Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

12 thi online nâng cao lý thuyết trọng tâm về đồng và hợp chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.63 KB, 7 trang )

Thi online - Nâng Cao-Lý thuyết trọng tâm về đồng và
hợp chất
Câu 1 [43429]Từ quặng pirit đồng CuFeS2, malachit Cu(OH)2.CuCO3, chancozit Cu2S người ta điều chế được
đồng thô có độ tinh khiết 97 – 98%. Để thu được đồng tinh khiết 99,99% từ đồng thô, người ta dùng phương
pháp điện phân dung dịch CuSO4 với
A. điện cực dương (anot) bằng đồng thô, điện cực âm (catot) bằng lá đồng tinh khiết
B. điện cực dương (anot) bằng đồng thô, điện cực âm (catot) bằng than chì.
C. điện cực dương (anot) bằng đồng thô, điện cực âm (catot) bằng đồng thô.
D. điện cực dương (anot) bằng than chì, điện cực âm (catot) bằng đồng thô.
Câu 2 [83343]Malachit là một loại quặng đồng trong tự nhiên, trong suốt, màu ngọc bích cấu thành chủ yếu là
hợp chất X đôi khi lẫn đồng cacbonat màu trắng. Nung 1 mol chất X thu được 160 gam CuO, 44,8 lít hỗn hợp
CO2 và hơi nước với số mol bằng nhau (tính theo đktc). Hãy chọn công thức đúng của chất X.
A. Cu2H2CO3:

B. CuCO3.H2O

C. CuCO3.Cu(OH)2;

D. CuH2CO3.

Câu 3 [83344]Quá trình sản xuất Cu từ quặng cancopirit CuFeS2 qua 3 giai đoạn sau: 2CuFeS2 + 4O2 -> X +
2FeO + 3SO2 2X + 3O2 -> 2Y + 2SO2 2Y + X -> 6Cu + SO2 Cho biết tất cả các hệ số của các phương trình
phản ứng đều đúng. Hãy chọn cặp chất X, Y thích hợp:
A. X = CuS và Y = CuO;

B. X = Cu2S và Y = CuO C. X = CuS và Y = Cu2O; D. X = Cu2S và Y = Cu2O

Câu 4 [108816]Để tách rời nhôm ra khỏi hỗn hợp có lẫn Cu, Ag, Fe ta có dùng cách nào trong các cách sau:
A. Dùng dung dịch HNO3 loãng, NaOH dư, lọc, thổi CO2, nhiệt phân, điện phân nóng chảy.
B. Dùng dung dịch NaOH, lọc, thổi CO2, nhiệt phân, điện phân nóng chảy.
C. Dùng dd HCl, lọc, dung dịch NaOH dư, lọc, thổi CO2, nhiệt phân, điện phân nóng chảy.


D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 5 [108818]Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp (HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M), sản
phẩm khử duy nhất của HNO3 là NO. Thể tích khí NO (đktc) là:
A. 0,672 lít

B. 0,336 lít

C. 0,747 lít

Câu 6 [108820]Cho các mô tả sau:
(1). Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2
(2). Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag
(3). Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3
(4). Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2
(5). Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3)
(6). Không tồn tại Cu2O ; Cu2S
Số mô tả đúng là:

D. 1,792 lít.


A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7 [108827]Cho đồng tác dụng với từng dung dịch sau: HCl (1); HNO3 (2); AgNO3 (3); Fe(NO3)2 (4);

Fe(NO3)3 (5); Na2S (6). Số dung dịch mà Đồng có phản ứng là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 8 [108829]Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H2SO40,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản
phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất.
Giá trị tối thiểu của V là
A. 240

B. 120

C. 360

D. 400

Câu 9 [108831]Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96
gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có
pH bằng
A. 2

B. 3

C. 4


D. 1

Câu 10 [108832]Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M
(điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau
điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,05.

B. 2,70

C. 1,35

D. 5,40

Câu 11 [108833]Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và
AgNO30,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim
loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 2,16 gam

B. 0,84 gam

C. 1,72 gam

D. 1,40 gam.

Câu 12 [108836]Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn
toàn, ta thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 gam
kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là bao nhiêu ?
A. 3,12 gam.

B. 3,22 gam.


C. 4 gam.

D. 4,2 gam.

Câu 13 [108839]Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra
13,44 lít khí. Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Vậy nếu
cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng
tác dụng với dung dịch HNO3 nóng, dư thì thu được V lít khí NO2. Thể tích khí NO2 (ở đktc) thu được là:
A. 26,88 lít

B. 53,76 lít

C. 13,44 lít

D. 44,8 lít

Câu 14 [108840]Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dd HNO3 thu được hỗn hợp
khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích hỗn hợp X ở đktc là:


A. 1,369 lít.

B. 2,737 lít.

C. 2,224 lít.

D. 3,3737 lít.

Câu 15 [108841]Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại

ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian
thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở hai trường hợp như nhau. Kim loại
M là
A. Zn.

B. Fe.

C. Mg.

D. Ni.

Câu 16 [108842]Cho 1,58 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 125ml dung dịch CuCl2.
Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa thu được dung dịch Y và 1,92 gam chất rắn Z. Thêm vào Y một lượng dư
dung dịch NaOH loãng, lọc rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 0,7
gam chất rắn T gồm hai oxit kim loại. Số phản ứng hoá học đã xảy ra trong thí nghiệm trên và nồng độ mol của
CuCl2 lần lượt là ?
A. 6 và 0,1M.

B. 7 và 0,2M.

C. 6 và 0,2M.

D. 7 và 0,1M.

Câu 17 [108847]Cho các mệnh đề sau
(1) Cu2O vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
(2) CuO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(3) Cu(OH)2 là hợp chất có tính lưỡng tính nhưng tính bazơ trội hơn.
(4) CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn trong dầu hoả (dầu hôi) hoặc xăng.
(5) CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.

Số mô tả sai là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 18 [108849]Hoà tan vừa đủ một lượng hiđroxit kim loại M (có hoá trị II) trong dung dịch H2SO4 20% thu
được dung dịch muối có nồng độ 27,21%. M là kim loại nào trong các kim loại sau:
A. Fe

B. Cu

C. Ca

D. Mg

Câu 19 [108850]Khi cho 2,4 gam hỗn hợp CuO và một oxit kim loại có số mol bằng nhau, tác dụng với H2 dư
thu được 1,76 gam chất rắn. Nếu cho chất rắn trên vào dung dịch HCl dư thì thu được 0,448 lít khí (đktc). Công
thức của oxit là:
A. FeO.

B. Fe2O3.

C. Fe3O4.

D. CrO.


Câu 20 [108851]X là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Trong đó N chiếm 16,03% về khối
lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối X. Lọc kết tủa thu được đem nung trong
chân không đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit ?
A. 27

B. 34

C. 25

D. 31

Câu 21 [108852]Hòa tan hết một hỗn hợp X gồm 0,02 mol Fe; 0,04 mol Fe3O4 và 0,03 mol CuO bằng dung
dịch HCl dư. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa đem nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là


A. 12,8.

B. 11,2.

C. 10,4.

D. 13,6.

Câu 22 [119278]Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp đồng kim loại và đồng (II) oxit vào trong dung dịch HNO3 đậm
đặc, thu được 0,224 lít khí ( ở 00C và áp suất 2 atm). Nếu lấy 7,2 gam hỗn hợp đó khử bằng H2 thu được 0,9
gam nước. Khối lượng của hỗn hợp tan trong dung dịch HNO3 là
A. 1,44 gam.

B. 7,20 gam.


C. 2,88 gam.

D. 5,28 gam.

Câu 23 [140798]X là chất rắn có màu xanh nhạt, tan tốt trong nước có phản ứng axit yếu.Cho dd X phản ứng
với dd NH3 dư thì mới đầu có kết tủa sau đó kết tủa tan và dung dịch có màu xanh đậm.Cho H2S lội qua dung
dịch X đã được axit hóa bằng axit HCl thấy có kết tủa đen xuất hiện.Mặt khác cho BaCl2 vào dd X được kết tủa
trắng không tan trong axit dư.Xác định của muối X:
A. NiSO4

B. CuSO4

C. CuSO4.5H2O

D. NiCl2

Câu 24 [181984]Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 25 [181985]Từ quặng pirit đồng CuFeS2, malachit Cu(OH)2.CuCO3, chancozit Cu2S người ta điều chế
được đồng thô có độ tinh khiết 97 – 98%. Các phản ứng chuyển hóa quặng đồng thành đồng là
A.


CuFeS2 → CuS →
CuO → Cu.

B. CuFeS2 → CuO → Cu. C.

CuFeS2 → Cu2S →
Cu2O → Cu.

D.

CuFeS2 → Cu2S →
CuO → Cu.

Câu 26 [181986]Có các phát biểu sau:
(1) Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư
(2) Hỗn hợp KNO3 + Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch KHSO4 dư.
(3) Đồng có thể tan trong dung dịch H2SO4 khi có mặt oxi.
(4) Cu có thể tan hết trong dung dịch FeCl3 (tỉ lệ số mol Cu : FeCl3 = 1:1).
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 27 [181987]Nhúng một bản đồng mỏng vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng, ta không thấy có hiện tượng
gì xảy ra. Để cốc này ngoài không khí một thời gian, dung dịch trong cốc dần dần chuyển sang màu xanh. Có
thể giải thích hiện tượng này như thế nào?

A. xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học
B. xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa
đồng tác dụng với H2SO4 loãng rất chậm, do đó phải sau một khoảng thời gian dài, ta mới
C.
quan sát thấy hiện tượng.
D. đồng tác dụng với H2SO4 loãng khi có mặt oxi không khí.
Câu 28 [181988]Các vật dụng bằng đồng khi để lâu trong không khí ẩm thường bị bao phủ bởi một lớp màng
màu xanh. Có thể giải thích hiện tượng này như thế nào?


A. Đồng tác dụng với hơi nước trong không khí ẩm tạo thành Cu(OH)2 màu xanh.
Đồng bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo ra CuO (màu đen), CuO tác dụng với hơi nước tạo
B.
thành Cu(OH)2 màu xanh.
Đồng bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo ra CuO (màu đen), CuO tác dụng với CO2 tạo thành
C.
CuCO3 màu xanh.
Trong không khí ẩm, với sự có mặt của khí CO2, trên bề mặt đồng bị bao phủ bởi một lớp
D.
màng cacbonat bazơ màu xanh (Cu(OH)2.CuCO3).
Câu 29 [181989]Cho các tính chất sau:
(a) là kim loại có màu đỏ. (b) là kim loại nhẹ. (c) nóng chảy ở nhiệt độ cao.
(d) tương đối cứng. (e) dễ kéo dài và dát mỏng. (g) dẫn điện tốt.
(h) dẫn nhiệt kém.
Có bao nhiêu tính chất vật lí là tính chất vật lí của kim loại đồng ?
A. 3.

B. 4.

C. 5.


D. 6.

Câu 30 [181991]Các vật dụng bằng Cu bị oxi hóa, ta có thể dùng hóa chất nào sau đây để đánh bóng đồ vật như
mới ?
A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch HNO3

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch ancol etylic, đun nóng

Câu 31 [181996]Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Các chất X, X1, X2, X3 lần lượt là những chất nào sau đây ?
A. Cu(NO3)2, CuO, Cu và FeCl2

B. Fe(NO3)2, FeO, Fe và FeCl2

C. Cu(NO3)2, Cu2O, Cu và FeCl2

D. Fe(NO3)3, FeO, Fe và FeCl2

Câu 32 [181998]Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng
này phải hơi có tính kiềm (vì nếu CuSO4 dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây). Boocđo là một chất
diệt nấm cho cây rất hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản.
Để phát hiện CuSO4 dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây ?
Glixerol tác dụng với CuSO4 trong môi trường
kiềm.

C. Amoniac tác dụng với CuSO4.
A.

B. Sắt tác dụng với CuSO4.
D. Bạc tác dụng với CuSO4.

Câu 33 [181999]Cho biết số thứ tự của Cu là 29. Có các phát biểu sau:
(1) Cu thuộc chu kì 3, nhóm IB
(2) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB


(3) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IIB
(4) Ion Cu+ có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa
(5) Ion Cu2+ có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa
Số phát biểu đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 34 [182000]So sánh độ dẫn điện của hai dây dẫn bằng đồng tinh khiết, có khối lượng bằng nhau. Dây thứ
nhất là một sợi to. Dây thứ hai gồm một bó hàng trăm sợi nhỏ. Độ dẫn điện của hai dây dẫn là
A. bằng nhau

B. dây thứ hai dẫn điện tốt hơn dây thứ nhất

C. không thể so sánh được


D. dây thứ hai dẫn điện kém hơn dây thứ nhất

Câu 35 [182001]Từ hai phản ứng sau: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Có thể rút ra nhận xét đúng là
A. Cu đẩy được Fe khỏi muối.

B. Tính oxi hóa của Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.

C. Tính oxi hóa của Fe3+ > Fe2+ > Cu2+.

D. Tính khử của Fe > Fe2+ > Cu.

Câu 36 [182002]Có hỗn hợp bột chứa 3 kim loại là Al, Fe, Cu. Hãy chọn phương pháp hoá học nào trong
những phương pháp sau để tách riêng mỗi kim loại ra khỏi hỗn hợp ?
Ngâm hỗn hợp bột trong dung dịch HCl đủ, lọc, dùng dung dịch NaOH dư, nung, dùng khí
CO, dùng khí CO2, nung, điện phân nóng chảy.
B. Ngâm hỗn hợp bột trong dd HCl đủ, lọc, dùng dung dịch NH3 dư, nung, dùng khí CO.
Ngâm hỗn hợp trong dung dịch NaOH dư, phần tan dùng khí CO2, nung, điện phân, ngâm
C.
hỗn hợp rắn còn lại trong dung dịch HCl, lọc, dùng dung dịch NaOH nung, dùng khí CO.
D. Có 2 phương án ở trên đúng.
A.

Câu 37 [182003]Hãy chọn phương pháp hoá học nào trong các phương pháp sau để phân biệt 3 lọ đựng hỗn
hợp bột Fe + FeO, Fe + Fe2O3, FeO + Fe2O3 (tiến hành theo trình tự).
A. Dùng dd HCl loãng, dùng dd CuSO4, dùng dd HCl, dùng dd NaOH
B. Dùng dd HCl loãng, dùng dd MnSO4, dùng dd HCl, dùng dd NaOH
C. Dùng dd H2SO4 loãng, dùng dd NaOH, dùng dd HCl.

D. Dùng dd CuSO4, dùng dd HCl, dùng dd NaOH.
Câu 38 [182004]Thực nghiệm cho biết đồng tinh thể có khối lượng riêng D = 8,93 g/cm3 ; bán kính nguyên tử
đồng là 128 pm. Cho Cu = 63,54. Mạng tinh thể đồng có độ dặc khít là
A. 74,32%.

B. 74,00%.

C. 68,21%.

D. 68,00%

Câu 39 [182005]Khi dựng NH3 dư để khử CuO thấy thu được một hỗn hợp khí, cho hỗn hợp khí này sục qua dd
axit HCl dư thu được 2,24 lít ở đktc. Khối lượng CuO là


A. 19,2 gam.

B. 8 gam.

C. 24,0 gam.

D. 9,6 gam.

Câu 40 [182399]Khẳng định nào sau đây là sai ?
Hỗn hợp Fe2O3 + Cu có thể tan hết trong dung
dịch HCl
Hỗn hợp FeS + CuS có thể tan hết trong dung
D.
dịch HCl


A. Hỗn hợp Na2O + Al2O3 có thể tan hết trong H2O B.
C.

Hỗn hợp KNO3 + Cu có thể tan hết trong dung
dịch NaHSO4

Đáp án
1.A
11.D
21.B
31.A

2.C
12.A
22.A
32.B

3.D
13.B
23.C
33.B

4.D
14.A
24.B
34.B

5.A
15.A
25.D

35.B

6.C
16.D
26.B
36.D

7.B
17.B
27.D
37.D

8.C
18.B
28.D
38.A

9.D
19.B
29.B
39.C

10.B
20.C
30.D
40.D




×