HCOOH (4),
các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A. (3) < (2) < (1) < (5) < (4) < (6)
B. (3) < (1) < (2) < (5) < (4) < (6)
*C. (3) < (2) < (5) < (1) < (4) < (6)
D. (3) < (1) < (5) < (2) < (4) < (6)
$. Nhận thấy HCHO không chứa liên kết hidro nên có nhiệt độ sôi thấp nhất

CH3 COOH
(5),

(6). Dãy sắp xếp

H2O
Các chất còn lại thấy độ bền liên kết hidro trong ancol <

M C2H5OH

M CH3OH

M CH3COOH

< axit



M HCOOH


>
,
>
nên (2) < (5) và (4) < (6)
Vậy nhiệt độ sôi được sắp xếp (3) < (2) < (5) < (1) < (4) < (6).

H 2 SO4
#. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có
đặc được chất Y dùng làm thuốc giảm
đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư được muối Z. Công thức cấu tạo của Z là

o − NaOC6 H 4 COOCH3

A.

o − H3 CC6 H 4 COONa

B.

o − NaOOCC6 H 4 COONa

C.

o − NaOC6 H 4 COONa

*D.


o − HOC6 H 4 − COOH
$.

H 2 SO4d ,t
CH 3 OH 
→ o − HO − C6 H 4 − COOCH 3
o

+

o − HO − C6 H 4 − COOCH 3

+

o − NaOC 6 H 4 COONa
+ 2NaOH →

H2O

CH 3OH
(Z) +

H2O
+

#. Chất sau đây có tính axit mạnh nhất :

CH 2 BrCH 2 COOH
A.


.

CH 3 CHClCOOH
*B.

.

CH 3 CH 2 COOH
C.

.

CH 2 ClCH 2 COOH
D.

.

− NO 2

$. Trong phân tử axit, nếu ở gốc ankyl có nhóm thế hút electron như -F, -Cl,-Br,
nhất là khi nhóm thế ở gần nhóm -COOH,
- Cl có độ âm điện mạnh hơn Br nên làm tăng tính axit mạnh hơn.

CH3 CH 2 COOH
→ Ta có thứ tự tính axit:

CH 2 BrCH 2 COOH
<


... thì tính axit sẽ tăng lên,

CH 2 ClCH 2 COOH
<

CH3 CHClCOOH
<

CH 3 CHClCOOH


có tính axit mạnh nhất

#. Cho 0,23 gam một axit no đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu
được 0,34 gam muối khan. Công thức phân tử của X là


C 2 H5 COOH
A.

.

CH 3 COOH
B.

.

C3 H7 COOH
C.
*D. HCOOH.

$. Giả sử X có dạng R-COOH.

0,34 − 0, 23
22

nX
Theo tăng giảm khối lượng:

n RCOOH

=

= 0,005 mol.

M R − COOH

= 0,005 mol →
→ X là HCOOH

H 2O

MR
= 0,23 : 0,005 = 46 →

CH 3 CHO

= 1 → R là H

CH 3CH 2 OH


#. Cho các chất: (1)
; (2)
; (3) HCOOH; (4)
Chiều sắp xếp đúng nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (5) > (3) > (4) > (1) > (2).
*B. (5) > (3) > (1)> (4) > (2).
C. (5) > (4) > (3) > (1) > (2).
D. (5) > (4) > (1) >(3) > (2).

CH3 COOH
, (5)

.

CH 3 CHO
$. Nhận thấy
không chứa liên kết hidro nên có nhiệt độ sôi thấp nhất
Độ bền liên kết hidro trong axit > nước > ancol

M CH3COOH

M HCOOH

Do
>
nên nhiệt độ sôi (5) > (4)
Vậy nhiệt độ sôi các chất sắp xếp (5) > (3) > (1)> (4) > (2).
#. So sánh tính axit của các chất sau

CH 2 Cl − CH 2 COOH


(1)

CH 3 COOH
(2)
(3) HCOOH

CH 3 − CHCl − COOH

(4)
A. (3) > (2) > (1) > (4)
B. (4) > (2) > (1) > (3)
*C. (4) > (1) > (3) > (2)
D. (4) > (1) > (2) > (3)
$. Nhóm hút e làm tăng tính axit, nhóm đẩy e làm giảm tính axit.
Nhóm hút e càng gần -COOH thì tính axit càng mạnh.

CH 3 − CHCl − COOH

→ Ta có dãy sắp xếp tính axit giảm dần: (4)

CH 2 Cl − CH 2 COOH
> (1)

> (3) HCOOH > (2)

CH3 COOH
CH3 COOH C6 H 5 OH H 2 NCH 2 COOH
#. Cho 2,46g hỗn hợp HCOOH,
,

tổng lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
A. 3,52g
B. 6,45g
C. 8,42g

,

tác dụng vừa đủ với 40ml dd NaOH 1M.


*D. 3,34g

CH3 COOH C6 H 5 OH H 2 NCH 2 COOH
$. Giả sử hỗn hợp HCOOH,

,

,

có CTC là R-OH

H2O
R-OH + NaOH → R-ONa +

m muoi
Theo BTKL:

= 2,46 + 0,04 x 40 - 0,02 x 18 = 3,34 gam

#. Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô

cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,64 gam.
B. 6,84 gam.
C. 4,90 gam.
*D. 6,80 gam.

CH3 COOH C6 H 5 OH C6 H 5CH 2 OH
$. 5,48 gam hỗn hợp

,

,

m ran
+ 0,06 mol NaOH →

H2O
+

n H2O
• Ta có

= 0,06 mol.

m ran
Theo BTKL

= 5,48 + 0,06 x 40 - 0,06 x 18 = 6,8 gam

HCOO − CH 2 CH 3


CH3 COOH

CH 3 CH 2 COOH

CH 3 COOCH 2 CH 3

CH 3CH 2 CH 2 OH

#. Các chất
(1),
(2),
(3),
(4),
(5) được xếp theo thứ nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (3) > (5) > (1) > (4) > (2).
B. (1) > (3) > (4) > (5) > (2).
C. (3) > (1) > (4)> (5) > (2).
*D. (3) > (1) > (5) > (4) > (2).
$. Ta sắp xếp theo thứ tự có liên kết hidro với nước , sau đó đến hợp chất có ptk lớn hơn. Axit có nhiệt độ sôi cao
hơn ancol, axit nào có ptk lớn hơn thì có nhiệt độ sôi cao hơn. theo quy luật đó

CaCO3
#. Cho 10,6 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit đồng đẳng tác dụng hết với
Tìm công thức phân tử của X. ( Cho C = 12 , H = 1 , O = 16 ).

C3 H7 COOH
A.

C 2 H5 COOH

B.
*C. HCOOH

C 4 H9 COOH
D.

n CO2 = 0,1

$.
mol
Gọi CT 2 axit là R-COOH

CaCO3
2R-COOH +

Ca(RCOO)2


n axit

CO 2
+

M axit


= 0,2 mol →
= 53
nên axit X chỉ có thể là HCOOH


Na 2 CO3
#. Dung dịch

phản ứng được với:

H2O
+

thấy bay ra 2,24 lít khí (đktc).


A. andehit axetic
B. phenol
C. rượu etylic
*D. axit axetic

Na 2 CO3
$.

CH3 COOH
phản ứng được với

CH3 COOH
2

Na 2 CO3
+

:


CH3COONa
→2

CO2
+

H2O
+

#. Chia 0,3 mol hỗn hợp hai axit hữu cơ no thành hai phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được 5,6 lít

CO 2
(đktc). Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của hai axit
là:

CH 3 COOH CH 2 = CHCOOH

A.
,
*B. HCOOH, HOOC-COOH

CH 3 COOH
C.

, HOOC-COOH

CH 3 CH 2 COOH
D.

, HCOOH


CO 2
$. P1: Đốt cháy 0,15 mol hai axit hữu cơ → 0,25 mol
→ số C trung bình = 0,25 : 0,15 ≈ 1,67 → hỗn hợp hai axit có HCOOH.
• 0,15 mol hỗn hợp axit + 0,25 mol NaOH → hỗn hợp axit gồm 1 axit đơn chức, 1 axit đa chức.
#. Trung hòa 3,6 g axit đơn chức A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 4,7 g muối khan. A là axit nào dưới đây ?
A. Axit fomic.
B. Axit axetic.
C. Axit propionic.
*D. Axit acrylic.

CO 2
$. P1: Đốt cháy 0,15 mol hai axit hữu cơ → 0,25 mol
→ số C trung bình = 0,25 : 0,15 ≈ 1,67 → hỗn hợp hai axit có HCOOH.
• 0,15 mol hỗn hợp axit + 0,25 mol NaOH → hỗn hợp axit gồm 1 axit đơn chức, 1 axit đa chức.
##. A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để trung hòa hết X cần 90
ml dung dịch NaOH 1M. Trộn 7,8 gam A với 1,48 gam B được hỗn hợp Y. Để trung hòa hết Y cần 75 ml dung dịch
NaOH 2M. Công thức của A, B lần lượt là

CH 3 COOH
A.

C2 H3 COOH


C 2 H3 COOH
B.

C2 H5 COOH



C 2 H5 COOH
C.

CH 3 COOH


CH 3 COOH

C2 H5 COOH

*D.

$. Gọi số mol trong 1,2 gam A là x mol, số mol B trong 5,18 gam là 3,5y mol
→ Trong 7,8 gam A có số mol là 6,5x , trong 1,48 gam B có số mol y mol

 x + 3,5y = 0, 09

6,5x + y = 0,15
Ta có hệ

 x = 0, 02

 y = 0, 02



1, 2
0, 02


MA


CH3 COOH

=

MB


= 60 (

1, 48
0, 02

)

CH 3 CH 2 COOH

=

= 74 (

)

#. Hỗn hợp X gồm 2 axít cacboxilic. Để trung hòa m gam X cần 400 ml dung dịch NaOH 1,25M. Đốt cháy hoàn toàn

CO 2
m gam X thu được 11,2 lít


(đktc).Công thức cấu tạo của 2 axít là

CH 3 COOH
A. HCOOH và
*B. HCOOH và HOOC-COOH

HOOC − CH 2 − COOH

CH 3 COOH
C.



CH 3 COOH
D.
và HOOC-COOH
$. m gam X + 0,5 mol NaOH

n − COOH


= 0,5 mol

O2
m gam X +

CO2
→ 0,5 mol

n CO2


n − COOH


=
→ số C = số nhóm chức
→ Hỗn hợp X gồm HCOOH và HOOC-COOH
#. Cho các chất sau: axit benzoic (X), axit fomic (Y), axit propinoic (Z). Sự sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit là
A. Z < X < Y
B. X < Z < Y
C. X < Y < Z
*D. Z < Y < X

C 2 H5 −

$. Z có nhóm

C6 H5 −

là nhóm đẩy e làm cho H ở nhóm -COOH trong Z kém phân cực nên tính axit bé nhất

X có nhóm
gắn với -COOH, đây là nhóm hút e mạnh tạo hiệu ứng liên hợp trong vòng benzen nên H trong
-COOH rất linh động đó X có tính ã mạnh nhất
vậy thứ tự là: Z
##. Từ 1 andehit no đơn chức mạch hở X có thể chuyển hóa thành ancol Y và axit Z tương ứng để điều chế este E.

m1
Khi đun nóng m gam E với dung dịch KOH dư thu được


Ca(OH)2

m2

dư thu được
A. Andehit acrylic
B. Andehit propionic
*C. Andehit axetic
D. Andehitfomic

R − CHO

$. Gọi andehit là

RCOO − CH 2 − R

→ E:

m2
gam muối. Biết

gam muối, nếu đun nóng m gam E với dung dịch

m1

. X là


RCOO − CH 2 − R

Khi

RCOOK m1
(m gam) tác dụng với KOH tạo ra muối

(

gam)

m1
m<

→ R + 14<39 → R<25 (1)

RCOO − CH 2 − R

Khi

Ca(OH)2
(m gam) tác dụng với

(RCOO)2 Ca m 2
tạo ra muối

(

gam)

m2
< m → R + 14 > 20 → R>6 (2)


CH 3 −

Từ (1) và (2) → R là

CH 3 CHO
→ andehit là
#. Axit fomic có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây (các điều kiện phản ứng coi như đủ) ?

CH 3OH
A.

C6 H 5 NH 3 Cl NH 3
, K,

,

Cu(OH) 2
B.

CH3 NH 2
, Cu, NaCl,

C2 H5 Cl
C. NaOH, CuO, MgO,

AgNO 3 NH 3
*D.

/


, NaOH, CuO

C6 H 5 NH3 Cl
$. HCOOH không phản ứng với
HCOOH không phản ứng với Cu.

C2 H5 Cl
HCOOH không phản ứng với

AgNO3
HCOOH + 2

NH 3
+4

H2O
+

→ (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag

H2O
HCOOH + NaOH → HCOONa +

(HCOO)2 Cu
2HCOOH + CuO →

H2O
+2


.

#. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit oleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt

CO 2
khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,68 lit khí
của axit oleic trong hỗn hợp X là
A. 12,5%
B. 37,5%
*C. 25%
D. 18,75%

n NaOH
$.

n axit
=

= 0,04 (mol)

n oleic
panmitic và steraic là axit no . oleic là k no →
= 0,7 - 0,69 = 0,01
→ % số mol acid oleic là : 0,01 : 0,04 × 100% = 25%

H2O
(đktc) và 12,42 gam

. Phần trăm số mol



H2
#. Hóa hơi hoàn toàn một axít hữu cơ X được thể tích hơi đúng bằng thể tích khí
(đo ở cùng điều kiện) thu được
khi cho cùng lượng axít trên tác dụng hết với Na. Khi trung hòa 9 gam axít X cần 100 gam dung dịch NaOH 8%.
Công thức của X là

CH 2 (COOH) 2
A.

CH 3 COOH
B.
*C. HOOC – COOH

C3 H7 COOH
D.

H2

VH2

VX

$. X + Na →
. Mà
=
Vậy X có 2 nhóm -COOH.

R(COOH) 2
Giả sử X có dạng


n NaOH


= 0,2 mol

R(COOH) 2

R(COONa)2
+ 2NaOH →

H2O
+2

n R (COOH) 2

M R (COOH)2

= 0,2 : 2 = 0,1 mol →
→ X là HOOC-COOH

MR
= 9 : 0,1 = 90 →

=0

#. Cho 13,8 gam axit A tác dụng với 16,8 gam KOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,46 gam chất rắn.
Công thức cấu tạo thu gọn của A là

CH 3 COOH

*A.

C3 H6 COOH
B.

C 2 H5 COOH
C.
D. HCOOH
$. Ta thấy các đáp án đều là axit đơn chức. Vậy đặt CT của A là R-COOH.

H2O
R-COOH + KOH → R-COOK +

m H2O
Theo BTKL:

n H2O
= 13,8 + 16,8 - 26,46 = 4,14 gam →

n R − COOH


= 0,23 mol

M R − COOH
= 0,23 mol →

MR
= 13,8 : 0,23 = 60 →


CH 3 −

= 15 → R là

CH3 COOH
→ A là

C3 H 4 O 2
##. Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử

Br2 CCl4
xảy ra phản ứng cộng hợp với

/

; Z tác dụng với

HCOOCH = CH 2 HCO − CH 2 − CHO CH 2 = CHCOOH

*A.

,

. X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc ; X, Z

NaHCO3

,

. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là ?



HCOOCH = CH 2 CH 2 = CHCOOH HCO − CH 2 − CHO
B.
C.
D.

,

,

HCO − CH 2 − CHO HCOOCH = CH 2 CH 2 = CHCOOH
,

,

CH 3 − CO − CHO HCOOCH = CH 2 CH 2 = CHCOOH
CH 2 = CHCOOH

$.

HCO − CH 2 − CHO

,

,

HCO − CH 2 − CHO

(Y) không tham gia phản ứng tráng bạc,


(Z) không tác dụng với

Br2 CCl4
(X) không tham gia phản ứng cộng hợp

CH3 − CO − CHO

NaHCO3

/

.

Br2 CCl4
(X) không tham gia phản ứng cộng hợp

/

.

#. Có m gam hỗn hợp A gồm: axit axetic, rượu etylic, anđehit axetic. Ta thực hiện các thí nghiệm sau:

H2
- Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với Na dư thấy có 4,48 lít khí

(đktc) bay ra.

AgNO3 NH 3
- Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch

/
Thành phần % (theo số mol) của anđehit axetic có trong A là
A. 33,3 %.
B. 30%
C. 50%.
*D. 20%.

2.

n axit + n ancol 2n H 2
$. Có

4, 48
22, 4

=

n Ag
n andehit

dư, thấy có 21,6 gam kết tủa Ag tạo thành.

= 0,4 mol

21, 6
2.108

2
=


=

= 0,1 mol

0,1
0,1 + 0, 4

%n andehit


=

100% = 20%

#. Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng được axit axetic là

Na 2 O NaHCO3
A.

;

; KOH; Ag

MgCO3
B. HCl; MgO; Ca;

CH 3OH C 2 H5 NH 2
*C. Mg; BaO;

;


CH 3OH NH 3 Na 2SO 4
D.

;

;

;K

MgCO3 Na 2SO 4
$. Có Ag;

;

không phản ứng

#. Trung hoà 2,74 gam hỗn hợp gồm axit axetic; phenol và axit benzoic cần dùng vừa đúng 300 ml dung dịch NaOH
0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được lượng chất rắn khan là
A. 3,42 gam
B. 2,45 gam
*C. 3,4 gam
D. 4,32 gam


n H2O
$.

n NaOH
=


= 0,03 mol.

m ran
Theo BTKL:

m hh
=

m H2 O

m NaOH
-

+

= 2,74 + 0,03 x 40 - 0,03 x 18 = 3,4 gam

MX
##. Chất X chứa các nguyên tố C,H,O có khối lượng phân tử
= 90. Khi có a mol X tác dụng hết với Na thu được
số mol hiđro đúng bằng A. Vậy X là chất nào trong số các chất sau
1. Axit oxalic (trong dung môi trơ)
2. Axit axetic
3. Axit lactic
4. Glixerin
5. Butan-1-4-điol.
A. 1,2,3
B. 2,3,4
*C. 1,3,5

D. 1,3,4.

H2
$. a mol X + Na → a mol
.
• TH1: X có 2 nhóm -COOH.

R(COOH) 2
Giả sử X có dạng
• TH2: X có 2 nhóm -OH

MR


R(OH)2

= 0 → X là HOOC-COOH (axit oxalic)

C 4 H8 −

MR

Giả sử X có dạng

= 56 → R là
Dựa vào đáp án → butan-1,4-điol thỏa mãn.
• TH3: X có 1 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH

C2 H 4 −


MR
Giả sử X có dạng R(OH)(COOH) →

=

CH 3CH(OH)COOH
Dựa vào đáp án → Axit lactic
Vậy X là 1, 3, 5

thỏa mãn.

C7 H8 O 2
#. Cho CTPT của hợp chất thơm X là
mãn là
A. 3
B. 2
*C. 6
D. 5

. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Số chất X thỏa

π+ v

$.
= 4 → chỉ có 1 vòng
+ NaOH(1:1) → Phải có 1 nhóm -OH gắn trực tiếp với vòng

HO − C6 H 4 − CH 2 OH

+)

+)

HO − C6 H 4 − O − CH3

3 chất o,m,p
3 chất o,m,p


CH 3 OH
##. Oxi hóa 12,8 gam

( có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm anđehit, axit và ancol dư. Chia hỗn

AgNO3 NH 3
hợp X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch

/

dư thu được 64,8 gam bạc.

CH 3 OH
Phần 2 phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch KOH 2M. Hiệu suất quá trình oxi hóa
A. 37,5%
B. 50%
C. 75%
*D. 90%



n CH 3OH

$.
= 0,4 mol.
Giả sử số mol của HCHO và HCOOH sau khi chia lần lượt là x, y mol

4x + 2y = 0,6

 y = 0,06
Ta có hpt:

 x = 0,12

 y = 0, 06


0,36
0, 4

n CH3 OH,pu


= (0,12 + 0,06) x 2 = 0,36 mol → H =

= 90%

#. Để trung hòa 8,3 gam hỗn hợp 2 axit đơn chức X, Y cần dùng vừa đủ 150 gam dung dịch NaOH 4%. Biết rằng axit
có khối lượng phân tử nhỏ có số mol gấp 2 lần số mol của axit có khối lượng phân tử lớn hơn. Công thức phẩn tử
của X và Y lần lượt là:

CH 3 COOH
A.


C2 H5 COOH


CH 3 COOH
B. HCOOH và

CH 3 COOH
C.

C3 H7 COOH


C 2 H5 COOH
*D. HCOOH và

n NaOH
$.
= 0,15 mol
Giả sử hai axit đơn chức có CTC là R-COOH

n RCOOH

M RCOOH

= 0,15 mol →
= 8,3 : 0,15 = 55,33 → có một axit là HCOOH
Giả sử số mol của HCOOH và R'-COOH lần lượt là 2a và a → 2a + a = 0,15 → a = 0,05

m R 'COOH


M R 'COOH
= 8,3 - 0,1 x 46 = 3,7 gam →

C 2 H5 −

MR '
= 3,7 : 0,05 = 74 →

= 29 → R' là

C 2 H 5COOH
Vậy CTPT của X và Y lần lượt là HCOOH và

O2
##. Đốt cháy hoàn toàn Một hợp chất hữu cơ X cần dùng 6,72 lít

CO 2
(đktc). Sản phẩm cháy gồm

H2O


, cho

Ba(OH) 2
hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch
thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5
gam. Lọc kết tủa , đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa . CTPT của X là


C2 H 6 O 2
A.


C2 H 4 O 2
B.

C2 H6 O
*C.

C2 H 6
D.

mCO2 + m H2 O

$.

m BaCO3 − mgiam
=

= 19,7-5,5 = 14,2 gam

Ba(OH) 2
Do đun nóng tạo kết tủa nên phản ứng với

Ba(HCO3 ) 2

BaCO3



CO 2
+

n BaCO3 + 2n Ba(HCO3 ) 2
=

= 0,2 mol

14.2 − 0, 2.44
18

n H 2O


+

n CO2 = n C

Bảo toàn cacbon:

tạo 2 muối.

H2O

=

= 0,3 mol

n H2 O > n CO2


→ Chất X không có liên kết pi trong phân tử.

2n CO2 + n H2 O − n O2

n O(X)
Bảo toàn Oxi:

=

= 0,1 mol

nC : nH : nO
= 2:6:1

(C 2 H 6 O) n
→ CTPT dạng
##. Cho hỗn hợp X gồm R-COOH và R-COOM (M là kim loại kiềm).

H 2 SO4
- Lấy 8,52 gam X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch

0,1M thu được muối trung hòa.

CO 2
- Lấy 8,52 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KHCO3 thu được 0,896 lít
Xác định công thức của kim loại kiềm và axit?

C2 H3 COOH
*A.


và Na

C 2 H3 COOH
B.

và K

C 2 H5 COOH
C.

và Na

C 2 H5 COOH
D.

và K

0,896
22, 4

n RCOOH = n CO2
$.

n RCOOM = 2n H 2SO4

=

= 0,04 mol

= 2.0,3.0,1 = 0,06 mol


mX


= (R + 45).0,04 + (R + M + 44).0,06 = 8,52 gam

(đktc).


R = 27(C 2 H 3 −)

M = 23(Na)
→ 5R + M = 204 →
##. Cho chuổi chuyển hóa sau
o

C6 H 6 O 4

t



+ NaOH

(X) + (Y)

o

xt,t
O2 



(Y) +

(Z)
askt
Cl2 



(Z) +

(T) + HCl
o

H2O

t



(T) + NaOH (dư)
(X) + NaCl +
Biết (X), (Y), (Z), (T) là các chất hữu cơ. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. (Y) là andehit oxalic
*B. (X) là natri oxalat
C. (Z) là hợp chất tạp chức
D. (T) là axit monoclo axetic

C6 H 6 O4 : CH 2 = CH − OOC − COO − CH = CH 2


$.

C6 H 6 O 4

CH 3 CHO
+ 2NaOH → Na-OOC-COONa (X) + 2

1
O2
2

CH 3 CHO
+

CH3 COOH


CH3 COOH

(Y)

(Z)

Cl2
+3

CHCl3 COOH



(T) + 3HCl

CHCl3COOH

H2O
+ 3NaOH → Na-OOC-COO-Na + NaCl +

##. Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung
dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan.
Công thức của 2 axit trong X là

C3 H 6 O 2

C 4 H8 O 2

A.



C3 H 4 O 2

C4 H 6 O2

B.



C2 H 4 O 2
C.


C3 H 4 O 2


C2 H 4 O 2
*D.

C3 H 6 O 2


m H2 O

m X + m NaOH + m KOH
$.

= 31,1 +

m H2 O
= 16,4 + 0,2(40 + 56)-31,1 = 4,5 gam

n X = n H2O

= 0,25 mol

M TB = 65,5

C3 H 6 O 2
→ loại

C 4 H8 O 2



C3 H 4 O 2
;

C 4 H 6 O2



C2 H 4 O 2

C3 H 4 O 2


loại vì 2 chất không phải là đồng đẳng

##. Hòa tan 26,8 (g) hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch thẳng vào nước, thu được dung dịch A. Chia A

AgNO3 NH 3
thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với
/
thu được 21,6 (g) bạc. Phần 2 đem trung hòa
bởi 200 (ml) dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai axit đó là

CH 3CH 2 CH 2 COOH
*A. HCOOH,

CH 3CH(CH 3 )COOH
B. HCOOH,

CH3 COOH

C. HCOOH,

CH 2 = CHCH 2 COOH

D. HCOOH,

n Ag

n NaOH

$.
= 0,2 mol;
= 0,2 mol
Khối lượng mỗi phần hỗn hợp là 13,4 g.
Vì axit phản ứng tráng bạc nên là HCOOH.
Đặt công thức axit còn lại là RCOOH (x mol)

n HCOOH
1HCOOH → 2Ag →

= 0,1 mol

m RCOOH


= 13,4-46.0,1 = 8,8 gam

n RCOOH
= 0,2-0,1 = 0,1 mol


M RCOOH


CH 3CH 2 CH 2 COOH
= 88 →

##. Hỗn hợp A gồm axit ađipic và một axit đơn chức X (X không có phản ứng tráng gương). Lấy 3,26 gam A tác dụng
vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 1M. % về khối lượng của X trong A là
A. 29,375%
*B. 55,215%
C. 64,946%
D. 34,867%
$. Lấy 3,26 gam A tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 1M

M tb

CH 3 COOH

= 62,5 → HCOOH;
Mặt khác
X không có phản ứng tráng gương

CH 3 COOH
Nên X là

(CH 2 ) 4 (COOH) 2
Axit adipic:
Gọi số mol mỗi chất x, y

 x + 2y = 0, 05


60x + 146y = 3, 26
Giải hệ:

 x = 0, 03

 y = 0, 01


mCH3 COOH
Vậy

= 0,03.60 = 1,8 gam


→ % về khối lượng của X trong A

1,8
3, 26

%mCH3COOH
=

= 55,21%

O2
##. Đốt cháy m gam hỗn hợp A gồm ba axit cacboxylic cần vừa đủ 19,04 lít

(đktc). Sản phẩm cháy cho qua dung


Ca(OH) 2
dịch
dư được 80 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 32,2 gam. Thể tích dung dịch NaOH
1M cần dùng để trung hòa m gam A là
A. 450ml
B. 350ml
*C. 300ml
D. 600ml

n O2
$.

= 0,85 mol

n CO2
= 0,8 mol

80 − 32, 2 − 0,8.44
18

n H2O
=

= 0,7 mol

nO
= 0,7 + 0,8.2-0,85.2 = 0,6 mol

0, 6
2

→ Số mol của gốc COOH :

= 0,3 mol

n NaOH


= 0,3 mol

V1
##. Axit malic (2-hiđroxi butanđioic) có trong quả táo. Cho m gam axit malic tác dụng với Na dư thu được

H2

NaHCO3
. Mặt khác, cho m gam axit malic tác dụng với

V1
điều kiện). Mối quan hệ giữa

V1
A.

V2
dư thu được

V2





V2
= 0,5

V1
B.

V2
=

V1
*C.

V2
= 0,75

V1

V2

D.
= 1,5
$. Axit có 1 -OH và 2-COOH

V1
Cho m gam axit Malic tác dụng với Na dư thu được

2
x = V1
3



H2
lít khí

lít khí

CO 2
lít khí

(thể tích các khí đo ở cùng


NaHCO3
Mặt khác, cho m gam axit Malic tác dụng với

dư thu được

CO 2
lít khí

V
x= 2
2

V2 = 2x


V2




V1 = 0, 75V2



NaHCO3
##. X là một axit hữu cơ đơn chức. Cho m gam X tác dụng với

C2 H5 OH
đun m gam X với
Giá trị của m là:
*A. 3,6
B. 2,96
C. 2,4
D. 3,0

$.

=

dư, có mặt

đặc, thu được 4 gam este, hiệu suất phản ứng phản ứng đạt 80%.

1,12
22, 4

n↑


n axit

dư thu được 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác,

H 2SO4

=

= 0,05 mol

n = 0, 05.0,8 = 0,04mol

m = 4g

RCOOC 2 H 5
Este là

có:



C 2 H3 COOH
→ X là:

M este

C2 H 3COOC 2 H 5
= 100 →

0, 05.72

có m =

= 3,6 gam

H2
##. Hỗn hợp X gồm etanal và propenal. Hiđro hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần 3,136 lit
(đktc), thu được 5
gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no đơn chức. Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch

[Ag(NH3 )2 OH]
, đun nóng, thu được m gam bạc. Giá trị của m là
A. 30,24
*B. 20,52
C. 15,12
D. 10,26

n CH3CHO
$. Gọi

n C2 H3CHO
= x;

=y

n H2
= 0,14 mol

 x + 2y = 0,14

46x + 60y = 5

Ta có hệ:



n Ag
= 2x + 2y = 0,19 mol

m Ag


 x = 0, 05

 y = 0,045

= 20,52 gam



×